Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA 3 NHÓM GIỐNG HEO NÁI THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.5 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA 3 NHÓM GIỐNG HEO NÁI
THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP

Sinh viên thực hiện : PHÙNG MINH ĐỨC
Lớp

: DH07TY

Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2007 – 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************


PHÙNG MINH ĐỨC

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA 3 NHÓM GIỐNG HEO
NÁI THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG
HIỆP

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2012
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Phùng Minh Đức
Tên đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái thuần tại xí
nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp”.
Đã hoàn thành đề tài theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày…………….
Giáo viên hướng dẫn

TS. Võ Thị Tuyết

ii


LỜI CẢM ƠN

Trân trọng cảm ơn
Cô đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết cho em trong
suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y
và toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi
điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Toàn thể anh, chị kỹ thuật công nhân trại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong
thời gian thực tập tại trại.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Thú Y 33 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Sinh viên thực hiện

Phùng Minh Đức

iii


TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện từ ngày 09/01/2012 đến ngày 30/04/2012 tại trại
Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp. Nội dung của luận văn là khảo sát và đánh giá một số
chỉ tiêu sinh sản của một số giống heo nái thuần hiện có ở xí nghiệp, nhằm đóng
góp cơ sở dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa năng suất
sinh sản của đàn heo nái của xí nghiệp.
Với 271 nái thuộc 3 giống thuần được khảo sát, gồm có:

Giống Landrace: 176 con
Giống Yorkshire: 72 con
Giống Duroc: 23 con
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái của 3 giống
thuần trên được ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (250,36 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (364,35 ngày), số
heo con đẻ ra trên ổ (10,01 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (8,87 con/ổ), số
heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (9,54 con/ổ) , số heo con cai sữa (7,90
con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (55,36 kg/ổ), trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa đã điều chỉnh (48,74 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa
(6,92 kg/con), số lứa đẻ nái trên năm (2,41 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái
trên năm (18,91 con/nái/năm).
Dựa vào tính toán chỉ số sinh sản heo nái SPI (NSIF, 2004) khả năng sinh
sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
Hạng I: giống Landrace
Hạng II: giống Duroc
Hạng III: giống Yorkshire

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 
1.1 Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 
1.2 Mục đích và yêu cầu ...........................................................................................2 
1.2.1 Mục đích...........................................................................................................2 
1.2.2 Yêu cầu.............................................................................................................2 
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3 
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp..............................................3 

2.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................3 
2.1.2 Lịch sử hình thành ............................................................................................3 
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp ...................................................................................4 
2.1.4 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................4 
2.1.5 Cơ cấu đàn heo .................................................................................................4 
2.1.6 Giống và công tác giống ..................................................................................5 
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống ....................................................................................5 
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị ....................................................................................5 
2.1.6.3 Công tác giống ..............................................................................................5 
2.1.7 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo khảo sát ...........................................7 
2.1.7.1 Chuồng trại ....................................................................................................7 
2.1.7.2 Trang thiết bị chuồng trại ..............................................................................8 
2.1.7.3 Thức ăn..........................................................................................................8 
2.1.7.4 Nước uống ...................................................................................................11 
2.1.7.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ..................................................................11 
2.1.7.6 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng .................................................................13 
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái ........................................15 
2.2.1 Tuổi thành thục ..............................................................................................15 
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu .................................................................................16 
v


2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................16 
2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ...................................................................................17 
2.2.5 Số lứa đẻ của nái trên năm .............................................................................17 
2.2.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................18 
2.2.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm .....................18 
2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ......................................18 
2.3.1 Yếu tố di truyền ..............................................................................................18 
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh...........................................................................................19 

