Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử để thành lập bản đồ địa chính tờ số 42 xã tử du huyện lập thạch tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

Khóa luận tốt nghiệp
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN
ĐẠC ĐIỆN TỬ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỜ SỐ 42 XÃ TỬ DU HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH
VĨNH PHÚC
GVHD

: TS. NGUYỄN THANH HẢI


Bố cục
1

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

2
3
4
5

PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN 4: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



PHẦN 1

MỞ ĐẦU

3


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong cuộc sống đất đai
tham gia vào tất cả các
hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội. Đóng vai trò
là tư liệu sản xuất đặc
biệt không thể thiếu
được trong cuộc sống
hàng ngày với các hoạt
động sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp,
lâm nghiệp và cả sinh
hoạt của con người.

Hiện nay công tác đo
đạc bản đồ địa chính,
lập hồ sơ địa chính,
đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
là Là chủ trương lớn của
Đảng và Nhà nước, là
một trong các nhu cầu

cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói
chung và của tỉnh Vĩnh
Phúc nói riêng.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc
điện tử vào thành lập bản đồ địa chính tờ số
47 xã Tử Du – huyện Lập Thạch – tỉnh Vĩnh
Phúc.

Tổng quát



Cụ thể




Thành lập được bản đồ địa chính đúng với hiện trạng
ngoài thực tế nhờ vào sử dụng phần mềm
MicroStation và Famis.
Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất đai
tại địa phương một cách dễ dàng hơn.
Ứng dụng công nghệ tin học xây dựng lưới và bản đồ
địa chính số với việc biên tập, chỉnh sửa hoàn thiện
bản đồ.



PHẦN 2

TỔNG QUAN
TÀI
LIỆU

6


PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG
, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN CỨ
U

7


PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
- Đối tượng:
Sử dụng máy toàn đạc điện tử, và các phần mềm Microstation, famis...
vào xây dựng lưới khống chế đo vẽ, và đo vẽ chi tiết xây dựng bản đồ
địa chính xã Tử Du.
- Phạm vi:
Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học thành lập bản đồ địa chính tờ

số 42 trên địa bàn xã Tử Du – huyện Lập Thạch – tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thời gian: Từ 11/08/2015 đến ngày 29/11/2015.
-

Địa điểm: Xã Tử Du - huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.


Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Tử Du

Nội dung

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của
xã Tử Du

Thành lập lưới khống chế đo vẽ
Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng
phần mềm Microstation và Famis


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài
liệu thứ cấp
Tiến hành thu thập một số tài liệu, số liệu,
bản đồ, thông tin về điều kiện tự nhiên kinh
tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất tại
UBND xã Tử Du.

Phương pháp đo vẽ chi tiết, chỉnh lý
biến động
• Phương pháp thành lập lưới khống

chế
• Phương pháp đo vẽ chi tiết và biên
tập bản đồ


PHẦN 4
KẾT QUẢ N
GHIÊN
CỨU VÀ TH
ẢO
LUẬN

11


4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, môi trường xã Tử Du
Xã Tử Du là xã miền núi nằm ở phía đông
nam của huyện Lập Thạch cách trung tâm
huyện 2 km về phía tây bắc, tổng diện tích tự
nhiên 976,65 ha có đường địa giới hành chính
giáp với các xã:
- Phía Bắc giáp xã Xuân Hoà và xã Liễn Sơn;
- Phía Nam giáp xã Tiên Lữ và xã Xuân Lôi;
- Phía Đông giáp xã Liên Hoà, xã Bàn Giản
và xã Đồng Ích;
- Phía Tây giáp xã Xuân Hoà, TT. Lập
Thạch và xã Xuân Lôi.

Xã Tử Du



4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Tử Du
TT
I
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.2
1.3
2
2.1
2.1.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3
2.4
2.5
2.6
3

Chỉ tiêu
I. Tổng diện tích đất tự nhiên
Nhóm đất nông nghiệp

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất lâm nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Đất mặt nước chuyên dùng
Đất cơ sở tôn giáo
Đất cơ sở tín ngưỡng
Nhóm đất chưa sử dụng

DT (ha)
976.65
610.96
358.79
356.28
253.11
103.17
2.51

19.00
233.17
365.52
265.55
265.55
91.43
1.00
0.00
4.11
8.01
78.31

CC (%)
100
62.55
58.72
99.30
71.04
28.96
0.70
3.10
38.16
37.42
72.65
100
25.01
1.09
0.00
4.49
8.76

29,48

6.36

1.74

0.05
0.47
1.67
0.16

0.01
0.13
0.46
0.02


4.3.Thành lập lưới khống chế đo vẽ
Công tác ngoại nghiệp

Máy định vị vệ tinh
GPS HI-TARGET V30X

Công tác nội nghiệp

Phần mềm bình sai HGO
( Hi-target Geomatics Office )


4.4. Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm

Microstation, Famis
4.4.1. Đo vẽ chi tiết bằng máy TOPCON
GTS 230
+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất như nhà
ở.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng
mép đường.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn: Đo thể hiện
lòng mương, mép nước, ghi chú hướng dòng
chảy của hệ thống.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống đường điện: Thể hiện
các cột điện, hướng đường dây điện.
+ Đo vẽ các vật cố định: Cầu, cống
+ Kết hợp với quá trình đo vẽ, ta kết hợp lấy
thông tin của thửa đất, tên địa danh, tên riêng
của địa vật . . . và được ghi trực tiếp lên bản đối
soát.


