Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện yên phong, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

CAO TRUNG ĐẠI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

CAO TRUNG ĐẠI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Trần Thị Hồng Loan



HÀ NỘI, 2017


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Phòng Sau đại học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2
Các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tác giả tỏ lòng biết ơn sâu sắc với Tiến sĩ Trần Thị Hồng Loan Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn về phƣơng pháp luận để tác
giả viết luận văn này.
Đồng thời tác giả cũng xin chân thành cảm ơn:
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh.
Các đồng chí Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng và các thầy cô giáo các trƣờng
THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đã động viên, khích lệ, đóng góp ý kiến,
cung cấp tài liệu, số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu, và hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn đồng nghiệp và những ngƣời thân yêu trong gia đình đã động
viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, tuy nhiên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, các
bạn đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Cao Trung Đại



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Cao Trung Đại


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu..................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ ................................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 8
1.2.1. Quản lý................................................................................................................ 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................................ 8
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .......................................................................................... 11
1.2.4. Năng lực............................................................................................................ 12
1.2.5. Hoạt động dạy học ........................................................................................... 12

1.2.6. Hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực ....................................... 13
1.2.7. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................................. 14
1.2.8. Quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh........... 15
1.3. Nội dung của quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở ................................................................... 16
1.3.1. Quản lý mục tiêu, xây dựng kế hoạch dạy học .............................................. 16
1.3.2. Quản lý việc thực hiện chƣơng trình giáo dục ............................................... 23
1.3.3. Quản lý việc phân công giảng dạy .................................................................. 24
1.3.4. Quản lý hoạt động dạy ..................................................................................... 24
1.3.5. Quản lý hoạt động học ..................................................................................... 29


1.3.6. Quản lí công tác kiểm tra đánh giá ................................................................. 31
1.3.7. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học ....................................... 34
1.3.8. Quản lý nguồn kinh phí để duy trì hoạt động dạy học................................... 35
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở ........................................... 36
1.4.1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý................................................................... 36
1.4.2. Đặc điểm và trình độ đầu vào của học sinh .................................................... 37
1.4.3. Cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học .................. 38
1.4.4. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội ở địa phƣơng ........................................... 39
1.4.5. Nội dung của đƣờng lối, chính sách đổi mới GD&ĐT theo hƣớng
PTNLHS……………………………………………………………………………40
Tiểu kết chƣơng I ……………………………………………………………..40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ............................................................. 41
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội, lịch sử, văn hoá giáo dục
của huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ................................................................... 41
2.2. Mục tiêu, phƣơng pháp và quy trình tìm hiểu thực trạng ............................... 42

2.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 42
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 42
2.2.3. Quy trình thực hiện .......................................................................................... 43
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học theo hƣớng PTNL HS ở các trƣờng THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 43
2.3.1. Thực trạng về quy mô trƣờng lớp ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong .. 43
2.3.2. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý và GV giảng dạy theo hƣớng
PTNLHS ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong .................................................... 44
2.3.3. Thực trạng về chất lƣợng học sinh .................................................................. 48
2.3.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ cho quá trình dạy
học theo hƣớng PTNLHS .......................................................................................... 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học
sinh ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .................................. 52


2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, kế hoạch dạy học............................................. 52
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy........................... 55
2.4.3. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy ....................................................... 56
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ........................................... 58
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh............................................. 63
2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh............................................................................................................... 635
2.4.7. Thực trạng quản lý sử dụng CSVC, thiết bị dạy học phục vụ cho HĐDH
..................................................................................................................................... 67
2.4.8. Thực trạng quản lý nguồn kinh phí thực hiện HĐDH ................................... 69
2.5. Nhận xét về thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ............ 70
2.5.1. Mặt mạnh .......................................................................................................... 70
2.5.2. Mặt hạn chế ...................................................................................................... 71
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế ....................................................... 73

Tiểu kết chƣơng 2 …………………………………………………………………74

CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH ............................................................. 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................ 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý.................................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 76
3.1.3. Nguyễn tắc đảm bảo tính kế thừa.................................................................... 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.................................................................. 77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ................................................................ 77
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 77
3.2. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy
học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh .......................................................................... 77
3.2.1. Tăng cƣờng tinh thần trách nhiệm của cán bộ, GV đối với việc dạy học
theo hƣớng PTNL HS ................................................................................................ 77


