TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI BÁO CÁO
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ QUÁN COFFEE HOÀNG GIA
(01 Hàn Mạc Tử_TP.Quy Nhơn)
Giảng viên hướng dẫn: Phan Đình Sinh.
Thành viên: Trần Nghĩa Hiệp (NT)
Trần Thanh Phong
Nguyễn Duy Trung
Nguyễn Thành Nghĩa
Nguyễn Tấn Huỳnh.
Nội dung:
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý coffee Hoàng Gia bao gồm 5 phần:
Bài toán.
Phân tích chức năng hệ thống.
Phân tích thiết kế dữ liệu của hệ thống.
Thiết kế giao diện cho hệ thống.
Kết luận.
1
I.
Bài toán:
1) Phát biểu bài toán:
Khi có yêu cầu nhập hàng, quản lí tiến hành lập phiếu nhập hàng, gửi cho
đại lí.Khi nhận hàng, đối chiếu hóa đơn với các mặt hàng, phiếu nhập
hàng với hóa đơn,nếu không khớp phản hồi đại lí cung cấp. Ngược lại, ghi
vào sổ nhập hàng và viết biên nhận.
Khi có khách, sắp xếp chỗ ngồi hợp lí sau đó cung cấp menu. Căn cứ vào
yêu cầu của khách viết phiếu yêu cầu và ghi phiếu tạm tính. Sau khi pha
chế nhân viên phục mang cho khách. Khi khách yêu cầu thanh toán, nhân
viên phục vụ sẽ kiểm tra số bàn khách ngồi, đối chiếu với các mặt hàng
ghi trong phiếu tạm tính với các mặt hàng trên bàn. Sau đó quầy thu xuất
phiếu thanh toán và cập nhật vào sổ thu chi.
Khi xảy ra sự cố khách sẽ phản hồi với nhân viên, nhân viên sẽ tới xem
xét và xác nhận sự cố. Nếu lỗi do khách thì lập biên bản xử lí sự cố và yêu
cầu khách bồi thường.
Cuối mỗi ngày nhân viên kiểm tra hàng trong kho ,kiểm tra sổ thu chi và
viết các báo cáo gửi cho quản lí.
2) Các hồ sơ dữ liệu:
a) Phiếu nhập hàng.
h) Phiếu thanh toán.
b) Hóa đơn
i) Sổ thu chi.
c) Biên nhận.
j) Biên bản xử lí sự cố.
d) Sổ nhập hàng.
k) Báo cáo bếp.
e) Menu.
l) Báo cáo pha chế.
f) Phiếu yêu cầu.
m)Báo cáo thu ngân.
g) Phiếu tạm tính.
n) Báo cáo thuố
2
Phiếu nhập hàng:
Hóa đơn:
Biên nhận:
Sổ nhập hàng:
Menu:
Phiếu yêu cầu:
Phiếu tạm tính:
Phiếu thanh toán:
Báo cáo bếp:
Báo cáo pha chế:
Báo cáo thu ngân:
Báo cáo thuốc:
II. Phân tích chức năng hệ thống:
- Sơ đồ phân cấp chức năng:
- Biểu đồ mức ngữ cảnh:
- Ma trận thực thể chức năng:
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng:
1. Quản lí coffee Hoàng Gia
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 của chức năng:
2. Nhập hàng:
3. Phục vụ khách:
4. Xử lí sự cố:
5. Lập báo cáo:
III. Phân tích thiết kế dữ liệu của hệ thống:
Mô hình thực thể liên kết mở rộng/Kinh điển:
Các bước xây dựng mô hình thực thể liên kết của bài toán:
Bước 1: Xác định các thuộc tính.
Đối tượng
Thuộc tính
Chuẩn xác hóa tên gọi
- Menu
Mặt hàng
Đơn giá
Mặt hàng
Giá
- Sổ nhập hàng
Tên hàng
Ngày nhập
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Người nhận
Tên hàng
Ngày nhập
Số lượng nhập
Đơn giá
Thành tiền
Tên nhân viên
- Phiếu nhập hàng
Số phiếu nhập
Nhà cung cấp
Ngày nhập
Lý do
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
ĐVT
Thành tiền
Số phiếu nhập
Tên NCC
Ngày nhập
Lý do
Tên hàng
Số lượng nhập
Đơn giá
ĐVT
Thành tiền
Đơn vị cơ quan
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Tên cửa hàng
Tên hàng
ĐVT
Số lượng nhập
Đơn giá
Thành tiền
- Hóa đơn
- Biên nhận
Tên NCC
SĐT
Địa chỉ
Tên hàng
Tổng tiền
Ngày nhận
Tên NCC
SĐT NCC
Địa chỉ NCC
Tên hàng
Thành tiền
Ngày nhập
Số phiếu yêu cầu
Ngày yêu cầu
Số bàn
Mặt hàng
Số lượng
ĐVT
Đơn giá
Số phiếu YC
Ngày YC
Số bàn
Mặt hàng
Số lượng YC
Đơn vị tính
Giá
Số phiếu thanh toán
Ngày thanh toán
Giờ ra
Giờ vào
Số bàn
Mặt hàng
Số lượng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
SĐT
Địa chỉ
Số phiếu TT
Ngày TT
Giờ ra
Giờ vào
Số bàn
Mặt hàng
Số lượng TT
Đơn vị tính
Giá
Thành tiền
SĐTCH
Địa chỉ CH
- Phiếu yêu cầu
- Phiếu thanh toán
Bước 2: Xác định kiểu thực thể, danh sách thuộc tính của kiểu thực thể, thuộc tính
khóa.
