Trường Tiểu học Nghĩa Tân
Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2018
Người soạn: Đỗ Thu Điệp
Tên bài dạy
GVHD : Nguyễn Thị Ngọc
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Lớp 5
Môn: Toán
Tiết : 147 - Tuần : 30
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Biết các đơn vị diện tích đo thể tích, mối quan hệ giữa các số đo thể tích và
diện tích.
- Biết cách giải các bài toán liên quan
2. Kỹ năng
- Phân biệt được các đơn vị đo thể tích, diện tích và mối quan hệ giữa chúng
- Đổi được các đơn vị đo diện tích, thể tích với nhau và viết được dưới dạng
số thập phân
- HS làm được các bài tập trong SGK và giải được các bài toán liên quan thực
tế.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, máy chiếu
- SGK, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
10
phút
Nội dung hoạt
động
1. Ôn tập về
các đơn vị đo
thể tích và mối
quan hệ giữa
chúng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
- GV giới thiệu bài mới:
- Nghe, xác định nhiệm
Trong tiết học này chúng ta sẽ vụ tiết học.
ôn tập về đo diện tích, thể
tích; giải các bài toán liên
quan đến đo diện tích và thể
a. Bài tập 1.
Mục tiêu:
Củng cố kiến
thức về so
sánh các đơn
vị đo diện tích
và thể tích.
tích.
- 1 HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
tập 1/SGK tr 155.
- Cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài tập
trong vòng 5 phút
- 1 HS làm bài, các HS
khác theo dõi và nhận
xét.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
và mời HS đó đọc bài làm của - nhận xét
mình.
- GV mời các bạn nhận xét bài
làm của bạn.
GV hỏi:
+ Làm thế nào con biết rằng
8m25dm2<8,5m2?
- HS trả lời
- HS trả lời, GV nhận xét và
chốt.
25
phút
2. Ôn tập giải
toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
tập 2/SGK tr 156.
- 1 HS đọc đề trước lớp.
2: Bài tập 2.
- Gọi HS lên tóm tắt bài và tự
làm bài vào vở.
- 1 HS tóm tắt.
Mục tiêu:
Củng cố kiến
thức giải toán
liên quan đến
diện tích.
- GV đi hướng dẫn, kèm cặp
HS kém.
- Hỏi:
+ Từ chiều dài, ta có tính
được chiều rộng không?
+ Diện tích thửa ruộng là bao
nhiêu mét vuông?
+ Diện tích thửa ruộng lớn
gấp bao nhiêu lần 100m2?
- HS làm bài
Bài giải:
-Chiều rộng thửa ruộng
là:
2
150 x 3 = 100 (m).
- Diện tích thửa ruộng
là:
150 x 100 = 15 000(m2).
+ Thửa ruông đó thu được bao - 15000m2 gấp 100m2 số
nhiêu kg thóc, bao nhiêu tấn
thóc?
lần là:
- Gọi HS lên bảng làm bài
15000:100=150
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
trên bảng và yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- Số tân thóc thu được
trên cả thửa ruộng là:
150x60= 9000(kg)
=9(tấn)
- Nhận xét
- Kiểm tra vở
3: Bài tập 3.
Mục tiêu:
Củng cố kiến
thức giải toán
liên quan đến
thể tích.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
tập 3/SGK tr 156.
- Gọi HS lên tóm tắt bài và tự
làm bài vào vở.
- GV đi hướng dẫn, kèm cặp
HS kém.
- Hỏi:
+ Thể tích bể nước là bao
nhiêu?
+ Phần bể chứa nước có diện
tích là bao nhiêu?
+ Trong bể có bn lít nước?
+ Công thức tính thể tích là
gì?
+ Muốn tìm chiều cao, ta làm
thế nào?
- 1 HS đọc đề trước lớp.
- 1 HS tóm tắt.
- HS làm bài
Bài giải:
- Thể tích bể nước là:
4 x 3 x 2,5 = 30(m2)
- Thể tích của phần bể
chứa nước là:
30 x 80 :100 =24(m2)
a. Số lít nước chứa trong
bể là:
24m3=24000dm3=24000l
+ DIện tích của đáy bể là bao
nhiêu mét vuông?
b. Diện tích đáy của bể
nước là:
+ Chiều cao mức nước trong
bể là bao nhiêu?
4 x 3 = 12(m2).
Mức nước trong bể cao
số mét là:
24:12=2(m)
- Gọi HS lên bảng làm bài
Đáp án: 2m
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - 1 HS làm bài.
trên bảng và yêu cầu HS đổi
- HS khác nhận xét và
chéo vở để kiểm tra bài lẫn
chữa bài.
nhau.
5. Củng cố, dặn - GV gọi HS nêu lại nội dung
bài.
3 phút dò
- GV nhận xét giờ học, nhắc
HS về ôn các kiến thức vừa
luyện tập.
- Nhắc lại.
- Ghi nhớ
Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................