Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Biken Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.82 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................v
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BIKEN VIỆT NAM.............1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH biken Việt Nam.....1
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Biken Việt Nam...................1
1.1.2 Giai đoạn 1: Từ năm 2006 đến năm 2007.....................................1
1.1.3 Giai đoạn 2: Từ năm 2008 đến nay................................................1
1.1.4.thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Biken Việt Nam.........2
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của công ty..........................2
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất:...............................................................2
1.2.2. Tổ chức sản xuất............................................................................3
1.2.3. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm..........................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Biken Việt Nam.......5
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý...................................................5
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý.. . .6
1.3.3 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty...............6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Biken Việt Nam...........7
1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................7
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.......................9
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Biken Việt Nam.......9
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Biken Việt Nam.............9
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán...........................................10
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán...........................................10
1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..............................11
1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính...........................................13
1.6. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán một số phần hành chủ yếu tại
Công ty Biken Việt Nam...........................................................................13
1.6.1. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty.............................................13


1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.................................................16
1.6.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................18
1.6.4. Kế toán tài sản cố định................................................................20
1.6.5. Kế toán tiêu thụ sản phẩm...........................................................22
1.6.6. Kế toán vốn bằng tiền..................................................................23

Lê xuân Quyền

i

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BIKEN
VIỆT NAM.....................................................................................................26
2.1.Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty...............................................26
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất.................26
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành....26
2.1.2. Chi phí nguyên ,vật liệu trực tiếp................................................27
2.1.3. Chi phí nhân công trực tiếp.........................................................31
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................45
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành...........................50
2.2.1. Tập hợp chi phí sản xuất.............................................................50
2.2.2. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm..................................51
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty......................................51
2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................51
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY BIKEN VIỆT NAM....................................................................54
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty.....................................................................54
3.1.1. Những ưu điểm............................................................................54
3.1.2. Những tồn tại...............................................................................57
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty................................................................58
KẾT LUẬN...................................................................................................viii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................x
Phụ lục 01.Phiếu nhập kho...............................................................................xi
Phụ lục 02: Hoá đơn thuế gtgt.........................................................................xii
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho............................................................................xiii
Phụ lục 04: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn......................................................xiv
Phụ lục 05: Quyết toán vật tư tháng 9 năm 2009............................................xv
Phụ lục 06. Sổ chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng..........................................xvi
Phụ lục 07: Hệ số lương và hệ số quy đổi.....................................................xvii
Phụ lục 08: Bảng thanh toán lương tháng 9 năm 2009................................xviii
Phụ lục 09: Bảng tính giá thành.....................................................................xix

Lê xuân Quyền

ii

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Lê xuân Quyền

Từ viết đầy đủ

CB CNV

:

Cán bộ công nhân viên

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHY

:

Bê tông thương phẩm

NVL

:

Nguyên vật liệu

NCTT


:

Nhân công trực tiếp

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

HS

:

Hệ số

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SXC

:

Sản xuất chung

TK


:

Tài khoản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

Thuế GTGT

:

Thuế giá trị gia tăng

iii

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm..........................................4
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Biken Việt Nam..........................5
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu của công ty trong 3 năm 2007 - 2008 - 2009...............7
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Biken Việt Nam..........................8
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán tại Công ty TNHH Biken Việt Nam....................12

Sơ đồ 1.5: Trình tự luân chuyển Phiếu nhập kho............................................15
Sơ đồ 1.6: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho.............................................15
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi tiết NVL......................................................................16
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm..........18
Sơ đồ 1.9: Kế toán lương và các khoản theo lương........................................20
Sơ đồ 1.10: Kế toán TSCĐ..............................................................................22
Sơ đồ 1.11: Kế toán tiêu thụ sản phẩm............................................................23
Sơ đồ 1.12: Kế toán tiền mặt...........................................................................25
Sơ đồ 1.13: Kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................25
Biểu 2.1 : Trích sổ nhật ký chung TK 621......................................................29
Biểu 2.2: TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621.................................................30
Biểu 2.3: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TỔ TRỘN THÁNG 09.........34
Biểu 2.4: Bảng trích và phân bổ BHXH..........................................................35
Biểu 2.5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TỔ VĂN PHÒNG THÁNG
09 NĂM 2009..................................................................................................38
Biểu 2.6 Trích sổ nhật ký chung TK622........................................................43
Biểu 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622..............................................................44
Biểu 2.8: Trích sổ nhật ký chung TK627.......................................................48
Biểu 2.10: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154..........................................................50
Biểu 2.11: Trích sổ cái TK632........................................................................53