Một số hình ảnh của công tác ngoại nghiệp


4.4.2.Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ địa chính
 Quá trình trút máy
Máy toàn đạc được kết nối với máy tính
thông qua cổng trút USB bằng phần
mềm T-Com.

 Xử lý số liệu
Trong file số liệu này thì các số liệu đo cũng là

khoảng cách từ điểm chi tiết đến máy, giá trị góc
đứng và giá trị góc bằng. Trong khi đo mã của các
điểm đo ta phải ghi vào sổ đo. Cấu trúc của file
có dạng như sau:


Để xuất được ra bản vẽ ta phải chuyển đổi file S28-10.top thành file S28-10.asc bằng
cách xử lý qua phần mền hỗ trợ.
Conver file: Phần mềm conver đổi đuôi từ số liệu của máy .top về .asc
Sau khi chuyển đổi file sang dạng .asc tiến hành tính tọa độ cho số liệu đo khởi động
chương trình TDDC(tính tọa độ độ cao các điểm chi tiết) chương trình xử lý số liệu tính
chỉnh tọa độ, trong quá trình tính sảy ra lỗi ta tiến hành sửa lỗi.


Quá trình thành lập bản đồ địa chính tờ xã 42 xã tử du, huyên lập
thạch, tỉnh vĩnh phúc được thực hiện qua 9 bước
Bước 1.Khởi động phần mềm
microstation
Khi xử lý được File số liệu điểm chi tiết
có đuôi.asc ta tiến hành triển điểm lên
bản vẽ. Khởi động Microstation, tạo file
bản vẽ mới chọn seed file.dgn chuẩn có
đầy đủ các thông số cài đặt,


Bước 2. Nhập điểm
Ứng dụng famis trong microstation:
Ta làm việc với cơ sở dữ liệu -> nhập số liệu -> import Tìm đường dẫn đến thư mục chứa
file số liệu cần triển điểm lên bản vẽ
Hiển thị trị đo

Từ menu Cơ sở dữ liệu trị đo -> Hiển thị -> Tạo mô tả trị đo -> Chọn các thông số hiển thị

Một số điểm đo chi tiết


Bước 3: Thành lập bản vẽ
Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ hoạ ngoài thực địa ta sử dụng thanh công cụ vẽ
đường thẳng Place Line và chọn lớp cho từng đối tượng của chương trình Micorstation để
nối các điểm đo chi tiết.


Bước 4: Sửa lỗi
Sau khi các thửa đã đóng vùng hay
khép kín để tạo tâm thửa. Tuy nhiên
trong quá trình thực hiện vẽ không
tránh khỏi sai sót. Famis cung cấp
cho chúng ta một chức năng tự động
tìm và sửa lỗi. Tính năng này gồm 2
công cụ MRFClean và MRF Flag
Editor.


Bước 5: Chia mảnh bản đồ
Sau khi sửa hết các lỗi trên bản đồ, ta tiến hành tạo bảng chắp và chia mảnh bản đồ.


Bước 6: Biên tập bản đồ tờ số 42
 Tạo vùng cơ sở dữ liệu
Chọn Level cần tạo vùng (ở đây là level của thửa đất) nếu nhiều lớp tham gia
tính diện tích thửa đất thì ta phải tạo tất cả các lớp và mỗi lớp cách nhau

bằng dấu phẩy.
 Đánh số thửa:
Chọn kiểu đánh zích zắc, kích vào hộp thoại Đánh số thửa. Chương
trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ trên xuống dưới, từ trái qua phải theo
kiểu zích zắc.
 Sửa bảng nhãn thửa:
Kiểm tra đầy đủ các thông tin địa chính được cập nhật trong file báo cáo.
Nếu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép thay đổi bổ sung các thửa.

 Vẽ nhãn thửa:
Là một trong nhưng công cụ thường dùng để hiển thị các dữ liệu thuộc
tính thành các đối tượng đồ hoạ theo một cách định dạng cho trước.


Bước 7: Tạo khung bản đồ
Tạo khung bản đồ
địa chính
- Chọn tỷ lệ bản đồ:
1:1000
- Điền số hiệu mảnh
bản đồ địa chính, mảnh
bản đồ gốc.
- Điền tên địa danh,
tên xã, tên huyện, tên
tỉnh.


×