Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án 2 sáng&chiều t9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.67 KB, 36 trang )

Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Tập đọcTUẦN 9
BÀI: Ôn tập giữa học kỳ I
Ngày dạy:…………………………………………………
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
* Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã
học trong tuàn đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45, 50 chữ/phút, biết ngừng
nghỉ sau các dấu câu).
* Kết hợp kiểm tra kó năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- n lại bảng chữ cái.
- n tập về các từ chỉ sự vật.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường).
Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh (1’): Hát
2. Giới thiệu bài (2’):
- Giới thiệu nội dung: ôn tập môn Tiếng Việt của các em trong 8 tuần vừa qua.
- Giới thiệu mục tiêu của tiết dạy.
3. Phát triển các hoạt động:
T
G
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
+ Mục tiêu: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.
+ Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
ĐDDH
- Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm
phiếu (có thể đọc đoạn, hoặc cả bài).


Phiếu
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Học sinh trả lời. SGK
-> Nhận xét, cho điểm. -> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét phần đọc.
* Hoạt động 2: Ôn lại bảng chữ cái
+ Mục tiêu: Học sinh thuộc lòng bảng chữ cái.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
- Giáo viên treo bảng phụ. BPï
- Giáo viên cất bảng phụ. -1vài HSđọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV cho học sinh đọc tiếp nối - Học sinh thực hiện.
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
nhau theo kiểu “Truyền điện”.
- 2 dãy thi đua: - Học sinh thi đua thực hiện.
+ 1 học sinh đọc tên chữ cái.
+ 2 học sinh viết chữ cái.
- GV cho lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3: Ôn tập về từ chỉ sự vật
+ Mục tiêu: Học sinh biết tìm từ chỉ sự vật, và biết xếp từ vào ô thích hợp
(chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối).
+ Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
+ Đồ dùng: Bảng phụ, 4 tờ giấy khổ to, VBT.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu
cầu bài tập 3.
Bảng
phụ
- Lớp đọc thầm. V
- Lớp làm vở bài tập.
- 4 HS làm vào giấy dán lên bảng. Giấyto

-> Nhận xét và chốt lại: Những từ chỉ người, đột vật, con vật, cây cối gọi
là từ chỉ sự vật.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự
viêt thêm các từ thích hợp vào
từng cột: chỉ người, đồ vật, con
vật, cây cối.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc bài làm của mình.
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
4. Tổng kết (2’):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng 29 chữ cái.
* Các ghi nhận, lưu ý : ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Toán
TUẦN 9
BÀI: Lít
Ngày dạy:……………………………………
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biêt ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vò đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu
của lít là l.
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vò lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vò lít.
- Rèn học sinh làm đúng, nhanh các phép tính, bài toán có liên quan đến đơn vò lít.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:

1. Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh (1’): Hát
2. Bài cũ (4’): Phép cộng có tổng bằng 100
- GV cho học sinh sửa bài 4.
- Giáo viên chấm một số vở.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu (1’): Lít
4. Phát triển các hoạt động (28’):
TG
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về dung tích
+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết các biểu tượng về sức chứa.
+ Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp.
ĐDDH
- Giáo viên lấy 2 cốc thủy tinh Ca 1
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
to, nhỏ khác nhau. Lấy bình
nước rót đầy 2 cốc và hỏi:
lít, 2 ly
nước
+ Cốc nào chứa được nhiều
hơn?
- Cốc to.
+ Cốc nào chứa được ít hơn? - Cốc nhỏ.
- Giáo viên cho học sinh so
sánh sức chứa của bình nước và
chiếc cốc.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, chốt ý.

* Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít), đơn vò lít
+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết ca 1 lít, chai 1 lít và đơn vò lít.
+ Phương pháp: Quan sát, thực hành, hỏi đáp.
- Giáo viên giới thiệu: Đây là
ca 1 lít, chai 1 lít. Rót nước
đầy ca, chai này, ta được 1 lít
nước.
Ca,
chai 1
lít
- Giáo viên: Để đo sức chứa
của một cái chai, cái ca, cái
thùng,... ta dùng đơn vò lít, lít
viết tắt là l -> Giáo viên ghi.
- Học sinh nhắc. Bảng
phụ
Một lít -> 1l
Hai lít -> 2l
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Mục tiêu: Học sinh làm đúng các bài tập có liên quan đến đơn vò lít.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Bài 1: Cho HSnêu yêu cầu.
- Đọc, viết tên gọi đơn vò lít. V
- Học sinh làm bài. Bảng
phụ
- Học sinh sửa bảng phụ.
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
Bài 2: Giáo viên giải thích cho
HS hiểu yêu cầu của bài.

- học sinh nêu .
- Học sinh làm.làm vở
-> Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- 2 học sinh đạidiện thi làm đúng, nhanh bài 4.
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về làm bài 3.
* Các ghi nhận, lưu ý : ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn : Thủ cơng
Tuần:9
Bài dạy:Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Tiết:1
Ngày……
I.Mục tiêu:
Hs biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui để gấp thuyền phẳng đáy
có mui.
Hs gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
Hs hứng thú gấp thuyền.
II.Giáo viên chuẩn bị:
-Mẫu thuyền phẳng đáy có mui được gấp bằng tờ giấy thủ cơng hoặc giấy màu
tương đương khổ A3 hoặc A4.
-Mẫu gấp thuyền phẳng đáy khơng mui của bài 4.
-Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
-Giấy thủ cơng ( hoặc giấy màu ), giấy nháp tương đương khổ A4 để hướng dẫn
gấp.
III.Các hoạt động day-học chủ yếu:

Tiết 1
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
-Gv cho hs quan sát mẫu gấp thuyền
phẳng đáy có mui.Hình dáng,màu
sắc của mui thuyền, hai bên mạn
thuyền, đáy thuyền như thế nào?
-Gv cho hs quan sát, so sánh thuyền
phẳng đáy co mui và thuyền phẳng
đáy khơng mui để rút ra nhận xét về
sự giống và khác nhau giữa hai loại
thuyền.
Rút ra kết luận: Cách gấp hai loại
thuyền tương tự nhau chỉ khác ở
bước tạo mui thuyền.
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
Gv mở dần mẫu thuyền phẳng đáy
có mui cho đến khi trở lại là tờ giấy
hình chữ nhật ban đầu.Sau đó gấp
lại theo nếp gấp để được thuyền
mẫu giúp hs sơ bộ biết được cách
gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Hs quan sát mẫu gấp thuyền phẳng
đáy có mui.
-Hs trả lời:Giống nhau về hình dáng
của thân thuyền,đáy thuyền, mũi
thuyền, về cách nếp gấp;chỉ khác là
một loại có mui ở hai đầu và một
loại không có mui
Hs chú quan sát.

2. Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1:Gấp tạo mui thuyền
Đặt ngang tờ giấy màu hình chữ nhật lên bàn,mặt kẻ ô ở trên.Gấp 2 đầu tờ giấy
vào khoảng 2-3 ô như hình 1 sẽ được hình 2 sgk ,miết dọc theo 2 đường mới gấp
cho phẳng.
Các bước gấp gấp tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền phẳng đáy không
mui.
Gv gọi Hs lên bảng thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở bài 4.Hs sẽ thực
hiện các thao tác sau:
Bước 2:Gấp 3 nếp gấp cách đều
-Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp hình 2 được hình 3 sgk.
-Gấp đôi mặt trước của hình 3 được hình 4.
-Lật hình 4 ra mặt sau,gấp đôi như mặt trước được hình 5 sgk.
Bước3: Gấp tạo thân và mui thuyền
-Gấp theo đường dấu gấp của hình 5/sgk sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài
được hình 6/sgk.Tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.
-Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần như hình 5, hình 6 được hình 8.
-Gấp theo dấu gấp của hình 8 được hình 9.
-Lật hình 9 ra mặt sau, gấp giống như hình mặt trước được hình 10.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
Lách hai ngón tay cái vào trong hai mép giấy,các ngón còn lại cầm ở hai bên phía
ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như hình 11.
Hs thực hiên xong bước này,gv hướng dẫn thực hiện tiếp bước còn lại : Dùng ngón
trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyền lên như hình 12 được thuyền phẳng đáy
có mui (hình 13).
Gv gọi 1 hoặc 2 hs lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.Hs trong
lớp quan sát và nhận xét.
Gv tổ chức cho hs tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng

IV.Nhận xét dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
* Các ghi nhận, lưu ý : ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mơn : Thủ cơng
Tuần:10
Bài dạy:Gấp thuyền phẳng đáy có mui
Tiết 2 Thực hành
I.Mục tiêu:
Hs biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui để gấp thuyền phẳng đáy
có mui.
Hs gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
Hs hứng thú gấp thuyền.
II.Các hoạt động:
Gv gọi hs nêu lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui: 3 em nêu
Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui
-Gv gọi 1 hoặc 2 hs nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện
các thao tác gấp thuyền.
+Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
+Bước 2: Gấp 3 nếp gấp cách đều.
+Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Gv tổ chưc cho hs thực hành theo nhóm.
-Trong q trình hs thực hành, gv quan sát, uốn nắn cho hs. Nhắc hs miết kĩ các
đường mới gấp cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền khơng bị rách.
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả học tập của hs.
III.Nhận xét- Dặn dò

-Gv nhận xét sự chuẩn bị, thức học tập, kĩ năng thực hành của các cá nhân và các
nhóm.
-Dặn dò hs ôn lại các bài đã học, giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút
màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương I –KĨ THUẬT GẤP HÌNH.

* Caùc ghi nhaän, löu yù : ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Kể chuyện
TUẦN 9
BÀI: Ôn tập tiếng việt
Ngày dạy:………………………………………
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- n tập các từ chỉ hoạt động.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Phiểu ghi các bài tập đọc.
Bảng phụ để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động:
1. Ổn đònh (1’): Hát
2. Giới thiệu bài mới: n tập
3. Phát triển các hoạt động (28’):
TG
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, đọc trôi chảy các bài tập đọc từ tuần 1
đến tuần 8.
+ Phương pháp: thực hành.
ĐDDH

- Giáo viên cho học sinh bốc
thăm phiếu.
SGK
- Giáo viên đặt câu hỏi có liên
quan đến bài đọc.
- Học sinh trả lời. phiếu
-> Nhận xét. -> Nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động
+ Mục tiêu: Học sinh tìm được những từ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi
người trong bài: “Làm việc thật là vui”
+ Phương pháp: thực hành.
- Giáo viên cho học sinh làm
bài 2.
- Học sinh mở vở bài tập. Bảng
phụ
- Giáo viên giúp học sinh hiểu
yêu cầu: Tìm từ ngữ chỉ hoạt
động.
- Cả lớp đọc thầm bài “Làm việc thật
là vui” và gạch chân các từ ngữ chỉ
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
hoạt động.
- Giáo viên cho học sinh sửa
bài.
- Học sinh thi tiếp sức sửa bài (Làm
vào bảng phụ).
-> Nhận xét. -> Nhận xét.
* Hoạt động 3: Rèn học sinh cách đặt câu
+ Mục tiêu: Học sinh biết đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây

cối.
+ Phương pháp: thực hành.
- Giáo viên giúp học sinh nắm
vững yêu cầu của bài: Nêu
hoạt động của con vật, đồ vật,
cây cối và lợi ích của hoạt
động ấy.
- Học sinh theo dõi. V
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên cho học sinh sửa
bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói
câu văn em vừa làm.
VD: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc.
-> Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, lưu ý
cách viết 1 câu.
4. Tổng kết: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Tiết sau: n tập tiếp.
* Các ghi nhận, lưu ý : ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Tự nhiên xã hội :TUẦN 9
BÀI: Đề phòng bệnh giun
Ngày dạy: ……………………………….

