CHỌN SỐ ĐIỆN THOẠI THEO MỆNH NGŨ HÀNH NẠP
ÂM VÀ KINH DỊCH, CHỨA NĂNG LƯỢNG TÀI LỘC VÀ
CÁT TƯỜNG.
*** Tài liệu này, bạn tìm trên internet không có cái thứ hai đâu.
Bạn đang tìm một Sim phong thủy phù hợp với mình để hỗ trợ chiêu tài, và thu hút các
năng lượng cát tường?
Mỗi người sinh ra vào những thời điểm khác nhau thì trường năng lượng trong bản thân
khác nhau, Sim điện thoại tác động rất nhiều năng lượng vào não của người chủ sử dụng… Nếu
năng lượng phát ra từ số điện thoại phù hợp với năng lượng của người sử dụng thì sẽ hỗ trợ người
sử dụng trong sức khỏe, đời sống hàng ngày và ngược lại.
CÁC BƯỚC CHỌN SIM ĐIỆN THOẠI
1. Xác định mệnh ngũ hành nạp âm của mình (Kim-Mộc-ThủyHỏa-Thổ)
2. Xác định mong muốn của mình vào mỗi giai đoạn cuộc đời và
chọn con số phù hợp
3. Xác định 4 con số cuối có tụ năng lượng cát tường hay không
4. Phân tích kinh dịch cho từng giai đoạn cuộc đời
5. Phân tích kinh dịch cho toàn bộ số điện thoại
Ngoài ra: sẽ chỉ cho bạn cách kiểm tra tình trạng sim bạn muốn có tồn tại để mua hay
không?
Bước 1: Xác định mệnh ngũ hành nạp âm của mình (KimMộc-Thủy-Hỏa-Thổ)
CÁC CON SỐ CŨNG CÓ MỆNH NGŨ HÀNH CỦA CHÚNG
MỆNH CỦA CON
SỐ
MỆNH KIM
MỆNH MỘC
MỆNH THỦY
MỆNH HỎA
MỆNH THỔ
Con số ứng với
từng mệnh
4
9
3
8
1
6
2
7
0
5
Tính âm/dương
của con số
Âm Kim
Dương Kim
Dương Mộc
Âm Mộc
Dương Thủy
Âm Thủy
Âm Hỏa
Dương Hỏa
Âm Thổ
Dương Thổ
Trong Phong thủy, các nhà
Phong Thủy chia các con số theo
hành khác nhau, các bạn tự tìm
hiểu trên internet nhé (Hà Đồ
Lạc Thư, các con số theo Ngũ
hành)
Ghi chú: Số chẵn là số âm, số lẻ
là số dương
A1. Sau khi biết được mình thuộc mệnh gì trong ngũ hành, bạn xác định
mệnh của bạn có quan hệ tương sinh với những mệnh ngũ hành nào và tương
khắc với ngũ hành nào?
Ví dụ: Bạn mệnh MỘC:
Bạn có các quan hệ sau:
Thứ nhất, Quan hệ tương sinh:
- Quan hệ sinh ra Mệnh của bạn: Thủy sinh Mộc (Thủy là yếu tố sinh ra hành mộc
của bạn – Thủy sinh mộc)
- Quan hệ Mệnh của bạn sinh ra: Mộc sinh Hỏa ( Bạn mệnh mộc thì bạn sinh ra hỏa
– Vì Mộc sinh hỏa)
Thứ 2, Quan hệ bạn bè:
Cùng mệnh: Mệnh mộc với mệnh mộc
Thứ 3, Quan hệ tương khắc:
- Mệnh đó khắc mệnh của bạn: Kim khắc mộc (triệt tiêu năng lượng của bạn)
- Mệnh của bạn khắc mệnh đó: Mộc khắc thổ (khắc thứ khác làm năng lượng của
mình bị suy giảm)
A2. Nguyên tắc chung là: tăng cường những con số cùng mệnh và tương
sinh; hạn chế những con số tương khắc với mệnh của bạn trong số điện thoại.
