BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************
PHAN THỊ HUY
SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM
MIX-H7 VỚI CHẾ PHẨM TINO-MIX 4002, 4003 TRONG
KHẨU PHẦN CỦA HEO THỊT TỪ 80 NGÀY TUỔI ĐẾN
XUẤT CHUỒNG
Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN ĐÌNH QUÁT
TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: PHAN THỊ HUY
Tên luận văn: “So sánh hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Mix-H7 với chế phẩm
Tino-Mix 4002, 4003 trong khẩu phần của heo thịt từ 80 ngày tuổi đến xuất
chuồng”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Ngày ….tháng….năm…..
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN ĐÌNH QUÁT
TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
ii
LỜI CẢM TẠ
* Thành kính nhớ ơn bố, mẹ đã sinh thành ra con và cho con có ngày hôm
nay.
* Khắc ghi công ơn và lời dạy của thầy Nguyễn Đình Quát, cô Nguyễn Thị
Phước Ninh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên
cứu hoàn tất luận văn tốt nghiệp.
* Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ Nhiệm cùng toàn thể quý thầy cô khoa Chăn nuôi – Thú y đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học
tập tại trường.
* Gửi lòng biết ơn đến ông Bùi Việt Thắng, chủ trại Bùi Gia, cùng toàn thể
các cô, chú, anh chị em công nhân của trại đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt quá trình thực tập tại trại.
* Cảm ơn sự giúp đỡ nhiêt tình của bạn Đặng Văn Hoàn, cùng các bạn bè thân
yêu Lớp Thú y 33 đã cùng tôi chia sẽ những vui buồn trong thời gian học tập và
thực tập tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Phan Thị Huy.
iii
TÓM TẮT
Thí nghiệm được tiến hành tại trại heo Bùi Gia, xã Hiếu Liêm, huyện Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương trong thời gian từ 26/02/2012 đến 07/05/2012 có nội dung
“So sánh hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Mix-H7 với chế phẩm Tino-Mix
4002, 4003 trong khẩu phần của heo thịt từ 80 ngày tuổi đến xuất chuồng”.
Thí nghiệm thực hiện trên 42 heo thịt 90 ngày tuổi, được chia làm 2 lô theo
kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố. Lô 1 (đối chứng), sử dụng khẩu phần ăn căn
bản bổ sung premix Tino - Mix, lô 2 (thí nghiệm) sử dụng khẩu phần ăn bổ sung
chế phẩm Mix - H7 với mức 5 kg/tấn thức ăn.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Trọng lượng bình quân kết thúc thí nghiệm của lô 1 cao hơn lô 2 là 3,1 %.
Tăng trọng tuyệt đối lô 1 cao hơn lô 2 là 5,8 %. Hệ số chuyển biến thức ăn trên
toàn thí nghiệm của lô 1 (2,84) thấp hơn lô 2 (2,88).
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trên toàn thí ngiệm ở lô 1 là 6,51 % cao hơn so với lô
2 là 5,4 %.
Tỷ lệ ngày con ho, ngày con bị bệnh khác trên toàn thí nghiệm lô 1 thấp hơn
lô 2, nhưng xét về mặt thống kê không có ý nghĩa.
