Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Du an dau tu venus garden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.09 KB, 24 trang )

Trung tâm hội nghị & tiệc cưới

Venus Garden
Dự án đầu tư

TÓM TẮT
Dự án được xây dựng trên diện tích đất 2.300 m2, tại trung tâm thành phố Biên Hoà.
Sau khi hoàn tất, Venus Garden được kỳ vọng trở thành trung tâm hội nghị & tiệc
cưới hàng đầu thành phố Biên Hoà, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và chất
lượng dịch vụ hoàn hảo.


2

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................2
ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT ...................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................5
TÓM TẮT DỰ ÁN ......................................................................................................6
Dự án ........................................................................................................................6
Thị trường ................................................................................................................6
Viễn cảnh ..................................................................................................................6
Tài chính ...................................................................................................................6
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG ...................................................................................7
Tổng quan kinh tế Việt Nam ....................................................................................7
Xu hướng tổ chức hội nghị & tiệc cưới ...................................................................7
Mô hình trung tâm hội nghị & tiệc cưới ..................................................................8
GIỚI THIỆU DỰ ÁN .................................................................................................8
Thông tin dự án ........................................................................................................8


Thông tin đầu tư .......................................................................................................9
Sản phẩm, dịch vụ cung ứng ..................................................................................10
Định vị chất lượng sản phẩm, dịch vụ ....................................................................11
Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................11
Chiến lược nhân sự .................................................................................................12
THỊ TRƯỜNG ..........................................................................................................13
Đánh giá nhu cầu ....................................................................................................13
Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................................15
VIỄN CẢNH ..............................................................................................................15
Tầm nhìn ................................................................................................................15
Mục tiêu .................................................................................................................15
Các tiêu chí hoạt động ............................................................................................16
Mốc thời gian của dự án .........................................................................................16
TÀI CHÍNH ...............................................................................................................16
Thông tin chung về dự án .......................................................................................16
Doanh thu ..............................................................................................................17
Cơ cấu chi phí ........................................................................................................18
Ngân lưu dự án .......................................................................................................20


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 3
Kết quả thẩm định ..................................................................................................21
Phân tích độ nhạy ...................................................................................................21
ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN ......................................................................................23
PHỤ LỤC ...................................................................................................................24


4

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI


ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
Venus Garden

Trung tâm hội nghị & tiệc cưới Venus Garden

Công ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

IRR

Suất sinh lợi nội tại (Internal Rate of Return)

KCN

Khu công nghiệp

NPV

Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value)

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


USD

Đô la Mỹ (United States Dollar)

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 5

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình
Hình 1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam (2005 – 2012)

Hình 2

Bản đồ thành phố Biên Hoà

Hình 3

Cơ cấu vốn dự kiến

Hình 4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 5


Mô hình đánh giá nhu cầu của thị trường

Hình 6

Cơ cấu dân số theo độ tuổi

Bảng
Bảng 1

So sánh điểm mạnh, điểm yếu của Golden Lotus và Golden Palace

Bảng 2

Doanh thu dự kiến

Bảng 3

Chi phí trực tiếp dự kiến

Bảng 4

Chi phí gián tiếp dự kiến

Bảng 5

Kế hoạch khấu hao tài sản cố định

Bảng 6


Kế hoạch vay và trả nợ vay

Bảng 7

Kế hoạch ngân lưu

Bảng 8

Kết quả thẩm định dự án

Bảng 9

Kết quả phân tích độ nhạy một nhân tố

Bảng 10

Kết quả phân tích độ nhạy hai nhân tố


6

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

TÓM TẮT DỰ ÁN
Dự án
-

Trung tâm hội nghị & tiệc cưới Venus Garden (Venus Garden) được xây
dựng trên diện tích đất 2.300 m 2 ở trung tâm thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng
Nai (đường Cách Mạng Tháng Tám). Đây được xem là vị trí đắc địa, giao


-

-

thông thuận lợi, gần khu dân cư và các cơ quan của tỉnh, thành phố.
Venus Garden được dự kiến xây dựng với:
• Tầng hầm: được sử dụng cho các khu vực: bếp, kho chứa thực phẩm,


bãi đậu xe (xe máy và xe hơi).
Tầng trệt, tầng 1: được sử dụng làm khu khai thác với hai sảnh (sức



chưa tối đa của tầng trệt là 740 người, tầng 1 là 1.060 người).
Tầng thượng: được sử dụng làm khu vực văn phòng, khu vực cho thuê

các dịch vụ đi kèm với tiệc cưới như: studio, áo cưới, trang điểm,…
Tổng vốn đầu tư dự kiến: 52,16 tỷ đồng.
Thời gian khánh thành dự kiến: tháng 09/2013.

Thị trường
-

Venus Garden cung cấp dịch vụ tổ chức hội nghị tiệc cưới theo hướng chuyên

-

nghiệp, mang tầm công nghệ.

Khách hàng mục tiêu: (1) Các doanh nghiệp, tổ chức, (2) Người dân có thu
nhập khá trên địa bàn thành phố Biên Hoà và các vùng lân cận.

Viễn cảnh
-

Tầm nhìn: trở thành trung tâm tổ chức hội nghị & tiệc cưới hàng đầu thành

-

phố Biên Hoà.
Mục tiêu: Cung cấp đầy đủ các dịch vụ một cách chuyên nghiệp với chất
lượng hoàn hảo để tổ chức các hội nghị, sự kiện, tiệc cưới.

Tài chính
-

Dự án dự kiến được tài trợ 30% bằng vốn chủ sở hữu, tương đương 15,648 tỷ
đồng. Phần vốn vay được tài trợ cho một phần kinh phí xây dựng cơ bản và

-

mua sắm thiết bị.
Dự án dự kiến bắt đầu có lãi vào năm thứ ba.
Thời gian hoàn vốn đầu tư dự kiến: 3 năm 6 tháng.
NPV chủ đầu tư: 35,94 tỷ đồng, IRR chủ đầu tư: 46,72%.