3.2.2. Bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng tổ chức và thực hiện
HĐDH theo hƣớng phát triển năng lực học sinh cho GV trong các trƣờng
THCS huyện Yên Phong............................................................................................ 80
3.2.3. Nâng cao vai trò và chất lƣợng hoạt động của tổ chuyên môn trong quản
lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................... 83
3.2.4. Chỉ đạo dạy học theo hƣớng phát triến năng lực học sinh và từng bƣớc
nâng cao chất lƣợng thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................ 86
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
hƣớng phát triển năng lực .......................................................................................... 88
3.2.6. Hoàn thiện CSVC phục vụ công tác quản lý hoạt động dạy học theo
hƣớng PTNL HS......................................................................................................... 92

3.2.7. Phát huy điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội của địa phƣơng trong công
tác quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng PTNL HS ............................................. 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 98
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...................................... 99
3.4.1. Mục đích ........................................................................................................... 99
3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp ............................................................................... 99
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 100
Tiểu kết chƣơng 3 ………………………………………………………………..105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………… 106

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 110
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNH,HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CT

Chƣơng trình


CSVC:

Cơ sở vật chất.

GD:

Giáo dục

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

Giáo viên

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH:

Hoạt động dạy học

HS:

Học sinh

HT:


Hiệu trƣởng

PPDH:

Phƣơng pháp dạy học.

PTNL

Phát triển năng lực

QL:

Quản lý

QLDH:

Quản lý dạy học

QLGD:

Quản lý giáo dục.

TBDH:

Thiết bị dạy học

THCS:

Trung học cơ sở.


NL:

Năng lực


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trƣờng, lớp, HS huyện Yên Phong ..............................44
Bảng 2.2: Tình hình đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Yên Phong ................44
Bảng 2.3: Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, QLGD của đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ......................................46
Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ CB, GV THCS năm 2016 huyện Yên Phong ...............46
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại Hạnh kiểm sau 4 năm .....................................................48
Bảng 2.6: Kết quả xếp loại Học lực sau 4 năm ..........................................................49
Bảng 2.7: Nhận thức của HS về vai trò của hoạt động học tập ......................... 50
Bảng 2.8. CSVC năm học 2015-2016 (tính đến tháng 5/2016) .................................51
Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá quản lý mục tiêu dạy học định hƣớng NL .......53
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch .....................................54
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chƣơng trình ......................55
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý sử dụng và phân công giảng dạy ..............................57
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp .............................58
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH ..................................60
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn của GV .......................................62
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .......................................63
Bảng 2. 17. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của HS .................................................................................................66
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý CSVC, TBDH ..........................................................67
Bảng 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ............................................................ 100
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ............................................................... 101
Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa mức cần thiết và mức độ khả thi ................................ 103



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý ........................................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Chu trình quản lý ......................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ thầy - trò trong QTDH .........................................................13
Sơ đồ 1.4: Tóm tắt các bậc mục tiêu dạy học ............................................................21
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ % tính cần thiết của từng biện pháp .......................................... 101
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ % tính khả thi của từng biện pháp ............................................. 102
Biểu đồ 3.3. Sự tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 104


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong tạo dựng mặt bằng dân
trí, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong thời
đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và công nghệ, trong xu
thế toàn cầu hóa, việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới đòi
hỏi giáo dục phổ thông phải có những bƣớc tiến mới, mạnh mẽ nhằm giúp học sinh
phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, phát triển những kỹ năng
cơ bản nhằm hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh, tri thức và
thông tin trở thành yếu tố hàng đầu và là nguồn tài nguyên có giá trị nhất. Các quốc
gia trên thế giới ngày nay đều coi giáo dục và đào tạo là nhân tố quyết định sự phát
triển bền vững của mỗi quốc gia. UNESCO đã chỉ rõ “Không có một sự tiến bộ và
thành đạt nào có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục hoặc
không đủ tri thức và khả năng cần thiết để làm giáo dục một cách có hiệu quả thì số

phận của quốc gia đó coi nhƣ an bài và điều đó còn tồi tệ hơn cả sự phá sản”. Điều
đó đã đặt ra yêu cầu rất cao đối với nền giáo dục nƣớc nhà.
Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ “Tiếp tục nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, PPDH, hệ thống trƣờng lớp và hệ thống
quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hóa, xã hội hóa giáo dục”. Đại hội Đảng X đã khẳng
định phải phấn đấu để việc đổi mới toàn diện Giáo dục và Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực có chất lƣợng cao, chấn hƣng nền giáo dục Việt Nam. Biện pháp cụ thể đổi
mới cơ cấu tổ chức, nội dung, phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa. Phát huy sáng tạo, khả năng vận dụng vào thực hành của ngƣời học.
Nghị quyết số 29-NQ/TW đã chỉ rõ “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và
Đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ
đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực
hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản


2

trị của các cơ sở giáo dục và đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội
và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học”. “Phát triển Giáo dục
và Đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh
quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. [20, tr.2].
Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp về cơ bản trở
thành nƣớc công nghiệp, hội nhập cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định đến thắng
lợi của công cuộc CNH, HĐH và hội nhập quốc tế là con ngƣời, là nguồn lực con
ngƣời Việt Nam phải đƣợc phát triển về số lƣợng và chất lƣợng trên cơ sở mặt bằng
dân trí đƣợc nâng cao. Vì vậy, phải chăm lo đến nguồn lực con ngƣời, chuẩn bị lớp
ngƣời lao động có những phẩm chất và năng lực đáp ứng đòi hỏi của giai đoạn mới.

Việc này phải đƣợc bắt đầu từ giáo dục phổ thông trong các nhà trƣờng.
Trong trƣờng phổ thông, quản lý hoạt động dạy học là một bộ phận của quản
lý nhà trƣờng, là một khâu then chốt, giữ vai trò quan trọng vì nó tác động trực tiếp
đến chất lƣợng và hiệu quả đào tạo, đây cũng là nhân tố quyết định sự tồn tại và
phát triển của nhà trƣờng. Muốn vậy, lãnh đạo nhà trƣờng phải nghiên cứu hoạt
động dạy và học trong nhà trƣờng nhằm tìm ra các biện pháp quản lý tối ƣu đối với
hoạt động này.
Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh có 15 trƣờng THCS. Trong quá trình xây
dựng và phát triển các nhà trƣờng cũng có những bất cập trong quản lý giáo dục và
đào tạo nhƣ: Trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận cán bộ quản lý,
nhất là đội ngũ giáo viên còn chƣa đồng bộ trong các nhà trƣờng, chƣa thực sự đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện học sinh trong
giai đoạn hiện nay; việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn vẫn còn mang tính hình thức,
chƣa thật sự phát huy sức mạnh của đội ngũ giáo viên; phƣơng tiện dạy học hiện đại
còn hạn chế ở các nhà trƣờng điều này chƣa thực sự phát huy tối đa sự năng động,
sáng tạo trong giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh;…


3

Xuất phát việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo dục, từ
thực tiễn công tác, tác giả nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu thực trạng
công tác quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh của các
trƣờng THCS ở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh nhằm rút kinh nghiệm góp phần
đề ra các biện pháp quản lý dạy học đồng bộ, có tính khả thi cao, để vừa phù hợp
với xu thế phát triển của xã hội, vừa đáp ứng đƣợc mục tiêu Giáo dục và Đào tạo
mà Tỉnh, Ngành đặt ra đối với các nhà trƣờng.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý
hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh” để nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh góp phần nâng cao chất
lƣợng Giáo dục và Đào tạo tại địa phƣơng này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở
trƣờng THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý HĐDH theo hƣớng PTNL HS ở các trƣờng THCS huyện
Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh đƣợc đội ngũ CBQL các trƣờng triển khai thực hiện
trong thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả nhất định, song nhìn chung hiệu quả
chƣa cao. Nếu đề xuất và áp dụng thƣờng xuyên và đồng bộ một số biện pháp quản
lý HĐDH theo hƣớng phát triển năng lực học sinh phù hợp với thực tiễn của các


4

trƣờng THCS trên địa bàn huyện Yên Phong sẽ từng bƣớc nâng cao hiệu quả
HĐDH, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo ở
nƣớc ta hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy học
theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS.
5.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát

triển năng lực học sinh của các trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy
học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh.
5.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề ra.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi khảo sát 5 trƣờng THCS trong huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong
4 năm học 2012 - 2013, 2013 - 2014, 2014 - 2015, 2015 - 2016.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định của
Nhà nƣớc và của ngành GD&ĐT.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ, các tài liệu lý luận về quản lý, QLGD
và các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát cách thức quản lý HĐDH của CBQL tại các trƣờng
THCS thuộc các xã Đông Phong, Thụy Hoà, Dũng Liệt, Yên Trung, Tam Đa huyện
Yên Phong. Từ việc quan sát thực trạng công tác quản lý của CBQL là cơ sở giúp
cho việc nhận định, đánh giá đƣợc chính xác, khách quan.