Lô 2 thu lại lợi nhuận cao hơn so với lô 1 là 4,6 % do chi phí chế phẩm của
chúng tôi thấp hơn.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa……………………………………………………………………………..i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt luận văn........................................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách chữ viết tắt .............................................................................................. vii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Danh sách các hình, sơ đồ ...........................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Bùi Gia ..................................................................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng......................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................3
2.1.4 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................4
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .........................................................................4
2.1.6 Giới thiệu về sản phẩm.....................................................................................11
2.2 Tổng quan về vitamin và khoáng ........................................................................12
2.2.1 Khái niệm .........................................................................................................12
2.2.2 Các trạng thái bệnh dinh dưỡng về vitamin .....................................................12
2.2.3 Ảnh hưởng của vitamin trên hệ thống kháng thể ............................................13
2.2.4 Sử dụng vitamin để tăng cường chức năng kháng thể .....................................13
2.2.5 Giới thiệu về một số vitamin và khoáng ..........................................................13
2.3 Đặc điểm sinh lý heo từ 20 kg – xuất chuồng ....................................................17
v
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của heo...............................18
2.4.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................18
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................18
2.5 Các bệnh thường gặp...........................................................................................19
2.5.1 Bệnh tiêu chảy ..................................................................................................19
2.5.2 Bệnh viêm khớp ...............................................................................................20
2.5.3 Bệnh viêm phổi ................................................................................................20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................21
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................21
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................21
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................21
3.2 Đối tượng ............................................................................................................21
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................21
3.4 Phương pháp tiến hành ........................................................................................21
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ..............................................................................................21
3.5 Tiểu khí hậu chuồng nuôi ....................................................................................22
3.6 Theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng………………………………………………23
3.6.1 Chỉ tiêu về tăng trọng .......................................................................................23
3.6.2 Chỉ tiêu về tiêu tốn thức ăn ..............................................................................23
3.6.3 Ghi nhận biểu hiện bệnh heo thí nghiệm .........................................................23
3.7 Hiệu quả kinh tế ..................................................................................................24
3.8 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................26
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi ..........................................................................26
4.2 Các chỉ tiêu tăng trưởng sau khi bổ sung chế phẩm Mix – H7 ...........................27
4.2.1 Trọng lượng trung bình của heo thí nghiệm ...................................................27
4.2.2 Tăng trọng tuyệt đối .........................................................................................29
4.2.3 Lượng thức ăn tiêu thụ .....................................................................................29
4.2.4 Hệ số chuyển biến thức ăn (HSCBTĂ) ............................................................31
vi
4.3 Tình hình bệnh của heo thí nghiệm sau khi bổ sung chế phẩm Mix – H7..........31
4.3.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................31
4.3.3 Tỷ lệ ngày con bị bệnh khác của heo thí nghiệm .............................................34
4.3.4 Tỷ lệ nuôi sống của heo thí nghiệm .................................................................35
4.4 Hiệu quả kinh tế của heo thí nghiệm...................................................................35
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................37
5.1 Kết luận ...............................................................................................................37
5.2 Đề nghị ................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................39
PHỤ LỤC .................................................................................................................41
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HSCBTĂ: Hệ số chuyển biến thức ăn
TN: Thí nghiệm
TTBQ: Tăng trọng bình quân
TTTĐ: Tăng trọng tuyệt đối
TATTTB: Thức ăn tiêu thụ trung bình
UI: Unit international
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn ...................................................................................................4
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo trong trại .............................................7
Bảng 2.3 Công thức thức ăn dành cho heo từ 20 – 70 kg...........................................7
Bảng 2.4 Công thức thức ăn dành cho heo từ 70 kg - xuất chuồng............................8
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng của trại chăn nuôi heo Bùi Gia ..............................10
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm .......................................................................................22
Bảng 4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi ................................................................26
Bảng 4.2 Trọng lượng trung bình của heo thí nghiệm .............................................28
Bảng 4.3 Tăng trọng tuyệt đối của heo qua các giai đoạn thí nghiệm......................29
Bảng 4.4 Lượng thức ăn tiêu thụ của heo thí nghiệm (kg/con/ngày) .......................30
Bảng 4.5 HSCBTĂ của heo thí nghiệm (kg thức ăn/kg tăng trọng) ........................31
Bảng 4.6. Tỉ lệ ngày con tiêu chảy của heo thí nghiệm qua các giai đoạn ...............32
Bảng 4.7 Tỉ lệ ngày con ho của heo thí nghiệm qua các giai đoạn ..........................33
Bảng 4.8 Tỷ lệ ngày con bị bệnh khác .....................................................................34
Bảng 4.9 Tỷ lệ nuôi sống của heo thí nghiệm ..........................................................35
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế của heo thí nghiệm .......................................................35
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Premix MIX H7 của công ty Anvet...........................................................11
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại .................................................................3
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, ngành chăn nuôi đang đứng trước nhu cầu về thực phẩm thịt, cá,
trứng, …ngày càng tăng của xã hội. Con người luôn đòi hỏi các sản phẩm đó phải
luôn đạt được các chỉ tiêu về sản lượng và phẩm chất. Chính vì thế mà việc tạo ra
nguồn thịt heo có giá trị kinh tế đáp ứng được những yều cầu về chất lượng cũng
như giá thành sản xuất là vấn đề đang được các nhà chăn nuôi chú trọng.
Để thực hiện được những điều trên, ngoài những vấn đề về công tác giống,
chuồng trại, thú y, chăm sóc, nuôi dưỡng, … dinh dưỡng là một vấn đề không thể
thiếu.