I. Mục tiêu:Sau bài học, học sinh có thể hiểu được:
- Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác
hại đối với sức khỏe.
- Người ta thường bò nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: n sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ 5’: n uống sạch sẽ.
- Để được ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì?
- Nêu ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ.
- Em đã làm gì để được ăn uống sạch sẽ.
- Giáo viên nhận xét.
2 Giới thiệu (1’): Đề phòng bệnh giun
3. Phát triển các hoạt động (25’):
T
G
* Hoạt động 1: Thảo luận về bệnh giun
+ Mục tiêu: - Học sinh nhận ra triệu chứng của người bò nhiễm giun.
- Biết nơi giun thường sống trong cơ thể người.
- Nêu được tác hại của bệnh giun.
+ Phương pháp: Thảo luận.
ĐDD
H
- Các em đã bao giờ bò đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và
chóng mặt chưa?
Bảng
phụ
- Giáo viên giảng: nếu bạn nào trong lớp đã bò những triệu chứng như vậy
chứng tỏ bạn đã bò nhiễm giun.

- Giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm.
- Học sinh trả lời. Nếu học sinh trả lời
thiếu, giáo viên bổ sung.
a) Giun thường sống ở đâu trong
cơ thể?
- Sống ở nhiều nơi trong cơ thể: gan,
phổi, chủ yếu là ruột.
b) Giun ăn gì mà sống được trong
cơ thể người?
- Giun hút chất bổ dưỡng có trong cơ
thể người.
- Người gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
cơ thể mất dinh dưỡng, thiếu máu.
-> Giáo viên: Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật... dẫn
đến chết người.
* Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân
+ Mục tiêu: Học sinh phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun
xâm nhập cơ thể.
+ Phương pháp: Thảo luận, giải thích.
Bước1:Làmviệctheo nhóm nhỏ. BĐ,S
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 1/ Trang 20 và thảo luận
các câu hỏi sau:
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm
đôi.
Bảng
phụ

a) Trứng giun và giun từ trong
ruột người bò bệnh giun ra ngoài
bằng cách nào?
a) Học sinh giơ Đ, S.
- Thải ra ngoài dưới dạng phân.
- Ho, hắt hơi.
b) Từ trong phân người bò bệnh
giun, trứng giun có thể vào cơ
thể người lành bằng những con
đường nào?
b) Học sinh chọn ý nào đúng giơ Đ; sai
giơ S.
a. Theo thức ăn, nước uống.
b. Đi chân đất.
-> Giáo viên nhận xét, chốt ý.
- Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ
sinh, không đúng qui cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước,
vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi.
- Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách (giáo viên nêu).
* Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun
+ Mục tiêu: Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun; có ý thức rửa tay
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín,
uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Giáo viên cho học sinh nêu
cách để ngăn chặn trứng giun
xâm nhập vào cơ thể.
- Học sinh phat biểu ý kiến. Bảng
phụ
-> Giáo viên chốt ý chính. - Học sinh nhắc lại.
+ Rửa tay sạch trước khi ăn, thường xuyên cắt móng tay.

+ Thực hiện 3 sạch.
+ Cần làm hố xí đúng qui cách, hợp vệ sinh, không để ruồi, muỗi sinh sôi
nảy nở.
+ 6 tháng nên tẩy giun.
5. Tổng kết (2’):Về xem lại bài.
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
- Chuẩn bò bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
* Các ghi nhận, lưu ý : ..............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
Giáo án lớp 2
Giáo viên : Võ Thị Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Toán
TUẦN 9
BÀI: Luyện tập
Ngày dạy: ………………………………………
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Rèn luyện kó năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vò lít.
+ Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích.
- Giảo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ, tranh: hình vẽ bài tập 2.
- HS: Bảng con, V
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh (1’): Hát
2. Bài cũ (4’): Lít
- Lít để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, người ta dùng đơn vò gì để đo? Và viết tắt

như thế nào?
- Học sinh sửa bài 3, 4.
- Giáo viên chấm 1 số vở.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu (1’): Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động (28’):
* Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện các phép tính có kèm đơn vò lít
+ Mục tiêu: Học sinh làm đúng các phép tính có kèm đơn vò lít.
+ Phương pháp: Thi đua thực hành.
+ Đồ dùng: Bảng phụ, vở bài tập.
+ Cách tiến hành:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh
nêu yêu cầu.
- Tính nhẩm, ghi kết quả.
+ Học sinh làm việc.
+ Sửa bài tiếp sức vào bảng phụ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×