Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TRÊN 5 đầu NGÓN TAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.43 MB, 67 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
TRÊN 5 ĐẦU NGÓN TAY

Tổng hợp & biên soạn: Mr. Trương Quang Hiếu
Thạc sĩ, Đại học La Trobe, Melbourne, Úc
ĐT: 0905 08 52 53
Đ/c: K9/20 Lạc Long Quân, Phường Hòa Khánh
Bắc, Liên Chiểu, Đà Nẵng

Các ý kiến đóng góp hoặc thắc mắc xin vui lòng liên hệ với tôi tại:
Email:
Fb: />
For internal use only


MỤC LỤC
BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH .................................................................................. 2
I.

Morphemes (hình vị) .................................................................................................... 3

II.

Parts of speech (Từ loại)............................................................................................... 5

III. Phát triển mô hình câu trên 5 đầu ngón tay ........................................................................ 7
IV. 10 mô hình câu đơn tổng thể .............................................................................................. 9
(1) Subject = Ngón Tay Cái (S-V-O-C-A) .................................................................................. 9
(2) Object = Ngón giữa (S-V-O-C-A) ...................................................................................... 11
12 cách diễn đạt theo thì ngữ pháp của động từ ........................................................................... 13
(3) Verb = Ngón trỏ (S-V-O-C-A) ............................................................................................ 12


Các mẫu câu với động từ khuyết thiếu (modal verb) .................................................................... 22
Câu bị động .................................................................................................................................. 23
3 loại câu điều ước ....................................................................................................................... 25
(4) Complement = Ngón đeo nhẫn (S-V-O-C-A) ..................................................................... 25
(5) Adverbials = Ngón út (S-V-O-C-A) ..................................................................................... 26
Câu điều kiện ................................................................................................................................ 30
Những mẫu câu với mệnh đề tính từ ............................................................................................ 33
10 mẫu câu ghép ............................................................................................................................ 37
Các mẫu câu so sánh ..................................................................................................................... 42
Cấu trúc câu với liên từ song song ................................................................................................ 47
câu mệnh lệnh ............................................................................................................................... 49
Câu đảo ngữ ................................................................................................................................... 50

1


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
-Học từ tổng thể đến chi tiếtMột cách tổng thể thì ngữ pháp tiếng Anh có thể tư duy như thế này: Ngữ pháp tiếng Anh suy cho
cùng là các nguyên tắc hình thành trọn vẹn câu tiếng Anh. Câu tiếng Anh có 4 loại câu lớn, chúng
được hình thành từ các Mệnh đề (2 loại mệnh đề) và các Cụm từ (gồm 5 loại cụm từ). Các cụm từ
được tạo ra từ các từ loại (9 loại từ loại) kết hợp với nhau theo quy tắc của từng loại cụm từ, và các
từ loại được tạo ra từ các yếu tố nhỏ nhất gọi là Hình vị. Bạn hãy nhìn sơ đồ dưới đây để nắm được
bức tranh tổng thể

 Phrases
(Cụm từ)


 Clauses
(Mệnh đề)

 Sentences
(Câu)

1. Root
morphemes
(Hình vị gốc)
2. Prefixes
2. Pronouns
(Tiền tố)
(Đại từ)

1. Nouns
Phrases
(Cụm danh từ)
2. Verb phrases
(Cụm động từ)

1. Independent
clauses
(Mệnh đề độc lập)
2. Dependent clauses
(Mệnh đề phụ thuộc)

1. Simple sentences
(Câu đơn)


3. Suffixes
(Hậu tố)

3. Adjective
Phrases
(Cụm tính từ)
4. Adverbial
phrases
(Cụm tính từ)
5. Prepositional
phrases
(Cụm giới từ)

Morphemes
(Hình vị)

 Parts of
speech
(Từ loại)
1. Nouns
(Danh từ)

3. Verbs
(Động từ)
4. Adjectives
(Tính từ)
5. Adverbs
(Trạng từ)
6. Prepositions
(Giới từ)

7. Conjunctions
(Liên từ)
8. Determiners
(Từ hạn định)
9. Interjections
(Thán từ)

2

2. Compound
Sentences
(Câu ghép)
3. Complex
sentences
(Câu phức)
4. Compound
Complex sentences
(Câu phức ghép)


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

I. MORPHEMES (HÌNH VỊ)
Hình vị (morpheme) là yếu tố nhỏ nhất của ngôn ngữ mà có nghĩa hoặc mang chức năng ngữ pháp.
Ví dụ: UNLIKELY có thể chia thành UN-LIKE-LY.
Trong đó, UN- là tiền tố (prefix), LIKE là hình vị tự do và –LY đóng vai trò hậu tố (suffix).
Ví dụ thêm: Beauty  Beautiful  beautifully  beautify (v) (làm đẹp)  Beautification (N) (sự làm
đẹp)

Tiền tố UN- và hậu tố -LY được gọi là các hình vị phụ thuộc vì chúng không thể đứng độc lập 1
mình mà phải ghép với 1 hình vị tự do (như LIKE, LOVE, LIVE..) để thành LOVELY,
UNLIKELY, LIVELY) thì mới thành từ vựng lớn hơn mang nghĩa phong phú hơn.
CÁC TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH
Bảng 1 :

Các tiền tố phổ biến

Prefix (tiền tố)

Meaning (ý nghĩa)

Examples (ví dụ)

Anti-

Chống lại

Anti-aging (chống lão hóa)

De-

Đối lại, phá

Deforestation (phá rừng)

Dis-

Trái với, bất


Disagree (Không đồng ý)

En-

Dẫn tới, tạo ra

Enlighten (khai sáng)

Em-

Dẫn tới, tạo ra

Empower (trao quyền, tạo sức mạnh

Fore-

Trước

Forecast (dự báo thời tiết)

In-

Bên trong

Indoor (trong nhà)

In-, im-, il-,, ir-

Không, bất


Inactive (không năng động), impossible (không thế),
illegal (phi pháp)

Inter-

Liên kết

Interconnect (liên kết lẫn nhau)

Mid-

Ở giữa

Midnight (nữa đêm)

Mis-

Sai, nhầm

Misunderstand (hiểu lầm)

Non-

Không

Nonsense (vô nghĩa)

Over-

Quá


Oversleep (ngủ quá nhiều, ngủ dậy trễ)

Pre-

Trước

Pre-war (tiền chiến)

Re-

Lặp lại

Redo (làm lại)

Semi-

Bán phần, nữa

Semi circle (bán nguyệt)

Sub-

Dưới

Submarine (tàu ngầm)

Super-

Siêu


Superstar (siêu sao)

Trans-

Xuyên

Trans-Pacific (xuyên Thái Bình Dương)

Un-

Không

Unhealthy (không tốt cho sức khỏe)

Under-

Ở dưới

Underclass (tầng lớp dưới)
3


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

Bảng 2: các hậu tố phổ biến
Suffix (hậu tố)


Meaning (Nghĩa)

Examples (ví dụ)

-able, -ible

Có thể

Capable (có khả năng), possible (có thể)

-al, ial

Có tính chất, có đặc điểm

National (có tính quốc gia) ; industrial (mang
tính chất công nghiệp)

-ed*

đã xảy ra

Started (đã bắt đầu)

-en

được làm từ

Golden (làm bằng vàng)

-er


so sánh hơn

Taller (cao hơn)

-er, or

người

Worker (công nhân), actor (diễn viên)

-est

so sánh nhất

Largest (lớn nhất)

-ful

đầy đủ

Thoughtful (chu đáo)

-ic

có tính chất đặc điểm

Economic (thuộc về kinh tế)

-ing*


phân từ hiện tại – đang

Dancing (đang khiêu vũ)

-ion, -tion

Hành động, sự việc

Construction (sự xây dựng), Aviation (hàng
không), Graduation (sự tốt nghiệp)

-Ity, -ty

Trạng thái của

Infinity (không xác định)

-ive,

Có tính chất

Expressive (giàu biểu cảm), active (năng
động)

-less

Không có

Fearless (không sợ hãi)


-ly

Một cách

Thoughtfully (một cách chu đáo)

-ment

Sự, việc

Entertainment (sự giải trí)

-ness

Đặc tính

Kindness (sự tử tế)

-ous

Có đặc điểm

Studious (ham học hỏi)

-s, -es*

Động từ ngôi thứ 3 số ít, danh

Looks (nhìn), watches (xem, car (xe hơi),


từ số nhiều

boxes

Có đặc tính

Lucky (may mắn)

-y

4


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

II. PARTS OF SPEECH (TỪ LOẠI)
1. DANH TỪ (NOUN) VÀ CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE)
a. Danh từ là những từ chỉ người (man – đàn ông, girl – cô gái), vật (cat – con mèo, dog – con chó,
house – ngôi nhà), tên người (Nam, John), địa danh (Hanoi, England – nước Anh), tên các khái
niệm (love – tình yêu, courage – lòng dũng cảm)...
Phân loại: Danh từ trong tiếng Anh được phân chia thành danh từ đếm được (countable) và không
đếm được (uncountable). Ví dụ như: 1 table (một cái bàn), 2 chairs (hai cái ghế), 10 windows
(mười cái cửa sổ)... là những danh từ đếm được. Và water (nước), cloud (mây), rice (gạo)... là
những danh từ không đếm được.
Với danh từ đếm được, tiếng Anh chia thành danh từ số ít (tức là chỉ có duy nhất 1 đơn vị) và danh
từ số nhiều (có từ 2 đơn vị trở lên). Danh từ số nhiều được viết thêm chữ ‘s’ vào sau cùng. Ví dụ: 1
table – 2 tables, 1 cat – 3 cats. Những danh từ mà kết thúc của nó được phát âm là âm gió (gồm

s,x,ch,sh) và danh từ kết thúc bằng chữ O, thì ta thêm đuôi –ES thay vì S, vì 2 âm gió không thể nối
liền nhau, cho nên tiếng Anh đưa thêm chữ E vào, tức ES để phát âm thành /-iz/ khi chuyển sang số
nhiều. Ví dụ: Box – Boxes (những cái hộp), Glass – Glasses (những cái cốc), Watch – Watches
(những cái đồng hồ).
b. Cụm danh từ
Định nghĩa: Cụm danh từ là cụm từ được cấu tạo tối thiểu gồm một từ hạn định (determiner) và một
danh từ.
Ví dụ như cụm từ trong tiếng Việt: CÔ GÁI, thì có chữ CÔ được coi là từ hạn định, có chức năng
giới thiệu danh từ đi theo sau nó, và chữ GÁI là danh từ chính của cụm từ. Tương tự như vậy, cụm
danh từ trong tiếng Anh là: A GIRL (một cô gái), trong đó A là từ hạn định (determiner) và GIRL là
danh từ chính (noun).
Bạn sẽ thường xuyên gặp những từ hạn định phổ biến như sau: A, An, The (còn được gọi là các mạo
từ - Article) trong đó A và AN có nghĩa là “một” còn THE có nghĩa tương đương với từ “ấy” trong
tiếng Việt; Some (vài); Many (nhiều); This (cái này); That (cái kia); These (những cái này); Those
(những cái kia).
Ví dụ một số cụm danh từ:
- A girl = một cô gái
- The house = ngôi nhà (ấy)
- An umbrella = một cái ô
- Many boxes = nhiều cái hộp
c. Chức năng: Danh từ và cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ (subject), hoặc tân ngữ (object) cho
động từ (V+Object), hoặc là 1 phần của cụm giới từ (Preposition phrase).
Ví dụ: John lives in Liverpool. (John – danh từ đóng vai trò là chủ ngữ)
Mary loves John. (John – danh từ đóng vai trò tân ngữ)
Hoa puts the book on the table. (Danh từ table – là 1 phần trong cụm giới từ on the table)
Bài tập: Học viên xem và làm bài tập - bài 10 trong sách Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh.
5


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu


K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

2. PRONOUN (ĐẠI TỪ)
Đại từ là từ dùng để thay thế cho danh từ hay cụm danh từ.
E.g.
John is here now. He has always been punctual.
Đại từ (He, They) là chủ ngữ của
câu
Look at these cars. They are so nice.

A PRONOUN Can be (ĐẠI TỪ có thể đóng các vai trò)
A subject (chủ ngữ)
An object (tân
Possessive
ngữ)
Các từ chỉ
Đại từ nhân
Những đại từ sở hữu
(khi đứng sau động có thể đứng độc lập
định
xưng
từ đại từ nhân xưng một mình
phải biến đổi thành
các tân ngữ như
dưới đây)
This
I
Me
Mine

That
We
us
Ours
Those
You
You
Yours
these
He
Him
His
She
Her
Hers
It
It
X (không có)
They
Them
theirs

Reflexive
Các đại từ phản thân
thường làm tân ngữ
trong câu

Myself
Ourselves
Yourself/Yourselves

Himself
Herself
Itself
Themself

Other common pronouns: everyone (mọi người), each (mỗi người), one(một cái/một đôi), ones
(những cái, những đôi), what (cái mà), where (nơi mà), when (khi nào), how (cách mà)
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh (Personal Pronoun)
Tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng, tương ứng với 3 ngôi như sau:
I – nghĩa là “tôi”. I là ngôi thứ nhất (ngôi chỉ người tự xưng), số ít (singular).
We – nghĩa là “chúng tôi’ hoặc ‘chúng ta”. We là ngôi thứ nhất (ngôi chỉ người tự xưng), số nhiều
(plural), (Số nhiều trong tiếng Anh được tính là từ 2 đơn vị trở lên).
You – nghĩa là “bạn” hoặc “các bạn”. You là ngôi thứ 2 (ngôi người đối thoại), với cả dạng số ít và
số nhiều đều viết là You.
They – nghĩa là “bọn họ” hoặc “chúng nó”. They là ngôi thứ 3, số nhiều.
He – nghĩa là “anh ấy” hoặc con vật giống đực. He là ngôi thứ 3, số ít.
She – nghĩa là “chị ấy” hoặc con vật giống cái. She là ngôi thứ 3, số ít.
It – nghĩa là “nó”. It là ngôi thứ 3, số ít.
Bài tập: học viên xem và làm bài tập - bài số 11 trong sách Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh
6


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

III. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CÂU TRÊN 5 ĐẦU NGÓN TAY
Một câu tiếng Anh đầy đủ gồm có 5 thành phần gồm S-V-O-C-A và mỗi thành phần biểu đạt một ý
nghĩa tương ứng và chúng có thể biểu diễn lần lượt trên 5 đầu ngón tay. Nếu bạn xòe bàn tay trái ra
trước mặt, bạn sẽ có thể đặt trên mỗi đầu ngón tay một thành phần câu tương ứng như hình minh họa

dưới đây:

5 thành phần đó gồm:

S+V+O+C+A
Trong đó:


S = Subject, chủ ngữ của câu, mô tả ai, cái gì. Chủ ngữ được tạo ra bởi Đại từ, hoặc cụm
danh từ hoặc mệnh đề danh từ.



V = Verb, Động từ, mô tả hành động của chủ ngữ. Động từ được tạo ra bởi Động từ hoặc
cụm động từ.



O = Object, Tân ngữ, đối tượng chịu tác động của động từ, tân ngữ cũng mô tả ai, cái gì. Tân
ngữ được tạo ra bởi đại từ đã biến đổi thành tân ngữ, cụm danh từ và/hoặc mệnh đề danh từ.



C = Complement, Bổ ngữ, mô tả đặc điểm, trạng thái của chủ ngữ: Đặc điểm gì.
Bổ ngữ được tạo ra chủ yếu bởi tính từ hoặc các cụm tính từ.



A = Adverbials, trạng ngữ (gồm trạng từ và cụm giới từ) mô tả: thời gian, địa điểm,
nguyên nhân, cách thức, tần suất… Trạng ngữ được tạo ra bởi trạng từ, cụm trạng từ, cụm

giới từ, và mệnh đề trạng ngữ.
7


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

Bây giờ chúng ta cùng phát triển từng mô hình câu trên 5 đầu ngón tay nào!
Cấu tạo của từng thành phần được mô tả như sơ đồ dưới đây:
Subject

Noun Phrase

+

Verb

+

Verb Phrase

Object

+

Noun Phrase

Complement +


Adverbials

Adj Phrase

Adverbs
Prepositional Phrase

Det + Adj + N Aux + V + Adv
His thoughtless words didn’t make

Det + Adj + N
my close friends

Adv

+ Adj Prep NP (Det + Adj + N)
happy at

the party yesterday

(Những lời nói không suy nghĩ của anh ấy không làm bạn thân của tôi vui
hôm qua.)

ở buổi tiệc ngày

Từ 5 thành phần câu căn bản như trên, căn cứ vào nội dung cần biểu đạt mà tiếng Anh tạo thành
10 mô hình câu đơn. 10 mô hình câu đơn logic này chính là xương sống cho toàn bộ tư duy câu
tiếng Anh sẽ được phát triển từ đó.
Trước khi tìm hiểu 10 mô hình câu logic, bạn cần lưu ý điểm khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt
đó là: nếu như tiếng Việt xây dựng câu trên nền tảng Chủ ngữ - Vị ngữ, thì một câu tiếng Anh nhất

thiết phải có Chủ ngữ và Động từ.
Bây giờ bạn hãy đọc 10 mô hình câu căn cứ vào ý nghĩa biểu đạt. Bạn hãy đọc ý nghĩa bằng tiếng
Việt trước, để từ đó nhìn thấy mô hình câu tiếng Anh tương ứng. Ngoài ra, bạn cũng cần ghi nhớ loại
động từ tương ứng được dùng cho từng loại mô hình câu được ghi chú bên cạnh.

8


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

IV. 10 MÔ HÌNH CÂU ĐƠN TỔNG THỂ
1. Ai/cái gì – làm gì (S – V): The boy is singing. (Chủ yếu dùng động từ thường.)
2. Ai/cái gì – làm gì – lúc nào (S –V –A): The boy is playing now. (Chủ yếu dùng động từ
thường hoặc động từ BE)
3. Ai/cái gì – tác động vào –cái gì (S –V –O): The boy is playing football./The boy is wearing
a red T-shirt. (Chỉ dùng động từ thường)
4. Ai/cái gì – tác động vào – cái gì – lúc nào (S – V – O – A): The boy is playing football at
9:30 in the morning. (Chỉ dùng động từ thường)
5. Ai/cái gì – làm cho – ai – cái gì (S – V – O – O): His mother bought him a nice football.
(Chỉ dùng những động từ thường mang 2 tân ngữ)
6. Ai/cái gì – làm cho – ai cái gì – lúc nào/ở đâu/vì sao…(S – V – O – O – A): The boy’s
mother bought him a nice ball yesterday. (Chỉ dùng những động từ thường mang 2 tân
ngữ)
7. Ai/cái gì – mang – đặc điểm gì (S –V – C): The boy looks energetic. Hoặc Football is
popular. (Chỉ dùng động từ liên kết – linking verbs)
8. Ai/cái gì – mang – đặc điểm gì – lúc nào/ở đâu/vì sao…(S – V – C – A): Soccer has become
very popular in my country in recent years. (Chỉ dùng động từ liên kết – linking verbs)
9. Ai/cái gì – làm cho – ai/cái gì – đặc điểm gì (S – V – O – C): Playing football keeps us

healthy. (Chỉ dùng một số động từ liên kết – linking verbs)
10. Ai/cái gì – làm cho – Ai/cái gì – đặc điểm gì – lúc nào/ở đâu/vì sao…(S – V – O – C – A):
Playing football every day makes people physically healthy and active for their whole
lives. (chỉ dùng một số động từ liên kết – linking verbs).
(4) Subject = Ngón Tay Cái (

S-V-O-C-A)

Chủ ngữ được tạo ra bởi đại từ: Chủ ngữ trong câu tiếng Anh được tạ ra bởi thành phần nhỏ nhất
là đại từ gồm các đại từ nhân xưng: I, We, You, They, He, She, It. Các đại từ chỉ định: This, That,
These, Those.
E.g.

He loves you

 S= He

These are my friends

 S= These

Chủ ngữ được tạo ra bởi Cụm danh từ: Đây là thành phần phổ biến nhất giúp tạo ra chủ ngữ trong
câu. Khi đại từ không đủ phong phú để diễn đạt được các ý phức tạp, chúng ta có thể sử dụng cụm
danh từ để diễn đạt chủ ngữ với hàm ý: ai hay cái gì. Hãy xem lại bài học về cụm danh từ ở phần
trước nếu bạn quên cấu tạo của cụm danh từ.
E.g.

His love makes my sister happy

 S = His love


The new job makes me happy

 S = The new job
9


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

Chủ ngữ được tạo ra bởi mệnh đề danh từ: Đôi khi phạm vi của 1 cụm danh từ là không đủ để
diễn đạt hết ý tưởng phức tạp của ta khi nói, lúc ấy ta có thể mở rộng chủ ngữ tiếng Anh thành các
mệnh đề danh từ để diễn đạt các ý, cũng là các mô hình câu tiếp theo như sau:

11. Việc ai + Làm gì
That S +V + Main Verb…
(Việc anh ta thắng trò chơi ấy làm ngạc nhiên bạn bè của anh ta)
That he won the game surprised his friends.
Noun Clause

12. Liệu ai + Làm gì (hay không)
= Whether/If S + V (or not) + Main Verb…
(Liệu cái xe có sẵn hay không phụ thuộc vào anh thợ cơ khí)
Whether the car will be ready or not depends on the mechanic.
Noun Clause

Main verb

13. Cái mà/Khi mà/Nơi mà/Cách mà/Lý do mà + Ai + Làm gì

= What/Where/When/How/Why + S + V + Main Verb…
What the newspaper reported surprised everyone.
Noun Clause

Main Verb

14. Bất cứ cái gì/nơi nào/nguyên nhân gì/khi nào + Ai + Làm gì
Whatever/Wherever/Whenever + S + V + Main Verb…
(Bất cứ điều gì anh ta nói đều đã khiến cô ấy tổn thương)
Whatever he said
Noun clause

hurt

her

Main Verb

Lưu ý các cách diễn đạt tương đương như sau:


Whatever = No matter what” Bất cứ cách nào



Whoever = No matter who” bất cứ ai



Wherever = No matter where: Bất cứ nơi nào




Whenever = No matter when: Bất cứ khi nào



However = No matter how: Bất cứ khi nào

E.g. “Chúng tôi không quan tâm tới bất cứ điều gì anh ta làm”
 We don’t care whatever he did. = We don’t care no matter what he did.

10


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

(5)

Object = Ngón giữa (S-V-

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

O-C-A)

Thực tế là chủ ngữ và tân ngữ đều có gốc do danh từ tạo thành. Những gì có thể tạo thành chủ ngữ
thì cũng có thể tạo nên tân ngữ. Nếu như chủ ngữ được tạo ra bởi Đại từ, Cụm danh từ hoặc Mệnh đề
Danh từ, thì tân ngữ cũng có thể được tạo ra bởi Đại từ, Cụm danh từ hoặc Mệnh đề Danh từ. Chỉ có
điều đại từ ở chủ ngữ thì thì giữ nguyên dạng gốc của nó, khi đại từ đặt ở sau động từ, tức là ở vị trí
của tân ngữ thì đại từ phải biến thành tân ngữ theo nguyên tắc I  Me, We  Us, You  You,

They  Them, He  Him, It  It. Còn các cụm danh từ và mệnh đề danh từ thì không phải biến
đổi khi ở vị trí tân ngữ. Bảng dưới đây sẽ cho bạn những ví dụ để hiểu rõ ràng về S và O.

Pronoun

Noun Phrase

Noun Clause

Subject

Verb

Object

I

like

her

We

like

them

You

like


him

They

like

us

He

likes

it

She

likes

me

It

likes

you

The old teacher

is reading


a book

My brother

is eating

breakfast

The kids

have eaten

all the sandwiches

The newly wedded
couple

has won (Am.E)

a free holiday

have won (Br.E)

That he won the game surprised

friends.

His friends


were surprised

that he won the game

Whether the car will
be ready

depends on

the mechanic

Our journey

Will be based on

whether the car has
been repaired

What the newspaper
reported

surprised

everyone

We

did not understand

what the man was

saying

Whatever he said

hurt

me

We

don’t care

Whoever he is and
whatever he did

11


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

(Am.E= American English, Br.E = British English)
Kết luận: Mệnh đề danh từ góp phần tạo nên 4 mô hình câu với mệnh đề danh từ đứng ở vị trí Chủ
ngữ và Tân ngữ. Tùy ý cần diễn đạt mà bạn có thể dùng đại từ , cụm danh từ, cụm danh từ hay mệnh
đề danh từ.

V

(6) Verb = Ngón trỏ (S- -O-C-A)

Khi tư duy tới ngón trỏ, tức là bàn về động từ tiếng Anh, bạn cần phải nhớ những nguyên tắc cố định
sau:
 Thứ nhất: Động từ phải thống nhất với chủ ngữ. Tức là chủ ngữ ở ngôi nào thì động từ phải
chia ở ngôi tương ứng như vậy. Thực tế là chúng ta thường hảo lưu tâm chủ ngữ ở ngôi thứ 3
số ít thì động từ phải chia theo, còn các ngôi khác thì ít bị ảnh hưởng.
 Thứ 2: Động từ có thể mang theo một hoặc nhiều giới từ. Giới từ đi sau động từ có thể định
tạo ra ‘định hướng’ cho động từ hoặc có thể tạo ra nghĩa mới mang tính thành ngữ.
 Thứ 3: Động từ có thể mang theo các động từ khác ở sau nó. Các động từ khác có thể là các
động từ nguyên thể, có thể là các động từ dạng To Verb và cũng có thể là dạng Verb+ ing.
Chúng ta có thể học những nguyên tắc để ghép các động từ đi theo sau động từ chính.
 Thứ 4: Phải chia đúng thì ngữ pháp. Tiếng Anh có 12 thì ngữ pháp tương ứng với các thời
điểm xảy ra hành động và ý người nói muốn nhấn mạnh vào trạng thái nào của hành động.
Tin vui là 12 thì ngữ pháp này hoàn toàn có logic để suy luận và ghi nhớ, chúng ta sẽ cùng
ghi nhớ ngay ở phần tiếp theo đây.

12


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

12 CÁCH DIỄN ĐẠT THEO THÌ NGỮ PHÁP CỦA ĐỘNG TỪ
Tiếng Việt không có thì ngữ pháp của động từ. Chính vì vậy, những nguời chưa từng tiếp xúc với
tiếng Anh sẽ khá bối rối khi học về ngữ pháp. Nên để hiểu đúng bản chất của ngữ pháp trong tiếng
Anh, bạn cần biết rằng thì ngữ pháp thực chất là việc phân biệt động từ xảy ra ở 3 thời điểm là: hiện
tại (present), quá khứ (past) và tương lai (future); cùng với việc nhấn vào một trong bốn thể loại của
hành động là thể đơn giản (simple), thể tiếp diễn (continuous), thể hoàn thành (perfect)và thể hoàn
thành tiếp diễn (perfect continuous).
Về mặt bản chất. chức năng của từng thì ngữ pháp được thể hiện theo một tư duy khá rõ ràng như

sau:
i.
ii.
iii.
iv.

Để nhấn vào diễn biến của hành động, tức thì là “đang làm gì”, tiếng Anh sử dụng thể tiếp
diễn (continuous).
Để nhấn vào kết thúc hoặc kết quả của hành động, tức là “đã làm rồi”, hoặc “đã làm
được”, tiếng Anh sử dụng thể hoàn thành (perfect).
Để nhấn vào cả diễn biến và kết quả của hành động, tức là “đang và được”, hoặc “đang và
rồi”, tiếng Anh sử dụng thể hoàn thành tiếp diễn (perfec continuous).
Còn nếu chỉ có mục đích miêu tả hành động của chủ ngữ, liệt kê hành động của chủ ngữ
hoặc định nghĩa chủ ngữ là gì thì tiếng Anh sử dụng thể giản đơn (simple).

4 thể đó nhân với 3 thời điểm hiện tại, quá khứ, tương lai sẽ tạo ra 12 thì ngữ pháp!
4 Thể của hành
động

3 Thời Điểm xảy ra hành động

12 Thì ngữ pháp

Chúng ta cùng phân tích cụ thể từng thì ngữ pháp để xây dựng 12 mô hình câu căn cứ vào ý nghĩa
biểu đạt của 12 thì ngữ pháp như sau:

15. Thì hiện tại tiếp diễn: Ai đang làm gì…
(Nhấn vào diễn biến của hành động trong hiện tại)
PRESENT CONTINUOUS


Is/are/am
doing

Past

Future

Now

13

Time


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

(+) S + is/are/am + V-ing. (is = ’s, are = ’re, am = ’m. Eg: I am = I’m)
(-) S + is/are/am + not + V-ing. (is not = isn’t, are not = aren’t)
(?) Is/Are/Am + S + V-ing?
Eg: Be quiet please. I am studying.

(Xin giữ trật tự. Tôi đang học.)

A: Are you working with John now? – B: Yes. I am.
(A: Cậu đang làm việc với John bây giờ à? – B: Ừ, đúng vậy.)
Một vài chú ý khi dùng thì hiện tại tiếp diễn:
 Thì hiện tại tiếp diễn không nhất thiết phải diễn tả những gì xảy ra, mà nó dùng để nhấn vào
diễn biến của hành động trong hiện tại. Ví dụ như bạn đang trò chuyện với bạn bè, và bạn hỏi

dạo này bạn làm gì, thì bạn có thể trả lời: I am reading a novel. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu
thuyết) mặc dù khi trả lời như vậy, bạn đang trò chuyện chứ không phải là đang đọc.
 Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sở hữu như: be,
see, hear, understand, know, like, want, feel, think, smell, love, hate, seem, remember,
forget, own, belong, have…
 Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt hành động mang tính chất tiêu cực, phàn
nàn, phê phán trong câu có trạng từ tần xuất “always”, và ý nghĩa của câu thường là “ai đó
suốt ngày làm gì…không tốt”. Ví dụ như: You are always saying 4 letter words.(Cậu suốt
ngày nói bậy). My mother is always complaining. (Mẹ tôi suốt ngày phàn nàn).
 Thì hiện tại tiếp diễn mô tả hành động có dự định từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương
lai. Ví dụ: We are flying to London next week.(Chúng tôi sẽ bay đi Luân-đôn tuần tới).

16. Thì quá khứ tiếp diễn: Trước đó Ai Đang Làm gì…
(Nhấn vào diễn biến của hành động trong quá khứ)
(+)

S + was/were + V-ing.

(-)

S + was/were + not + V-ing.
(was not = wasn’t, were not = weren’t)

(?)

Was/were + S + V-ing?

Ex:

I was working at 8 p.m yesterday.

(Tôi đang làm việc lúc 8h tối qua)
A: Was he teaching English when you came? – B: No. he wasn’t
(A: Anh ta đang dạy tiếng Anh lúc cậu đến à? – B: Không, anh ta không dạy.)

Một vài chú ý khi dùng thì quá khứ tiếp diễn:
 Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng mô tả hành động đang xảy ra thì có hành động
khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào được
chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: It suddenly rained when I was going to work this morning.
(Trời bỗng đổ mưa khi tôi đang đi làm sáng nay.)

14


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

 Cũng như thì Hiện tại Tiếp diễn, thì Quá khứ Tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận
thức, tri giác hoặc sở hữu như: be, see, hear, understand, know, like, want, feel, think, smell,
love, hate, seem, remember, forget, own, belong, have…

17. Thì tương lai tiếp diễn: Ai Đang Làm gì trong tương lai…
(Nhấn vào diễn biến hành động trong tươn lai)
(+) S + will be + V-ing. (will = ‘ll, i.e. he will = he’ll)
(-) S + will not be + V-ing. (will not = won’t)
(?) Will + S + be + V-ing?
E.G:

By this time next week. I will be lying on the beach.

(Vào giờ này tuần sau, tôi đang nằm trên biển.)
A: Will you be meeting with the boss at 9 a.m tomorrow?
B: Yes, I will.
(A: Cậu có cuộc họp với sếp vào 9h sáng mai à? – B: Ừ, đúng vậy.)

Một vài chú ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn:
 Be bắt buộc phải xuất hiện để bổ trợ cho V-ing nhưng Be giữ nguyên thể vì đi theo sau Will.
 Thì tương lai tiếp diễn thường chỉ được sử dụng khi nói về một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Còn để nói về hành động sẽ xảy ra một cách chung chung thì ta dùng thì tương lai đơn giản.

18. Thì hiện tại hoàn thành: Ai Làm gì Rồi/ Ai Làm gì Được bao lâu…
(Nhấn vào kết quả hoặc sự kết thúc của hành động trong hiện tại)
PRESENT PERFECT

Have/has done

Past
aast
(+) S + have/has + V-ed/done

Now

Time

aast

(have = ‘ve, has = ‘s. E.g: I have = I’ve)
(-) S + have/has + not + V-ed/done
(have not = haven’t, has not = hasn’t)
(?) Have/has + S + V-ed/done?


15

aast


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

E.G:

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

The boys have eaten all the food. (Mấy cậu con trai đã ăn hết thức ăn rồi.)
A: Have you seen the new boss?
B: No. I haven’t. He hasn’t come to the office yet.
(A: Cậu thấy sếp mới chưa? – B: Chưa. Ông ấy còn chưa tới văn phòng.)

Một vài chú ý khi dùng thì hiện tại hoàn thành:
 Bạn cần phải học thuộc các động từ ở dạng quá khứ phân từ gồm cả động từ theo quy tắc và
động từ bất quy tắc để tăng vốn diễn đạt cho bản thân và vận dụng đúng trong cấu trúc câu
này. Ví dụ: Decide -> Decided (pp); Go -> Gone (pp). Hãy tìm học bảng động từ bất quy tắc
để học thuộc.
 Thì hiện tại hoàn thành bàn đến kết quả ở hiện tại là chính, mà không quan tâm tới hành động
đã xảy ra bao lâu hay khi nào trong quá khứ, miễn là bàn đến kết quả ở hiện tại thì bạn có thể
sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ bạn có thể trả lời câu hỏi: Where’s John? (John đâu
rồi?) Là: He has gone out. (Anh ta ra ngoài rồi.) Điều này ám chỉ là bây giờ anh ta không có
mặt ở đây.
 Thể hoàn thành thường hay sử dụng với 4 trạng từ gồm: Just (vừa mới) (E.g: He has just
left.), Yet (chưa) (E.g: I haven’t had lunch yet.), Since + thời điểm (kể từ thời gian nào)
(E.g: We’ve known each other since last summer.) và For + khoảng thời gian (được bao

lâu) (E.g: I have learned English for 3 months.).

19. Thì quá khứ hoàn thành: Ai đã Làm gì rồi/ Ai đã Làm gì Được bao lâu…
(Nhấn vào kết quả hoặc kết thúc trong quá khứ)

PAST PERFECT

Had done

Past

(+)

S + had + V-ed/done.
(had = ‘d, e.g: We had = we’d)

(-)

S + had not + V-ed/done.
(had not = hadn’t, e.g: he had not = he hadn’t)

(?)

Had + S + V-ed/done?
16

Now

Time



Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

E.G: When we got home last night, we found tha someone had broken into our house.
(Tối qua khi về tới nơi, chúng tôi phát hiện ai đó đã đột nhập vào nhà.)
Một vài chú ý khi dùng thì quá khứ hoàn thành:
 Cũng như thì hiện tại hoàn thành, bạn cần phải học thuộc các động từ ở dạng quá khứ phân từ
(động từ theo quy tắc và động từ bất quy tắc) để vận dụng đúng trong câu và có thể diễn đạt
nghĩa phong phú.
 Thì quá khứ hoàn thành nói về một hành động kết thúc ở một thời điểm trong quá khứ, vì vậy
nó thường đi kèm theo một mệnh đề ở thì quá khứ đơn để “đánh dấu” thời điểm quá khứ. Ví
dụ: The house was very dirty last week, as they hadn’t cleaned it for long time. (Tuần
trước căn nhà bẩn quá, vì họ đã chẳng chịu lau dọn gì suốt một thời gian dài.).
 Các trạng từ Since + thời điểm (kể từ thời điểm nào) và For + khoảng thời gian (được bao
lâu) cũng được thường xuyên sử dụng ở thì ngữ pháp quá khứ hoàn thành.

20. Thì tương lai hoàn thành:Ai sẽ Làm xong gì/Ai sẽ làm xong gì được bao lâu…
(Nhấn vào kết quá hoặc sự kết thúc của hành động trong tương lai)

FUTURE PERFECT

Will have done

Now

Future

Time


(+) S + will have + V-ed/done.
(-) S + will not be + V-ed/done.
(?) Will + S + have + V-ed/done?
E.G: By this time tomorrow, I will have finished reading this book.
(Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ kết thúc đọc cuốn sách này.)
A: Will the problem have been solved by then?(Vấn đề sẽ được giải quyết trước lúc đó chứ?)
B: Yes, I will.

(Vâng, đúng vậy.)

Một vài chú ý khi dùng thì tương lai hoàn thành:

17


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

 Thì tương lai hoàn thành được hình thành nói về một hành động kết thúc hoặc một kết quả ở
một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thì ngữ pháp này cũng vận dụng động từ ở dạng quá
khứ phân từ, và bạn cần học thuộc chúng để sử dụng đúng và diễn đạt được ý nghĩa phong
phú của bản thân mình.
 Thì tương lai hoàn thành ít được sử dụng vì đặc điểm ý nghĩa ít xảy ra của nó.

21. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Ai Đang Làm gì Được bao lâu…
(Nhấn vào cả kết quả và diễn biến của hành động trong hiện tại: đang & được)
PRESENT PERFECT CONTINUONS


Have/has been doing

E.g:

Past
I have been waiting for my friend for an hour.

Now

Time

(Tôi đang đợi bạn của mình được 1h rồi.)
A: Have you been working since last night?
B: Yes, I have. I have to submit my paper this morning.
(A: Cậu vẫn làm suốt đêm qua đến giờ à? – B: Ừ, đúng vậy. Tớ phải nộp bài luận sáng nay.)
Một vài chú ý khi dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng nhằm diễn đạt những hành động có kết quá ở
hiên jtaij nhưng vẫn tiếp tục thực hiện trong tương lai. Nó tương đương với nghĩa ai “đang
làm gì được bao lâu” ở trong tiếng Việt.
 Các trạng từ và liên từ thường được dùng là: just (chỉ, vừa mới), recently (gần đây), lately
(mới đây), already (rồi), never (không bao giờ), for + khoảng thời gian (được bao lâu), since
+ thời điểm (từ lúc nào), ever (từng, chưa), yet (chưa), so far (tới nay), up to now (tới giờ
này),…

22. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Ai Đang Làm gì Được bao lâu trong quá
khứ…
(Nhấn vào cả kết quả và diễn biến của hành động trong quá khứ)
(+) S + had been + V-ing.
(-) S + had not been + V-ing.


18


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

PAST PERFECT CONTINUONS

Had been doing

E.g: By this time last month,Past
I had been working at the Now
company forTime
1 decade.
(Vào giờ này tháng trước, tôi đã làm cho công ty được đúng 1 thập kỉ.)
Một vài chú ý dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay sử dụng với thời điểm trong quá khứ hay một mệnh
đề/câu khác ở thì quá khứ đơn để đánh dấu thời điểm. Ví dụ: John gave up smoking last
month. He had been smoking for almost 20 years. (John bỏ thuốc lá tháng trước rồi. Anh
ta đã hút thuốc được gần 20 năm.).
 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mang những trạng từ đặc trưng của thể hoàn thành như for
+ khoảng thời gian, since + thời điểm, đồng thời cũng mang đặc trưng của thể tiếp diễn là
không dùng được với một số động từ như want, know,…

23. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Ai Đang Làm gì Được bao lâu trong
tương lai…
(Nhấn vào cả kết quả và diễn biến của hành động trong tương lai.)
(+) S + will have been + V-ing.
(-) S + will not have been + V-ing.

FUTURE PERFECT CONTINUONS

Will have been doing

Now

Future

Time

E.g: By November, I will have been working at my company for three years.
(Tính tới tháng 11. tớ sẽ làm được tròn 3 năm cho công ty.)

19


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

Một vài chú ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
 Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn rất ít khi được sử dụng, vì hầu như trong cuộc sống chúng
ta hiếm khi diễn đạt đến ý: sẽ đang làm gì được bao lâu.
 Khi sử dụng thì bạn vẫn phải tuân thủ nguyên tắc sử dụng trạng ngữ của thể hoàn thành, và
tránh sử dụng với các động từ không được dùng ở thể tiếp diễn.

24. Thì hiện tại giản đơn: Miêu tả, liệt kê hành động hoặc đưa ra định nghĩa.
(+) S + V + …
(-) S + do/does not + V…
(?) Do/does S + V…?

E.g:

A successful man always sets clear goals.
(Một người thành công luôn đặt ra những mục tiêu rõ ràng.)
Winners don’t complain, they act instead.
(Những người thành công không phàn nàn, thay vì vậy họ hành động.)
Business management is a science.
(Quản trị kinh doanh là một ngành khoa học.)
A: Do you learn English at least 1 hour every day?
B: Yes, I do. This helps me pick up English quickly.

(A: Cậu có học tiếng Anh mỗi ngày 1h không? – B: Có chứ. Nó giúp tiếng Anh tớ phải triển nhanh.)
Một vài chú ý khi dùng thì hiện tại đơn:
 Khi bạn không có ý định nhấn vào diễn biến hay kết thúc của hành động ở hiện tại, bạn nên
chọn thì hiện tại giản đơn (simple present) để nói.
 Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những thói quen (I always sing when I am
alone.), những sự thật hiển nhiên đúng (English is popular in the world.), những điều lặp đi
lặp lại (I walk to work every day.), hoặc để định nghĩa ai/cái gì là gì… (He is a teacher.)
mà hành động ấy không nhất thiết phải đang xảy ra ở hiện tại.
 Khi dùng Be ở hiện tại đơn, thì tùy theo chủ ngữ mà Be được chia thành is (he, she, it), are
(we, you, they) và am (I).Be được dùng như là một trợ động từ hoặc một động từ liên kết. Ví
dụ: We aren’t teachers. We are students.

25. Thì quá khứ giản đơn: Miêu tả, liệt kê hành động đã xảy ra
(+) S + V-ed/did.
(-) S + did not + V. (did not = didn’t)
(?) Did + S + V?
E.g: The old mand walked up to the singer, and he gave her a rose.
(Người đàn ông lớn tuổi đi tới cô ca sĩ, sau đó ông ấy tặng cô ấy một bông hồng.)
The singer received it and she didn’t forget to say thanks.

20


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

(Cô ca sĩ nhận lấy và không quên nói cảm ơn.)
A: Did she refuse the rose? (Cô ấy có từ chối bông hồng không?)
B: No, she didn’t. (Không. Cô ấy không từ chối.)
Một vài chú ý khi dùng thì quá khứ đơn:
 Động từ của thì quá khứ đơn thường được thêm đuôi –ed (walk -> khi bạn dùng B ở quá khứ
đơn, Be được chia là Was và Were tùy theo ngôi, và được dùng như một động từ liên kết
(Those guys were my classmates 10 years ago. They were at the party yesterday.)

26. Thì tương lai giản đơn: Miêu tả, liệt kê hành động sẽ xảy ra
(+) S + will + V.
(-) S + will not + V.
(?) Will + S + V.
E.g: I will study abroad in the future. (Trong tươi lai tôi sẽ đi du học.)
She won’t be late again, I guess. (Tôi đoán cô ấy không muộn nữa đâu.)
A: Will you marry her? (Cậu sẽ cưới cô ấy chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tớ sẽ cưới.)
(+) S + is/are/am going to do sth.
(-) S + is/are/am not going to do sth.
(+) Is/are/am S going to do sth?
E.g: It is going to rain soon. (Trời sắp mưa rồi.)
The manager isn’t going to recruit those men.
(Ông giám đốc sẽ không định tuyển mấy anh chàng kia đâu.)
A: Are you going to apply for this job? (Cậu sẽ nộp đơn xin việc đó chứ?)

B: No, I am not. (Không đâu.)
Một vài chú ý khi dùng thì tương lai đơn giản:
 Như bạn đã thấy ở trên có tới 2 cấu trúc ngữ pháp để dùng diễn tả thì tương lai đơn giản
(simple future). Cấu trúc S + will do khác với cấu trúc S + be going to do ở chỗ cấu trúc với
Will do diễn tả những ý định tức thời, không có kế hoạch, trong khi đó cấu trúc be going to
diễn tả những kế hoạch hoặc những ý định chắc chắn hơn.
 Tiếng Anh – Anh có thể dùng Shall thay cho Will đối với chủ ngữ là I và We (I shall, we
shall).

21


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

CÁC MẪU CÂU VỚI ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERB)

27. Mẫu câu với động từ khuyết thiếu: Ai/Cái gì Có thể làm gì …
be able to
can
S+

could

+ do sth

may
might
Chú ý: Verb ở dạng nguyên thể và không có to vì đi theo sau động từ khuyết thiếu.

E.g. I don’t have time today, but I can see you tomorrow.
(Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng ngày mai tôi có thể gặp anh)
She can speak English. (Cô ấy có thể nói tiếng Anh)
I am able to run very fast. (Tôi có thể chạy rất nhanh)
I may go to London next month. (Tháng tới tôi có thể đi London)
Jenny might not come to the party tonight. She isn’t well.
(Jenny có thể sẽ không dự tiệc tối nay. Cô ấy không được khỏe)

28. Mẫu câu với động từ khuyết thiếu: Ai/cái gì Phải/cần làm gì…
must
have to
S+

be supposed to

+ do sth

need to

Chú ý: Verb ở dạng nguyên thể, và không có to đi theo sau động từ khuyết thiếu.
Need có thể sử dụng như một động từ khuyết thiếu hoặc 1 động từ thường
E.g.

Plants must get enough light and water.
(Cây cần phải có đủ ánh sáng và nước)
Tomato plants have to be watered regularly.
(Cây cà chua phải được tưới nước thường xuyên.)
Students are supposed to be on time for lessons.
(Học sinh phải đến lớp học đúng giờ)
You need to fill in this form to apply for this job.

(Cậu cần phải điền vào đơn này để xin công việc đó)
That shirt isn’t dirty. You needn’t wash it.(cái áo đó chưa bẩn. Cậu không cần giặt nó)
22


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

29. Mẫu câu với động từ khuyết thiếu: Ai/cái gì Nên làm gì…
Should
S+

Ought to

+ do sth

Had better
e.g. We should be there before dark.
(Chúng ta nên có mặt ở đó trước khi trời tối)
You should stop smoking. (Anh nên bỏ thuốc lá)
You’re not very well. Perhaps you ought to see a doctor.
(Trông anh không được khỏe. Có lẽ anh nên đi khám bệnh)
It’s cold. The children had better wear their coats. (Trời lạnh đấy. Bọn trẻ nên mặc áo khoác vào)

30. Mẫu câu với động từ khuyết thiếu: Ai/cái gì đã từng làm gì…
S + used to + do sth
E.g. I used to live here 10 years ago.
(Tôi đã từng sống ở đây 10 năm trước.)
My sister used to eat meat but she became a vegetarian 1 year ago.

(Chị tôi đã từng ăn thịt nhưng chị ấy đã trở thành người ăn chay 1 năm trước.)
Chú ý: Be/get used to doing sth lại có nghĩa là quen hay thích nghi với cái gì rồi. (nghĩa hoàn
toàn khác với used to do sth).
Ví dụ: He got used to working late at night. (Anh ta đã quen với việc làm muộn vào ban đêm
rồi)
Bài tập: Học viên làm bài tập – bài 24 ở sách Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh.

31. Câu bị động : Chủ ngữ BỊ/ĐƯỢC làm gì…
S + be + past participle (by + agent).
Ghi chú: agent: là tác nhân gây ra hành động
e.g.

My house was built last year.
(Ngôi nhà của tôi được xây năm ngoái)
The swimmer can be attacked by the sharks.
(Những người đi bơi có thể bị tấn công bởi cá mập)

Chú ý: (1). Dùng “with” thay vì dùng “by” để chỉ dụng cụ, công cụ hoặc nguyên liệu được sử dụng.
E.g. The room was filled with smoke. (Căn phòng đầy khói)
(2). Câu bị động trong tiếng Anh được tạo ra tùy theo từng thì ngữ pháp hoặc cụm động từ theo đặc
điểm riêng của nó như bảng sau:

23


Tiếng Anh giao tiếp và TOEIC quốc tế -Tiếng Anh thầy Hiếu

TENSES
Present simple (Hiện tại đơn)
People speak English here.

Present progressive (Hiện tại tiếp diễn)
They are painting the house.
Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
They have built this house since 2000.
Past simple (quá khứ đơn)
Somebody cleaned this room yesterday.
Past progressive (quá khứ tiếp diễn)
My sister was baking the cakes.
Past perfect (quá khứ hoàn thành)
They had destroyed all the documents when
we arrived.
Future simple (Tương lai đơn)
I’ll tell you when the time comes.
Future progressive (Tương lai tiếp diễn)
We will be holding talks at this time next year.
Future perfect (Tương lai hoàn thành)
You will have finished this report by Tuesday.

K9/20 Lạc Long Quân, Hòa Khánh Bắc 0905085253

Be going to (tương lai gần)
We are going to buy her a gift.
Modal Verb (động từ khuyết thiếu)
The Manager must sign the check.
Modal Verb
The manager must sign the cheque.
Present infinitive
I want you to do it as soon as possible.
Present infinitive
We hope to have finished the job the job by

next Saturday.

PASSIVE STRUCTURE
am/is/are + PP
English is spoken here.
am/is/are being + PP
The house is being painted.
have/Has been + PP
This house has been built since 2000.
was/were + PP
This room was cleaned yesterday.
was/were being + PP
The cakes were being baked by my sister.
had been + PP
All the documents had been destroyed when
we arrived.
will be + PP
You’ll be told when the time comes.
will be being + PP
Talks will be being held at this time next year.
will have been + PP
This report will have been finished by
Tuesday.
am/is/are going to be + PP
She is going to be bought a gift.
can, should, must… + be + PP
The check must be signed by the manager.
can, should, must … + Be + PP
The check must be signed by the manager
to be + PP

I want it to be done as soon as possible.
to have been + PP
We hope the job to have been finished by
next Saturday.

Verb + doing
I don’t like people telling me what to do.

being + PP
I don’t like being told what to do.

Bài tập: Học viên làm bài tập – bài 15 trong sách Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh.

24


×