Vì lý do đó, nhà chăn nuôi luôn tìm những chế phẩm bổ sung trong thức ăn
gia súc để cải thiện khả năng tiêu hóa, nâng cao sức đề kháng, giảm tỉ lệ bệnh tật…
Tuy nhiên, nên bổ sung chế phẩm có nguồn gốc từ đâu, thành phần dinh dưỡng như
thế nào, sử dụng trên heo ở lứa tuổi nào là thích hợp và bổ sung ở mức nào đem lại
hiệu quả kinh tế cao nhất.
Từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y Trường Đại
Học Nông Lâm TPHCM, và sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Đình Quát, TS. Nguyễn
Thị Phước Ninh và sự cho phép của ông Bùi Việt Thắng, chủ trại heo Bùi Gia
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “So sánh hiệu quả của việc bổ sung chế
phẩm Mix - H7 với chế phẩm Tino-Mix 4002, 4003 trong khẩu phần của heo
thịt từ 80 ngày tuổi đến xuất chuồng”.
1
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm MIX - H7 lên sự tăng
trưởng và sức khỏe của heo.
Để các nhà chăn nuôi có thêm sự lựa chọn về việc bổ sung premix vào trong
khẩu phần thức ăn của heo.
1.2.2 Yêu cầu
Tiến hành thí nghiệm trên 21 heo ở giai đoạn từ 80 ngày tuổi được nuôi đến
khi xuất chuồng bằng việc bổ sung chế phẩm MIX - H7 với mức 5 kg/tấn thức ăn.
Thu thập các số liệu liên quan đến các chỉ tiêu: khả năng tăng trọng, hệ số
biến chuyển thức ăn, lượng thức ăn tiêu thụ, tình trạng sức khỏe của heo.
Ghi nhận tình hình bệnh sau khi bổ sung chế phẩm.
Tính sơ bộ hiệu quả kinh tế.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo Bùi Gia
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo thuộc xã Hiếu Liêm, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương,
cách ủy ban nhân dân xã Hiếu Liêm 1 km, diện tích 8 hecta. Trại nằm gần hệ thống
đường giao thông nên rất thuận lợi cho việc mua bán, vận chuyển heo cũng như
nguyên liệu dùng trong chăn nuôi.
2.1.2 Nhiệm vụ và chức năng
Cung cấp các giống nuôi thịt, heo thịt thương phẩm, heo đực và cái hậu bị
cho thị trường chăn nuôi. Ngoài ra trại còn tập trung thực hiện tốt công tác theo dõi
đàn hậu bị sẵn có để thay thế và tăng đàn.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của trại
3
2.1.4 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn
Loại heo
Số lượng (con)
9
Đực giống
219
Nái sinh sản
Nái khô
8
Hậu bị cái
32
Heo con theo mẹ
235
Heo cai sữa
431
Heo thịt
342
Tổng đàn
1276
(Cơ cấu đàn được ghi nhận tại trại heo Bùi Gia ngày 15/05/2012)
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.5.1 Chuồng trại
Trại được xây dựng theo mô hình V.A.C (Vườn – Ao – Chuồng) với tổng
diện tích là 80000 m2. Trong đó diện tích chuồng nuôi 7000 m2, diện tích mặt ao là
1000 m2 còn lại là vườn cây cao su và cây ăn quả. Mái chuồng được lợp tole lạnh,
kiểu nóc đơn, dọc hai bên dãy chuồng đều có hệ thống cống thoát nước dẫn vào hệ
thống xử lý biogas trước khi đổ vào hầm chứa.
Trại gồm 2 chuồng đực giống, nái khô, chửa và hậu bị, 2 chuồng nái đẻ và
nuôi con, 1 chuồng heo cai sữa, 2 chuồng heo thịt. Ở mỗi dãy có hố sát trùng và
quạt thông gió, hệ thống làm lạnh, có tủ để thuốc, dụng cụ điều trị riêng. Chuồng
được trang bị máng ăn bán tự động, núm uống tự động phù hợp đặc điểm từng loại
chuồng và từng giai đoạn phát triển của heo.
Khu chuồng nái đẻ và heo con theo mẹ được chia làm 2 dãy, mỗi dãy có 12 ô
chuồng, thiết kế theo kiểu chuồng sàn cách nền khoảng 40 - 50 cm, heo nái nằm
giữa cách heo con 2 bên bằng các thanh sắt để giảm tình trạng heo con bị heo mẹ
4
đè. Mỗi ô chuồng đều lót bao bố và đèn úm để sưởi ấm cho heo con, máng ăn máng
uống tự động được lắp riêng cho heo con và heo mẹ.