5

7.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu hỏi để điều tra các đối tƣợng khảo sát nhƣ hiệu trƣởng, phó
hiệu trƣởng, tổ trƣởng chuyên môn, GV, HS. Thông qua việc sử dụng phiếu hỏi với
hệ thống các câu hỏi dùng để phát hiện thực trạng công tác quản lý HĐDH tại các

trƣờng THCS thuộc địa bàn nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi trực tiếp với các đối tƣợng khảo sát: Lãnh
đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT; hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng và một số GV các
trƣờng THCS huyện Yên Phong. Mục đích khảo sát, nắm bắt, thu thập thêm thông
tin cần thiết cho nội dung nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia nhƣ các nhà giáo ƣu tú, trƣởng phòng
GD&ĐT, phó trƣởng phòng GD&ĐT, các nhà giáo nhiều kinh nghiệm nhằm thu
thập những ý kiến đóng góp hiệu quả cho đề tài nghiên cứu.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục
Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý HĐDH của một số hiệu trƣởng trƣờng
THCS huyện Yên Phong trong thời gian vừa qua. Qua đó, xây dựng các biện pháp
phù hợp, khả thi.
7.3. Phương pháp thống kê để xử lý các kết quả khảo sát
Các số liệu điều tra đƣợc xử lí trên cơ sở của các công thức toán thống kê.
Qua các số liệu điều tra nắm bắt rõ thực trạng nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng trung
học cơ sở theo hƣớng phát triển năng lực học sinh.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
- Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.


6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Gần đây, đã có nhiều tác giả với các công trình nghiên cứu về GD và
QLGD, quản lý HĐDH, các công trình nghiên cứu đó đã có những đóng
góp to lớn cả về mặt lý luận lẫn các vấn đề thực tiễn. Có thể kể đến là các công
trình nghiên cứu điển hình nhƣ: Một số tiếp cận mới về khoa học quản lý và việc
vận dụng vào quản lý giáo dục của Đặng Quốc Bảo (1995); Quản lý và kiểm định
chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM của Trần Khánh Đức (2004); Những
xu thế quản lý hiện đại và việc vận dụng vào quản lý giáo dục của Nguyễn Quốc
Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005); Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục của
Trần Kiểm (2006); Lý luận về quản lý của Nguyễn Lộc (2010); Lý luận dạy học
hiện đại - Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học của Nguyễn
Văn Cƣờng - Bernd Meier (2014) … Các tác giả đã nêu, phân tích và chọn lọc một
số tiếp cận có thể vận dụng vào trong quản lý giáo dục hiện nay, nguyên tắc chung
của công tác quản lý chuyên môn, quản lý HĐDH của ngƣời GV nhƣ: Đảm bảo lao
động theo định mức nhà nƣớc quy định đối với mỗi GV; xác định trách nhiệm của
mỗi GV bộ môn theo điều lệ nhà trƣờng và chịu trách nhiệm trƣớc hiệu trƣởng nói
riêng và nhà nƣớc nói chung về chất lƣợng giảng dạy, chất lƣợng GD đối với mỗi
HS lớp mình phụ trách; khẳng định nhiệm vụ, trách nhiệm của GV chủ nhiệm trƣớc
nhà nƣớc, trƣớc hiệu trƣởng về việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc ghi trong điều lệ nhà
trƣờng; giúp đỡ cụ thể, kịp thời, thiết thực cho các GV hoàn thành nhiệm vụ.
Trên cơ sở những nguyên tắc chung, các tác giả đã đề ra một số giải pháp
QLNT. Trong tác phẩm “Những bài giảng về quản lý trƣờng học”, tác giả Hà Sĩ Hồ
đã nêu rõ mục tiêu quản lý, nội dung và giải pháp quản lý dạy và học là nhiệm vụ
trung tâm của nhà trƣờng. Khi đề cập đến vấn đề giải pháp quản lý của hiệu trƣởng
trong lĩnh vực dạy và học, tác giả đã yêu cầu phải luôn luôn kết hợp một cách hữu



7

cơ quản lý dạy và học các bộ môn và các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động dạy nhằm
làm cho tác động GD hoàn chỉnh, trọn vẹn.
Để nâng cao chất lƣợng dạy và học, tác giả Nguyễn Văn Lê đã nêu: Cần có
giải pháp phòng ngừa, khắc phục hiện tƣợng HS yếu - kém, cần chú trọng các giải
pháp GD tƣ tƣởng chính trị cho cán bộ GV và bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ để
xây dựng tiềm lực giảng dạy cho mỗi GV.
Cùng với sự phát triển của khoa học GD nói chung và khoa học QLGD nói
riêng, chuyên ngành QLGD đƣợc hình thành và phát triển ở bậc đại học và sau đại
học ở Việt Nam vào những năm cuối thế kỷ XX. Từ thời điểm ấy, bắt đầu xuất hiện
các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý HĐDH. Các nghiên cứu đó rất có ý
nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn đa chiều hơn
để lựa chọn những giải pháp tốt nhất phù hợp với đơn vị mình quản lý.
Các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đã nêu ở trên là những công
trình hết sức đáng quý, đáng trân trọng vì đã nghiên cứu những vấn đề lý luận đƣợc
xây dựng trên thực tiễn của giáo dục, thực tiễn của nhà trƣờng Việt Nam, góp phần
làm phong phú vào kho tàng lý luận QL giáo dục của nƣớc ta. Đây là những vấn đề
nền tảng, có giá trị mang tính phƣơng pháp luận, định hƣớng cho các nhà quản lý tƣ
duy và vận dụng vào trong từng sự việc, từng quan hệ quản lý cụ thể của thực tiễn
nhà trƣờng. Trong thực tiễn ở các trƣờng THCS, quản lý hoạt động dạy học là mối
quan tâm lớn của các hiệu trƣởng nhà trƣờng. Để nâng cao hiệu quả quản lý đặc biệt
là quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh cần phải đƣợc
các nhà quản lý nghiên cứu để tìm ra các giải pháp phù hợp với thực tế ở địa
phƣơng. Tuy nhiên, đây là một nội dung hết sức mới mà ngƣời lãnh đạo nhà trƣờng
vẫn còn gặp nhiều khó khăn, chƣa rõ công tác quản lý của mình phải tác động vào
những khâu chủ yếu nào và cách làm, cách giải quyết nhƣ thế nào để đạt hiệu quả
cao nhất. Vậy làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh trong nhà trƣờng THCS là những điều luôn đặt

ra trong suy nghĩ của tác giả. Với kết quả của đề tài, tác giả mong muốn đƣợc góp
phần giải quyết vấn đề này theo một hƣớng tiếp cận mới và coi đây là sự đóng góp


8

khiêm tốn của mình để nâng cao hiệu quả quản lý trong các nhà trƣờng THCS
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo tác giả Trần Kiểm [2004]. “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nƣớc (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.[27, tr29]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung”. [2, tr.16]
Cấu trúc hệ thống quản lý đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:

HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Công cụ
Chủ thể QL

Đối tƣợng QL

Mục tiêu QL

Phƣơng pháp

Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý
Tuy có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau, song các khái niệm quản

lý đều mang dấu hiệu chung có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có ý thức
thông qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để chỉ huy, điều khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí
của người quản lý và phù hơp với quy luật khách quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Ở Việt nam, QLGD cũng là một lĩnh vực đƣợc đặc biệt quan tâm. Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 2 ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII đã viết: “ QLGD là sự


9

tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”.
QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả mắt xích của hệ
thống (từ cao nhất đến các cơ sở GD nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. [33, tr.10]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QLGD (QLGD) theo nghĩa tổng quát, là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
trong hệ thống GD, là sự điều hành hệ thống GD quốc dân, điều hành các cơ sở GD
nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển của xã hội
(nâng cao dân trí,đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài) [3, tr.8].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: QLGD là tổ chức các HĐDH. Có tổ chức
đƣợc các HĐDH, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, mới quản lý đƣợc GD, tức là cụ thể hóa đƣờng lối GD của Đảng
và biến đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất
nƣớc.[27, tr.11].
Những định nghĩa trên về QLGD có những cách diễn đạt khác nhau nhƣng
đều thể hiện một quan điểm chung đó là: QLGD chính là quá trình tác động có định
hướng của nhà QLGD trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất của

kế hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là
những tác động dạy học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách
khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
Dựa vào phạm vi quản lý, ngƣời ta chia ra hai loại QLGD:
+ Quản lý hệ thống GD: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc, trên địa bàn
lãnh thổ (tỉnh, thành phố..)
+ QLNT: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở GD.
Khái quát lại, những định nghĩa nêu trên bao hàm các dấu hiệu đặc trƣng:
+ Quản lý diễn ra trong một tổ chức.
+ Quản lý là hoạt động có hƣớng đích.