Tác dụng của các con số:
- Con số thuộc hành mà sinh ra bạn, gọi là “số vượng” (kêu gọi sức khỏe và thịnh
thượng cho bạn) (VD: thủy sinh mộc thì con số của hành thủy là con số vượng của người
mệnh mộc)
- Con số thuộc mệnh ngũ hành cùng mệnh với bạn, gọi là “số bạn” (kêu gọi bạn bè,
tình cảm, đối tác hợp tác).
- Con số thuộc mệnh ngũ hành do mệnh của bạn sinh ra, gọi là “số lộc” (kêu gọi tài
lộc).
Ví dụ:
Số vượng
CHỦ NHÂN SỐ ĐIỆN
THOẠI MỆNH MỘC
Số bạn
Số lộc
Số vượng
CHỦ NHÂN SỐ ĐIỆN
THOẠI MỆNH KIM
Số bạn
Số lộc
Số vượng
CHỦ NHÂN SỐ ĐIỆN
THOẠI MỆNH THỦY
Số bạn
Số lộc
Số vượng
CHỦ NHÂN SỐ ĐIỆN
THOẠI MỆNH HỎA
Số bạn
Số lộc
Số vượng
CHỦ NHÂN SỐ ĐIỆN
THOẠI MỆNH THỔ
Số bạn
Số lộc
1
6
3
8
2
7
0
5
4
9
1
6
4
9
1
6
3
8
3
8
2
7
0
5
2
7
0
5
4
9
Con số thuộc hành Thủy
Con số thuộc hành Mộc
Con số thuộc hành Hỏa
Con số thuộc hành Thổ
Con số thuộc hành Kim
Con số thuộc hành Thủy
Con số thuộc hành Kim
Con số thuộc hành Thủy
Con số thuộc hành Mộc
Con số thuộc hành Mộc
Con số thuộc hành Hỏa
Con số thuộc hành Thổ
Con số thuộc hành Hỏa
Con số thuộc hành Thổ
Con số thuộc hành Kim
BƯỚC 2: Xác định mong muốn của mình vào mỗi giai đoạn cuộc
đời và chọn con số phù hợp.
***Các niên vận của đời người:
-Sơ niên vận: mới sinh đến 21 tuổi
-Tiền vận: 22 tuổi đến 35 tuổi
-Trung Vận: 36 tuổi đến 49 tuổi
-Hậu Vận: Năm mươi tuổi trở đi
***Cấu trúc của số điện thoại: 06 số điện thoại cuối là tương ưng với đời người từ tiền
vận đến hậu vận (từ 22 tuổi đến cuối đời) (mỗi cặp số trong 06 số này tương ứng với từng
niên vận của con người), còn các số đầu là Sơ niên vận (trước 22 tuổi).
Ví dụ: Số điện thoại: 0126. 37. 27. 38 hoặc 0945. 37. 27. 38
Thì:
0126 hoặc 0945 là chuỗi số ảnh hưởng đến sơ niên vận
37 là chuỗi số ảnh hướng đến tiền vận (cặp số tiền vận)
27 là chuỗi số ảnh hướng đến trung vận (cặp số trung vận)
38 chuỗi số ảnh hướng đến hậu vận (cặp số hậu vận)
Nguyên tắc chọn số:
Bạn đang ở giai đoạn niên vận nào và bạn muốn giai đoạn niên vận hiện tại và sau đó như
thế nào thì chọn những con số tương ứng:
Ví dụ: Bạn 25 tuổi (đang ở tiền vận), bạn mệnh Mộc.
- Bạn muốn tiền vận có nhiều tiền, bạn chọn cặp số tiền vận có nhiều số Lộc (số lộc mệnh
mộc là con số hành Hỏa-tức số 2 và 7, các cặp số như: 27, 72, 22,77)
- Bạn muốn trung vận có tiền và có bạn bè/đối tác thì bạn chọn cặp số trung vận có số lộc
(tiền) và số bạn (bạn bè), ví dụ cho người mệnh mộc: cặp 37 (bạn-lộc), 73 (lộc bạn), 32
(bạn – lộc), 23 (lộc-bạn).