Lê xuân Quyền

iv

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến
khá rõ rệt, với mục tiêu trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt
là khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO). Điều này đã đặt các doanh nghiệp Việt Nam trước một thách thức to lớn, với
những cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong nền kinh tế thị trường, Sự cạnh tranh
này không chỉ diễn ra với các doanh nghiệp trong nước, mà áp lực lớn hơn từ
phía các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy nhu cầu thông tin
cho quản lý quá trình kinh doanh đối với các doanh nghiệp là vô cùng cần
thiết và được quan tâm đặc biệt.
Hạch toán kế toán với chức năng thông tin và kiểm tra đang ngày càng
khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của
xã hội. Bởi vậy công tác hạch toán luôn được các quốc gia coi trọng trong
việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế. Nhận thức rõ vai trò quan
trọng đó Nhà nước ta không ngừng củng cố, hoàn thiện hệ thống, chế độ kế
toán. Đối với quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán là một bộ phận không thể
thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Bản chất của kế toán là một hệ thống đo
lường, xử lý, truyền đạt thông tin kinh tế có ích cho đối tượng sử dụng, giúp
nhà quản lý có cơ sở nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện về doanh
nghiệp, kịp thời đưa ra quyết định đúng đắn. Chính vì vậy doanh nghiệp nhất
thiết phải quan tâm, hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản lý kinh tế, tài
chính kế toán của mình.
Qua thời gian thực tập tại công ty Biken Việt Nam, dưới sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo Th.sỹ Phạm Xuân Kiên, cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo
của ban lãnh đạo, các cô chú trong Phòng Tài Chính kế toán của công ty em
đã có cái nhìn tổng quan về quá trình hình thành và sự phát triển của công ty
cùng phương pháp hạch toán kế toán mà công ty áp dụng trong những năm
Lê xuân Quyền

v


Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
qua. Những nhìn nhận đó được khái quát trong chuyên đề thực tập chuyên
ngành dưới đây. Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH Biken Việt Nam.
Phần 2: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty TNHH Biken Việt Nam.
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Biken Việt Nam.

Lê xuân Quyền

vi

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BIKEN VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH biken Việt Nam
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Biken Việt Nam
Công ty TNHH Biken Việt nam là công ty 100% vốn của Nhật bản, (Tên
tiếng anh: Biken Việt Nam Co.,LTD).
Được thành lập theo Giấy phép đầu tư số 051 043 000 001 do Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày 13 tháng 12 năm 2006.

Mã số thuế: 0900262720.
Trụ sở, nhà xưởng đặt tại QL5A Km 19 Xã Tân Quang - Huyện Văn
Lâm - Tỉnh Hưng Yên, điện thoại (0321).3791376, fax: ( 0321).3791377.
Văn phòng đại diện tại địa chỉ: 29 Lê Đại Hành – Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Điện thoại: (+84).49747396, fax: (+84). 49747395.
Ngân hàng mở tài khoản: Việt Com Bank Hưng Yên
“số tài khoản :0591001680093”
1.1.2 Giai đoạn 1: Từ năm 2006 đến năm 2007.
Cuối năm 2006 Công ty được thành lập và bắt tay vào xây dựng cơ sở
vật chất và đào tạo đội ngũ công nhân viên cho sự hoạt động của công ty.
Đến tháng 7 năm 2007 công ty đã đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.1.3 Giai đoạn 2: Từ năm 2008 đến nay
Được sự đầu tư mạnh mẽ, nhanh chóng của công ty mà đến nay công ty
có một hệ thống cơ sở vật chất đáp ứng cho nhu cầu của thị trường về bê tông.
Hiện nay công ty có 1 nhà xưởng, 01 trung tâm nghiên cứu ứng dụng, 01
xưởng bê tông xây lắp.
Về nhân lực: Công ty có 200 cán bộ công nhân viên với đội ngũ quản lý
trình độ kỹ sư trở lên và tập thể công nhân có tay nghề sản xuất tốt cùng với
sự giúp đỡ của đội ngũ chuyên gia Nhật Bản.
Lê xuân Quyền

1

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Về năng lực thiết bị: Công ty có 4 trạm Bê tông – công suất mỗi trạm là
40 đến 60m3/giờ, 20 xe chuyên dụng chở Bê tông, 01 dây chuyền sản xuất cốt
thép, 01 dây chuyền sản xuất cột điện, 01 dây chuyền sản xuất ống nước, 01

dây chuyền sản xuất cấu kiện với đầy đủ các thiết bị nâng và xe vận chuyển.
Công ty tuy mới được thành lập nhưng được đầu tư dây chuyền sản xuất
hiện đại nhất của Nhật hiện nay nên các sản phẩm của công ty như: cột điện,
ống nước, bê tông, cấu kiện phi tiêu chuẩn…Các sản phẩm công trình đạt chất
lượng cao của ngành xây dựng. Ngoài ra các sản phẩm của công ty cũng rất
đa dạng như: Bê tông có hơn 40 loại, cột điện có hơn 60 loại, ống nước có
hơn 200 loại, cấu kiện có hơn 150 loại, cọ bê tông dự ứng lực cường độ cao
(PHC) các sản phẩm của công ty đều đạt tiêu chuẩn chất lượng công nghiệp
Nhật Bản (JLS) và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
1.1.4.thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Biken Việt Nam.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty luôn tồn tại những khó
khăn, thuận lợi
Khó khăn: công ty mới được thành lập, trên địa bàn đã có công ty Bê
tông thương phẩm Việt Đức,
Thuận lợi: Công ty được đầu tư dây truyền sản xuất đồng bộ, tiên tiến,
hiện đại nhất của Nhật Bản hiện nay.
Do quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá nhanh nên nhu cầu sử dụng
các sản phẩm từ bê tông ngày càng nhiều.
Công ty có đội ngũ công nhân kỹ thuật tay nghề cao và các chuyên gia
Nhật Bản có trình độ chuyên môn
Ngoài việc cung cấp các sản phẩm bê tông tươi và sản phẩm từ bê tông.
Công ty còn cung ứng các dịch vụ đi kèm theo như vận chuyển ,tư vấn cho
khách hàng lựa chọn chủng loại bê tông và khối lượng bê tông phù hợp với
công trình,cho thuê xe bơn…vv
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của công ty.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Công ty Biken Việt Nam gồm 4 tổ sản xuất: Tổ trộn C2, tổ vận chuyển
bê tông, tổ thí nghiệm, tổ văn phòng. Nhiệm vụ của từng tổ như sau:
Lê xuân Quyền


2

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tổ trộn C2 gồm 8 người: Có nhiệm vụ vận hành máy trộn cát, đá, xi
măng, phụ gia tạo thành bê tông thương phẩm cung cấp cho khách hàng.
Tổ vận chuyển bê tông gồm 25 người: Có nhiệm vụ vận chuyển bê tông
tươi đến cho khách hàng tại công trình và bơm bê tông theo như thoả thuận đã
ký trong hợp đồng.
Tổ thí nghiệm gồm 6 người: Cán bộ thí nghiệm có nhiệm vụ đi theo xe
vận chuyển bê tông đầu tiên của đợt giao hàng tới công trình, đo độ sụt của bê
tông và đúc bê tông mẫu làm cơ sở chứng minh chất lượng sản phẩm.
Tổ văn phòng gồm 10 người: Có nhệm vụ điều hành hoạt động của xí
nghiệp, Kế toán tổng hợp quá trình sản xuất, Maketing,…
1.2.2. Tổ chức sản xuất.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán bê tông thương phẩm, đơn vị lên kế hoạch
sản xuất trong tháng: tính toán khối lượng sản phẩm kế hoạch.
Lên lịch sản xuất cụ thể với nội dung: ngày giờ, khối lượng sản xuất, loại
sản phẩm, công trình,…
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ đội sản xuất, cán bộ công nhân viên.
Duy tu bảo dưỡng trang thiết bị máy móc nhằm đảm bảo hoàn thành tốt
kế hoạch sản xuất hạn chế sự cố trong sản xuất.
Kế hoạch nhập vât tư cũng được nhập cụ thể nhằm đảm bảo cung cấp vật
tư một cách kịp thời, liên tục và đầy đủ phục vụ cho sản xuất nhưng cũng
không được nhập với khối lượng quá lớn gây ứ đọng vật tư, dẫn đến ứ đọng
vốn và nhiều rủi ro khác trong việc tồn kho dự trữ vật tư…
1.2.3. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm.
Sản phẩm đặc thù của Công ty là Bê tông thương phẩm (Bê tông tươi),