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG
Tổng quan kinh tế Việt Nam
Việt Nam là quốc gia đang có một giai đoạn tăng trưởng cao trong nhiều năm trở lại

đây. Đến hết năm 2011, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong 1 thập niên gần đây


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 7
đạt 7,1%/năm. Đây là một tốc độ tăng trưởng rất mạnh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu, tốc độ tăng trưởng GDP trong những năm gần
đây bắt đầu chậm lại và dao động quanh mức 5,3% - 6,3%/năm trong các năm 2008,
2009. Năm 2010, tốc độ tăng trưởng GDP phục hồi và đạt mức 6,8%/năm trước khi
chậm lại vào năm 2011 (5,8%/năm).
Hình 1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam (2005 – 2012)

(Nguồn: WorldBank, Lê Xuân Nghĩa, 2012)
Xu hướng tổ chức hội nghị & tiệc cưới
Kinh tế tăng trưởng cao cũng đồng nghĩa với việc số lượng doanh nghiệp tăng mạnh.
Xu thế này đặc biệt rõ từ sau khi luật doanh nghiệp 2006 được ban hành, nhất là sau khi
Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Luồng vốn đầu tư nước ngoài đổ vào nhiều cùng
với lượng vốn đầu tư toàn xã hội ngày càng gia tăng đã dẫn đến nhiều loại hình doanh
nghiệp được hình thành. Các loại hình doanh nghiệp: hợp tác xã, doanh nghiệp nhà
nước, công ty TNHH được xem là phổ biến trong thời gian trước đây dần được bổ sung
và thay thế bằng những loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty
100% vốn đầu tư nước ngoài,… cùng với loại hình chủ đạo là doanh nghiệp nhà nước.
Xu thế phát triển mạnh của các loại hình doanh nghiệp đòi hỏi cần có một nơi tổ chức
hội nghị chuyên nghiệp để các doanh nghiệp có thể tổ chức các kỳ họp thường niên cho
khách hàng, đại hội cổ đông cho nhà đầu tư,… thay cho việc tổ chức tại văn phòng công
ty như thời gian trước đây.
Cùng với tốc độ tăng trưởng GDP, thu nhập bình quân đầu người cùng có những biến
động tăng giảm cùng xu hướng và đạt mức 1.362 USD/người vào năm 2011. Đây là một
bước tiến lớn nếu như so sánh với giai đoạn trước khi gia nhập WTO, GDP bình quân
đầu người của Việt Nam chỉ đạt 724 USD/người (2006). Cùng với sự gia tăng của thu
nhập, nhu cầu được sử dụng những dịch vụ chất lượng cao ngày càng gia tăng trong tất



8

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

cả cả lĩnh vực và ở tất cả các địa phương trong cả nước. Dịch vụ tổ chức tiệc cưới
không phải là ngoại lệ. Với một quốc gia có dân số trẻ và đông, nhu cầu được tổ chức
tiệc cưới tại nhà hàng tiệc cưới ngày càng gia tăng thay thế cho xu hướng tổ chức đám
cưới tại nhà như thời kỳ trước đó. Xu hướng trên ngày càng thay đổi hơn trong những
năm gần đây khi việc tổ chức tiệc cưới không chỉ dừng lại ở món ăn, cách thức phục vụ
mà còn bao gồm cả các dịch vụ đi kèm, cách thức tổ chức lễ cưới, không gian của nơi tổ
chức lễ cưới,… Xu hướng này đã đặt ra một nhu cầu cần phải hình thành những nơi tổ
chức tiệc cưới chuyên nghiệp, các dịch vụ hỗ trợ hoàn hảo.
Mô hình trung tâm hội nghị & tiệc cưới
Nhu cầu cần có một trung tâm tổ chức hội nghị chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp,
các tổ chức và một nơi tổ chức lễ cưới với những dịch vụ có chất lượng hoàn hảo đã là
tiền đề để hình thành mô hình trung tâm hội nghị & tiệc cưới tại Việt Nam trong vài
năm trở lại đây. Bắt đầu tại các thành phố lớn như TP.HCM, Hà Nội, mô hình này đã
được nhân rộng ra nhiều địa phương khác như Đà Nẵng, Đồng Nai, Cần Thơ, Bình
Dương, Hải Phòng,… Tuy nhiên, nếu để đạt đến tầm công nghệ tổ chức hội nghị, sự
kiến, tiệc cưới, có lẽ chỉ có các mô hình ở TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng.
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Thông tin dự án
Trung tâm hội nghị & tiệc cưới Venus Garden (Venus Garden) được xây dựng trên diện
tích đất 2.300 m2 ở trung tâm thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai (đường Cách Mạng
Tháng Tám). Đây được xem là vị trí đắc địa, giao thông thuận lợi, gần khu dân cư và
các cơ quan của tỉnh, thành phố.
Hình 1: Bản đồ thành phố Biên Hoà


Venus Garden được dự kiến xây dựng với:
- Tầng hầm: được sử dụng cho các khu vực: bếp, kho chứa thực phẩm, bãi đậu xe (xe
máy và xe hơi).


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 9
- Tầng trệt, tầng 1: được sử dụng làm khu khai thác với hai sảnh (sức chưa tối đa của
tầng trệt là 740 người, tầng 1 là 1.060 người).
- Tầng thượng: được sử dụng làm khu vực văn phòng, khu vực cho thuê các dịch vụ đi
kèm với tiệc cưới như: studio, áo cưới, trang điểm,…
Thời gian khánh thành dự kiến: tháng 09/2013.
Thông tin đầu tư
Dự án được xây dựng trên diện tích 2.300 m 2 tại Hình 3: Cơ cấu vốn dự kiến
trung tâm thành phố Biên Hoà, được chủ đầu tư
thuê dài hạn. Venus Garden được dự kiến xây
dựng gồm 3 tầng: 01 hầm, 2 tầng khai thác và
tầng thượng được sử dụng 1 phần để cho thuê
các dịch vụ khác, với tỷ lệ diện tích xây dựng là
70%. Chi phí xây lắp đơn vị được dự kiến ở
mức 8,3 triệu đồng/m2. Tổng chi phí xây lắp
được dự kiến ở mức: 40 tỷ đồng.
Chi phí đầu tư thiết bị, bao gồm âm thanh, ánh sáng, máy phát điện, máy chiếu,… được
dự kiến ở mức 10 tỷ đồng. Chi phí đầu tư công cụ, dụng cụ như bàn, ghế, khăn trải bàn,
… được dự kiến đầu tư ở mức 8 triệu đồng/bàn. Với số bàn cần đầu tư dự kiến là 270
bàn, chi phí đầu tư công cụ, dụng cụ được dự kiến ở mức: 2,16 tỷ đồng.
Với các chi phí trên, tổng chi phí đầu tư ban đầu được dự kiến ở mức: 52,16 tỷ đồng.
Chi phí đầu tư ban đầu này được dự kiến được tài trợ từ hai nguồn:
- Vốn chủ sở hữu: 30%, tương đương 15,648 tỷ đồng.
- Vốn vay: 70%, tương đương 36,512 tỷ đồng. Vốn vay được dự kiến vay trong vòng 4
năm để tài trợ cho chi phí xây lắp ban đầu và chi phí mua sắm các trang thiết bị,

