Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Quy chế quản lý hoạt động đầu tư Công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.44 KB, 17 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ... ......

------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------Hà Nội, ngày ... tháng ...năm 2018

Số: .... /2011/QĐ-HĐQT

QUYẾT ĐỊNH
V/v: Ban hành Quy chế quản lý hoạt động đầu tư của
Công ty cổ phần .... .....
----------------------------------HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ....
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần ..... .....;
Căn cứ Quy chế quản trị Công ty cổ phần .... .....;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần .....;
Căn cứ Tờ trình số ..... ngày ..... của Tổng giám đốc Công ty xin phê duyệt Quy chế
quản lý hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần .... .. ....;
Căn cứ Biên bản kiểm phiếu biểu quyết của các thành viên Hội đồng quản trị ngày .....

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế quản lý hoạt động đầu tư của Công ty
cổ phần .......”. Quy chế gồm 3 Chương và 18 Điều.

Điều 2.


Các Ông (bà) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Giám đốc các Trung
tâm chức năng, Trưởng các phòng/ban, Giám đốc các đơn vị thành viên, các cơ quan
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./

Nơi nhận:
Như Điều 2;
CFO, KHKT, TCKT;
Lưu VP, PC.

T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

......
....

1


QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ......
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ..... ngày .. tháng ... năm .... của Hội đồng quản trị Công ty
Cổ phần ....)

CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.


Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm:

Điều 2.



Công ty Cổ phần ......



Các công ty con của Công ty Cổ phần .....



Các đơn vị thành viên của Công ty cổ phần ......

Phạm vi áp dụng

Phạm vi áp dụng của Quy chế này bao gồm:


Phân cấp quản lý đầu tư các dự án do Công ty làm chủ đầu tư, nhà thầu.



Mối quan hệ giữa Công ty với các Công ty con, Đơn vị thành viên trong các hoạt
động đầu tư bao gồm các dự án đầu tư xây dựng công trình và dự án mua sắm

hình thành tài sản cố định do các đơn vị này là chủ đầu tư, nhà thầu.



Quy trình thực hiện một số nội dung cụ thể trong hoạt động quản lý đầu tư của
Công ty và các Công ty con, Đơn vị thành viên trong mối quan hệ với Công ty.

Điều 3.

Giải thích từ ngữ


“......” là tên viết tắt của Công ty Cổ phần ......



“Hội đồng quản trị” là Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần ........



“Công ty con” là doanh nghiệp do Công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của
doanh nghiệp đó trở lên.



“Đơn vị thành viên” là doanh nghiệp do Công ty nắm giữ tỷ lệ sở hữu cổ phần
của doanh nghiệp đó hoặc doanh nghiệp đó cam kết làm thành viên của Công ty
và được Công ty phê chuẩn.




“Ban quản lý dự án” là đơn vị trực thuộc Công ty, được Công ty thành lập và
giao trực tiếp quản lý, triển khai một hoặc nhiều dự án do Công ty là Chủ đầu tư,
nhà thầu.



“Ban chuẩn bị dự án” là đơn vị trực thuộc Công ty, được Công ty thành lập và
giao nhiệm vụ chuẩn bị công tác đầu tư của một hoặc nhiều dự án do Công ty là
Chủ đầu tư, nhà thầu.

2




“Đơn vị tư vấn quản lý dự án” là đơn vị được Công ty thuê quản lý dự án theo
Quy định của Pháp luật và Quy chế thuê tổ chức tư vấn quản lý các dự án đầu tư
xây dựng công trình của Công ty được ban hành theo Quyết đinh số .... của Hội
đồng quản trị ngày .......



“Đơn vị quản lý dự án” bao gồm: Ban chuẩn bị dự án, Ban quản lý dự án và đơn
vị tư vấn quản lý dự án.



“Hình thức tự thực hiện” là hình thức Công ty tự thực hiện các công việc, các
gói thầu thuộc các Dự án do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu phù hợp với đặng ký

kinh doanh, năng lực và kinh nghiệm sản xuất của Công ty hoặc các Công ty con,
đơn vị thành viên theo các Quy định của Pháp luật.

Điều 4.

Nguyên tắc phân cấp quản lý đầu tư:

1. Đối với các dự án do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu
Công ty giữ vai trò quản lý, giám sát hoạt động đầu tư phù hợp với các quy định hiện
hành của Pháp luật về đầu tư, bao gồm 3 giai đoạn:


Chuẩn bị đầu tư;



Thực hiện đầu tư;



Kết thúc đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Các Ban chuẩn bị dự án, Ban quản lý dự án khi được Công ty giao là đơn vị trực tiếp
thực hiện việc chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đầu tư phải chịu trách nhiệm trước Pháp
luật và Công ty trong việc thực hiện các nghiệm thu được giao. Riêng đối với các dự án
Công ty thuê tư vấn quản lý dự án thì tuân thủ theo “Quy chế thuê tổ chức tư vấn quản
lý các dự án đầu tư xây dựng công trình của Công ty Cổ phần .....”
2. Đối với các dự án do Công ty con, đơn vị thành viên là Chủ đầu tư, nhà thầu
Công ty giữ vai trò định hướng đầu tư, quản lý về chủ trương đầu tư và giám sát hoạt
động đầu tư phù hợp với quy định của Pháp luật hiện hành, Điều lệ hoạt động của Công

ty và Điều lệ của Công ty con, Công ty thành viên.
Tùy theo quy mô và lĩnh vực của từng dự án, Công ty sẽ có thỏa thuận chủ trương đầu
tư dự án, các thủ tục còn lại do Hội đồng quản trị Công ty con, Công ty thành viên trực
tiếp phê duyệt.

CHƯƠNG II: PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
3


I - ĐỐI VỚI CÔNG TY ....
Điều 5.

Hội đồng quản trị Công ty ....

1.

Nguyên tắc chung


Hội đồng quản trị thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã Quy định trong Điều lệ hoạt
động và các Quy chế khác của Công ty .....



Những dự án vượt quá thẩm quyền quyết định, Hội đồng quản trị sẽ xem xét các
nội dung, hồ sơ, tài liệu trước khi trình các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Đại
hội đồng cổ đông (theo thẩm quyền) thông qua theo Quy định của Pháp luật hiện
hành và Điều lệ hoạt động của Công ty .....




Hội đồng quản trị trực tiếp quyết định hoặc Uỷ quyền cho Chủ tịch Hội đồng quản
trị Quyết định các công việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trong hoạt
động đầu tư của Công ty ......

2.

Trong lĩnh vực đầu tư các dự án:


Hội đồng quản trị phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án, dự án đầu tư xây dựng
công trình, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng công trình, dự án mua sắm thiết bị, dự
án đầu tư hình thành tài sản… nếu các đầu tư này có tổng mức đầu tư từ trên
10% vốn Điều lệ của Công ty tại thời điểm ra Quyết định đến dưới 50% tổng giá trị
tài sản của Công ty được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất sau khi được sự
chấp thuận của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu cần). Các thủ tục đầu tư
tiếp theo của dự án, Hội đồng quản trị phân cấp cho Chủ tịch Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc thực hiện;



Trên cơ sở Tờ trình của Tổng giám đốc, sau khi Hội đồng quản trị thống nhất ý
kiến (theo nguyên tắc đa số, các thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý
kiến của mình) thể hiện bằng việc ký Phiếu biểu quyết bằng văn bản hoặc Nghị
quyết Chủ tịch Hội đồng quản trị thay mặt Hội đồng quản trị ký Quyết định phê
duyệt các nội dung nêu trên

Điều 6.

Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty

Chủ tịch Hội đồng quản trị được Hội đồng quản trị phân cấp Quyết định các vấn đề sau
đây trong quá trình triển khai các dự án đầu tư trên cơ sở Tờ trình của Tổng giám đốc:
a.

Quyết định và phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình báo
cáo đầu tư xây dựng công trình báo cáo đầu tư, báo cáo đầu tư xây dựng công
trình, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án có giá trị từ trên 5% đến dưới hoặc
bằng 10% vốn Điều lệ tại thời điểm ra Quyết định trên cở sở đề nghị của Tổng
Giám đốc. Các bước còn lại của các dự án này tùy thuộc vào nội dung. Chủ tịch
Hội đồng quản trị phê duyệt hoặc phân cấp cho Tổng Giám đốc phê duyệt;

4


b.

Quyết định phê duyệt dự toán, kế hoạch đấu thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu
thuộc dự án do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu có giá trị trên 5% giá trị vốn Điều
lệ của Công ty tại thời điểm ra Quyết định;

c.

Quyết định thành lập tổ chuyên gia xét thầu, Hội đồng thẩm định nếu Tổ chuyên
gia xét thầu, Hội đồng thẩm định có thành viên Hội đồng quản trị tham gia;

d.

Quyết định và ký văn bản gửi các đơn vị thành viên (Công ty con) cuả Công ty
thỏa thuận về các nội dung trong các lĩnh vực đầu tư (bao gồm cả chủ trương đầu
tư), tài chính, nhân sự, định hướng phát triển và các nội dung khác cho các đơn vị

phải có ý kiến thỏa thuận của Công ty thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

Điều 7.

Ban Tổng Giám đốc Công ty

1.

Tổng Giám đốc Công ty
a.

Quyết định và phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình báo
cáo đầu tư xây dựng công trình báo cáo đầu tư, báo cáo đầu tư xây dựng công
trình, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 5%
vốn Điều lệ tại thời điểm ra Quyết định trên cở sở đề nghị của Tổng Giám đốc.

b.

Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, dự toán, kết quả đấu thầu các dự án
hoặc gói thầu thuộc dự án đầu tư của Công ty có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 5%
vốn Điều lệ của Công ty tại thời điểm Quyết định;

c.

Quyết định chỉ định các đơn vị thành viên (Công ty con) của Công ty tham gia thực
hiện các dự án, gói thầu do Công ty làm Chủ đầu tư, nhà thầu theo hình thức tự
thực hiện;

d.


Quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư như lập báo
cáo đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch và một số công việc khác;

e.

Phê duyệt các loại đề cương phục vụ cho công tác khảo sát, lập dự án, thiết kế,
lập tổng dự toán;

f.

Phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công;

g.

Phê duyệt hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu (bao gồm cả tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu);

h.

Thành lập tổ chuyên gia xét thầu, Hội đồng thẩm định (trong trường hợp Hội đồng
thẩm định không có thành viên Hội đồng quản trị Công ty);

i.

Quyết định giao nhiệm vụ quản lý dự án cho các Ban quản lý dự án, Ban chuẩn bị
dự án đầu tư trực thuộc Công ty;

j.

Quyết định việc ký các Hợp đồng vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10% vốn Điều lệ của Công ty tại thời
điểm Quyết định ký kết trên cơ sở các chỉ tiêu kế hoạch tài chính đã được Hội
đồng quản trị thông qua;

5


k.

Quyết định phê duyệt phương án kinh doanh của các dự án trên cơ sở các nội
dung đã được phê duyệt trong báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình
và tình hình kinh tế xã hội tại thời điểm phê duyệt;

l.

Tùy theo nhu cầu công việc và mức độ cần thiết của từng dự án Tổng Giám đốc
có thể trực tiếp ký hoặc Ủy quyền cho các Phó Tổng Giám đốc phụ trách Giám đốc
Ban quản lý dự án, Ban chuẩn bị ký một số nội dung trong phạm vi công việc được
giao. Bên ủy quyền và bên được Ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Công ty về nội dung công việc Ủy quyền.

2.

Các Phó Tổng Giám đốc
Các Phó Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện, giải quyết các thủ
tục đầu tư (kể cả việc ký các tờ trình theo Ủy quyền) đối với các công việc, gói thầu và
ký hợp đồng, thanh toán các Hợp đồng của các công việc, gói thầu thuộc các dự án do
mình phụ trách (dự án có Ban quản lý dự án, Ban chuẩn bị và dự án thuê tư vấn quản lý
dự án) trên cơ sở Ủy quyền của Tổng Giám đốc.


Điều 8.

Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án:
Các dự án do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản
lý dự án quy trình đầu tư thực hiện theo “Quy chế thuê tổ chức tư vấn quản lý các dự án
đầu tư xây dựng của Công ty Cổ phần .....” và Quy định có liên quan của Pháp luật hiện
hành.

Điều 9.

Các Phòng ban chức năng của Công ty:

a.

Văn phòng CFO Công ty


Thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Văn phòng được Quy định tại Quy chế tổ
chức và hoạt động phục vụ công tác quản lý đầu tư của Văn phòng.



Là đầu mối quản lý lĩnh vực đầu tư của Công ty bao gồm các dự án trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, các dự án đang đầu tư, đã đầu tư của Công ty và của các
Công ty con, Công ty thành viên.



Là đầu mối trong việc quản lý và nắm bắt đầy đủ các thông tin về các Dự án đầu
tư của Công ty. Xây dựng cơ sở dữ liệu về các dự án đầu tư để phục vụ cho công

tác quản lý và báo cáo lãnh đạo Công ty.



Là đầu mối tổ chức thẩm định dự án đầu tư, kế hoạch đấu thầu (nếu cần), hồ sơ
mời thầu (nếu cần), kết quả đấu thầu (trừ những dự án thành lập Hội đồng thẩm
định kết quả đấu thầu độc lập), quyết toán vốn đầu tư các dự án do Công ty là Chủ
đầu tư, nhà thầu để Tổng Giám đốc phê duyệt hoặc trình Hội đồng quản trị phê
duyệt theo thẩm quyền.



Là đầu mối xem xét và đóng góp ý kiến các tài liệu do các Ban chuẩn bị dự án,
Ban quản lý dự án, Tư vấn quản lý dự án trình Công ty phê duyệt, thực hiện các

6


thủ tục cần thiết theo Quy định, báo cáo cụ thể để Tổng Giám đốc phê duyệt hoặc
trình Hội đồng quản trị phê duyệt theo thẩm quyền.


Hướng dẫn các Ban chuẩn bị dự án, Ban quản lý dự án, Tư vấn quản lý dự án
chuẩn bị và triển khai các dự án đầu tư phù hợp với các Quy định hiện hành của
Pháp luật và Điều lệ hoạt động của Công ty.



Tham gia quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo đúng Quy định tại Quy
chế quyết toán vốn đầu tư của Công ty.




Tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các nội dung của quá trình đầu
tư dự án của Công ty. Kịp thời bổ sung các thủ tục đầu tư phát sinh trong quá trình
thực hiện đầu tư trên cơ sở tờ trình, báo cáo của đơn vị quản lý dự án.



Tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty trong
hoạt động đầu tư và báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình triển khai các dự án của Công ty và các Công ty con.
Nếu những khó khăn vướng mắc và đề xuất phương án giải quyết kịp thời.



Tổ chức đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án (do Công ty là chủ đầu tư, nhà thầu)
đã hoàn thành bao gồm: Những kết quả đạt được, những hạn chế cần khắc phục,
những bài học kinh nghiệm từ việc triển khai đầu tư dự án và các đề xuất cụ thể.



Cung cấp các thông tin về dự án cho Ban giám sát và Ban kiểm soát Công ty khi
có yêu cầu để phục vụ cho công tác giám sát tài chính các dự án do Công ty là
Chủ đầu tư, nhà thầu.



Tư vấn và hỗ trợ người đại diện quản lý vốn của Công ty tại các Công ty cổ phần
trọng lĩnh vực phụ trách.




Là đầu mối thẩm định kế hoạch định hướng đầu tư, báo cáo đầu tư của các Công
ty con để Tổng Giám đốc trình Chủ tịch Hội đồng quản trị cho ý kiến về định
hướng đầu tư và thỏa thuận chủ trương đầu tư.



Hướng dẫn các Công ty thành viên, Công ty con thực hiện các thủ tục đầu tư theo
Quy định của Pháp luật.



Tăng cường kiểm tra giám sát các hoạt động đầu tư của các Công ty con đảm bảo
đúng Quy định của Pháp luật.


b.

Các công việc khác được lãnh đạo Công ty giao.

Phòng tài chính - Kế toán Công ty


Thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Phòng được Quy định tại Quy chế tổ chức
và hoạt động phục vụ công tác đầu tư của Phòng.




Là đầu mối quản lý chung về kinh phí đầu tư cho các dự án đầu tư của Công ty.
Trực tiếp xem xét kế hoạch sử dụng vốn đầu tư theo kế hoạch của các dự án
Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu.

7




Trực tiếp thực hiện hoặc hướng dẫn các đơn vị quản lý dự án, các Công ty con
thực hiện các công việc liên quan đến thu xếp vốn, dự thảo Hợp đồng tín dụng và
các thủ tục khác cho việc giải ngân vốn cho các dự án đầu tư Công ty hoặc các
Công ty con của Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu.



Phối hợp với Trung tâm quản lý dự án kiểm tra, đối chiếu và hoàn tất thủ tục phê
duyệt quyết toán dự án đầu tư do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu. Phần tài chính
và các thủ tục liên quan đến ngân hang, đơn vị tài trợ vốn do Phòng tài chính kế
toán trực tiếp thực hiện và hướng dẫn đơn vị quản lý thực hiện theo Quy định của
Nhà nước.



Tư vấn và hỗ trợ người đại diện quản lý vốn của Công ty tại các Công ty cổ phần
trong lĩnh vực phụ trách.


c.


Các công việc khác được lãnh đạo Công ty giao.

Trung tâm quản lý dự án


Thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Trung tâm được Quy định tại Quy chế tổ
chức và hoạt động phục vụ công tác đầu tư của Trung tâm.



Là đầu mối thẩm định theo thẩm quyền thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán chi phí xây dựng công trình.



Là đầu mối quản lý kỹ thuật và công nghệ; kỹ thuật thi công và chất lượng công
trình, chất lượng sản phẩm, biện pháp, tiến độ sản xuất công nghiệp và vật liệu
xây dựng;



Là đầu mối quản lý máy móc, thiết bị của Công ty.



Là đầu mối quản lý kỹ thuật an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.



Hoạch định xây dựng chiến lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình ứng

dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới trong toàn Công ty.


d.

Thực hiện những công việc do Lãnh đạo Công ty giao.

Các Phòng, Ban chức năng của Công ty
Căn cứ theo tình hình đầu tư ở từng giai đoạn, tính chất công việc và chức năng nhiệm
vụ của các Phòng ban, Tổng Giám đốc sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho từng Phòng ban
chức năng của Công ty thực hiện.

Điều 10.

Các Ban chuẩn bị dự án, Ban quản lý dự án

1.

Ban chuẩn bị dự án:
Được Tổng giám đốc Công ty thành lập và hoạt động theo chức năng nhiệm vụ Quy
định tại Quy chế hoạt động của từng Ban.

2.

Ban quản lý dự án:

8


a.


Được Tổng giám đốc Công ty thành lập và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
Quy định tại Quy chế riêng, được khoán chi phí và thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Quyết định giao nhiệm vụ của Tổng Giám đốc, một số nội dung chủ yếu
sau:

b.

Ban quản lý dự án được trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện tất cả các bước
trong hoạt động đầu tư thuộc dự án mình được giao quản lý từ khâu chuẩn bị đầu
tư đến khi kết thúc đưa dự án đi vào sử dụng trên cơ sở Quyết định của Tổng
Giám đốc.

c.

Nhiệm vụ cơ bản của Ban quản lý dự án:



Trình Tổng giám đốc phê duyệt các nội dung công việc trong phạm vi nhiệm vụ
của Ban Tổng Giám đốc tại Điều 7 của Quy chế này:



Đề xuất Ban Tổng Giám đốc trình Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị
phê duyệt các nội dung công việc của thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị



Phối hợp với Văn phòng CFO Công ty hoàn tất các thủ tục để Công ty phê duyệt

các nội dung trên. Ký kết và tổ chức thực hiện các Hợp đồng: Giám đốc Ban quản
lý dự án được trực tiếp ký kết, thực hiện và thanh toán các Hợp đồng liên quan
đến dự án trên cơ sở Ủy quyền của Tổng Giám đốc, thanh toán và thanh lý các
Hợp đồng:



Thanh toan giá trị đã hoàn thành căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu xác nhận khối
lượng công việc hoàn thành phù hợp kế hoạch giải ngân cho từng hạng mục của
dự án. Hồ sơ thanh toán khối lượng công việc hoàn thành phải phù hợp với Quy
định hiện hành của Nhà nước. Thanh lý các Hợp đồng sau khi công việc đã hoàn
thành hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.

d.

Quyết toán vốn đầu tư



Ban quản lý các dự án chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ quyết toán, phối hợp với
Văn phòng CFO, Phòng Tài chính kế toán Công ty hoàn tất thủ tục phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, quyết toán từng phân dự án phù hợp
với các Quy định hiện hành của Pháp luật và Quy chế quyết toán vốn đầu tư của
Công ty.

e.

Chế độ thông tin báo cáo




Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo Công ty bằng văn bản định kỳ hàng
tuần, hàng tháng, hàng quý hoặc đột xuất về tình hình triển khai đầu tư dự án để
Công ty nắm bắt kịp thời và có biện pháp giải quyết phù hợp. Các báo cáo này
phải được gửi cho Văn phòng CFO Công ty một (01) bản để theo dõi.



Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Công ty về độ chính xác
của các thông tin trong báo cáo.

f.

Giao dịch công tác

9




Các văn bản gửi các Bộ, các Ngành và các địa phương để xin thỏa thuận về môi
trường, cấp điện, nước và cấp phép khai thác tài nguyên v.v…cho các dự án phải
được Công ty duyệt nội dung. Tùy tính chất quan trọng của từng loại văn bản mà
Công ty có thể ủy quyền cho Giám đốc Ban quản lý dự án ký phát hành hoặc Ban
quản lý dự án soạn thảo thông qua Văn phòng CFO xem xét trước khi trình lãnh
đạo Công ty ký.



Ban quản lý dự án trực tiếp theo dõi, tiếp xúc.


MỤC 2.

DỰ ÁN CỦA CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN, CÔNG TY CON

Điều 11.

Dự án của thành viên Công ty con là Chủ đầu tư, nhà thầu


Việc thực hiện các thủ tục đầu tư theo 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư và kết thúc đầu tư do Hội đồng quản trị Công ty thành viên (Hội đồng thành viên
đối với Công ty TNHH một thành viên), Ban điều hành do Công ty thành viên thành
lập thực hiện theo Quy định của Pháp luật và các Quy định tại Điều lệ hoạt động
của Công ty thành viên. Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) Công ty thành
viên, Giám đốc các Công ty thành viên tự chịu trách nhiệm trước Pháp luật và
trước Công ty về hoạt động đầu tư của đơn vị.



Việc phân cấp quản lý đầu tư giữa Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty thành
viên, các thành viên của Hội đồng thành viên trong việc Quyết định và triển khai
các dự án đầu tư do Điều lệ hoạt động và các Quy chế đầu tư của Công ty thành
viên Quy định.



Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) các Công ty thành viên, Công ty con khi
Quyết định các thủ tục đầu tư phải thực hiện đầy đủ các Quy định của Pháp luật
hiện hành. Trong công tác quản lý đầu tư cần đặc biệt quan tâm đến công tác

quyết toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả sau đầu tư.



Đối với các dự án đầu tư do Công ty thành viên, Công ty con là Chủ đầu tư, nhà
thầu, Công ty chỉ quản lý về định hướng đầu tư và chủ trương đầu tư.



Quản lý định hướng đầu tư: hàng năm Hội đồng quản trị các Công ty thành viên,
Công ty con trên cơ sở xem xét quy hoạch định hướng phát triển ngành kinh tế
của Nhà nước, của địa phương, của Công ty thành viên đề xuất kế hoạch đầu tư
gửi báo cáo Hội đồng quản trị Công ty xem xét cho ý kiến.



Quản lý chủ trương đầu tư: trên cơ sở kế hoạch đầu tư hàng năm khi triển khai
từng dự án cụ thể Hội đồng quản trị Công ty thành viên xem xét chỉ đạo Phòng,
Ban chức năng của Công ty thành viên lập báo cáo đầu tư để trình Công ty thỏa
thuận chủ trương đầu tư ( Đối với các dự án phải xin thỏa thuận theo Quy định tại
Quy chế này). Sau khi Công ty có văn bản thỏa thuận, Công ty tự thực hiện các
thủ tục đầu tư tiếp theo.



Các dự án đầu tư thiết bị và dự án đầu tư khác có tổng mức đầu tư theo Quy định
tại Điều lệ của từng Công ty thành viên phải xin ý kiến Đại Hội đồng cổ đông, hoặc

10



của chủ sở hữu thì các Công ty thành viên, Công ty con phải xin ý kiến chấp thuận
của Công ty trước khi thực hiện.


Các dự án đầu tư phải xin thỏa thuận của Công ty:

+

Đầu tư xe ô tô dưới 7 chỗ ngồi;

+

Các dự án đầu tư thiết bị, các dự án đầu tư khác tùy theo mức vốn Điều lệ của
Công ty thành viên như Quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế. Công ty thành viên
phải đề nghị Công ty thỏa thuận chủ trương đầu tư. Công ty sẽ có ý kiến trả lời
trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin thỏa thuận chủ
trương đầu tư của Công ty thành viên, Công ty con. Nếu quá thời hạn này người
đại diện quản lý vốn của Công ty được quyền chủ động quyết định. Công ty thành
viên phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sau khi Công ty có văn bản thỏa thuận và
tự triển khai các bước tiếp theo của dự án. Các thủ tục đầu tư phải đảm bảo đúng
Quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ hoạt động của Công ty thành viên.

+

Các dự án đầu tư thiết bị, các dự án đầu tư khác, trừ dự án đầu tư xe ô tô dưới 7
chỗ ngồi; có tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng mức Quy định tại Phụ lục 1 do
Hội đồng quản trị Công ty thành viên phê duyệt tất cả các bước thủ tục đầu tư.
Các thủ tục đầu tư phải đảm bảo đúng Quy định của Pháp luật hiện hành và Điều
lệ hoạt động của Công ty thành viên.


CHƯƠNG III:

QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Điều 12.

Quy trình chung

1.

Chủ trương đầu tư dự án không thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị (Dự
án nhóm A) do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo Quy định của
Pháp luật hiện hành. Các nội dung chính của dự án phải được Đại Hội đồng cổ đông
Công ty thông qua (nếu tổng mức đầu tư của dự án dự kiến lớn hơn hoặc bằng 50%
tổng giá trị tài sản của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính năm gần nhất) trước khi
trình các cấp có thẩm quyền.