Khu chuồng nái mang thai, hậu bị và đực giống đều được nuôi trong từng ô
cá thể, có máng ăn và máng uống tự động riêng biệt, diện tích chuồng đực giống
gấp 4 lần chuồng nái mang thai, giữa các ô chuồng được ngăn cách bằng song sắt,
nền xi măng có khe để phân thoát được dễ dàng. Chuồng được xây kín để tránh mưa
tạt gió lùa.
Khu chuồng nuôi heo cai sữa bao gồm 4 dãy, mỗi dãy 8 ô chuồng với diện
tích 240 m2, được thiết kế dạng lồng sắt liên tiếp nhau, cách sàn xi măng khoảng 50
- 60 cm, mỗi ô có diện tích 6,25 m2, được trang bị một máng ăn bán tự động loại
nhỏ và 1 núm uống tự động, mỗi ô có thể nuôi 10 - 12 con. Heo con được nuôi ở
đây đến khi đạt trọng lượng khoảng 15 kg thì được chuyển lên khu nuôi thịt hoặc
bán con giống ra thị trường.
Khu chuồng heo thịt chia thành 2 dãy chuồng song song có lối đi ở giữa, nên
chuồng bằng xi măng, hai đầu được xây bằng tường cao, mỗi chuồng có 1 máng ăn
tự động, cửa chuồng cao khoảng 1 m, diện tích mỗi ô khoảng 36 m2 nhốt 20 – 25
con, 3 núm uống tự động / 1 ô chuồng.
2.1.5.2 Nái khô
Nái khô được cho ăn hai lần trong ngày, lần thứ nhất lúc 7 giờ 30 sáng, lần 2
lúc 13 giờ 30.
Công nhân chăn nuôi hằng ngày cho heo ăn, theo dõi tình hình sức khỏe đàn
heo, cào gom phân đóng vào bao tập trung ra bên ngoài. Chuồng nuôi được đảm
bảo thông thoáng và sạch sẽ. Heo được tắm vào buổi sáng khoảng 9 giờ đến 11 giờ
trưa.
Sau khi cho ăn và gom phân, công nhân phụ trách phối giống thả heo nọc để
kiểm tra phát hiện động dục, đánh dấu và tiến hành phối giống. Buổi chiều 4h tiến
hành phối lại hoặc những con buổi sáng chưa đúng thời điểm phối, ghi chép báo
cáo.
5
2.1.5.3 Nái chửa
Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của thai, heo nái chửa được cung cấp
khẩu phần ăn cho phù hợp để phát triển bào thai tốt.
Trong vòng 0 – 42 ngày tùy thể trọng nái để định lượng thức ăn khoảng 2 –
2,2 kg/con/ngày. Giai đoạn từ 42 – 70 ngày khẩu phần tăng lên khoảng 2,2 – 2,5
kg/con/ngày. Giai đoạn từ 70 – 100 ngày tăng khẩu phần lên khoảng 3 kg/con/ngày
. Giai đoạn 100 ngày đến 1 tuần trước khi sinh khẩu phần giảm xuống ½ kg.
Trước khi sinh một tuần heo được vệ sinh sạch sẽ và được chuyển lên
chuồng nái đẻ. Chuồng nái đẻ được rửa sạch sẽ và phun thuốc sát trùng ít nhất 3 lần
trước khi chuyển heo lên.
2.1.5.4 Nái đẻ và nuôi con
Ở chuồng nái đẻ, công nhân phân công trực 24/ 24 nên nái được thường
xuyên theo dõi. Khi thấy có dấu hiệu sắp đẻ heo thường ăn ít hoặc bỏ ăn, kêu, phá
chuồng, mông sụp, đi tiêu đi tiểu nhiều lần, thở nhiều, bầu vú căng lúc nặn có sữa
tiết ra, … thì vệ sinh sạch sẽ vùng âm hộ, bầu vú, cắt lông đuôi.
Nái đẻ có người trực canh đỡ đẻ, heo con sinh ra được rắc bột giữ ấm (bột
Mistral) và làm heo khô nhanh. Sau khi nái đẻ được 3 – 4 heo con thì chích
Oxytocin (4 ml/con) và cho heo con bú để kích thích nái đẻ, sau khi đẻ 2 – 3 ngày
chích kháng sinh Peni- strepto (1ml/10kg) phòng ngừa viêm tử cung. Sau khi cho
bú xong heo con được cho vào lồng úm để heo con đỡ lạnh.