- Bạn muốn Hậu vận có thịnh vượng và bạn bè thì bạn chọn cặp số hậu vận có số vượng
và số bạn (số vượng của mệnh mộc là con số hành Thủy: 1&6, số bạn của mệnh mộc là
con số thuộc hành mộc: 3 & 8)
Ví dụ 2:
Chủ nhân SDT
mệnh Kim
Chuỗi số tương
ứng
Ngũ Hành
Năng lượng thu
hút về
Sơ niên vận
0913 41 64 05
Tiền vận
Trung vận
Hậu vận
0913
41
64
05
n/a
Kim-Thủy
Thủy-Kim
Thổ - Thổ
n/a
Bạn -Lộc
Lộc- Bạn
Vượng- Vượng
BƯỚC 3: Xác định 4 con số cuối có tụ năng lượng cát tường hay
không (Phong thủy 4 số cuối)
Phong thủ 4 số cuối điện thoại là cách tính để xem số điện thoại đẹp, số điện thoại
đó có đại cát hay không. Đây là phương pháp rất nhiều người biết đặc biệt là người gốc
Hoa để xem phong thủy số điện thoại.
Cách tra như sau :
Vídụ : 0903456789
Bước 1 : lấy bốn số cuối 6789 chia cho 80 : 6789/80 = 84.8625
Bước 2 : lấy số vừa có trừ đi phần số nguyên : 84.8625 -84 = 0.8625
Bước 3 : lấy số đó nhân với 80 : 0.6825 x 80 = 69
Bước 4 : kết quả cuối cùng tra bảng dưới đây >>> 69 >>> Hung (xấu)
01: Đại triển hồng đô, khả được thành công:Cát
02: Thăng trầm không số, về già vô công:Bình thường
03: Ngày ngày tiến tới, vạn sự thuận toàn:Đại cát
04: Tiền đồ gai góc, dâu khổ theo đuổi:Hung (xấu)
05: Làm ăn phát đạt, lợi danh đều có Đại cát
06: Trời cho số phận có thể thành công Cát
07: Ôn hòa êm dịu nhất phải thành công Cát
08: Qua giai đoạn gian nan, có ngày thành công Cát
09: Tự làm có sức thất bại khó lường Hung
10: Tâm sức làm không, không được đến bờ Hung
11: Vững đi từng bước, được người trọng vọng Cát
12: Gầy gò yếu đuối, mọi việc khó thành Hung
13: Trời cho cát vận, được người kính trọng Cát
14: Nửa được nửa bại, dựa vào nghị lực Bình
15: Đại sự thành tựu, nhất điịnh hưng vương Cát
16: Thành tựu to lớn, tên tuổi lừng danh Đại cát
17: Quý nhân trợ giúp, sẽ được thành công Cát
18: Thuận lợi xương thịnh, trăm việc trôi chảy Đại cát
19: Nội ngoại bất hòa, khó khăn muôn phát Hung
20: Vượt mọi gian nan, lo xa nghĩ hoài Đại hung
21: Chuyên tâm kinh doanh hay dung trí Cát
22: Có tài không vận, việc không gặp may Hung
23: Tên tuổi 4 phương, sẽ thành đại nghiệp :Đại cát
24: Phải dựa tự lập sẽ thành đại nghiệp:Cát
25: Thiên thời địa lợi vì được nhân cách:Cát
26: Bảo táp phong ba qua được hiểm nguy:hung
27: Lúc thắng lúc thua giữ được thành công:Cát
28: Tiến mãi không lùi trí tuệ được dung:Đại cát
29: Cát hung chia đổ, được thua mỗi nữa:hung
30: Danh lợi được mùa đại sự thành công:Đại cát
31: Con rồng trong nước thành công sẽ đến:Đại cát
32: Dùng trí lâu dài, sẽ được thịnh vượng:Cát
33: Rủi ro không ngừng khó có thành công:Hung
34: Số phận trung cất tiến lùi bảo thủ:Bình
35: Trôi nổi bập bùng thường hay gặp nạn:Hung
36: Tránh được điểm ác, thuận buồm xuôi gió:Cát
37: Danh thì được tiếng lợi thì bằng không:Bình
38: Đường rộng thênh thang nhìn thấy tương lai:Đại cát
39: Lúc thịnh lúc suy chìm nổi vô định:Bình
40: Thiên ý cất vận tiền đồ sang sủa:Đại cát
41: Sự nghiệp không chuyên hầu như không thành:Hung
42: Nhẫn nhịn chịu đựng, xấu sẽ thành tốt:Cát
43: Cây xanh trổ lá đột nhiên thành công:Cát
44: Ngược với ý mình tham công lỡ việc:Hung
45: Quanh co khúy khỷu khó khăn kéo dài:Hung
46: Quý nhân giúp đỡ thành công đại sự:Đại cát
47: Danh lợu đều có thành công tốt đẹp:Đại cát
48: Cặp cát được cát gặp hung thì hung:Bình
49: Hung cát cùng có, một thành một bại:Bình
50: Một thịnh một suy bập bùn sóng gió:Bình
51: Trời quanh mây tạnh nay được thành công:Cát
52: Sướng thịnh nửa số cát trước hung sau:Hung
53: Nổ lực hết mình thành công ích ỏi:Bình
54: Bề ngoài tươi sang ẩn họa sẽ tới:Hung
55: Ngược lại ý mình, có có thành công:Đại hung
56: Nổ lực phấn đấu phận tốt quay về:Cát
57: Bấp bênh nhiều chuyến hung trước tốt sau:Bình
58: Gặp việc do dự khó có thành công:Hung
59: Mơ mơ hồ hồ khó có định phương hướng:Bình
60: Mây che nửa trăng dấu hiệu phong ba:Hung
61: Lo nghỉ nhiều điều mọi việc không thành:Hung
62: Biết hướng nổ lực con đường phồn vinh:Cát
63: Mười việc chín không mất công mất sức:Hung
64: Cát vận tự đến, có được thành công:Cát
65: Nội ngoại bất hòa thiếu thốn tín nhiệm:Bình
66: Mọi việc như ý phú quý tự đến:Đại cát
67: Nắm được thời cơ, thành công sẽ đến:Cát
68: Lo trước nghĩ sau thường hay gặp nạn:Hung
69: Bập bên khó tránh vất vả:Hung
70: Cát hung đều có chỉ dự chí khí:Bình
71: Được rồi lại mất khó có bình yên:Hung
72: An lạc tự đến tự nhiên cát tường:Cát
73: Như là vô mưu khó được thành đạt:Bình
74: Trong lành có hung tiến không bằng lùi:Bình
75: Nhiều điều đại hung, hiện tượng phân tán:Đại hung
76: Khổ trước sướng sau, không bị thất bại:Cát
77: Nửa được nửa mất sang mà không thực:Bình:78
78: Tiền đồ tươi sang trăm đầy hy vọng:Đại cát
79: Được rồi lại mất lo cũng bằng không:Hung
80: Số phận cao nhất, sẽ được thành công:Đại cát
Bước 4. Phân tích kinh dịch cho từng giai đoạn cuộc đời
Dùng lập quẻ cho cặp số tiền vận, trung vận và hậu vận.
Càn
Đoài
Ly
Chấn
Tốn
Khảm
Cấn
Khôn
CUNG
(Tiên thiên)
1 & 9 Thiên
2 Trạch
3 Hỏa
4 Lôi
5 Phong
6 Thủy
7 Sơn
8 & 0 Địa
Ví dụ: Cặp số 73: Trên là 7 (Cấn)/ Dưới là 3 (Ly)
- Tra trong bản 64 quẻ bát quái: Trên Cấn (Sơn)/ Dưới Ly (Hỏa) ta được quẻ Sơn
Hỏa Bí cho cặp số.
- Cặp số 86: Trên là Địa- Khôn, dưới là Thủy- Khảm, ta được quẻ: Địa Thủy Sư.
Sau đó bạn tra cứu trên internet quẻ đó có ý nghĩa gì, tốt hay xấu:
Ví dụ: />Ví dụ: Sơn hoả bí: Sức dã. Quang minh. Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang
điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh,
sáng sủa, thấu suốt; bày tỏ.