10

+ Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
* Chức năng QLGD
Lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao động tập thể và
là kết quả của sự phân công lao động xã hội, nhƣng lao động quản lý lại có thể phân
chia thành một hệ thống các dạng lao động xác định mà theo đó chủ thể quản lý có
thể tác động vào đối tƣợng quản lý. Các dạng hoạt động xác định này đƣợc gọi là
các chức năng quản lý. Một số nhà nghiên cứu cho rằng trong mọi quá trình quản
lý, ngƣời CBQL phải thực hiện một dãy chức năng quản lýkế tiếp nhau một cách
loogic, bắt đầu từ lập kế hoạch, xây dựng tổ chức, chỉ đạo thực hiện và cuối cùng là
kiểm tra đánh giá. Quá trình này đƣợc tiếp diễn một cách “ tuần hoàn” và đƣợc gọi
là chu trình quản lý. Ta có thể hiểu chu trình quản lý gồm các chức năng cơ bản sau:
+ Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống các hoạt
động và điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng
của quản lý lập kế hoạch bao gồm: xác định chức năng, nhiệm vụ và các công việc
của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra mục tiêu, chƣơng trình, xác định tiến

độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc tiêu chuẩn, xây dựng các thể thức
thực hiện.
+ Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và quyền
lực cho các thành viên của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu, nhóm,
tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dƣỡng cho phù
hợp, phân công nhóm và cá nhân.
+ Chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): Là quá trình tác động đến các thành viên
của tổ chức làm họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt đƣợc mục tiêu của tổ
chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên, thông tin hai chiều đảm bảo sự
hợp tác trong thực tế.
+ Kiểm tra: Là quá trình hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và xử
lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và tiêu chuẩn,
các chỉ số công việc, phƣơng pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh.


11

Tuy nhiên các chức năng trên kế tiếp nhau nhƣng chúng thực hiện đan xen
nhau, hỗ trợ, bổ sung cho nhau. Ngoài ra trong chu trình quản lý, thông tin chiếm
một vai trò quan trọng, nó là phƣơng tiện không thể thiếu đƣợc trong quá trình hoạt
động của quản lý. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trò của thông tin
trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ:
Tổ
chức

Kế
hoạch

Chỉ
đạo


Kiểm
tra

Thông tin phục vụ quản lí

Sơ đồ 1.2: Chu trình quản lý
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã
hội. Quản lý trƣờng học có thể hiểu nhƣ một bộ phận của QLGD nói chung.
QLNT là thực hiện đƣờng lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD,
mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và từng HS.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc (1986) QLNT, QLGD là tổ chức HĐDH... Có tổ
chức đƣợc HĐDH, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam xã
hội chủ nghĩa mới quản lý đƣợc GD, tức là cụ thể hoá đƣờng lối của Đảng và biến
đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nƣớc.[27, tr.25]
QLNT là hệ thống xã hội sƣ phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những
tác động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý lên tất cả các
mặt của đời sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận hành tối ƣu xã hội - kinh tế và tổ
chức sƣ phạm của quá trình dạy học và GD thế hệ đang lớn lên.
QLNT đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công


12

nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD.