2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của nái .....................................20 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...................................21 
3.1 Thời gian và địa điểm........................................................................................21 
3.2 Đối tượng khảo sát ............................................................................................21 
3.3 Nội dung và phương pháp khảo sát ...................................................................21 
3.3.1 Nội dung .........................................................................................................21 
3.3.2 Phương pháp khảo sát ....................................................................................21 
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát .........................................................................................22 
3.4.1 Tuổi phối giống lần đầu (ngày) ......................................................................22 
3.4.2 Tuổi đẻ lứa đầu (ngày) ...................................................................................22 
3.4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ) ......................................................................22 
3.4.4 Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ) ..............................................................22 
3.4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (con/ổ) .......................................22 
3.4.6 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (kg/ổ).....................................22 
3.4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (kg/con) ...........................22 
3.4.8 Số heo con cai sữa (con/ổ) .............................................................................22 
3.4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (kg/ổ) ....................................................23 
3.4.10 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (kg/con) ........................................23 
3.4.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (kg/ổ) ...........................23 
3.4.12 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày) ............................................................24 
3.4.13 Số lứa đẻ của nái trên năm (lứa) ..................................................................24 

vi


3.4.14 Số heo con cai sữa của nái trên năm (con/nái/năm) .....................................24 
3.4.15 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ...............................24 
3.5 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................24 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................25 
4.1 Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................................25 

4.2 Tuổi đẻ lứa đầu..................................................................................................26 
4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................28 
4.3.1 So sánh giữa các giống ...................................................................................28 
4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................29 
4.4 Số heo con sơ sinh còn sống .............................................................................30 
4.4.1 So sánh giữa các giống ...................................................................................30 
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................31 
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .......................................................32 
4.6 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ..................................................33 
4.6.1 So sánh giữa các giống ...................................................................................34 
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................35 
4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ............................................36 
4.7.1 So sánh giữa các giống ...................................................................................36 
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................37 
4.8 Số heo con cai sữa .............................................................................................38 
4.8.1 So sánh giữa các giống ...................................................................................38 
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................39 
4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................40 
4.9.1 So sánh giữa các giống ...................................................................................40 
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................41 
4.10 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ..........................................................42 
4.10.1 So sánh giữa các giống .................................................................................42 
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................43 
4.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh về 21 ngày tuổi ...............44 

vii


4.12 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa đã điều chỉnh về 21 ngày .................46 
4.13 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...........................................................................46 

4.14 Số lứa đẻ của nái trên năm ..............................................................................48 
4.15 Số heo con cai sữa của nái trên năm ...............................................................49 
4.16 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..................................50 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................52 
5.1 Kết luận .............................................................................................................52 
5.2 Đề nghị ..............................................................................................................53 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................54 
PHỤ LỤC ................................................................................................................57 

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
X

: Trung bình

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

DD

: Heo Duroc

LL

: Heo Landrace

SD


: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

SHCCS

: Số heo con cai sữa

SHCCSNN

: Số heo con cai sữa nái trên năm

SHCDRTO

: Số heo con đẻ ra trên ổ

SHCSSCS

: Số heo con sơ sinh còn sống

SHCSSCSDC

: Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh

SLĐNN

: Số lứa đẻ nái trên năm

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)


TC

: Tính chung

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

TLBQHCCS21

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa điều chỉnh về 21 ngày

TLBQHCSSCS

: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống

TLTOHCCS

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa

TLTOHCCS21

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa điều chỉnh về 21 ngày

TLTOHCSS

: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống

YY


: Heo Yorkshire

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ....................................9 
Bảng 2.2 Định mức về số lượng và loại thức ăn hỗn hợp ......................................10 
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng cho heo nái và heo hậu bị của xí nghiệp ..............14 
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng cho heo con và heo thịt của xí nghiệp .................15 
Bảng 3.1 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .....................22 
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi ...23 
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về số con chuẩn...23 
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh về lứa đẻ chuẩn là lứa 2 ...............................................24 
Bảng 4.1 Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các giống heo nái và lứa đẻ25 
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu ..........................................................................26 
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................27 
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống ..........................................................28 
Bảng 4.5 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa ..............................................................29 
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo giống .................................................30 
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ.................................................31 
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .............................................33 
Bảng 4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo giống ......................34 
Bảng 4.10 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................35 
Bảng 4.11 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo giống ..............36 
Bảng 4.12 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ..............37 
Bảng 4.13 Số heo con cai sữa theo giống ...............................................................38 
Bảng 4.14 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ..............................................................39 

Bảng 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống ....................................40 
Bảng 4.16 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ...................................42 
Bảng 4.17 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống ..............................43 
Bảng 4.18 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .............................44 
Bảng 4.19 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh về 21 ngày .............45 
x