Bước 5. Phân tích kinh dịch cho toàn bộ số điện thoại
Sau khi kết thúc bước 4 bạn đạt được gì:
- 06 con số cuối của số điện thoại có ngũ hành hợp mới mệnh của bạn, phù hợp với
mong muốn của bạn (thu hút tài lộc hay thịnh vượng hay tình duyên/bạn bè, con cái)
- 04 con số cuối có hợp thành năng lượng cát tường hay không?
- từng cặp số tiền vận/trung vận và hậu vận có quẻ dịch tốt hay không?
Sau đó bạn tìm trên các nhà cung cấp sim điện thoại có còn những sim nào có 6 số
cuối giống như bạn mong muốn.
Và phân tích quẻ kinh dịch cho toàn bộ số điện thoại: Bạn đưa toàn bộ số điện thoại
vào tra cứu ở trang nội dung bên dưới để biết quẻ của toàn bộ số điện thoại nói gì?
/>
THAM KHẢO: Ý NGHĨA CỦA 64 QUẺ DỊCH
Thiên – 1
Thiên trạch lý: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên,không cho
đi sai, có ý chận đường sái quá,hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: Tượng
hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên đường, xe cộ.
Thiên hoả đồng nhân: Thân dã. Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích,
cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần gũi,
giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, đội bạn, người kế bên.
Thiên lôi vô vọng: Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không qui củ,
làm càn đại, chống đối, khứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh từ
ngoài đến; Làm bậy, không hy vọng, thất vọng, hư.
Thiên phong cấu: Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm
gặp cứng. Phong vân bất trắc chi tượng: Gặp gỡ thình lình, ít khi, bất trắc; bắt tay, thông
đồng, dính nhau.
Thiên thủy tụng: Luận dã. Bất hoà. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn
luận. Đại tiểu bất hòa chi tưọng: Lớn nhỏ không hòa; Không vừa ý, trái ý nhau, không
hợp, bất ổn.
Thiên sơn độn: Thoái dã. Ẩn trá. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn
tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng. Báo ẩn Nam Sơn chi tượng: Tượng con Báo ẩn ở
núi Nam; Đi mất, đồ giả.
Thiên địa bỉ: Tắc dã. Gián cách. Bế tắc,không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo,
dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng:
Tượng trên dưới lôi thôi; chấm hết, không hiểu, không xong.
Thuần kiền: Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ.
Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa
thành; chính mình, chính diện, trước mặt.
Trạch – 2
Trạch hoả cách: Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim
thay lông. Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm; thay đổi, trở mặt,
cách xa.
Trạch lôi tuỳ: Thuận dã. Di động. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu
theo, đại thể chỉ việc di động thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng:
Tượng loại không ở; việc còn chạy, còn động, đi.
Trạch phong đại quá: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt có tai họa, quá mực thường, quá
nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương
tuyết; quá đáng, quá cở.
Trạch thủy khốn: Nguy dã. Nguy lo. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ,
mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
Trạch sơn hàm: Cảm dã. Thụ cảm. Cảm xúc, cảm ứng, thọ nhận, nghe thấy, nghĩ đến,
xúc động. Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý; nhạy cảm, nhận biết.
Trạch địa tụy: Tu dã. Trưng tập. Nhóm hợp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo
đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội; tụ hội, gom lại.
Trạch thiên quải: Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành
khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. Ích chi cực tắc quyết chi tượng:
Tượng lợi đã cùng ắt thôi; gãy, đứt.
Thuần đoài: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán,
cười nói, khuyết mẻ, hủy triết, lý thuyết. Hỉ dật mi tự chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt,
khẩu khí; chỉ nói năng, đổ bể, xuất khẩu, cửa, lời nói.
Hoả – 3
Hoả lôi phệ hạp: Khiết dã. Cắn hợp. Cấu hợp, bấu vấu, vặn vẹo, nhai, bấu quào, dày
xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han(học hỏi). Uy mị bất chấn chi tượng: Tượng yếu đuối
không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.