Heo con sinh ra không cột rốn mà để tự rụng, sau khi sinh 12 giờ thì bấm
răng, cắt đuôi, ngày thứ 3 chích sắt, bấm tai, cho uống Colistin sulfate (1ml/con)
hoặc Gentamicin (1ml/con) để ngừa tiêu chảy trên heo con, ngày thứ 5 bắt đầu tập
ăn và khoảng 10 ngày tuổi thì tiến hành thiến heo đực. Heo con được 24 – 28 ngày
tuổi thì tiến hành cai sữa.
6
2.1.5.5 Thức ăn
Đối với heo thịt sử dụng cám trộn của công ty Tino, còn lại sử dụng cám
viên công ty thức ăn gia súc Cargill. Tùy lứa tuổi, loại heo mà sử dụng các loại cám
số khác nhau với thành phần nguyên liệu khác nhau.
Nái mang thai, hậu bị sử dụng loại cám số 1042; nái đẻ, đực giống: 1052
công ty thức ăn gia súc Cargill.
Heo con tập ăn dùng cám viên đỏ, heo cai sữa dùng cám đỏ, cám vàng của
Cargill.
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo trong trại
Loại heo
Định mức (kg/ con/ ngày)
Loại cám
Heo con theo mẹ
Ăn hạn chế
Cám đỏ Cargill
Heo con cai sữa
Ăn tự do
Cám đỏ, vàng
Heo thịt 20 – 40 kg
Ăn tự do
Cám trộn TINO
Nái đẻ và nuôi con
6,6 – 7 kg
1052
Đực hậu bị và làm việc
2 – 3 kg
1042
Nái khô và nái chửa
0 - 42 ngày
2 – 2,2 kg
42 – 70 ngày
2,2 -2,5kg
70 – 100 ngày
3kg
1042
(Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo Bùi Gia, 2010)
7
Bảng 2.3 Công thức thức ăn dành cho heo từ 20 – 70 kg
Thành phần
Khối lượng (kg)
%
Bắp
255
51,1
Tấm gạo
100
20,4
Đậu nành
100
20,4
Bột cá
10
2,004
Dầu cá
8
1,6
Hấp thụ độc tố nấm
0,5
0,1
Fortide
5
1,002
Men chua
0,5
0,1
Premix (TiNo:4002)
20
4,008
(Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo Bùi Gia, 2010)
Bảng 2.4 Công thức thức ăn dành cho heo từ 70 kg - xuất chuồng
Thành phần
Khối lượng (kg)
%
Bắp
275
54,18
Tấm gạo
97
19,11
Đậu nành
93
18,32
Bột cá
17,5
3,44
Hấp thụ độc tố nấm
0,5
0,09
4
0,78
Men chua
0,5
0,09
Premix (TiNo:4003)
20
3,94
Fortide
(Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo Bùi Gia, 2010)
8
2.1.5.6 Nước uống
Nước được bơm từ giếng khoan ở độ sâu 50 – 60 m lên bể chứa, nước sử
dụng cho heo uống và vệ sinh chuồng trại không qua xử lý.
2.1.5.7 Vệ sinh thú y
a. Quy định về việc sát trùng định kỳ
Trại có cổng lớn dành cho các xe lớn, xe máy và cho người. Công nhân, sinh
viên và khách tham quan trước khi vào chuồng phải thay quần áo mang ủng của
trại. Trước mỗi chuồng có hố sát trùng để nhúng chân trước khi vào ra khỏi chuồng,
thuốc được thay mỗi ngày.
Hàng tuần trại lên lịch định kỳ phun xịt thuốc sát trùng toàn bộ trại ít nhất 2
lần/ tuần tùy theo áp lực và tình hình dịch bệnh ở quanh vùng. Trại thay đổi thuốc
sát trùng sau 3 – 4 tháng sử dụng.
Các loại thuốc sát trùng có phổ sát khuẩn rộng, an toàn cho người và vật nuôi
(Cid 20). Hàng tháng xịt ghẻ một lần: tactik 5ml/ lít nước, rắc thuốc diệt chuột.
b. Quy định về sát trùng chuồng sau mỗi lứa heo
Sau mỗi đợt heo cai sữa, bán heo, hoặc chuyển heo từ sau cai sữa qua nuôi
thịt phải vệ sinh sát trùng chuồng trại kỹ lưỡng. Thời gian sát trùng và phơi chuồng
ít nhất 5 ngày và được thực hiện qua các bước sau:
Tẩy rửa sạch sẽ các chất hữu cơ như phân, thức ăn,…bám trên thành chuồng,
nền chuồng rồi để khô chuồng mới tiến hành phun thuốc.