công cụ, dụng cụ. Lãi suất vay dự kiến là 15%/năm.
Chi phí đầu tư sẽ phát sinh trong những năm sau đó khi có sửa chữa lớn. Dự kiến, sửa
chữa lớn sẽ được tiến hành sau mỗi 2 năm. Chi phí sửa chữa lớn được ước tính bằng
10% giá trị xây lắp và thiết bị (có điều chỉnh theo lạm phát).
Sản phẩm, dịch vụ cung ứng
Với 4 sảnh tiệc (sức chứa trung bình 450 khách/sảnh) có thể tách thành các sảnh nhỏ,
hoặc nhập thành 2 sảnh lớn, Venus Garden phù hợp trong việc tổ chức các sự kiện: tiệc
cưới, hội nghị, hoặc các sự kiện khác, như: triển lãm, trình diễn thời trang,… Venus
Garden hướng đến việc cung ứng các dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới với đội
ngũ phục vụ chuyên nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ đi kèm hoàn hảo nhất, đáp ứng được
yêu cầu của từng phân khúc khách hàng.


10

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

Tiệc cưới
- Với 4 sảnh tiệc có sức chứa trung bình 450 khách/sảnh, hệ thống sảnh tiệc của Venus
Garden rất phù hợp để tổ chức tiệc cưới. Với lợi thể có thể nhập sảnh hoặc tách thành
các sảnh nhỏ, Venus Garden sẵn sàng đáp ứng nhu cầu tổ chức các đám cưới với
lượng khách đông (1.000 khách) hoặc lượng khách nhỏ.
- Đội ngũ nhân viên phục vụ, đội ngũ khánh tiết được đào tạo một cách chuyên nghiệp
bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc tư vấn hoạt động và quản trị của các
nhà hàng tiệc cưới lớn như: nhà hàng tiệc cưới Callary, trung tâm hội nghị White
Palace,…
- Venus Garden còn cung cấp các dịch vụ đi kèm để lễ cưới trở nên hoàn hảo hơn:
• Các dịch vụ hỗ trợ trong lễ cưới: Đội khánh tiết, trang trí sân khấu, dẫn chương



trình, vũ đoàn, hoa tươi, ban nhạc, ca sỹ,…
Các dịch vụ trọn gói cho đám cưới: Chụp ảnh, trang điểm, cho thuê áo cưới, cho
thuê trang sức cưới,…

Hội nghị
-

Với vị trí thuận lợi cùng hệ thống sảnh tiệc có thể được điều chỉnh linh hoạt, Venus
Garden có nhiều ưu thế để tổ chức các sự kiện, hội nghị của doanh nghiệp, các tổ

-

chức cũng như các cơ quan ban ngành.
Đội ngũ phục vụ và tiếp tân được đào tạo chuyên nghiệp.
Venus Garden cung cấp những dịch vụ đi kèm để có thể mang lại sự thành công cho
các hội nghị, như: đội lễ tân, phiên dịch, dẫn chương trình,…
Sự kiện

-

Với không gian rộng rãi và sang trọng, Venus Garden còn phù hợp để tổ chức nhiều
sự kiện khác như: triển lãm, trình diễn thời trang,…

Định vị chất lượng dịch vụ
-

-

Định vị chất lượng: Cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới mang tính
chuyên nghiệp cao, với những dịch vụ hỗ trợ trọn gói cho khách hàng.

Khách hàng mục tiêu:
• Tiệc cưới: Khách hàng có thu nhập khá trở lên.
• Hội nghị: Các hội nghị khách hàng, đại hội cổ đông và các hội nghị tổng kết của
các cơ quan ban ngành địa phương.
Chiến lược giá: Chính sách giá được xây dựng dựa vào khả năng chi trả của nhóm
khách hàng mục tiêu. Đối với tiệc cưới, mức giá bình quân được xây dựng khoảng 3

-

triệu đồng/bàn (chưa bao gồm tiền nước và các dịch vụ khác).
Giá trị khách hàng nhận được:
• Khách hàng nhận được dịch vụ được cung cấp một cách chuyên nghiệp và hoàn


hảo nhất.
Khách hàng có nhiều sự lựa chọn để sử dụng dịch vụ.


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 11
Cơ cấu tổ chức
Trung tâm hội nghị & tiệc cưới Venus Garden được tổ chức với cơ cấu bao gồm 5 bộ
phận chính: Khối văn phòng, Bếp, Bộ phận kinh doanh, Bộ phận an ninh, Bộ phận yến
tiệc. Cơ cấu chi tiết từng bộ phận được minh hoạ trong hình dưới đây.

Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Chiến lược nhân sự
- Số lượng nhân sự dự kiến khoảng 500 người (bao gồm cả nhân viên cơ hữu và nhân
viên thuê ngoài).
- Đội ngũ nhân sự được tư vấn bởi đối tác hiện là thành viên của Hiệp hội Ẩm thực

Việt Nam, đã có kinh nghiệm tư vấn về cơ cấu tổ chức và nhân sự cho nhiều nhà


12

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

hàng tiệc cưới lớn trên địa bàn TP.HCM, như nhà hàng tiệc cưới Callary, trung tâm
hội nghị White Palace,…
- Bộ phận bếp đã có kinh nghiệm làm ở nhiều khách sạn lớn như: Caravelle,…
- Đội ngũ nhân viên kinh doanh sẽ được tuyển dụng vào tháng 02/2013 (06 tháng
trước ngày khai trương). Sau khi quá trình đào tạo, bộ phận kinh doanh sẽ bắt đầu
vận hành để tìm kiếm các đặt hàng tiệc cưới và hội nghị.
- Các nhân sự chủ chốt sẽ được tuyển dụng vào tháng 02/2013 (06 tháng trước ngày
khai trương) nhằm xây dựng các quy trình hoạt động trong từng bộ phận và lên kế
hoạch tuyển dụng cho từng bộ phận.
- Các bộ phận khác được tuyển dụng vào tháng 02/2013 (06 tháng trước ngày khai
trương). Các bộ phận này sẽ được đào tạo để đáp ứng các yêu cầu công việc trong
từng bộ phận.
- Đội ngũ nhân viên phục vụ, khánh tiết sẽ được thuê ngoài theo từng thời kỳ.
THỊ TRƯỜNG
Đánh giá nhu cầu
Việc đánh giá nhu cầu được tiến hành dựa trên 5 yếu tố: Dân số, Cơ cấu dân số, Sức
mua, Số lượng doanh nghiệp và các yếu tố khác.
Hình 5: Mô hình đánh giá nhu cầu của thị trường

Dân số
- Biên Hoà, với dân số hơn 700 nghìn người, là thành phố có dân số tương đối đông so
với các địa phương khác trong cả nước.
- Phần lớn dân cư (khoảng 652 nghìn người) tập trung ở khu vực thành thị.