được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng (ký hợp đồng), thời gian sản
xuất được khách hàng báo trước. Bê tông được trộn rồi xả vào xe vận chuyển
và đưa đến các công trình theo từng khách hàng

Lê xuân Quyền

3

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lệnh sản xuất

Mua vật tư

Cát

Xi măng

Kiểm tra thử
nghiệm

Đá

Kiểm tra thử
nghiệm

Kho xi măng


Phụ gia

Kiểm tra thử
nghiệm

Kiểm tra thử
nghiệm

Kho phụ gia

Kho đá

Kho cát

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất công nghệ sản phẩm
Sàng

Rửa

Boong ke
chứa

Boong ke
chứa

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Biken Việt Nam.
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.
Trộn bê tông
Nước

đong
Công ty sản xuất, kinh doanhCân
sản
phẩm tại một địa điểm nên bộ máy

quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tiếp quản lý, chế độ một thủ
trưởng, đảm bảo độ chính xác trong khâu quản lý.
Giao
nhận

Vận chuyển

Thử nghiệm
chất lượng

GIÁM ĐỐC
Công ty

Phụ trách kế toán
Lê xuân Quyền

4

Phó giám đốc

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bộ phận
marketing bán
hàng

Bộ phận điều
hành sản xuất và
kiểm tra BTTP

Tổ trộn Bê
Tổ thí
tông thương
nghiệm hiện
phẩm
trường

Bộ phận thủ
kho vật tư

Tổ xe vận
chuyển BTTP

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Biken Việt Nam.

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý.
- Giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh, là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước cán
bộ công nhân viên và pháp luật, nhà nước..
- Phó giám đốc: là người chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất, chỉ đạo tổ
chức nghiên cứu, tiêu thụ sản phẩm thông qua phân công chỉ đạo bộ phận
marketing bán hàng, bộ phận điều hành sản xuất và kiểm tra Bê tông thương

phẩm, bộ phận thủ kho vật tư.
- Phụ trách kế toán: có chức năng tham mưu giúp Giám đốc về các mặt
công tác tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán nội bộ, tổ chức ghi chép
Lê xuân Quyền

5

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tính toán chính xác số liệu kế toán, thống kê để phản ánh kịp thời đầy đủ toàn
bộ tài sản, phân tích kết quả tình hình hoạt động SXKD, lập kế hoạch thu chi
tài chình trình Giám đốc.
- Bộ phận marketing bán hàng: có nhiệm vụ trực tiếp quản lý bàn hàng,
thu tiền, theo dõi công nợ,…
- Bộ phận điều hành sản xuất và kiểm tra BTTP: Điều hành quản lý các
tổ đội sản xuất, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện của các tổ đội bao gồm:
* Tổ thí nghiệm hiện trường: có nhiệm vụ tiến hành thí nghiệm các mẫu
thương phẩm để đảm bảo chất lượng bê tông cũng như độ an toàn cho công
trình thi công.
* Tổ trộn Bê tông thương phẩm: thực hiện các công việc cân đong cát đá,
xi măng, phụ gia và tiến hành trộn bê tông theo định mức đặt ra.
* Tổ xe vận chuyển BTTP: có nhiệm vụ vận chuyển BTTP đến các
công trình thi công theo yêu cầu của đơn vị.
1.3.3 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
Trong những năm gần đây sản phẩm của xí nghiệp liên tục gia tăng về số
lượng và nâng cao về chất lượng. Đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty được cải thiện rất nhiều. Sau đây là một số chỉ tiêu kinh tế mà Xí
nghiệp đã đạt được trong 3 năm gần đây:

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu của công ty trong 3 năm 2007 - 2008 - 2009
Đvt: Triệu đồng
Năm

2007

2008

2009

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần

1.112.627

10.520.686

9.413.475

(7.928.450)

1.030.319

1.110.732

1.530

1.790

2.015


Lợi nhuận thuần
Thu nhập bình
quân(người/tháng)
Lê xuân Quyền

6

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy doanh thu thuần hàng năm tăng lên rõ rệt.
Doanh thu năm 2007 là năm mà công ty vừa hoàng thành xong xây dựng cơ
bản và bất đầu đi vào sản xuất và có doanh thu.
Doanh thu năm 2009 so với năm 2008 giảm 1.107.211.000 (đồng) tương
ứng với tỷ lệ giảm là 10,52%. Nguyên nhân của việc giảm này là do khủng
hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tới sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế mà
Việt Nam nói chung và công ty Biken Việt Nam nói riêng cũng phải cố gắng
vượt qua thời kỳ khủng hoãng. Cùng với sự nỗ lực của công nhân kỹ thuật,
chuyên gia Nhật Bản tại Việt Nam và được sự giúp đỡ của nhà nước mà cuôc
sống của người lao động đã từng bước được cải thiện. Năm 2009 thu nhập bình
quân đầu người so với năm 2008 là: 80.413.000 (đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng
là 7,8% cho thấy đựơc sự phát triển trong tương lai của công ty la rất tốt.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Biken Việt Nam
1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Việc tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán trong Công ty do bộ
máy kế toán đảm nhiệm, việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn
nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều quan trọng để cung cấp thông tin kinh tế

một cách kịp thời, đồng thời phát huy nâng cao trình độ nhiệm vụ của kế toán.
Để đáp ứng được yêu cầu cơ bản trên, lại phù hợp với đặc điểm sản xuất
và đặc điểm tổ chức quản lý, Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác
kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng
kế toán tổng hợp, ở các tổ sản xuất không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có
các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thống kê, thu thập kiểm tra các chứng từ
ban đầu, phân loại và định kỳ gửi các chứng từ này về phòng kế toán tổng hợp
của Công ty.
Việc tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung đã tạo điều kiện
cho Công ty trong việc kiểm tra, chỉ đạo, giám sát nghiệp vụ và đảm bảo sự
Lê xuân Quyền

7

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tập trung thống nhất của phụ trách kế toán cũng như sự chỉ đạo kịp thời của
giám đốc Công ty đối với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty áp dụng công nghệ tin học vào công tác hạch toán kế toán, điều
này giúp giảm đáng kể khối lượng công việc ghi chép tính toán đồng thời đảm
bảo độ chính xác cao, tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng. Phần mềm kế toán
mà doanh nghiệp đang sử dụng hiện nay là phần mềm Fast.

Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp

Kế toán vật
liệu


Kế toán tiền
lương

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Biken Việt Nam.
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
* Phụ trách kế toán kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra các công việc do kế toán viên thực hiện, chịu trách nhiệm trước giám
đốc Công ty và các cơ quan có thẩm quyền về số liệu của công ty mà kế toán
cung cấp. Hạch toán kế toán tổng hợp các phần hành :
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Theo dõi kiểm kê đánh giá TSCĐ theo quy định
 Đôn đốc các khoản công nợ trả chậm khó đòi
 Hạch toán các khoản phải thu, phải trả
 Hạch toán doanh thu, lợi nhuận
…
* Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: có nhiệm vụ tổ chức chứng từ, tài
Lê xuân Quyền

8

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoản và số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ.
Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn vật tư cả về số lượng và giá trị. Quản lý,
lưu giữ các chứng từ sổ sách có liên quan về vật liệu, công cụ dụng cụ. Tổ

chức hạch toán các chứng từ có liên quan đến nhập, xuất trên các sổ chi tiết,
sổ tổng hợp, bảng phân bổ.
* Kế toán tiền lương: Theo dõi các khoản công nợ với cán bộ công nhân
viên trong Công ty, lập bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên
trong Công ty, tính và phân bổ các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
* Thủ quỹ: Theo dõi quỹ tiền mặt của Công ty, thực hiện các công tác
thanh toán thu - chi.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Biken Việt Nam
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Biken Việt Nam.
Chế độ kế toán: Hiện nay toàn bộ chứng từ, mẫu sổ và hệ thống tài
khoản kế toán Công ty đang vận dụng đều được thực hiện theo chế độ kế toán
mới ( quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính).
Kỳ kế toán và niên độ kế toán:
-

Kỳ kế toán của xí nghiệp là hàng tháng.

-

Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc 31/12/N.

Phương pháp tính (nộp thuế) thuế GTGT: Công ty nốp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Công ty tính giá hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.

1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.
Lê xuân Quyền

9

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cũng như các cơ sở sản xuất kinh doanh khác, công ty TNHH Biken
Việt Nam sử dụng các chứng từ kế toán:
 Nhóm chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, giấy báo có,…
 Chứng từ hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho
 Chứng từ TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ
 Chứng từ lao động - tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương.
 Chứng từ bán hàng: Phiếu giao hàng, Hoá đơn bán hàng
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hướng mở chi tiết của các loại tài khoản doanh thu và chi phí:
+ Tài khoản doanh thu được mở chi tiết như sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng hoá
TK 512: Doanh thu nội bộ
+ Tài khoản chi phí được mở chi tiết như sau:
TK 621: Chi phí NVLTT
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
TK 632: giá vốn hàng bán

TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Công ty không mở sổ chi tiết cho TK 621, TK 622.
- Tài khoản mà công ty đang sử dụng: TK 111, TK 112, TK 136, TK 152,
Lê xuân Quyền

10

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 153, TK 133, TK 139, TK 336,TK 154, TK 155,…
- Công ty không sử dụng những tài khoản: TK 611, TK 311, TK 341, TK
153,…
1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
* Hình thức kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng thống nhất hình thức kế
toán Nhật ký chung và được thực hiện trên phần mềm kế toán máy Fast.
* Các loại sổ kế toán tổng hợp sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
* Các loại Chứng
sổ chi tiết
sử dụng:
từ gốc

Tổng hợp
chứnghàng

từ hoá
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,

Xử lý cuối
kỳ

- Sổ quỹ tiền mặt
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết tài khoản
- Thẻ kho (sổ kho)

MÀN HÌNH NHẬP CHỨNG TỪ

Sổ quỹ ….
 Quy trình ghi sổSổ
kếnhật
toánký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh

Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO KẾ TOÁN


11

Lê xuân Quyền
BÁO CÁO KẾ
TOÁN

Lớp: KT2KT9
Các sổ sách, bảng
biểu kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY (Fast)
MÁY VI TÍNH

Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán tại Công ty TNHH Biken Việt Nam.
Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối ngày, tháng, định kỳ
: Quan hệ kiểm tra, đối chiếu

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán tiến hành ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký
chung và Sổ quỹ (nếu có). Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân

đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng
Lê xuân Quyền

12

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
báo cáo tài chính.
Kế toán đối chiếu các số liệu trên các báo cáo kế toán với sổ quỹ xem số
liệu có khớp đúng không.
1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính.
- Công ty tiến hành lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quý
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
1.6. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán một số phần hành chủ yếu
tại Công ty Biken Việt Nam.
1.6.1. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
1.6.1.1. Đặc điểm và tài khoản sử dụng.
* Đặc điểm NVL:
Trong doanh nghiệp sản xuất thì NVL là yếu tố không thể thiếu trong quá
trình sản xuất. Nó là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm, phụ thuộc vào
sản phẩm sản xuất ra mà mỗi doanh nghiệp sử dụng các loại NVL khác nhau.
Vì vậy ngoài đặc điểm chung thì NVL có những đặc điểm riêng mang tính

chất đặc thù.
Công ty Biken Việt Nam là đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ
cho xây dựng cơ bản như: Bê tông thương phẩm, panel,…nên vật liệu chủ yếu
của Xí nghiệp là các loại Xi măng, cát, đá, phụ gia. Trong mỗi loại có rất
nhiều loại vật liệu, nhiên liệu khác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đặc điểm như vậy nên việc tổ chức công tác thu mua, bảo quản NVL tại công
ty gặp rất nhiều khó khăn và phức tạp. Mặt khác sản phẩm của công ty là các sản
phẩm Bê tông xây dựng với chi phí về NVL chiếm tỉ lệ khoảng từ 70 - 75%
Lê xuân Quyền

13

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì vậy sự tăng giảm khoản
mục chi phí NVL luôn gắn liền với sự tăng giảm giá thành sản phẩm sản xuất và
lợi nhuận của công ty. Điều này đòi hỏi công ty phải sử dụng NVL một cách tiết
kiệm và có hiệu quả trên cơ sở định mức vật tư kỹ thuật.
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Tài khoản này dùng để ghi chép số hiện có và tình hình tăng giảm
nguyên vật liệu theo giá thực tế. Tài khoản có thể mở thành các TK cấp 2 để
kế toán chi tiết theo từng loại, nhóm thứ vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản
lý của công ty như sau:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính.
TK 1522: Vật liệu phụ.
TK 1523: Nhiên Liệu.
.…..

1.6.1.3. Luân chuyển chứng từ kế toán NVL tại công ty.
Bê tông thương phẩm là sản phẩm trộn sẵn cấp cho các công trình xây
dựng, đòi hỏi chất lượng và uy tín rất cao. Để đạt được điều đó thì việc kiểm
định chất lượng NVL đầu vào là rất quan trọng.
Vật tư đầu vào của công ty như: xi măng, cát, đá nhập về phải qua phòng
Lax (phòng kiểm nghiệm) để kiểm tra chất lượng NVL. Khi đã đạt tiêu chuẩn
chất lượng ISO thì công ty mới tiến hành nhập kho các vật liệu đó.
Ban cung ứng vật tư của công ty lập phiếu nhập kho giao cho thủ kho
thực hiện việc nhập kho NVL, thủ kho giao 1 liên cho người giao vật tư, 1
liên chuyển về phòng kế toán.
Chứng từ

Ban KCS
kiểm nghiệm

Phòng kế
toán

Lê xuân Quyền

Ban cung ứng lập
phiếu nhập kho

14

Thủ
kho

Lớp: KT2KT9
Người giao

vật tư


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.5: Trình tự luân chuyển Phiếu nhập kho.
Yêu cầu
sản xuất

Ban cung ứng lập
phiếu xuất kho

Thủ
kho

Phòng kế
toán

Người nhận
vật tư

Sơ đồ 1.6: Trình tự luân chuyển phiếu xuất kho.
Ghi chú: Trong tất cả các chứng từ xuất NVL, kế toán chỉ ghi chỉ tiêu số
lượng. Đến cuối kỳ sau khi xác định được đơn giá xuất (theo phương pháp
bình quân gia quyền) kế toán tiến hành tính toán và ghi nốt chỉ tiêu giá trị
xuất NVL.
Công ty áp dụng phương pháp mở sổ song song để theo dõi kế toán NVL
chi tiết được khái quát qua sơ đồ sau.
Thẻ kho
Phiếu

nhập kho

Phiếu xuất
kho
Sổ( thẻ ) chi
tiết NVL


Lê xuân Bảng
Quyền

15

nhập

Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL

Bảng kêLớp:
xuất

KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi tiết NVL
Ghi chú:

Ghi hàng ngày


Ghi cuối ngày, tháng, định kỳ
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu
1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Để tập hợp chi phí sản xuất, kế toán đã sử dụng tài khoản 154- Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang. Toàn bộ chi phí sản xuất liên quan đến giá thành
sản phẩm được tập hợp vào bên Nợ TK 154. Các chi phí sản xuất sau khi
được tập hợp riêng theo từng khoản mục chi phí: Chi phí NVL trực tiếp, chí
phí NCTT, chi phí SXC. Cuối kỳ kế toán tổng hợp số phát sinh và kết chuyển
sang bên Nợ TK 154.

1.6.2.1. Đối tượng tính giá thành
Do đặc điểm sản xuất và yêu cầu của công tác quản lý gọn nhẹ, do quy
trình sản xuất của công ty là quy trình sản xuất giản đơn, chu kỳ sản xuất
ngắn, sản xuất khối lượng lớn, sản phẩm sản xuất và tiêu thụ liên tục không
qua nhập kho nên công ty xác định khối lượng tính giá thành là tổng khối
lượng sản phẩm sản xuất và từng loại sản phẩm. Kỳ tính giá thành sản phẩm
định kỳ vào cuối mỗi tháng.
1.6.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm của công ty.
Tính giá thành sản phẩm là bước cuối cùng trong công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy lựa chọn phương
Lê xuân Quyền

16

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
pháp tính giá thành hợp lý sẽ tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất
vào giá thành sản phẩm để từ đó có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự thay

đổi đột biến của chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
- Do đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất và tiêu thụ trực tiếp
không qua nhập kho vì vậy ở công ty không có khối lượng sản phẩm dở dang.
- Phương pháp tính giá thành đơn vị áp dụng là phương pháp giản đơn:
Cuối tháng căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập hợp được kế toán lập phiếu
tính giá thành sản phẩm sản xuất được trong kỳ, với tổng giá thành bằng tổng
chi phí (Z = C).
Căn cứ vào khối lượng từng loại sản phẩm sản xuất và mức tiêu hao vật
tư thực tế để sản xuất nên sản phẩm đó (số liệu được máy trộn tự động cập
nhật trong quá trình sản xuất) kế toán lập được bảng tính chi phí NVL cho
từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Chi phí NCTT và chi phí SXC trong giá thành của mỗi loại sản phẩm được
tính theo chi phí đơn vị sản phẩm nói chung, không phân biệt loại sản phẩm.
Sau khi mọi chi phí sản xuất trong kỳ đã được tập hợp vào tài khoản 154
(TK sử dụng để quyết toán vật tư và tập hợp chi phí theo định mức từng loại
Bê tông), kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất sang TK 155 - Thành
phẩm để theo dõi thành phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng.
TK 111, 112,
152, 334, 338

TK 621

Chi phí NVLTT

TK 154

K/c CP NVLTT

TK 622


Lê xuân Quyền

17

TK 632
TK 155

Nhập kho

Xuất

T.Phẩm

bán

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí NCTT

K/c CP NCTT

TK 627

Chi phí SXC

K/c CP SXC

Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.

1.6.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.6.3.1. Tài khoản sử dụng.
TK: 334 “ phải trả người lao động”
TK: 338 “phải trả, phải nộp khác”. TK này được mở chi tiết
TK: 3382 “kinh phí công đoàn”
TK: 3383 “Bảo hiểm xã hội”
TK: 3384 “Bảo hiểm y tế”

1.6.3.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả lao động và tiền lương
trong công ty kế toán phải thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ số lượng,
chất lượng thời gian và kết quả lao động. Tính đủ và thanh toán kịp thời
đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan đến lương cho người lao động trong
công ty. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, chấp hành chính
sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
-

Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong công ty thực hiện đầy đủ ghi

Lê xuân Quyền

18

Lớp: KT2KT9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chép ban đầu về lao động và tiền lương cũng như các khoản trích theo lương.

Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ và đúng
phương pháp.
-

Tính toán, phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các

khoản trích theo lương vào chí phí SXKD của các bộ phận trong công ty.
-

Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền

lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động tổng công
ty, ngăn chặn các hành vi vi phạm chế độ về lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương.
1.6.3.3 Chứng từ sử dụng.
* chứng từ tính lương
- Bảng chấm công: Do tổ sản xuất hoặc các phòng ban lập nhằm cung
cấp chi tiết số ngày công cho từng người lao động theo tháng hoặc tuần
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành: Dùng để xác nhận
số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành làm cơ sở lập bảng thanh toán tiền
lương sản phẩm,
- Hợp đồng giao khoán: Được dùng để ký kết giữa người lao động và
công ty…….vv
* Chứng từ tính các khoản trích theo lương.
- Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận công việc hoàn thành,
công việc giao khoán.
- Căn cứ vào phiếu nghỉ BHXH, biên bản điểu tra tai nạn lao động..,
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và
BHXH…
1.6.3.4 Luân chuyển chứng từ

Hàng tháng bộ phận tổ chức lao động tiền lương thu thập các chứng từ
ban đầu (bàng chấm công, phiếu xác nhận sản xuất hợp đồng giao khoán...),
Lê xuân Quyền

19

Lớp: KT2KT9


×