Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KẾ TOÁN tài CHÍNH 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.49 KB, 3 trang )

Công ty cổ phần thương mại Hải Hà bắt đầu đi vào hoạt động ngày 1/1/N, trong
kỳ kế toán N (từ 1/1/N đến 31/12/N) có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Ngày 1/1/N, phát hành 1.000.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000
đồng/cổ phiếu với giá phát hành 15.000 đồng/cổ phiếu, đã nhận được
giấy báo Có của ngân hàng;
2. Ngày 1/3/N, vay VPBank theo hợp đồng vay số xxx số tiền 500 tri ệu đồng,
thời hạn 2 năm, lãi suất 18%/năm. VPBank đã chuy ển ti ền vào TK ti ền
gửi ngân hàng của Hải Hà. Trả gốc khi đáo hạn, trả lãi l ần đ ầu tiên vào
1/3/N+1.
3. Ngày 1/4/N, phát hành 10.000 trái phiếu, mệnh giá 100.000 đồng/trái
phiếu, kỳ hạn 5 năm với giá phát hành là 93.000 đ ồng/trái phi ếu, đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%/năm. Tr ả lãi
trái phiếu hằng năm, vào ngày1/4 kể từ năm N+1. Phân bổ chiết kh ấu trái
phiếu theo phương pháp đường thẳng.
4. Ngày 1/5/N, mua 1 chiếc ô tô dùng cho ban giám đ ốc công ty, giá mua
trước thuế: 1.600.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ là
200.000.000 đồng. Đã thanh toán hoá đơn GTGT cho đại lý bán xe ô tô và
nộp lệ phí trước bạ bằng tiền gửi ngân hàng. Thời gian khấu hao ô tô là 6
năm.
5. Ngày 14/5/N, chuyển khoản 5.000.000.000 đồng đầu tư vào công ty con
Hải Dương.
6. Trong năm N, mua một số lô hàng, đã nhập kho đủ, giá mua tr ước thu ế
GTGT là 5.000.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho nhà
cung cấp.
7. Trong năm N, bán được 4/5 số hàng đã mua trong năm N (xem nghi ệp v ụ
số 6). Giá bán trước thuế GTGT là 7.000.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Khách hàng đã thanh toán 1/2 tiền hàng vào TK ti ền g ửi ngân hàng c ủa
công ty. Số còn lại chịu.
8. Ngày 31/12/N, tổng hợp chi phí phát sinh trong năm N:
a. Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng: 300 triệu; chi phí ti ền lương
nhân viên quản lý: 240 triệu. Đã thanh toán 500 tri ệu b ằng chuy ển


khoản. Số còn lại sẽ trả nốt vào đầu tháng 1/N+1.
b. Chi phí khấu hao ô tô: tự xác định
c. Chi phí lãi vay ngân hàng, lãi vay bằng trái phiếu phát hành tính cho
năm N: tự xác định.
d. Chi phí dịch vụ mua ngoài khác: 120 triệu, đã chuyển khoản thanh
toán cho các nhà cung cấp dịch vụ 2/3. Số còn l ại (1/3) sẽ thanh
toán vào đầu năm N+1.
9. Ngày 31/12/N, công ty con Hải Dương thông báo về số cổ tức chia cho
công ty Hải Hà là 1.000.000.000 đồng.


10.Ngày 31/12/N, kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định k ết quả kinh
doanh năm N của Công ty Hải Hà.
11.Ngày 31/12/N, chuyển khoản chia lãi cho các cổ đông ½ s ố l ợi nhu ận
thực hiện được của năm N.
Yêu cầu: (biết rằng Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, sử dụng đơn vị tính thống nhất là
triệu đồng.
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T, lấy số dư cuối năm N.
3. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
4. Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm N.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm N (mẫu)
I.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
II.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi mua sắm tài sản cố định
2. Tiền chi đầu tư góp vốn vào công ty con
3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức được chia
III. Lưu chuyền tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
2. Tiền vay dài hạn nhận được
3. Cổ tức đã chia cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ:…………………
Tiền đầu kỳ :……………………………………….
Tiền cuối kỳ:………………………………………..
(TK 4111: Vốn đầu tư của chủ sở hữu; TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần;
TK 3431: Mệnh giá trái phiếu; TK 3432: Chiết khấu trái phiếu).

Một số vấn đề ôn tập Kế toán tài chính 2
1. Phân biệt chi phí trả trước và chi phí phải trả. Lấy ví dụ đối với chi phí lãi
vay.
2. Phân biệt revenue expenditure và capital expenditure.
3. Phân biệt dự phòng giảm giá tài sản và dự phòng phải trả. Cho ví dụ.
4. Phân biệt dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng. Cho ví dụ.
5. Phân biệt dự phòng phải trả và nợ vay, nợ phải trả nhà cung cấp. Cho ví
dụ.
6. Phân biệt trái phiếu phát hành có phụ trội và trái phiếu phát hành có
chiết khấu. Cho ví dụ.
7. Phân biệt chia nhỏ cổ phiếu và trả cổ tức bằng cổ phiếu
8. Phân biệt trái phiếu phát hành, cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi.


9. Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính dài hạn theo quy đ ịnh
của Việt Nam.
10.Phân biệt quyền kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể và đồng kiểm soát.

11.Trình bày cách xác định tỷ lệ kiểm soát và tỷ lệ lợi ích trong trường hợp
công ty mẹ kiểm soát gián tiếp công ty con thông qua một công ty con
khác. Cho ví dụ.
12.Trình bày các trường hợp liên quan đến cổ phiếu quỹ.
13.Trình bày mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuy ển
tiền tệ
14.Giải thích vì sao có sự khác biệt giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh với dòng tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một kỳ kế toán?
15.Bình luận tình hình lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp (với ví dụ
cho số liệu về lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (200), lưu
chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (-300), lưu chuyển từ hoạt động tài
chính (400), tiền và tương đương tiền đầu kỳ (50), tiền và tương đương
tiền cuối kỳ (tự xác định)).
16.Trình bày cách xác định chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài
chính dài hạn cho ví dụ sau:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×