QLNT là một bộ phận của QL GD. Thực chất của QL nhà trƣờng là tác động
có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy
mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo nguyên lý GD nhằm đạt mục tiêu GD. Có thể
coi nhà trƣờng là bộ mặt của hệ thống GDQD, các quan điểm, đƣờng lối, chính sách
GD để thực hiện trong nhà trƣờng. Do đó, QLNT, còn có nghĩa là tổ chức các lực
lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng biến các quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng, chính
sách GD của Đảng và Nhà Nƣớc thành hiện thực.
1.2.4. Năng lực
NL bao gồm các kiến thức, kĩ năng cũng nhƣ quan điểm, thái độ mà một cá
nhân có để hành động thành công trƣớc các tình huống mới.
Năng lực là thuộc tính cá nhân thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển
nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động
tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm
tin, ý chí, … thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể. [6, tr36]
1.2.5. Hoạt động dạy học
HĐDH là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng, chiếm nhiều thời gian và chi
phối các hoạt động khác.
HĐDH bao gồm hoạt động tƣơng tác phối hợp thống nhất: Hoạt động dạy
của GV và hoạt động học của HS.
HĐDH là một quá trình dƣới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hƣớng dẫn của
ngƣời GV, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức-học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học [35 ]
Sự thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học là một trong
những quy luật của QTDH. Ta có thể biểu diễn mối quan hệ thầy - trò trong QTDH
theo sơ đồ sau:


13


Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động độc lập
của GV

Hoạt động học

Hoạt động phối hợp
GV&HS

Hoạt động độc lập
của HS

Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ thầy - trò trong QTDH
1.2.6. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
GD định hƣớng NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao
gồm tri thức, kĩ năng chuyên môn mà còn phát triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và
NL cá thể. HĐDH theo hƣớng phát triển NL là hƣớng tiếp cận tập trung vào đầu ra
của quá trình dạy và học, trong đó nhấn mạnh ngƣời học cần đạt đƣợc các mức NL
nhƣ thế nào sau khi kết thúc một chƣơng trình GD.
HĐDH theo hƣớng PTNL là HĐDH trong đó vận dụng linh hoạt các PPDH tích
cực, tổ chức các hình thức dạy học đa dạng phong phú giúp HS nắm vững nội dung tri
thức và kỹ năng đồng thời đánh giá kết quả học tập của HS theo mục tiêu GD.
Nội dung dạy học theo quan điểm PTNL không chỉ giới hạn trong tri thức và kĩ
năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực NL:
Học nội dung
Học phƣơng
Học giao tiếp - xã

Học tự trải
chuyên môn
pháp, chiến lƣợc
hội
nghiệm - đánh giá
- Các tri thức - Lập kế hoạch học - Làm việc trong - Tự đánh giá điểm
chuyên

môn

(các tập, kế hoạch làm nhóm:

khái niệm, phạm trù, việc;

- Tạo điều kiện cho -

quy luật, mối quan - Các phƣơng pháp sự
hệ…);
-

Các

mạnh, điểm yếu;

hiểu

biết

Xây


dựng

kế

về hoạch phát triển cá

nhận thức chung: phƣơng diện xã hội; nhân;


năng Thu nhập, xử lý, - Học cách ứng xử, - Đánh giá hình


14

chuyên môn;

đánh giá…

tinh

thần

- Ứng dụng đánh giá - Các phƣơng pháp nhiệm,
chuyên môn

chuyên môn.






khả

trách thành

chuẩn

năng mực giá trị, đạo

giải quyết xung đột


các

đức và văn hóa,
lòng tự trọng…


NL chuyên môn

NL phƣơng pháp

NL xã hội

NL cá thể

Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển NL không chỉ chú ý tích cực
hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NL giải quyết vấn đề gắn với
những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với
hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan

hệ GV-HS theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm PTNL xã hội. Bên cạnh
việc học tập những tri thức và kĩ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ
sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm PTNL giải quyết các vấn đề phức hợp.
Theo quan điểm PTNL, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm
tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá kết
quả học tập cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình
huống ứng dụng khác nhau.
1.2.7. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể QL tới khách thể QL trong quá trình dạy học nhằm đạt đƣợc mục
tiêu đề ra.
Chúng ta đã biết, QLGD là hoạt động có ý thức của nhà quản lý nhằm đạt tới
mục tiêu quản lý. Nhà quản lý cùng với đông đảo đội ngũ GV, HS, các lực lƣợng xã
hội,… Bằng hành động của mình biến mục tiêu đó thành hiện thực. Dạy học và GD
trong sự thống nhất với nhau là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng. Vì vậy QLNT
thực chất là quản lý quá trình sƣ phạm của thầy, HĐDH tập - tự GD của trò, diễn ra
chủ yếu trong quá trình dạy học.
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động dạy - học thực chất là những tác động của chủ
thể quản lý vào quá trình dạy học (đƣợc tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ


×