*Từ thuộc tính Tên cửa hàng xác định kiểu thực thể CỬA HÀNG.
Thuộc tính khóa :Mã cửa hàng, CỬA HÀNG(Mã cửa hàng, Tên cửa hàng, SĐTCH, Địa
chỉ CH ).
*Từ thuộc tính Mã hàng xác định được kiểu thực thể HÀNG.
Thuộc tính khóa: Mã hàng, HÀNG(Mã hàng, Tên hàng, Đơn giá, ĐVT ).
*Từ thuộc tính Tên NCC xác định được kiểu thực thể NHÀ CUNG CẤP.
Thuộc tính khóa: Mã NCC, NHÀ CUNG CẤP(Mã NCC, Tên NCC, SĐT NCC, Địa chỉ
NCC ).
*Từ thuộc tính Mặt hàng xác định được kiểu thực thể SẢN PHẨM.
Thuộc tính khóa Mã mặt hàng, SẢN PHẨM(Mã mặt hàng, Mặt hàng,Giá, Đơn vị tính).
*Từ thuộc tính Số bàn xác định được kiểu thực thể BÀN .
Thuộc tính khóa : Số bàn, BÀN (Số bàn).
*Từ thuộc tính Tên nhân viên xác định được kiểu thực thể NHÂN VIÊN.
Thuộc tính khóa : Mã nhân viên, NHÂN VIÊN(Mã nhân viên,Tên nhân viên,SĐT nhân
viên, Email, Địa chỉ NV).
Bước 3: Xác định kiểu liên kết, danh sách thuộc tính của kiểu liên kết
- Xác định động từ “Quản lý”:
Quản lý Ai ?
NHÂN VIÊN
Ai quản lý?
CỬA HÀNG
- Xác định động từ “nhập”
Nhập cái gì?
Nhập của ai ?
Ai nhập
?
Nhập bao nhiêu?
Nhập bằng cách nào?
Nhập khi nào?
Lý do nhập?
- Xác định động từ “Chế biến”
Chế biến cái gì?
Ai chế biến?
HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
NHÂN VIÊN
Số lượng nhập
Số phiếu nhập
Ngày nhập
Lý do
SẢN PHẨM
NHÂN VIÊN
-Xác định động từ “yêu cầu”
Ai yêu cầu?
Yêu cầu cái gì?
Yêu cầu ai?
yêu cầu bằng cái gì?
Yêu cầu bao nhiêu?
Yêu cầu khi nào?
BÀN
SẢN PHẨM
NHÂN VIÊN
Số phiếu YC
Số lượng YC
Ngày YC
-Xác định động từ “thanh toán”
Ai thanh toán?
Thanh toán cái gì?
Thanh toán cho ai?
Thanh toán bằng cái gì?
Thanh toán bao nhiêu?
Thanh toán khi nào?
Vào khi nào?
Ra khi nào?
BÀN
SẢN PHẨM
NHÂN VIÊN
Số phiếu TT
Số lượng TT
Ngày TT
Giờ vào
Giờ ra
Bước 4: Vẽ mô hình thực thể liên kết mở rộng:
Từ mô hình liên kết mở rộng chuyển sang mô hình thực thể liên kết kinh điển:
Chuẩn hóa quan hệ (3NF), xây dựng mô hình quan hệ:
Chuyển các kiểu thực thể thành các quan hệ :
- NHÀ CÙNG CẤP(Mã NCC, Tên NCC, SĐT NCC, Địa chỉ NCC).
PTH; Mã NCC Tên NCC, SĐT NCC, Địa chỉ NCC.
- PHIẾU NHẬP HÀNG(Số phiếu nhập, Mã hàng, Mã nhân viên, Mã NCC,Số lượng
nhập, Ngày nhập, Lý do).(Chưa ở dạng chuẩn 3NF) .
PTH: Số phiếu nhập, Mã hàng Số lượng nhập.
PTH: Số phiếu nhập Mã NCC, Mã nhân viên , Ngày nhập, lý do.
- HÀNG(Mã hàng, Tên hàng, Đơn giá, ĐVT).
PTH: Mã hàng Tên hàng, Đơn giá, ĐVT.