Hoả phong đỉnh: Định dã. Nung đúc. Đứng được, cậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện,
vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đan chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh
đơn; hứa hẹn, học, đứng tại chỗ, an định.
Hoả thủy vị tế: Thất dã. Thất cách. Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa
chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái mừng; nửa đường, không
hay, xui, việc nửa thành nửa bại….
Hoả sơn lữ: Khách dã. Thứ yếu. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ
bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. Ỷ nhân tác giá chi tượng:
Tượng nhờ người mai mối; tạm thời, ngoài lề, phụ trợ.
Hoả địa tấn: Tiến dã. Hiển hiện. Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện
trên mặt đất, ra mặt, trưng bày. Long kiến từơng trình chi tượng: Tượng rồng hiện điềm
lành; phát triển.
Hoả thiên đại hữu: Khoan dã. Cả có. Có nhiều, thong dong, dung dưỡng nhiều. Độ
lượng rộng, có đức dày, chiếu sáng lớn. Kim ngọc mãn đường chitượng: Tượng vàng
bạc đầy nhà; bạn hữu, số nhiều.
Hoả trạch khuể: Quai dã. Hổ trợ. Trái lìa, lìa xa, 2 bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai
xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ;
nhờ, mượn sức, ra oai, giả tạo, lỡ việc, dở dang.
Thuần ly: Lệ dã. Nóng sáng. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, toả ra, bám vào, phụ bám,
phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên; có việc xui
rủi.
Lôi – 4
Lôi phong hằng: Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài. Chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng,
kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ. Trường cửu chi nghĩa chi tượng:
Tượng lâu bền như đạo nghĩa; thường ngày, vết hằng, lối cũ, thói quen, đường mòn,
không thay đổi.
Lôi thủy giải: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng,
giải tán, loan truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng
sấm động mưa bay; bung ra, ly tán.
Lôi sơn tiểu quá: Họa dã. Bất túc. Thiểu não, thiểu lý, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu
cường lực. Thượng hạ truân chuyên chi tượng: Tượng trên dưới gian nan, vất vả, buồn
thảm; ép bức, không đầy đủ, vật nhỏ.
Lôi địa dự: Duyệt dã. Thuận động. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng
hạ duyệt dịch chi tượng: Tượng trên dưới vui vẻ; chờ, do dự, động trên đất, hàng rào,
động trong âm u, động trong manh nha; dè chừng.
Lôi thiên đại tráng: Chí dã. Tự cường. Ý riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng
sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường, đơn độc. Phượng tập
đăng sơn chi tượng: Tượng phượng đậu trên núi; cõi trên, việc riêng, tự mình, động trên
cao, bay trên cao, độc lập.
Lôi trạch quy muội: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, chen lẫn, nữ chi chung,
gái lấy chồng. Ác qủy vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối; ngu muội, mờ mịt.
Lôi hoả phong: Thịnh đại dã. Hoà mỹ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí
đồng đạo hợp chi tượng: Tượng cùng đồng tâm hiệp lực; nở lớn.
Thuần chấn: Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang,
phấn khởi, chấn kinh, nẩy mầm. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: Tượng khắp cùng dấy
động; âm thanh, mở ra, xúc động.
Phong – 5
Phong thủy hoán: Tán dã. Ly tán. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi xa, lánh xa,
thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì
phải tan phải chạy; phân ly, đi xa.
Phong sơn tiệm: Tiến dã. Tuần tự. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang, bò tới, chậm
chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến; đi tới,
tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ).
Phong địa quan: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh
tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà.Vân bình tụ tán chi tượng:
Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách.
Phong thiên tiểu súc: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, cô độc,
súc oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắc bất điệu chi
tượng: Tượng tiếng đờn không hoà điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu nhân, nhỏ, ít.
Phong trạch trung phu: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người
tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong, ở giữa. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở
bên trong mà được giữa; trung hư, tư tưởng tinh thần thôi, trung niên, nội bộ bên trong.
Phong hoả gia nhân: Đồng dã. Nẩy nở. Là người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng
chủng, người đồng nghiệp, người cùng xóm, sinh sôi, thêm nữa, khai thác mở mang
thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nẩy mầm; việc trẻ con, phát
sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.
Phong lôi ích: Ích dã. Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng
mình tới. Hồng Hộc xung tiêu chi tượng: Tượng chim Hồng, chim Hộc bay qua mây mù;
vọt đi, bay đi, Thêm lợi, thêm lên, lấn tới.
Thuần tốn: Thuận nhập dã. Thuận nhập. Thẩm thấu, theo lên theo xuống, theo tới theo
lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm dương thăng giáng chi tượng: Tượng khí âm dương lên
xuống giao hợp; thu nhập, nhập vào, nhập lại.
Thủy – 6
Thủy sơn kiển: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiển, què quặt,
khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại.
Thủy địa tỷ: Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn,
trưởng toán, chọn lựa, quy căn, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng
bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất.
Thủy thiên nhu: Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì có hiểm đằng trước, thuận theo, quây
quần, hội tụ, vui hội, cứu xét, nghiên cứu, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: Tượng
quân tử hội hợp vui vẻ, ăn uống chờ thời; song hội, bằng hữu gặp nhau.
Thủy trạch tiết: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kềm chế, giảm bớt,
nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước
trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.
Thủy hoả ký tế: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực,
ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành; kết hợp, hợp tác, từng
cặp, hoàn thành, kế bên.
Thủy lôi truân: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải
nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian
nan, vướng víu.
Thủy phong tĩnh: Tịnh dã. Trầm lặng. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm
có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn sất phối chi tượng: Tượng Trời Đất phối hợp
lại; im lặng, bất động, bình an, ổn định.
Thuần khảm: Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại,
gập gềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ
mới đến sướng; cột gút, trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước, lạnh, đen tối, hiểm sâu, nghe được,
ý thích.
Sơn – 7
Sơn địa bác: Lạc dã. Tiêu điều. Đẽo gọt, lột cướp đi, không lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi,
tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng:
Tượng bà con thân thích xa lìa nhau; gạt bỏ, mất đi.
Sơn thiên đại súc: Tụ dã. Tích tụ. Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để
dành, .Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội hợp vui vẻ, cục bộ; đại hội, gặp
gỡ trong một phe.
Sơn trạch tổn: Thất dã. Tổn hại. Tổn thất, hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới
cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại,
hao tổn.
Sơn hoả bí: Sức dã. Quang minh. Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang điểm, thấu
suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh, sáng sủa,
thấu suốt; bày tỏ.
Sơn lôi di: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi
dưỡng, ví như Trời nuôi muôn vật, Thánh nhân nuôi người. Phi Long nhập uyên chi
tượng: Tượng Rồng vào vực nghỉ ngơi; Ý nuôi dưỡng, chờ đợi.
Sơn phong cổ: Sự dã. Sự biến. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua,
đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Am hại
tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.
Sơn thủy mông: Muội dã. Bất minh. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám, không minh bạch, che lấp,
bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tứ trương chi tượng: Tượng lưới
trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết.
Thuần cấn: Chỉ dã. Ngưng nghỉ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa
đúng chỗ. Thủ cựu đãi thời chi tượng: Tượng giữ mức cũ đợi thời; chờ đợi.
Địa – 8 (0)
Địa thiên thái: Thông dã. Điều hoà. Thông hiểu, thông suốt, hiểu biết, am tường, quen
biết, quen thuộc. Thiên Địa hòa xướng chi tượng: Tượng Trời Đất giao hòa; bằng nhau,
thông nhau, huề, biết người hiểu mình, thông tin.
Địa trạch lâm: Đại dã. Bao quản. Lớn lên, việc lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư,
kẻ cả, dạy dân, nhà thầu, giáng lâm, giáng hạ. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng
người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến; thầy, chủ nhà, giám đốc, học.
Địa hoả minh sản: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh
sáng bị thương. Kinh cức mãn đường chi tượng: Tượng gai góc đầy đường; u uất, vắng
bóng, tối tăm, bóng đêm, khuất dạng.