Cơ cấu dân số
- Đồng Nai là tỉnh có dân số trẻ. Mật độ dân số tập trung ở độ tuổi thanh niên rất cao.
Ở khu vực thành thị, mật độ dân số ở độ tuổi 20 – 24 và 25 – 29 là rất lớn, khoảng
200 nghìn người.
Hình 6: Cơ cấu dân số theo độ tuổi


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 13

Doanh nghiệp
-

Với sự hoạt động khá hiệu quả của các KCN Biên Hoà I, II, số lượng doanh nghiệp

-

tập trung ở TP. Biên Hoà là khá nhiều, khoảng hơn 9.000 doanh nghiệp.
Xu hướng phân bố lao động, doanh nghiệp đang ngày càng xa trung tâm TP.HCM,
hướng về Bình Dương, Đồng Nai ngày càng nhiều.

Sức mua
-

Theo thống kê năm 2010, GDP bình quân đầu người của Đồng Nai là 29,65 triệu

-

đồng/người/năm.
Sức mua của người dân TP. Biên Hoà cao hơn mức bình quân của Đồng Nai rất
nhiều và được đánh giá ngang với các khu vực Quận Tân Bình, Quận Gò Vấp của

TP.HCM.

Các yếu tố khác
-

Biên Hoà là trung tâm về kinh tế - chính trị - xã hội của Đồng Nai, là thành phố lớn

-

của vùng kinh tế Đông Nam Bộ.
Trong tương lai, khi sân bay Long Thành và đường cao tốc Sài Gòn – Long Thành
– Dầu Giây hoàn thành, Biên Hoà sẽ là trung tâm kết nối giữa các vùng kinh tế với
nhau.

Đánh giá nhu cầu
-

Với cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân cư tập trung đông đúc, nhu cầu tổ chức các sự
kiện, đám cưới ở Biên Hoà là khá lớn, nhất là khi xu thế tổ chức các sự kiện, tiệc
cưới ở các trung tâm tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới ngày càng phổ biến trong

-

giới trẻ.
Sức mua của người dân thành phố Biên Hoà khá cao cho thấy người dân sẵn lòng
chi tiền để tổ chức sự kiện cá nhân, tiệc cưới ở những nơi tổ chức chuyên nghiệp để

-

được sử dụng những dịch vụ hoàn hảo thay vì tổ chức tại nhà.

Kinh tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế hướng về các tỉnh ven TP.HCM đã


14

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI
thúc đẩy khu vực doanh nghiệp ở Biên Hoà nói riêng và Đồng Nai nói chung ngày
càng phát triển. Sự gia tăng mạnh mẽ về số lượng của khu vực doanh nghiệp đồng
nghĩa với việc nhu cầu tổ chức các sự kiện, hội nghị liên quan đến hoạt động của

-

doanh nghiệp ngày càng tăng cao.
Trong tương lai, khi giao thông được kết nối thuận tiện hơn, nhất là khi đường cao
tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây và sân bay Long Thành hoàn tất, Biên Hoà
sẽ trở thành trung tâm kết nối giữa các vùng kinh tế với nhau. Từ đó, nhu cầu tổ
chức sự kiện, hội nghị ở Biên Hoà sẽ ngày càng gia tăng.

Đối thủ cạnh tranh
-

-

Tại Biên Hoà, xu hướng các sự kiện, hội nghị, đám cưới thường được tổ chức tại:
• Nhà hàng tiệc cưới.
• Khách sạn.
Chưa có một trung tâm tổ chức các sự kiện, hội nghị, tiệc cưới nào đạt tầm công

-


nghệ.
Golden Lotus và Golden Palace hiện được xem là hai nơi có chất lượng tốt nhất.
Mức giá bàn tiệc dao động từ 2,8 – 5 triệu đồng.

Bảng 1: So sánh điểm mạnh, điểm yếu của Golden Lotus và Golden Palace
Golden Lotus
Điểm mạnh

Golden Palace
Điểm mạnh

- Là doanh nghiệp Nhà nước nên có - Trang trí khu vực bên ngoài đẹp.
- Khu vực để xe rộng rãi.
thể tận dụng được các mối quan hệ.
- Sảnh khai thác phù hợp để tổ chức
- Sảnh khai thác rộng.
nhiều dạng tiệc cưới và sự kiện khác
nhau.
Điểm yếu

Điểm yếu

- Khu vực để xe không rộng rãi.
- Đội ngũ bán hàng không mạnh.
- Trang trí sảnh không phù hợp với - Trang trí sảnh không phù hợp với
concept ở bên ngoài.
- Nhiều hạng mục đã cũ.

concept ở bên ngoài.
- Một số hạng mục đã cũ


VIỄN CẢNH
Trung tâm hội nghị & tiệc cưới Venus Garden là một tổ chức chuyên cung cấp các dịch
vụ tốt nhất để tổ chức các sự kiện: hội nghị, tiệc cưới, cùng các sự kiện khác.
Chúng tôi lắng nghe khách hàng để cùng họ vun đắp nên những giấc mơ.
Tầm nhìn
-

Trở thành trung tâm tổ chức hội nghị & tiệc cưới hàng đầu thành phố Biên Hoà.

Mục tiêu


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 15
-

Cung cấp đầy đủ các dịch vụ một cách chuyên nghiệp với chất lượng hoàn hảo để
tổ chức các hội nghị, sự kiện, tiệc cưới.

Các tiêu chí hoạt động
-

Dịch vụ đầy đủ.
Đối tác tin cậy.
Hình ảnh chuyên nghiệp.

Mốc thời gian của dự án
- Giai đoạn xây dựng: tháng 01/2013 – tháng 08/2013.
- Giai đoạn khai thác: Bắt đầu từ tháng 09/2013.
TÀI CHÍNH

Phần này sẽ trình bày các thông tin về tài chính của dự án, bao gồm: Cơ sở hình thành
doanh thu, cơ cấu chi phí, dự báo về doanh thu, chi phí, ngân lưu, cũng như các kết quả
thẩm định về tính hiệu quả của dự án và độ nhạy của những kết quả này khi các yếu tố
đầu vào biến động. Những số liệu được cung cấp trong phần này được tính toán và phân
bổ dựa trên sự tuân thủ các tiêu chuẩn kế toán của Việt Nam; từ đó, ta có thể đánh giá
được tính khả thi của dự án.
Thông tin chung về dự án
-

Tỷ lệ lạm phát: 10%/năm.
Thông tin đầu tư: Như đã đề cập ở phần trên.
Thông tin về nợ vay:
• Số tiền dự kiến vay: 36,512 tỷ đồng.
• Mục đích vay: Tài trợ cho một phần chi phí đầu tư ban đầu, gồm: chi phí xây




-

lắp, chi phí mua sắm trang thiết bị và công cụ, dụng cụ.
Thời gian vay dự kiến: 4 năm.
Lãi suất vay dự kiến: 15% (Có điều chỉnh theo lạm phát).
Nguồn trả nợ gốc và lãi vay dự kiến được lấy từ lợi nhuận và khấu hao của dự

án sau khi trích một phần (20%) để cân đối vốn lưu động cho năm tiếp theo.
Thông tin vốn lưu động: Vốn lưu động của dự án được cân đối dựa trên các nguồn
như sau:
• Một phần tiền (20%) được giữ lại từ lợi nhuận và khấu hao.
• Tiền khách hàng đặt cọc trước khi đặt tiệc (đặt cọc 30% giá trị hợp đồng trước


-

01 tháng).
• Mua trả chậm thực phẩm và các loại đồ uống.
Thông tin về miếng đất: Đất được ký hợp đồng thuê dài hạn (10 năm) với tiền thuê

-

là 1 tỷ đồng/năm.
Thông tin khấu hao, phân bổ: Các tài sản cố định được hình thành trong dự án này
đều được tiến hành theo phương thức khấu hao đường thẳng theo thời gian như sau:
• Bất động sản: 6 năm.


16

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI



Thiết bị: 2 năm.
Các chi phí đầu tư công cụ, dụng cụ và chi phí sửa chữa lớn đều được phân bổ
trong năm phát sinh.

Doanh thu
Doanh thu của dự án được hình thành từ các nguồn:
-

Tổ chức hội nghị, sự kiện, tiệc cưới: cho thuê sảnh, thức ăn, đồ uống.

Dịch vụ đi kèm hội nghị tiệc cưới: dẫn chương trình, hoa tươi, đội lễ tân, đội khánh

-

tiết, phiên dịch,…
Cho thuê văn phòng: Dự án dự kiến sẽ cho các đối tác từ bên ngoài thuê một phần
của tầng thường làm studio, trung tâm áo cưới, cho thuê trang sức,…

Trong các nguồn doanh thu từ dự án này, dịch vụ tổ chức tiệc cưới sẽ có tỷ trọng chi phí
lớn nhất và được kỳ vọng sẽ mang lại nguồn thu nhiều nhất cho dự án. Do đó, trong
phạm vi kế hoạch kinh doanh này, việc thẩm định tính khả thi của dự án sẽ giả định
100% nguồn thu của dự án đến từ việc tổ chức tiệc cưới. Nếu kết quả thẩm định với giả
định này cho được kết quả là khả thi thì việc gia tăng thêm nguồn thu từ các dịch vụ
khác sẽ càng gia tăng tính hiệu quả của dự án mà không cần phải thẩm định thêm. Nếu
kết quả thẩm định là không khả thi thì việc thẩm định sẽ được tiến hành đối với các
nguồn thu khác của dự án.
Cơ sở hình thành doanh thu
Dự án được xây dựng với 4 sảnh, với tổng số bàn là 180 bàn, nhằm phục vụ cho lượng
khách tối đa là 1.800 người.
Các giả định về doanh thu
-

Số lượng khách trong mỗi tiệc: Kết quả khảo sát các tiệc cưới trên địa bàn thành
phố Biên Hoà cho thấy, số lượng khách trong mỗi tiệc phần lớn dao động từ 350 –
600 khách. Để đảm bảo tính thận trọng trong việc đánh giá, số lượng khách trong

-

mỗi tiệc được giả định là 450 khách và lấp đầy cả 4 sảnh tiệc.
Đơn giá bàn: Kết quả khảo sát mặt bằng giá của các nhà hàng tiệc cưới trên địa bàn

thành phố Biên Hoà cho thấy mức giá dao động trong biên độ từ 2,8 triệu đồng/bàn
trở lên. Đa phần tiệc cưới (85%) được đặt với mức giá dao động từ 3 triệu đồng/bàn
– 4 triệu đồng/bàn. Do đó, để đảm bảo tính thận trọng trong thẩm định hiệu quả của
dự án, đơn giá bàn được giả định ở mức 3 triệu đồng/bàn (có điều chỉnh theo lạm

-

phát hàng năm).
Số buổi khai thác trong năm đầu: Kết quả khảo sát hai trung tâm tiệc cưới lớn ở
thành phố Biên Hoà là Golden Palace và Golden Lotus cho thấy, trong 2 tháng
12/2012 và 01/2013, hai trung tâm này đã nhận được trung bình hơn 115 tiệc (bao


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 17
gồm cả tiệc cưới và hội nghị). Nếu loại trừ bốn tháng thấp điểm trong năm là tháng
1, tháng 2, tháng 7 và tháng 8 Âm lịch, trung bình 1 năm, một trung tâm tiệc cưới
có thể tổ chức được khoảng 920 tiệc. Tuy nhiên, để đảm bảo tính thận trọng trong
việc đánh giá dự án, đồng thời, khả năng cạnh tranh của Venus Garden sẽ hạn chế
trong giai đoạn đầu vì mới thành lập, số tiệc được giả định khai thác trong năm đầu
là 320 tiệc, tương ứng là 80 buổi khai thác, tương ứng khoảng 40 ngày khai thác
-

(với giả định khai thác hết tất cả các sảnh).
Tăng trưởng số buổi khai thác: Số buổi khai thác được giả định tăng trưởng
25%/năm trong hai năm đầu do kết quả của việc gia tăng các hoạt động marketing.
Sau đó, lượng khách sẽ được duy trì ổn định cho đến hết vòng đời dự án.

Bảng 2: Doanh thu dự kiến (triệu đồng)
Số buổi khai thác (buổi)
Đơn giá bàn

Doanh thu có thuế
Doanh thu thuần

6T/2013
80
3
43.200
39.273

2014
2015
2016
2017
2018
100
125
125
125
125
3,3
3,63
3,993 4,392 4,832
59.400 81.675 89.843 98.827 108.709
54.000 74.250 81.675 89.843 98.827

2019
2020
2021
2022
125

125
125
125
5,315
5,846
6,431
7,074
119.580 131.538 144.692 159.161
108.709 119.580 131.538 144.692

Cơ cấu chi phí
Chi phí hoạt động của trung tâm hội nghị tiệc cưới bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí
gián tiếp, khấu hao, lãi vay.
Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chi phí lương cố định và chi
phí lương thuê ngoài.
-

Chi phí nguyên vật liệu đầu vào: Kết quả khảo sát các trung tâm tiệc cưới cũng như
các nhà hàng cho thấy tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu đầu vào chiếm khoảng từ
30% - 40% doanh thu thuần. Để đảm bảo tính thận trọng trong việc thẩm định dự

-

án, tỷ trọng nguyên vật liệu được ước tính bằng 40% doanh thu thuần.
Chi phí lương cố định là chi phí lương được trả cho các nhân sự cơ hữu. Chi phí
lương cố định được ước tính là 509.760.000 đồng/tháng (có điều chỉnh theo lạm

-


phát hàng năm).
Chi phí lương thuê ngoài: là chi phí lương trả cho các nhân viên được thuê ngoài
tuỳ theo thời vụ. Kết quả khảo sát ở các trung tâm tổ chức tiệc cưới khác cho thấy,
chi phí này chiếm khoảng 3 – 5% doanh thu thuần. Do đó, chi phí lương thuê ngoài
trong thẩm định tính hiệu của của dự án này được giả định ở mức 5% doanh thu
thuần.

Bảng 3: Chi phí trực tiếp dự kiến (triệu đồng)
Chi phí nguyên vật liệu đầu vào

6T/2013 (*)
15.709

2014
2015
21.600 29.700

2016
32.670

2017
35.937

2018
39.531

2019
43.484

2020

47.832

2021
52.615

2022
57.877


18

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

Chi phí lương
5.022
Lương cố định
3.059
Lương thời vụ
1.964
(*) Năm thứ 1 chỉ hoạt động 6 tháng cuối năm

9.429
6.729
2.700

11.114
7.402
3.713

12.226

8.142
4.084

13.448
8.956
4.492

14.793
9.852
4.941

16.272
10.837
5.435

17.900
11.921
5.979

19.690
13.113
6.577

21.658
14.424
7.235

Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp bao gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí Sale & Marketing, chi
phí duy tu bảo dưỡng, chi phí thuê đất, chi phí thay thế công cụ dụng cụ, chi phí sửa

chữa lớn.
-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các chi phí: điện, nước, đào tạo, đồng phục
và các chi phí phát sinh khác. Để đảm bảo tính thận trọng trong việc thẩm định, chi

-

phí quản lý doanh nghiệp được giả định bằng 5% doanh thu thuần.
Chi phí Sale & Marketing: Kết quả khảo sát các trung tâm tiệc cưới cho thấy, trung
bình mỗi năm trong thời gian đầu (lúc mới đi vào hoạt động) dao động từ 1 – 2 tỷ
đồng/năm. Chi phí này có xu hướng giảm dần (giảm 10%/năm) khi trung tâm tiệc
cưới đi vào hoạt động ổn định. Trong phạm vi thẩm định dự án này, chi phí Sale &

-

Marketing được giả định cố định 2 tỷ đồng/năm, không thay đổi theo lạm phát.
Chi phí duy tu bảo dưỡng: được giả định chiếm 1% giá trị xây lắp và thiết bị, có

-

điều chỉnh theo lạm phát.
Chi phí thuê đất: được cố định trong suốt thời gian thuê là 1 tỷ đồng/năm theo hợp

-

đồng cho thuê đất.
Chi phí thay thế công cụ dụng cụ: Công cụ dụng cụ được thay thế và trang bị mới
cứ mỗi 2 năm/lần. Chi phí đầu tư công cụ dụng cụ trung bình tại thời điểm hiện tại


-

là 8 triệu đồng/bàn, có điều chỉnh theo lạm phát.
Chi phí sửa chữa lớn: phát sinh cứ mỗi 2 năm/lần, hoạt động sửa chữa lớn diễn ra.
Chi phí này được ước tính bằng 10% chi phí xây lắp và thiết bị ban đầu, có điều
chinh theo lạm phát.

Bảng 4: Chi phí gián tiếp dự kiến (triệu đồng)
6T/2013 (*)
2014
2015
Chi phí QLDN
1.964
2.700
3.713
Chi phí Sales &
Marketing
2.000
2.000
2.000
Chi phí duy tu
bảo dưỡng
550
605
Công cụ dụng cụ
2.160
2.614
Sửa chữa lớn
6.050
Tiền thuê đất

500
1.000
1.000
(*) Năm thứ 1 chỉ hoạt động 6 tháng cuối năm

2016
4.084

2017
4.492

2018
4.941

2019
5.435

2020
5.979

2021
6.577

2022
7.235

2.000

2.000


2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

666

732
3.162
7.321
1.000

805

886
3.827
8.858
1.000

974

1.072
4.630
10.718
1.000


1.179

1.000

1.000

1.000

1.000

Khấu hao
Tài sản cố định được khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao của bất động sản
là 6 năm, thời gian khấu hao của trang thiết bị là 2 năm.


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 19
Bảng 5: Kế hoạch khấu hao tài sản cố định (triệu đồng)
Khấu hao bất động sản
Tài sản đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Khấu hao trong kỳ
Tài sản cuối kỳ
Khấu hao thiết bị
Tài sản đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Khấu hao trong kỳ
Tài sản cuối kỳ

2012


2013

2014

2015

2016

2017

2018

40.000
40.000

40.000
6.667
33.333

33.333
6.667
26.667

26.667
6.667
20.000

20.000
6.667

13.333

13.333
6.667
6.667

6.667
6.667
-

10.000
10.000

10.000
5.000
5.000

5.000
5.000
-

Vay và trả nợ vay
Thông tin về nợ vay




Số tiền dự kiến vay: 36,512 tỷ đồng.
Thời gian vay dự kiến: 4 năm.
Lãi suất vay dự kiến: 15% (Có điều chỉnh theo lạm phát).


Bảng 6: Kế hoạch vay và trả nợ vay (triệu đồng)
2012
Dư nợ đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Lãi vay trong kỳ
Nợ gốc trả trong kỳ
Dư nợ cuối kỳ

2013
36.512
3.834
6.467
30.045

36.512
36.512

2014
30.045
4.507
9.662
20.383

2015
20.383
3.057
9.972
10.411


2016
10.411
1.562
10.411

Ngân lưu dự án
Ngân lưu dự án, ngân lưu nợ vay, ngân lưu chủ sở hữu được thể hiện trong bảng dưới
đây:

Bảng 7: Kế hoạch ngân lưu (triệu đồng)

Ngân lưu vào
Doanh thu thuần
Ngân lưu ra
Đầu tư ban đầu
Giá vốn hàng bán
Chi phí lương
Lương cố định
Lương thời vụ
Chi phí QLDN
Chi phí sales +
marketing
Chi phí duy tu bảo
dưỡng
Công cụ dụng cụ
Sửa chữa lớn
Tiền thuê đất
Thuế TNDN

2012


6T/2013

2014

2015

2016

2017



2021
131.53
8
131.53
8

2022

-

39.273

54.000

74.250

81.675


89.843

...

-

39.273

54.000

74.250

81.675

89.843

...

52.160
52.160
-

27.355
15.709
5.022
3.059
1.964
1.964


37.416
21.600
9.429
6.729
2.700
2.700

58.728
29.700
11.114
7.402
3.713
3.713

57.845
32.670
12.226
8.142
4.084
4.084

71.863
35.937
13.448
8.956
4.492
4.492

...
...

...
...
...
...
...

106.611
52.615
19.690
13.113
6.577
6.577

104.385
57.877
21.658
14.424
7.235
7.235

-

2.000

2.000

2.000

2.000


2.000

...

2.000

2.000

-

-

550

605

666

732

...

1.072

1.179

-

2.160
500

-

1.000
137

2.614
6.050
1.000
1.933

1.000
5.200

3.162
7.321
1.000
3.771

...
...
...
...

4.630
10.718
1.000
8.309

1.000
13.436


144.692
144.692


20

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

Ngân lưu dự án

(52.160)

11.918

16.584

15.522

23.830

Ngân lưu nợ vay

36.512

(10.301)

(14.169)

(13.029)


(11.973)

(15.648)

1.617

2.416

2.493

11.857

Ngân lưu chủ sở hữu

17.979

...

24.928

40.307

17.979

...

24.928

40.307


Kết quả thẩm định
Trong phạm vi tài liệu này, do không đủ cơ sở để ước tính giá trị thanh lý tài sản sau khi
kết thúc vòng đời dự án nên giá trị thanh lý của các tài sản bằng không. Tuy nhiên,
trong thực tế, khi dự án kết thúc vòng đời, các tài sản sẽ được thanh lý để thu hồi vốn.
Điều này sẽ làm gia tăng tính hiệu quả của dự án.
Việc thẩm định tính hiệu quả của dự án sẽ được thẩm định trên quan điểm chủ đầu tư
bằng hai chỉ tiêu: NPV và IRR. Suất chiết khấu được sử dụng để chiết khấu dòng tiền là
suất sinh lợi yêu cầu tối thiểu của chủ đầu tư là 20%.
Bảng 8: Kết quả thẩm định dự án
Suất chiết khấu (%)
NPV chủ đầu tư (đồng)
IRR (%)

20%
35.940.135.394
46,72%

Kết quả thẩm định dự án cho thấy dự án khả thi về mặt tài chính khi NPV đạt 35,94 tỷ
đồng, trong khi IRR đạt 46,72% cao hơn mức tối thiểu chủ đầu tư yêu cầu là 20%.
Phân tích độ nhạy
Để đánh giá được toàn diện tính khả thi của dự án, phân tích độ nhạy được sử dụng để
đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến tính hiệu quả của dự án.
Các nhân tố được lựa chọn để đánh giá độ nhạy là những nhân tố được kỳ vọng có tác
động đến tính hiệu quả của dự án, bao gồm: tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào, số buổi khai
thác ban đầu, tỷ lệ tăng trưởng số buổi khai thác, đơn giá bàn, lạm phát.
Phân tích độ nhạy một nhân tố
Phần này đưa ra đánh giá tác động của từng nhân tố được đưa ra ở trên đến tính hiệu
quả của dự án trong điều kiện các nhân tố khác không đổi. Dưới đây là kết quả phân
tích tác động của từng nhân tố:

Bảng 9: Kết quả phân tích độ nhạy một nhân tố (triệu đồng, %)


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 21

Biến động NPV, IRR theo tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào
Tỷ lệ giá nguyên vật liệu đầu vào

40%

35%

40%

45%

50%

54.43%

55%

NPV

35.940

48.168

35.940


23.344

11.070

-

(1.431)

IRR

47%

54%

47%

38%

30%

20%

19%

80

90

80


70

60

57

50

NPV

35.940

51.094

35.940

20.328

4.828

-

(10.617)

IRR

47%

55%


47%

36%

25%

20%

6%

Biến động NPV, IRR theo số buổi khai thác ban đầu
Số buổi khai thác ban đâu

Biến động NPV, IRR theo tỷ lệ tăng trưởng số buổi khai thác
Tỷ lệ tăng trưởng số buổi khai thác

25%

1.46%

5%

10%

15%

20%

25%


NPV

35.940

(0)

5.184

12.462

19.942

27.830

35.940

IRR

47%

20%

25%

31%

37%

42%


47%

Đơn giá bàn

3.000

3.500

3.000

2.750

2.500

2.134

2.000

NPV

35.940

56.292

35.940

25.458

15.184


-

(5.453)

IRR

47%

58%

47%

40%

33%

20%

14%

10%

3%

5%

7%

10%


15%

20%

NPV

35.940

20.573

24.413

28.671

35.940

50.756

69.682

IRR

47%

40%

42%

44%


47%

52%

57%

Biến động NPV, IRR theo đơn giá bàn

Biến động NPV, IRR theo lạm phát
Lạm phát

Kết quả phân tích độ nhạy một nhân tố cho thấy dự án sẽ trở nên không hiệu quả
(NPV<0) khi:
-

Tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào vượt quá 54,43%.
Số buổi khai thác ban đầu dưới 57 buổi.
Tỷ lệ tăng trưởng số buổi khai thác dưới 1,46%.
Đơn giá bàn dưới mức 2,134 triệu đồng/bàn.
Lạm phát gần như không ảnh hưởng nhiều đến tính hiệu quả của dự án.

Với phân tích trên, ta có thể thấy tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào và số buổi khai thác là
hai biến số rất quan trọng, có thể ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án. Điều này hoàn
toàn phù hợp với kết quả khảo sát các trung tâm hội nghị tiệc cưới khác.
Phân tích độ nhạy hai nhân tố
Với những phân tích trên, ta có thể thấy tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào và số buổi khai
thác ảnh hưởng rất nhiều đến tính khả thi của dự án. Phần này sẽ tiến hành phân tích độ
nhạy hai nhân tố với giả định hai biến số tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào và số buổi khai
thác biến động trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Kết quả phân tích độ nhạy
hai nhân tố được trình bày ở bảng dưới đây:

Bảng 10: Kết quả phân tích độ nhạy hai nhân tố


22

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI

Biến động NPV theo tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào và số buổi khai thác ban đầu
Tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào

Số buổi khai thác ban đầu

30%
60

23,344

65

32,855

70

42,054

75

51,094

80


60,387

85

69,470

90

78,554

95

87,637

100

96,720

35%
14,15
6
22,55
2
31,26
9
39,76
1
48,16
8

56,55
2
64,92
8
73,25
5
81,58
1

40%

45%
(4,447)

50%
(13,623
)

4,828
12,57
2
20,32
8
28,09
9
35,94
0
43,58
2
51,09

4
58,87
3
66,44
2

55%
(22,267)

2,487

(7,548)

(17,713)

9,510

(1,431)

(12,085)

16,470

4,828

(6,759)

23,344

11,070


(1,431)

30,477

17,242

4,048

37,469

23,344

9,510

44,347

29,684

14,927

51,094

35,940

20,328

Kết quả phân tích độ nhạy hai nhân tố cho thấy khi tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào và số
buổi khai thác ban đầu biến động, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, xác suất
dự án đạt hiệu quả là rất cao. Ngay cả tỷ lệ nguyên vật liệu đầu vào lên đến 55% (tỷ lệ

này là rất cao trong hoạt động kinh doanh nhà hàng) thì dự án vẫn có thể có hiệu quả
nếu như số buổi khai thác ban đầu đạt 85 buổi. Đây là mức có thể đạt được nếu như đội
ngũ bán hàng hoạt động hiệu quả.
ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN
Như vậy, với những phân tích trên, ta có thể thấy dự án trung tâm hội nghị & tiệc cưới
Venus Garden hội tụ đủ hết tất cả những yếu tố có thể giúp dự án trở nên khả thi:
-

Nhu cầu tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới tại Biên Hoà ngày càng nhiều. Khách

-

hàng sẵn sàng bỏ tiền để được sử dụng dịch vụ có chất lượng hoàn hảo.
Chưa có một trung tâm hội nghị & tiệc cưới đạt tầm công nghệ tại thành phố Biên

-

Hoà.
Đội ngũ nhân sự đã được chuẩn bị và được tư vấn bởi đội ngũ có kinh nghiệm

-

trong việc tư vấn các trung tâm hội nghị & tiệc cưới trước đó.
Dự án hiệu quả về mặt tài chính.

Với những nhân tố trên, chủ đầu tư có đầy đủ cơ sở để thực hiện đầu tư vào dự án trung
tâm hội nghị & tiệc cưới Venus Garden.
PHỤ LỤC



TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI 23
Phụ lục 1: Cơ cấu nhân sự và lương dự kiến
Bộ phận

Chức năng
Team 1 (Event)

Sale
Team 2 (Wedding)
Thu mua

Food &
Beverage

House
keeping

Securities
Biểu diễn

Kỹ thuật

Hành
chính

Kế toán

Bếp

Trang tri


Số
lượng

Cơ hữu
Lương
bình quân

Lương có
BHXH

10

Tổng lương

Đơn giá
thuê ngoài

Lương tính trong
chi phí marketing
Lương tính trong
chi phí marketing

-

10

-

Đặt hàng


2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Kiểm hàng

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Ghi chú

Phục vụ thức ăn

140

-

-

100,000


1 nam/bàn

Phục vụ nước

94

-

-

100,000

2 nữ/3 bàn

Vận chuyển thức ăn
và thu dọn

12

-

-

100,000

Giám sát bàn

8


2,500,000

3,000,000

24,000,000

2 người/sảnh

Giám sát sảnh

4

2,700,000

3,240,000

12,960,000

1 người/sảnh

Giám sát lầu

4

3,000,000

3,600,000

14,400,000


1 người/lầu

Giám sát chung

4

4,000,000

4,800,000

19,200,000

1 người

Lau chùi sảnh

4

2,000,000

2,400,000

9,600,000

2 người/lầu

Lau chùi toilet

4


2,000,000

2,400,000

9,600,000

2 người/lầu

Lau chùi khác

2

2,000,000

2,400,000

4,800,000

2 người

Giữ xe

8

2,000,000

2,400,000

19,200,000


An ninh bên ngoài

10

2,000,000

2,400,000

24,000,000

An ninh sảnh

10

2,000,000

2,400,000

24,000,000

An ninh chung

10

2,000,000

2,400,000

24,000,000


Đạo diễn tiệc cưới

2

6,000,000

7,200,000

14,400,000

Đạo diễn sự kiện

2

6,000,000

7,200,000

14,400,000

Đội khánh tiết

30

-

-

100,000


Đội múa

16

-

-

150,000

Ban nhạc

12

-

-

300,000

Dẫn chương trình

4

-

-

300,000


Ca sĩ

4

-

-

300,000

Điện + nước

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Âm thanh

5

3,000,000

3,600,000

18,000,000


Ánh sáng

5

3,000,000

3,600,000

18,000,000

Thiết bị điện tử

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

IT

1

3,000,000

3,600,000

3,600,000


Nhân sự

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Hành chính

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Kế toán trưởng

1

7,000,000

8,400,000

8,400,000


Nhân viên

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Thu ngân

2

3,000,000

3,600,000

7,200,000

Thủ quỹ

1

3,000,000

3,600,000

3,600,000


Khu hâm nóng

2

5,000,000

6,000,000

12,000,000

Khu set up thức ăn
có thể đóng gói được

10

5,000,000

6,000,000

60,000,000

Khu nấu ăn

10

5,000,000

6,000,000

60,000,000


Thiết kế

2

6,000,000

7,200,000

14,400,000

Trang trí

3

3,000,000

3,600,000

10,800,000

3 nam/sảnh

Phía sau sảnh
Sân thượng
Hầm


24


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ & TIỆC CƯỚI
1

15,000,00
0

18,000,00
0

Thủ kho

3

3,000,000

3,600,000

Tổng cộng

464

Quản lý

Giám đốc

Kho

18,000,000
10,800,000
509,760,00

0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×