Bảng 4.20 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa đã điều chỉnh về 21 ngày .......46 
Bảng 4.21 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .................................................................47 
Bảng 4.22 Số lứa đẻ nái trên năm ...........................................................................48 
Bảng 4.23 Số heo con cai sữa nái trên năm ............................................................50 
Bảng 4.24 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ........................51 
Bảng 4.25 Xếp hạng các nhóm giống heo nái theo tỷ lệ nái có điểm SPI ≥100 ....51 

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với việc gia nhập vào tổ chức thương mại quốc tế WTO, ngành công nghiệp của nước ta trong vài năm gần đây đã có những bước phát triển vượt bậc.
Trong đó ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi heo không những góp phần nâng
cao thu nhập cho nông dân và các trại chăn nuôi công nghiệp thông qua việc sản
xuất thịt heo ngon, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng cả về
chất lượng lẫn số lượng mà còn hướng tới việc xuất khẩu thịt và các sản phẩm từ
thịt nhằm mang lại ngoại tệ cho đất nước.
Nhằm đạt được hiệu quả cao nhất đối với các yêu cầu vừa nêu, Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp không ngừng cải tiến đàn heo giống của mình thông qua
các yếu tố con giống, chuồng trại, phòng chống dịch bệnh, thức ăn,… Trong đó

công tác giống và con giống có vai trò quan trọng nhằm chọn lọc, nhân thuần, lai
tạo máu để tạo ra đàn heo nái đẻ sai, nuôi con giỏi, tỷ lệ nuôi sống cao, cũng như
tạo đàn heo thương phẩm sinh trưởng và phát triển nhanh, tỷ lệ tiêu tốn thức ăn
thấp, sức kháng bệnh cao, tỷ lệ nạc cao,… Vì vậy, việc theo dõi sức sản xuất của
đàn heo nái để cung cấp, cập nhật thông tin khoa học phục vụ cho công tác giống
tiến hành thường xuyên ở trại là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ môn Di Truyền
Giống Động Vật Khoa Chăn Nuôi – Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM,
dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết, cùng sự giúp đỡ của Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Đồng Hiệp, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của 3
nhóm giống heo nái thuần tại xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của ba giống heo nái thuần hiện có
tại xí nghiệp góp phần cơ sở dữ liệu cho công tác giống cải thiện và nâng cao sức
sinh sản của đàn heo nái, để phục vụ cho việc sản xuất và kinh doanh của xí nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, ghi nhận và so sánh một số chỉ tiêu về sinh sản của một
số giống heo nái thuần hiện đang được nuôi tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp

2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha được đặt ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí địa lý của xí nghiệp có thể nói là khá thuận lợi cho việc phát triển
ngành chăn nuôi (xung quanh xí nghiệp diện tích rừng cao su chiếm đa số, dân cư
thưa thớt) thuận lợi hơn rất nhiều so với địa thế trước đây (xí nghiệp nằm giữa khu
dân cư Linh Xuân, Thủ Đức).
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, lấy tên là Đồng Hiệp.
Năm 1975 đổi tên thành xí nghiệp chăn nuôi heo 3/2. Đến tháng 3 năm 1996 lấy lại
tên cũ và đầy đủ là Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường,
xí nghiệp được thành lập trên cơ sở sát nhập 3 xí nghiệp cũ:
Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp
Xí nghiệp chăn nuôi heo Khang Trang
Xí nghiệp chăn nuôi heo Dưỡng Sanh
Và xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp đã khánh thành ngày 15/8/2004.
Hiện nay xí nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Công Ty Nông
Nghiệp Sài Gòn.

3


2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo giống, heo thịt và heo con nuôi thịt trên cơ sở các giống ngoại
nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp

2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Theo phòng Kỹ Thuật của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, tính đến
tháng 4 năm 2012. Tổng đàn (không tính heo con theo mẹ) là 12078 con, trong đó
bao gồm:
- Đực giống: 39 con
- Nái sinh sản: 2560 con
- Hậu bị: 1486 con
+ Đực hậu bị: 120 con
+ Cái hậu bị: 1366 con
- Heo con cai sữa: 4251 con
- Heo thịt: 3742 con

4


2.1.6 Giống và công tác giống
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống
Đực giống thuộc các nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ
Mỹ. Riêng heo nái, một số giống thuần được nhập từ Mỹ, đa số còn lại là nái nền
thuộc giống Yorkshire, Landrace, Duroc và lai Yorkshire x Landrace, Landrace x
Yorkshire được chọn lọc tại xí nghiệp. Hiện nay, xí nghiệp đang thực hiện quy trình
chọn lọc hậu bị và nhân giống tại xí nghiệp để thay thế nái già, nái có thành tích
sinh sản kém.
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị
Heo nái được chọn để làm hậu bị, để thay đàn qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: chọn heo ở 1 ngày tuổi
- Dựa trên thẻ heo nái đã ghép phối từ trước
- Số con đẻ ra còn sống cùng ổ trên 10 con
- Trọng lượng sơ sinh trên 1,45kg, số vú trên 12 (mỗi hàng trên 6 vú)
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống

Giai đoạn 2: chọn heo lúc chuyển đàn 56 – 60 ngày tuổi
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Tăng trọng từ 56 -150 ngày trên 600g/ngày
- Độ dày mỡ lưng (qui về 100kg): 15 – 20 mm
Giai đoạn 3: chọn heo ở 240 ngày tuổi
- Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Trọng lượng trên 120kg
- Có biểu hiện lên giống lần đầu
2.1.6.3 Công tác giống
Hiện nay tại xí nghiệp chia làm 4 cấp độ khác nhau
Tổ A: nuôi 841 con nái thuần chủng còn gọi là đàn ông bà, trong đó có một
tỷ lệ nái có thành tích cao nhất được chọn làm đàn hạt nhân. Như vậy tổ A đàn luôn
duy trì ở 2 cấp độ tuân thủ nghiêm ngặt công thức phối như sau:

5


Đàn hạt nhân
Giống Yorkshire

♂♂ Yorkshire x ♀♀ Yorkshire

Yorkshire

Giống Landrace

♂♂ Landrace x ♀♀ Landrace

Landrace


Giống Duroc

♂♂ Duroc x ♀♀ Duroc

Duroc

Đàn ông bà

♂♂ Yorkshire x ♀♀ Landrace

Đàn mẹ

♀♀ Yorkshire – Landrace (YL)

Đàn ông bà

♂♂ Landrace x ♀♀ Yorkshire

Đàn mẹ

♀♀ Landrace – Yorkshire (LY)

6


Tổ B và C: tổng cộng nuôi 1719 con nái lai hai máu Yorkshire x Landrace và
Landrace x Yorkshire là đàn bố mẹ được cung cấp từ tổ A, đây là đàn ở cấp độ thứ
3 và tuân thủ theo công thức phối sau:
Đàn bố mẹ


Đàn thương phẩm

Đàn bố mẹ

Đàn thương phẩm

♂♂ Duroc x (♀♀ Yorkshire - Landrace)

Duroc - Yorkshire - Landrace

♂♂ Duroc x (♀♀ Landrace – Yorkshire)

Duroc – Landrace – Yorkshire

Tổ D: nuôi đàn heo thương phẩm để bán heo con giống và bán heo thịt. Đàn
heo này được cung cấp từ tổ A, B và C.
2.1.7 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo khảo sát
2.1.7.1 Chuồng trại
Trại được thiết kế xây dựng theo công nghệ hiện đại của Đan Mạch. Toàn xí
nghiệp có tất cả 34 dãy chuồng, chia làm 4 tổ là: tổ A (9 dãy), tổ B (7 dãy), tổ C (7
dãy), tổ D (11 dãy). Trong đó tổ A, B, C đều có 2 dãy chuồng dành riêng cho nái đẻ
nuôi con. Mỗi dãy có 100 ô chuồng. Các dãy chuồng đều được thiết kế theo kiểu 2
mái, lợp tole, bên dưới được đóng một lớp bạt chống nóng. Mỗi dãy chuồng nái đẻ
đều được lắp đặt 12 quạt thông thoáng, 12 đèn neon. Thức ăn được cung cấp tự
động thông qua hệ thống băng tải thức ăn từ silo (đặt ở đầu dãy) đến các hộp định
lượng ở mỗi ô chuồng. Mỗi ô chuồng có 2 núm uống, 1 cho heo nái và 1 cho heo
con. Mỗi ô chuồng được chia làm 2 phần, trong đó phần giữa dành riêng cho nái,
phần xung quanh dành cho heo con để hạn chế heo mẹ đè, đạp. Phần sàn chiếm
khoảng 70% diện tích ô chuồng. Các song sắt được thiết kế dọc theo chiều nái


7


đứng. Nền chuồng cao ráo, bên dưới nền là 2 tầng hầm: tầng trên chứa nước thải và
tầng dưới để thoát nước thải ra hố xử lý. Hai bên mái hiên của dãy chuồng được
treo bạt để tránh mưa tạt gió lùa và chống lạnh cho heo con vào ban đêm. Hệ thống
đèn úm được treo ở những ô chuồng có heo con từ 1 – 10 ngày tuổi.
2.1.7.2 Trang thiết bị chuồng trại
 Hệ thống thức ăn
Bao gồm : silo, phễu tiếp liệu, ống tải thức ăn và hộp định lượng. Thức ăn
được tải từ silo đến phễu tiếp liệu rồi phân phối tới các hộp định lượng nhờ vào ống
tải thức ăn.
 Hệ thống quạt thông thoáng
Hoạt động tự động sau khi điều chỉnh hai nút nhiệt độ và tốc độ. Thời gian
mở quạt từ 9h30 đến 15h30. Tuy nhiên, trong những điều kiện trời nóng hoặc không
có gió, có thể mở quạt ngoài thời gian này.
 Máy rửa chuồng áp suất cao
Với một máy phun cao áp (có thể lên đến 250 atm) có khả năng rửa sạch tất
cả những cạn bã hữu cơ bám trên bề mặt chuồng nuôi. Máy còn có một bộ phận đốt
nóng nước trước khi phun ra khỏi máy. Do đó, khi máy hoạt động nước nóng áp lực
cao có thể tẩy rửa và giết chết được vi sinh vật nhờ vào nhiệt độ của nước nhưng
hiện nay hệ thống làm nóng này không hoạt động nữa.
2.1.7.3 Thức ăn
Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp sử dụng thức ăn cho heo phần lớn là
thức ăn của xí nghiệp thức ăn chăn nuôi An Phú cũng trực thuộc Tổng Công Ty
Nông Nghiệp Sài Gòn.
Các loại heo khác nhau thì có loại thức ăn khác nhau phù hợp với chúng.
Loại thức ăn được xí nghiệp sử dụng ứng cho từng loại heo như sau:
Đối với:
Nái nuôi con và đực giống thức ăn sử dụng là cám 10B.

Heo hậu bị và nái khô sử dụng thức ăn là cám 10A.
Heo nái chữa thì ăn thức ăn là cám 10A.

8


Riêng heo con theo mẹ thì được cho ăn loại thức ăn là Microlacta.
Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp được trình bày trong Bảng
2.1 và Bảng 2.2.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Loại thức ăn hỗn hợp

Thành phần

10A

10B

3250

3200

Đạm thô (%)

14

15

Chất béo (%)


5–6

4–5

Chất xơ (%)

6–7

4–5

Ca (%)

1,3 – 1,5

1,3 – 1,5

P (%)

1

1

Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp)

9


Bảng 2.2 Định mức về số lượng và loại thức ăn hỗn hợp

Các loại heo

Heo hậu bị

Nái chửa

Nái đẻ

Loại thức ăn

Lượng thức ăn cho 1
heo/ngày (kg)

8 – 12 tuần tuổi

10B

0,8 – 1,2

12 – 16 tuần tuổi

10B

1,2 – 1,8

16 – 20 tuần tuổi

10B

1,8 – 2,0


20 – 24 tuần tuổi

10B

2,0 – 2,2

28 – 34 tuần tuổi

10B

2,2 – 2,3

24 – 28 tuần tuổi

10B

2,3 – 2,5

Nái khô, hậu bị chờ phối

10A

2,5 – 3,0

< 3 tuần

10A

2,8 – 3,0


3 – 12 tuần

10A

1,8

12 – 15 tuần

10A

2,8 – 3,0

15 – 16 tuần

10A

2,0

Tuần 1

10B

1,5 – 4,0

Tuần 2

10B

4,0 – 6,0


Microlacta

0,3 – 0,5

Heo con theo mẹ

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp)
Nái được cho ăn 2 lần/ngày bằng hệ thống chuyển thức ăn tự động. Thức ăn
dạng viên và cho ăn khô, khẩu phần ăn hằng ngày được định mức như sau:
- Đối với nái trước khi đẻ:
+ Trước khi đẻ 3 ngày, cho nái ăn 3 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Trước khi đẻ 2 ngày, cho nái ăn 2 kg thức ăn/nái/ngày.
- Đối với nái đẻ: ngay ngày đẻ không cho ăn.
- Đối với nái sau khi đẻ:
+ Sau khi đẻ 1 ngày, cho nái ăn 1,0 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Sau khi đẻ 2 ngày, cho nái ăn 1,5 kg thức ăn/nái/ngày.
10


+ Sau khi đẻ 3 ngày, cho nái ăn 2,0 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Sau khi đẻ 4 ngày, cho nái ăn 2,5 kg thức ăn/nái/ngày.
+ Từ ngày đẻ thứ 5 trở đi cho ăn tăng dần nhưng tối đa không vượt quá
ngưỡng sau:
Lượng thức ăn/ngày = Khẩu phần duy trì + Khẩu phần nuôi con
Trong đó: Khẩu phần duy trì đối với nái lứa 1 là 1,8 kg thức ăn/nái
Khẩu phần duy trì đối với nái từ lứa 2 trở đi là 2,0 kg thức ăn/nái
Khẩu phần nuôi con = 0,4 kg thức ăn x số heo con giao nuôi.
2.1.7.4 Nước uống
Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn ngầm đến từng dãy

chuồng. Nước ngầm được bơm lên nhờ máy bơm tự động áp lực cao.
2.1.7.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng nái
Nái được chuyển vào chuồng đẻ 7 ngày trước khi đẻ, nhằm cho nái làm quen
với chuồng đẻ. Ngay khi chuyển nái từ nhà bầu lên nhà đẻ tiêm Ivomec để diệt nội
ngoại kí sinh trùng (6 ml/nái, tiêm dưới da, vị trí tiêm dưới khấu đuôi). Trong thời
gian này người chăm sóc cần phải thường xuyên tắm mát, dọn vệ sinh, tạo cho nái
thói quen ở sạch và quen với người chăm sóc. Thường xuyên sờ nắn và kiểm tra bầu
vú để kích thích sữa và biết chính xác thời điểm nái đẻ. Khi nái có dấu hiệu đẻ, rãi
bột phấn Mistral vào ổ úm và phần nền chuồng ngay dưới âm hộ nái trước khi nái
đẻ, mở đèn úm để làm ấm ổ úm.
Trong khi đẻ tránh gây stress cho nái, cần giữ yên tĩnh, chú ý tập trung và
kiên nhẫn. Thời gian đẻ trung bình của nái từ 2,5 – 3 giờ, tức khoảng 15 – 20 phút
một heo con được sinh ra. Trong trường hợp nái đẻ chậm hơn thời gian trên cần can
thiệp bằng cách đưa tay vào thăm ở cổ tử cung. Nếu gặp trường hợp thai to, thai
ngược cần can thiệp sớm. Tiêm Oxytocin cho nái sau khi đã thăm thai và có dấu
hiệu rặn đẻ yếu (tiêm 15 – 20 UI/lần, 3 – 4 giờ sau tiêm lại nếu cần thiết). Sau khi
nái đẻ, tất cả nhau thai được dọn hết ra ngoài. Đo thân nhiệt của nái trong 3 ngày

11


đầu, mỗi ngày 2 lần sáng và chiều, thục rữa tử cung, tiêm kháng sinh nếu thấy cần
thiết, kết hợp với sờ nắn bầu vú để phát hiện sớm bệnh viêm vú, sốt sữa.
Cho nái uống đủ nước sạch và cho ăn đúng theo khẩu phần chỉ định. Sau mỗi
bữa ăn từ 30 – 60 phút, vét sạch thức ăn thừa trong máng, tránh cho thức ăn bị ôi
thiu ở bữa ăn sau và máng được khô sạch, đồng thời chỉnh lại khẩu phần ăn trên hộp
định lượng cho từng nái. Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, không dùng nước để xịt rửa
chuồng. Những tháng quá nóng, thỉnh thoảng dùng nước rưới một ít lên thân nái.
 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng heo con

Heo con ngay sau khi sinh ra được phủ lớp bột phấn Mistral từ cổ trở xuống.
Lớp bột này sẽ nhanh chóng làm khô, giữ ấm mà còn có tác dụng cầm máu và sát
trùng rốn heo con. Ngay sau đó phải cho heo con bú sữa đầu từ mẹ vì sữa đầu cung
năng lượng, kháng thể giúp heo con phòng chống được bệnh tật ban đầu.
Heo con sinh ra không được cắt răng đề phòng heo con sẽ bị tổn thương lợi
và không bú được sữa đầu. Do đó, heo con chỉ được cắt đuôi (cắt bỏ 2/3 và để lại
1/3). Sau khi nghiệm thu mỗi ổ đẻ, công nhân đứng dãy sẽ tiếp nhận các ổ đẻ và
chăm sóc heo con: thường xuyên chú ý đến lượng nước uống của heo con. Việc
ghép đổi heo con cho phù hợp với sức nuôi của mỗi nái được thực hiện trong 12 giờ
đầu với những heo con sinh cùng ngày sao cho sau khi giao nuôi heo con trong mỗi
ổ có trọng lượng tương đương nhau. Tiêm sắt vào lúc 3 ngày tuổi (tiêm 2ml/con đối
với sắt 100 mg/ml, tiêm sâu vào cơ bắp cổ). Tập ăn cho heo con khi được 7 ngày
tuổi, lúc đầu nên cho heo con tập làm quen với máng ăn, sau đó mới cho ăn cám tập
ăn, nên cho ăn 6 – 8 lần/ngày. Rửa và lau sạch máng ăn trước khi cho thức ăn mới
vào. Khi heo được 7 – 10 ngày tuổi, thiến heo đực không được chọn hậu bị.

12


2.1.7.6 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng
 Vệ sinh
Trước khi bước vào khu vực sản xuất phải vào phòng thay đồ tắm rửa sạch
sẽ, thay đồ bảo hộ lao động của xí nghiệp, mang ủng, rửa tay bằng nước sát trùng,
bước qua hố sát trùng. Khi bước vào hoặc ra khỏi dãy chuồng phải nhúng ủng vào
khay sát trùng đặt ở đầu dãy chuồng, khay sát trùng được thay mới thường xuyên
bằng Bioxide 1 %. Trong khi lao động sản xuất không được tự ý đi qua lại giữa các
tổ với nhau và giữa các dãy trong cùng một tổ.
Hàng tuần từ thứ hai đến thứ sáu, phải dọn sạch cỏ ra xa móng nền chuồng
1,5m. Vào ngày thứ sáu phải tổ chức phun xịt thuốc sát trùng bằng Bioxide 1 % ra
xa móng nền chuồng 2 m, khu vực xung quanh các dãy chuồng và đường lùa heo.

Định kỳ diệt động vật hoang dã cỏ dại, loài gặm nhấm, ruồi nhặn, chim chóc…
Trong trường hợp cần thiết khi có dịch phải sử dụng Virkon 1 % phun xịt
trực tiếp trên heo sống trong chuồng nuôi định kỳ hàng tuần.
 Quy trình tiêm phòng
Trại thực hiện tiêm phòng 5 loại bệnh: dịch tả, lở mồm long móng, giả dại,
sẩy thai truyền nhiễm và viêm phổi truyền nhiễm. Quy trình tiêm phòng được trình
bày trong bảng 2.3 và bảng 2.4.

13


×