2.

Các nội dung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị, quy trình thực
hiện như sau:

Bước 1:

Đơn vị quản lý dự án chuẩn bị hồ sơ tài liệu và Tờ trình gửi Công ty xem xét các nội
dung xin phê duyệt.

Bước 2:


Văn phòng CFO hoặc các Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ
từ các đơn vị trên, xem xét nội dung theo đúng chức năng, nhiệm vụ về mặt chuyên
môn. Đầu mối thụ lý hồ sơ yêu cầu các đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ tài liệu (nếu
cần) và tiến hành thẩm định theo chức năng sau đó chuẩn bị Tờ trình để Tổng Giám đốc
trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Trường hợp không có các đơn vị trên thì Văn phòng
CFO sẽ thực hiện cả Bước 1 và Bước 2.

11


Bước 3:

Ban trợ lý Công ty tiếp nhận hồ sơ (bao gồm Tờ trình của Tổng Giám đốc và các tài liệu
có liên quan) từ Văn phòng CFO hoặc các ban chức năng trình Hội động quản trị. Ban
trợ lý Công ty lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản hoặc đề nghị tổ
chức cuộc họp.

Bước 4:

Sau khi Hội đồng quản trị thống nhất ý kiến (theo nguyên tắc đa số, các thành viên có
quyền bảo lưu ý kiến của mình) thể hiện bằng việc ký Phiếu biểu quyết bằng văn bản
hoặc nghị quyết, Chủ tịch Hội đồng quản trị thay mặt Hội đồng quản trị ký Quyết định
phê duyệt.

3.

Các nội dung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Hội đồng quản trị, quy trình
thực hiện như sau:

Bước 1:


Đơn vị quản lý dự án chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và Tờ trình gửi Công ty xem xét các nội
dung xin phê duyệt.

Bước 2:

Văn phòng CFO hoặc các Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ
từ các đơn vị trên, phối hợp với các Phòng ban chức năng khác xem xét nội dung theo
đúng chức năng, nhiệm vụ về mặt chuyên môn. Đầu mối thụ lý hồ sơ yêu cầu các đơn
vị chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu (nếu cần), tiến hành thẩm định theo chức năng
sau đó chuẩn bị Tờ trình để Tổng Giám đốc ký trình Chủ tịch Hội đồng quản trị phê
duyệt. Trường hợp không có các đơn vị trên thì Văn phòng CFO sẽ thực hiện cả Bước 1
và Bước 2.

Bước 3:

Ban trợ lý Công ty tiếp nhận hồ sơ (bao gồm Tờ trình của Tổng Giám đốc và các tài liệu
có liên quan) từ Văn phòng CFO hoặc Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ
trình Chủ tịch Hội đồng quản trị phê duyệt. Văn phòng CFO cùng các Phòng ban chức
năng thụ lý hồ sơ sẽ giải trình nếu Chủ tịch Hội đồng quản trị yêu cầu.

Bước 4:

Sau khi hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện, Ban trợ lý Công ty sẽ dự thảo Quyết định trình Chủ
tịch Hội đồng quản trị ký phê duyệt. Quyết định này sẽ được gửi tới các thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và các bộ phận liên quan.

4.

Các nội dung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Tổng Giám đốc, quy trình thực

hiện như sau:

Bước 1:

Đơn vị quản lý dự án chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và Tờ trình gửi Công ty xem xét các nội
dung xin phê duyệt.

Bước 2:

Văn phòng CFO hoặc các Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ tiếp nhận hồ sơ
từ các đơn vị trên, phối hợp với các Phòng ban chức năng khác xem xét nội dung theo
đúng chức năng, nhiệm vụ về mặt chuyên môn. Đầu mối thụ lý hồ sơ yêu cầu các đơn
vị chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu (nếu cần), tiến hành thẩm định theo chức năng
sau đó dự thảo Quyết định để Tổng Giám đốc ký phê duyệt. Trường hợp không có các
đơn vị trên thì Văn phòng CFO là đầu mối sẽ thực hiện cả Bước 1 và Bước 2.

12


Bước 3:

Ban trợ lý Công ty tiếp nhận hồ sơ từ các Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ
trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Văn phòng CFO cùng các Phòng ban chức năng là đầu
mối thụ lý hồ sơ sẽ giải trình nếu Tổng Giám đốc yêu cầu.

Bước 4:

Sau khi hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện Tổng Giám đốc ký Quyết định phê duyệt. Quyết định
này sẽ được gửi tới các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các đơn vị liên
quan.


Điều 13.

Thời gian triển khai thực hiện


Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ các đơn vị, Văn phòng
CFO, Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ phải có ý kiến chính thức về
chất lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đảm bảo chất lượng thì tiếp nhận để triển
khai các bước tiếp theo, hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa nội
dung theo đúng Quy định của Pháp luật hiện hành. Thời gian thụ lý hồ sơ tiếp theo
tính từ thời điểm nhận bổ sung hồ sơ.



Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ đầy đủ số lượng, đảm bảo chất
lượng, Văn phòng CFO, Phòng ban chức năng đầu mối thụ lý hồ sơ phải gửi đến
Ban trợ lý Công ty theo quy định tại Điều 13.



Thời gian để Hội đồng quản trị xem xét hồ sơ phê duyệt tối đa là 7 ngày làm việc
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc tối đa là 5 ngày làm việc.



Tùy theo tính chất của từng dự án, thời gian phê duyệt các nội dung nêu trên có
thể được gia hạn nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày phải hoàn thành
theo Quy định và phải thông báo cho các đơn vị trình hồ sơ xin phê duyệt biết.


Điều 14.

Hồ sơ phê duyệt

1.

Tài liệu trình để Hội đồng quản trị xem xét phê duyệt gồm có:


Tờ trình của Tổng Giám đốc Công ty



Tài liệu kèm theo tờ trình (bao gồm cả tờ trình của đơn vị quản lý dự án, Công ty
thành viên, Công ty con nếu có):



Nội dung xin phê duyệt bao gồm nhưng không giới hạn: Báo cáo đầu tư Dự án
đầu tư xây dựng công trình, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình,
kế hoạch đầu tư chi tiết…

2.



Các tài liệu thuyết minh giải trình;




Văn bản đánh giá của Văn phòng CFO;



Các tài liệu khác (nếu có).

Tài liệu trình Chủ tịch Hội đồng quản trị thay mặt Hội đồng quản trị ký phê duyệt
gồm:

13




Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc tập hợp các Phiếu biểu quyết của các
thành viên Hội đồng quản trị (đã có đa số thành viên Hội đồng quản trị nhất trí
thông qua)


3.

Dự thảo quyết định.

Tài liệu trình Chủ tịch Hội đồng quản trị phê duyệt gồm:
a.

Tờ trình của Tổng Giám đốc Công ty;

b.


Tài liệu kèm theo tờ trình (bao gồm cả Tờ trình của đơn vị quản lý dự án, Công ty
thành viên, Công ty con nếu có):



Nội dung xin phê duyệt bao gồm nhưng không giới hạn: Báo cáo đầu tư;



Dự án đầu tư xây dựng công trình, dự toán, kế hoạch đấu thầu, kết quả đấu thầu
báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, kế hoạch đầu tư chi tiết...;

4.



Các tài liệu thuyết minh giải trình;



Văn bản thẩm định của Văn phòng CFO, Phòng ban chức năng;



Các tài liệu khác (nếu có);



Dự thảo quyết định,…


Tài liệu trình Tổng Giám đốc phê duyệt gồm:


Báo cáo của Văn phòng CFO, Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ (nếu
có);



Nội dung xin phê duyệt bao gồm nhưng không giới hạn: Báo cáo đầu tư; Dự án
đầu tư xây dựng công trình, dự toán, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công, kế
hoạch đấu thầu, kết quả đấu thầu, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng công
trình, kế hoạch đầu tư chi tiết…



Các tài liệu thuyết minh giải trình;



Văn bản thẩm định của Văn phòng CFO, Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý
hồ sơ;

5.



Các tài liệu khác (nếu có);




Dự thảo quyết định.

Các tài liệu khác:
a.

Tài liệu xin ý kiến về định hướng đầu tư hàng năm của Công ty thành viên, Công
ty con gồm có:



Báo cáo tổng hợp định hướng và kế hoạch đầu tư hàng năm của Công ty;



Báo cáo sơ bộ từng dự án dự kiến đầu tư theo kế hoạch; có phân tích thị trường,
dự kiến quy mô, tiến độ thực hiện;



Tờ trình của Giám đốc Công ty thành viên gửi Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc
Công ty xin ý kiến về định hướng đầu tư;



Trích nghị quyết Đại Hội đồng cổ đông/nghị quyết Hội đồng quản trị Công ty thành
viên về nhất trí định hướng và kế hoạch đầu tư hàng năm.

14





Tài liệu đề nghị thỏa thuận chủ trương đầu tư của Công ty thành viên, Công ty con
gồm: Báo cáo đầu tư;

b.

Báo cáo đầu tư được thành lập với nội dung chính gồm:



Sự cần thiết đầu tư sự phù hợp quy hoạch, các điều kiện thuận lợi, khó khăn chế
độ khai thác tài nguyên, tác động đến môi trường xung quanh.



Dự kiến quy mô đầu tư: diện tích xây dựng, các hạng mục chính, phụ của công
trình, nhu cầu sử dụng đất…



Phân tích lựa chọn công nghệ, các điều kiện cung ứng vật tư thiết bị, cung cấp
nguyên liệu đầu vào, điều kiện vệ sinh môi trường, điều kiện an toàn cháy nổ, nhu
cầu về hạ tầng kỹ thuật.



Hình thức đầu tư, sơ bộ tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án
huy động vốn, phân tích hiệu quả kinh tế xã hội.



Điều 15.

Các nội dung khác.

Phê duyệt các nội dung khác

Hội đồng quản trị Công ty và Tổng Giám đốc có thẩm quyền phê duyệt một số nội dung khác ngoài
các nội dung quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy định này.
1.

2.

Đối với các nội dung do Hội đồng quản trị phê duyệt tài liệu gồm:


Tờ trình của Tổng Giám đốc;



Báo cáo của Văn phòng CFO và Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ.



Tài liệu đề nghị phê duyệt.

Đối với các nội dung do Tổng Giám đốc phê duyệt tài liệu gồm:


Tờ trình của đơn vị quản lý dự án, hoặc Công ty thành viên, Công ty con.




Báo cáo của Văn phòng CFO và Phòng ban chức năng là đầu mối thụ lý hồ sơ.



Tài liệu đề nghị phê duyệt.



Quy trình tương tự như Quy định tại Điều 13, thời gian theo Quy định tại Điều 14
của Quy chế này.

Điều 16.

Quy định về thẩm tra, thẩm định


Việc thẩm tra thẩm định được thực hiện đối với dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết
kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công, tổng dự toán, hồ sơ quyết toán hạng mục và
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.



Các dự án đầu tư do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu đã được giao cho một đơn
vị quản lý dự án sẽ do các đơn vị này chịu trách nhiệm tổ chức thẩm tra - thẩm
định trước khi trình Công ty phê duyệt. Văn phòng CFO của Công ty giữ vai trò
kiểm tra về thủ tục và xem xét về nội dung




Trường hợp chưa giao cho đơn vị quản lý thực hiện thì Văn phòng CFO và Trung
tâm quản lý dự án Công ty trực tiếp tổ chức thẩm tra - thẩm định theo chức năng
sau đó lập thủ tục để Tổng Giám đốc phê duyệt hoặc trình Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Hội đồng quản trị Công ty phê duyệt theo phân cấp đầu tư tại Quy chế này.

15




Đối với các nội dung phải thẩm định trước khi phê duyệt thì người có thẩm quyền
quyết định chỉ phê duyệt khi có báo cáo thẩm định.



Việc thẩm tra - thẩm định và các nội dung cụ thể được thực hiện theo các Quy
định hiện hành của Pháp luật về quản lý đầu tư.

Điều 17.

Chế độ báo cáo công tác đầu tư


Đơn vị quản lý thực hiện dự án đầu tư do Công ty là Chủ đầu tư, nhà thầu thực
hiện chế độ báo cáo đầu tư về Công ty đồng thời gửi một (01) bản cho Văn phòng
CFO Công ty để tổng hợp.




Các dự án thực hiện chế độ báo cáo theo tháng, quý và 6 tháng và một (01) năm.



Dự án đặc biệt quan trọng được Công ty xếp loại trọng điểm báo cáo theo tuần
hoặc đột xuất để Công ty kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có).



Các Công ty thành viên, Công ty con có dự án đầu tư thực hiện báo cáo Công ty
theo tháng, quý, 6 tháng và 1 năm theo Quy định chung của Công ty hoặc các
trường hợp báo cáo đột xuất khi Công ty yêu cầu.


Điều 17.

Biểu mẫu báo cáo do Văn phòng CFO Công ty hướng dẫn.

Điều khoản thi hành


Bản quy chế này được xây dựng dựa trên các Quy định hiện hành của pháp luật,
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội
đồng quản trị Công ty và các Quy chế khác của Công ty. Những nội dung liên quan
đến công tác đầu tư chưa được đề cập trong văn bản này sẽ được áp dụng theo
các Quy định của Pháp luật hiện hành.




Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.



Trong quá trình thực hiện, nếu có bất kỳ vấn đề nào vướng mắc nảy sinh Hội đồng
quản trị Công ty sẽ xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế.

CHỦ TỊCH HĐQT

........................................

16


PHỤ LỤC 1:
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CỦA CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN, CÔNG TY CON
PHẢI XIN THỎA THUẬN CỦA CÔNG TY ......
(Kèm theo Quy chế quản lý hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần ...... ban hành theo
Quyết định số:
/20..../QĐ-HĐQT ngày
tháng
năm 2011 của Hội đồng quản trị
Công ty)

Dự án có tổng mức đầu tư vượt giá trị dưới đây phải xin
thỏa thuận của Công ty ....
STT

Mức vốn điều lệ của Công ty
thành viên, Công ty con


Công ty con

Công ty thành viên

Đối với đầu
tư thiết bị

Đầu tư khác

Đối với đầu
tư thiết bị

Đầu tư khác

1

Đến 10 tỷ đồng

1 tỷ đồng

2 tỷ đồng

2 tỷ đồng

3 tỷ đồng

2

Từ trên 10 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ

đồng

2 tỷ đồng

4 tỷ đồng

4 tỷ đồng

6 tỷ đồng

3

Từ trên 30 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ
đồng

4 tỷ đồng

7 tỷ đồng

6 tỷ đồng

10 tỷ đồng

4

Từ trên 60 tỷ đồng đến dưới 100
tỷ đồng

6 tỷ đồng


9 tỷ đồng

8 tỷ đồng

12 tỷ đồng

5

Từ trên 100 tỷ đồng đến dưới
150 tỷ đồng

8 tỷ đồng

11 tỷ đồng

10 tỷ đồng

15 tỷ đồng

6

Từ trên 150 tỷ đồng đến dưới
200 tỷ đồng

10 tỷ đồng

14 tỷ đồng

12 tỷ đồng


17 tỷ đồng

7

Từ trên 200 tỷ đồng

15 tỷ đồng

20 tỷ đồng

22 tỷ đồng

25 tỷ đồng

Lưu ý: - Người đại diện quản lý phần vốn góp của Công ty tại các Công ty thành viên,
Công ty con căn cứ vào mức đầu tư của dự án theo Phụ lục này để thực hiện
chức năng nhiệm vụ theo Quy định tại Điều 12 Quy chế này.
- Đối với các đơn vị thành viên không có vốn góp của Công ty vẫn phải thực hiện
theo Quy định tại Quy chế này và Quy định tại Quy chế sử dụng và quản lý
thương hiệu .......

17



×