Phun thuốc sát trùng lần 1: sử dụng NaOH 2% hoặc dung dịch thuốc sát
trùng Cid 20, phơi chuồng 1 ngày, rửa lại bằng nước sạch, để khô.
Phun thuốc sát trùng lần 2: nước vôi 20%, phơi chuồng 2 ngày, rửa lại bằng
nước sạch trước khi cho heo vào nuôi.
- Sát trùng dụng cụ chăn nuôi
Tất cả bao bố sưởi ấm cho heo (kể cả bao mới nhận), giẻ lau heo đều được
giặt sạch, sau đó phun thuốc sát trùng và phơi khô trước khi sử dụng.
Tất cả dao, kéo, kềm bấm răng, ống chích và kim tiêm sau mỗi lần sử dụng
được rửa sạch, sát trùng bằng nước sôi.
9
2.1.5.8 Quy trình tiêm phòng
Qua thời gian chúng tôi thu thập được các quy trình tiêm phòng vaccine cho
tất cả các lứa tuổi và được trình bày qua Bảng 2.5
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng của trại chăn nuôi heo Bùi Gia
Đối tượng
Tuổi heo
Loại vaccine phòng bệnh
Heo con theo mẹ
3 tuần tuổi
Mycoplasma
5 tuần tuổi
Dịch tả
8 tuần tuổi
FMD; Dịch tả (lần 2)
12 tuần tuổi
FMD
22 tuần tuổi
PRRS
23 tuần tuổi
Giả dại
24 tuần tuổi
Parrvovirut
25 tuần tuổi
Dịch tả; FMD (lần 2)
27 tuần tuổi
Giả dại (lần 2)
28 tuần tuổi
Parrvovirut (lần 2)
4 tuần sau phối
PRRS
10 tuần sau phối
FMD, dịch tả
5 tuần trước đẻ
E.coli (lần 1)
4 tuần trước đẻ
Giả dại
2 tuần trước đẻ
E.coli (lần2)
2 tuần sau đẻ
Mycoplasma
Heo cai sữa
Heo hậu bị
Nái mang thai
Nái nuôi con
Heo nọc
6 tháng 1 lần
FMD, PRRS, Parrvovirut,
Mycoplasma, Giả dại.
(Nguồn: phòng kỹ thuật trại chăn nuôi Bùi Gia, 2011)
10
2.1.5.9 Bệnh và điều trị
Heo được theo dõi hằng ngày để kịp thời phát hiện và có biện pháp can thiệp
nếu có cá thể nào bệnh.
Thuốc thường được sử dụng: oxytetraciline, tylosin , analgin , oxytoxin …
Thuốc bổ : B-complex , vitamin ADE….
Thuốc sát trùng vết thương: xanh methylen 0,5%....
Việc điều trị do kỹ thuật hướng dẫn.
2.1.6 Giới thiệu về sản phẩm
Premix MIX - H7 là sản phẩm của công ty Anvet, được dùng để bổ sung vào
trong thức ăn với lượng 5 kg MIX H7/1 tấn thức ăn nhằm:
Đáp ứng tình trạng thiếu hụt các vitamin và khoáng vi lượng trong thức ăn.
Kích thích thèm ăn, tăng cường chuyển hóa trao đổi chất, giúp heo khỏe
mạnh, mau lớn.
Thành phần gồm có vitamin và khoáng (hàm lượng cụ thể được ghi rõ ở phụ
lục 4, trang 44)
Hình 2.1 Premix MIX H7 của công ty Anvet
11
2.2 Tổng quan về vitamin và khoáng
2.2.1 Khái niệm
Vitamin là hợp chất hữu cơ phân tử trọng tương đối nhỏ, có trong cơ thể với
số lượng rất ít, nhưng không thể thiếu được, vì nó có vai trò rất quan trọng là tham
gia cấu trúc nhóm ghép trong nhiều hệ thống enzyme, xúc tác các phản ứng sinh
học để duy trì mọi hoạt động sống bình thường như: sinh trưởng, sinh sản, bảo vệ
cơ thể và sản xuất các sản phẩm chăn nuôi…(Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huy
Như Phúc, Dương Duy Đồng, 2006)
2.2.2 Các trạng thái bệnh dinh dưỡng về vitamin
Trạng thái thiếu tuyệt đối vitamin
Trạng thái này trong thực tiễn ít khi xảy ra, bởi trong thức ăn dù ít hay nhiều
cũng có vitamin. Cho thú ăn quá đơn điệu một vài loại thức ăn mà không bổ sung
premix vitamin, ví dụ bột củ mì, cám mà không cho thú ăn rau xanh, thú sẽ mắc
bệnh thiếu vitamin A. Thức ăn để quá lâu hoặc bị peroxid, oxy hóa các vitamin làm
cho nó bị hư hỏng và cũng có thể do trong thức ăn có chất ức chế, đối kháng
vitamin, ví dụ: cho thú ăn lòng trắng trứng sống liên tục thú sẽ bị thiếu vitamin H
(biotin).
Trạng thái thiếu tương đối vitamin
Là trạng thái thiếu hụt so với nhu cầu chứ không phải thiếu hoàn toàn, có
nghĩa là trong thức ăn vẫn có vitamin nhưng số lượng thấp hơn nhu cầu, triệu chứng
thiếu không đặc trưng. Người ta cảm nhận được qua số liệu thống kê về sức sản
xuất bị suy giảm, sức kháng bệnh cũng giảm.Thú dễ mẫn cảm với bệnh và với
stress. Đối với thú làm giống thì sự thành thục đôi khi chậm trễ và đồng thời có thể
làm giảm thấp 1 số chỉ tiêu sinh sản như: tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ đậu thai, tỷ lệ đẻ, …Ví
dụ như khi thiếu tương đối vitamin A: ở heo nái có hiện tượng khô thai nhẹ, tỷ lệ
ấp nở của gia cầm tương đối thấp, có nhiều trứng sát. Đôi khi nó cũng giống với
những triệu chứng của 1 số bệnh truyền nhiễm mãn tính.
12
Trạng thái dư thừa vitamin
Trạng thái này đôi khi cũng xuất hiện do nhà chăn nuôi sử dụng vitamin tinh
khiết bổ sung vào thức ăn không tính toán cẩn thận làm cho một số vitamin dư thừa
quá nhiều gây rối loạn trao đổi chất. Nếu cho ăn quá nhiều vitamin D cũng gây rối
loạn phát triển bộ xương. Giữa các loại vitamin thì vitamin tan trong chất béo nếu
dư thừa sẽ có hại hơn các vitamin tan trong nước, vì cơ thể đào thải vitamin tan
trong chất béo khó khăn hơn (Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huy Như Phúc, Dương
Duy Đồng, 2006).
2.2.3 Ảnh hưởng của vitamin trên hệ thống miễn dịch
Ảnh hưởng của khẩu phần, đặc biệt là vitamin trên hệ thống kháng thể là rất
lớn. Nó không những quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất kháng thể trong việc
phòng các bệnh do vi trùng, siêu vi trùng. Hầu hết các vitamin đều tham gia trong
nhóm ghép Co-enzyme, nó còn tác động trên hệ thống miễn dịch bởi 2 con đường,
thứ nhất là nó thúc đẩy cơ thể sản xuất ra hệ thống tế bào sinh miễn dịch hết sức đa
dạng, thứ 2 là nó thúc đẩy các quá trình sinh hóa học tế bào để sản xuất ra nhiều
protein kháng thể. Nhờ có các quá trình này mà cơ thể đã loại trừ các bệnh tật gây
ra bởi vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng và các khối u. (Theo Dương Thanh Liêm,
Bùi Huy Như Phúc, Dương Duy Đồng, 2006).
2.2.4 Sử dụng vitamin để tăng cường chức năng kháng thể
Trong các loại vitamin, người ta nhận thấy vitamin ADE và vitamin C
thường thiếu so với nhu cầu trong những trường hợp stress do hoàn cảnh chăn nuôi
công nghiệp, nhưng các vitamin này có vai trò quan trọng để giúp cho hệ thống đề
kháng của cơ thể được củng cố vững chắc, chống lại sự xâm nhập của vi trùng,
virus gây bệnh. (Theo Dương Thanh Liêm, Bùi Huy Như Phúc, Dương Duy Đồng,
2006).
2.2.5 Giới thiệu về một số vitamin và khoáng
2.2.5.1 Vitamin A (Retinol Axerophtol)
Vitamin A vào cơ thể trực tiếp từ nguồn động vật hoặc gián tiếp từ nguồn
thực vật (caroten), muốn hấp thu dễ dàng nó phải có chất béo để hòa tan.
13
Vitamin A có vài trò trong phản ứng quang học của mắt, niên mạc thượng bì,
sức đề kháng của cơ thể đối với bệnh tật… Ví dụ khi thiếu vitamin A có thể dẫn đến
các triệu chứng sừng hóa niêm mạc, viêm giác mạc, giảm tỉ lệ đẻ, tỉ lệ ấp nở.
Bổ sung vitamin A liều cao (20.000 – 25.000 UI/kg TĂ) cho nái mang thai
và nuôi con đã làm giảm hội chứng MMA, nâng cao được sức sống và sinh trưởng
của heo con theo mẹ (Nguyễn Như Pho, 1996).
2.2.5.2 Vitamin D (calcipherol)
Vitamin D có 2 dạng: dạng tiền khởi và những sản phẩm chuyển hóa khác
nhau của chúng.
Trong khẩu phần không cung cấp đầy đủ hay quá thừa sẽ dẫn đến tình trạng
thiếu hay bị ngộ độc. Thừa vitamin D gây rối loạn trao đổi và hấp thu Ca, P. Khi
thiếu vitanmin D heo con bị còi cọc, heo lớn bị nhuyễn xương, nếu thiếu trầm trọng
sẽ dẫn đến triệu chứng của thiếu calci và mangan.
2.2.5.3 Vitamin E (Tocoferol)
Vitamin E có nhiều trong hạt dầu thực vật, rau mầm, cây xanh, non. Thực
phẩm từ động vật.
Thiếu vitamin E sẽ ảnh hưởng đến sinh sản, cơ, thần kinh, tim mạch, máu,
da.
2.2.5.4 Vitamin B1 (aneurin-Thiamin)
Vitamin B1 đóng vai trò là coenzyme của decarboxylase, transketolase, trong
chuyển hóa glucid. Vitamin B1 tham gia vào quá trình tổng hợp acetylcholine - chất
có vai trò quan trọng trong dẫn truyền các xung động thần kinh. Đồng thời vitamin
B1 ức chế cholinsterase.
Nhu cầu: 1 mg/kg thức ăn cho các loại heo, riêng heo 3 - 5 kg là 1,5 mg/kg.
2.2.5.5 Vitamin B2 (Roboflavi-lactoflavi)
Vitamin B2 đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein, lipid và
carbohydrat. Có liên quan đến dinh dưỡng da và niêm mạc, đến khả năng chống
nhiễm trùng, tăng cường sự sinh trưởng phát triển, sinh sản heo, tăng sức đề kháng
cơ thể.
14
Thiếu vitamin B2: heo bị viêm da, rụng lông, lông thô cứng, kém ăn, tiêu
chảy, nôn mửa, chân run rẩy, lảo đảo, tỷ lệ chết cao. Đối với heo nái có thể đẻ non,
tiêu thai, heo con đẻ ra bị chết, heo con không có lông, lông bị rụng, hai chân trước
bị sưng to. Thiếu vitamin B2 dẫn đến không động dục và kém sinh sản ở nái hậu bị.
2.2.5.6 Vitamin B5 (acid patothenic)
Vitamin B5 có nhiều trong thức ăn động vật, các loại bánh dầu, nấm men,
ngũ cốc có ít vitamin B5.
Vitamin B5 là một hợp phần của CoA, nó hoạt hóa acid để thành acety
coenzyme A để đi vào chu trình Krebs.
2.2.5.7 Niacin (vitamin PP, acidnicotinic, nicotinamid, B3)
Niacin có nhiều trong nguồn thức ăn động vật, khô dầu ngũ cốc, nấm men,
trong thức ăn xanh, đặc biệt là ở cỏ alfafa.
Thiếu niacin, heo giảm tăng trọng, giảm tính thèm ăn, da khô, viêm da
thường ở đầu và cổ, lông xù cứng và rụng. Viêm niêm mạc, viêm loét da, làm viêm
và hoại tử ruột già, tiêu chảy, rối loạn thần kinh.
2.2.5.8 Biotin (vitamin H)
Biotin có ở hầu hết các nguyên liệu thức ăn thông thường lượng cao hơn mức
cần thiết, song giá trị sinh học biến động lớn giữa các nguyên liệu.
Thiếu biotin dẫn đến viêm da, trước hết ở tai, cổ và toàn thân, hiện tượng
viêm này kéo theo rụng lông, đóng vảy ở da, nứt móng, nứt và chảy máu ở gan bàn
chân.
2.2.5.9 Acid folic (folacin)
Acid folic có nhiều trong nấm men, rau cỏ tươi. Acid folic tham gia vận
chuyển và sử dụng nhóm 1C (monocarbon) vận chuyển và sử dụng nhóm methyl để
tổng hợp protein.
Thiếu acid folic heo chậm lớn, thiếu máu, giảm hematorit, tăng sinh tủy
xương, khả năng đề kháng kém, giảm khả năng sinh sản.
15