- CỬA HÀNG(Mã cửa hàng, Tên cửa hàng, SĐTCH, Địa chỉ CH).
PTH: Mã cửa hàng Tên cửa hàng, SĐTCH, Địa chỉ CH.
- NHÂN VIÊN(Mã nhân viên,Tên nhân viên,SĐT nhân viên, Email, Địa chỉ NV).
PTH: Mã nhân viên Tên nhân viên,SĐT nhân viên, Email, Địa chỉ NV.
- PHIẾU YÊU CẦU(Số phiếu YC, Mã mặt hàng, Số bàn, Mã nhân viên, Số lượng
YC, Ngày YC). (Chưa ở dạng chuẩn 3NF) .
PTH: Số phiếu YC, Mã mặt hàngNgày YC
PTH: Số phiếu YC Mã nhân viên, Số bàn, Số lượng YC
- SẢN PHẨM(Mã mặt hàng, Mặt hàng,Giá, Đơn vị tính).
PTH: Mã mặt hàng Mặt hàng,Giá, Đơn vị tính
- PHIẾU THANH TOÁN(Số phiếu TT, Mã mặt hàng, Số bàn, Mã nhân viên, Số
lượng TT, Ngày TT, Giờ vào,Giờ ra). (Chưa ở dạng chuẩn 3NF) .
Số phiếu TT, Mã mặt hàng Số lượng YC.
Số phiếu TT Mã nhân viên, Số bàn Ngày TT, Giờ vào, Giờ ra.
- BÀN(Số bàn).
Chuyển các quan hệ chưa ở dạng chuẩn 3NF về dạng chuẩn 3NF và đặt tên cho các
quan hệ:
-
PHIẾU NHẬP HÀNG(Số phiếu nhập, Mã NCC, Mã nhân viên, Ngày nhập, lý do).
NHÀ CÙNG CẤP(Mã NCC, Tên NCC, SĐT NCC, Địa chỉ NCC).
CỬA HÀNG(Mã cửa hàng,Tên cửa hàng, SĐTCH, Địa chỉ CH).
DÒNG NHẬP(Số phiếu nhập, Mã hàng, Số lượng nhập).
HÀNG(Mã hàng, Tên hàng,Đơn Giá, ĐVT).
PHIẾU YÊU CẦU(Số phiếu YC, Số bàn, Mã nhân viên, Ngày YC).
DÒNG YÊU CẦU(Số phiếu yc, Mã hàng, Số lượng YC).
PHIẾU THANH TOÁN(Số phiếu TT, Số bàn, Mã nhân viên, Ngày TT, Giờ vào,
Giờ ra).
- DÒNG THANH TOÁN(Số phiếu TT, Mã hàng, Số lượng TT).
- BÀN (Số bàn).
- NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, Mã cửa hàng, Mã mặt hàng,Tên nhân viên,SĐT nhân
viên, Email, Địa chỉ NV).
- SẢN PHẨM(Mã mặt hàng, Mặt hàng, Giá, Đơn vị tính).
- Vẽ mô hình:
IV. Thiết kế giao diện
- Giao diện màn hình đăng nhập:
- Sau khi đang nhập vào trang màn hình chính:
Nhấn chọn bàn trong danh sách bàn, nhấn nút thêm và điền thông tin và nhấn OK để
thêm một mặt hàng vào bàn.
Nhấn nút xóa để xóa mặt hàng đã chọn.
Nhấn Clear để xóa bàn đã chọn.
Nhấn Tính tiền để in hóa đơn và lưu lại.
- Giao diện menu
Nhập tên hàng và nhấn tìm kiếm để tìm mặt hàng.
Nhấn nút thêm/sửa/xóa để thêm/sửa/xóa nhóm mới vào thực đơn.
Nhấn nút thêm/sửa/xóa để thêm/sửa/xóa mặt hàng mới vào thực đơn.
- Ngoài ra còn 1 số giao diện khác như:
+ Giao diện nhập hàng:
Nhấn nút thêm/xóa để thêm/xóa mặt hàng, điền thông tin nhà cung cấp và lý do, nhấn nút
nhập để cập nhật hàng vào kho.
Nhấn nút clear để xóa toàn bộ mặt hàng trong bảng.
+ Giao diện kho hàng (Số lượng hàng còn trong kho).
+ Giao diện thống kế:
Ở giao diện này khi ta muốn xem nội dung nào thì chúng ta nhấn vào phần có nội
dung tương ứng để xem
- Mẫu hóa đơn Thanh toán
- Xác định chức năng của hệ thống:
+ Thủ công:
o Ghi phiếu yêu cầu
o Chế biến sản phẩm
o Lập phiếu nhập hàng
o Xử lý sự cố
o Kiểm kê
+ Máy tính:
o Bán hàng
o Nhập hàng
o Thống kê
- Phương thức xử lý thông tin:
o Xử lý giao dịch
- Công thức tính toán: