Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Các tình huống trong đấu thầu và 1 số trắc nghiệm luật đấu thầu NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.68 KB, 26 trang )

NEU

Các tình huống trong đấu thầu và 1 số trắc nghi ệm luật đ ấu th ầu

Câu 1: Tình huống nhà thầu liên danh
Tôi có gặp một tình huống trong đấu thầu như sau:
Bên tôi là bên chủ đầu tư mời thầu, khi phát hành hồ sơ m ời th ầu, có 1
nhà thầu A đến mua hồ sơ mời thầu, sau đó nhà thầu A gửi công văn đến ch ủ
đầu tư về việc tư cách tham gia dự thầu là liên doanh v ới một nhà th ầu B,
Trước 3 ngày đến thời điểm đóng thầu, Cty A gửi một thông báo đến ch ủ
đầu tư thông báo rằng ko liên doanh với công ty B n ữa mà đ ộc l ập tham gia
gói thầu. ( chúng tôi ko có thông tin liên lạc gì với nhà th ầu B)
Trường hợp thay đổi tư cách tham gia dự thầu từ liên danh A-B thành
nhà thầu A mà chỉ có thông báo của cty A có hợp lý không??
Đến khi mở thầu, bên tôi có được chấp nhận hồ sơ dự thầu mà chỉ độc
lập bên A tham gia gói thầu ko??

Trả lời:
Việc thông báo trên của nhà thầu là hợp lệ nếu như trên thông báo có c ả
đại diện của nhà thầu B ký tên vào. Khi liên danh, khi nộp hồ sơ dự th ầu ph ải
có thỏa thuận liên doanh theo quy định của HSMT và phải có ch ữ ký c ủa nhà
thầu A và B trên thỏa thuận liên doanh. Nếu không có ch ữ ký 2 nhà th ầu thì
hồ sơ bị loại vì không hợp lệ về quy định liên doanh của NĐ85.
Nhà thầu A dự thầu hợp lệ trong trường hợp này khi:
1- Đấu thầu rộng rãi.


2- Có thông báo thay đổi tên nhà thầu là A cho CĐT tr ước khi đóng th ầu.
Thông báo này có chữ ký của các nhà thầu trong liên danh là h ợp l ệ.
Câu 2: Xin hoi vê trách nhiệm liên đới của một thành viên trong liên
danh nhà thầu khi thành viên khác không thực hiện nghĩa vụ h ợp đồng


với chủ đ ầu tư? Co qui đinh nào của luật vê vi ệc này không a? Nêu
không co qui đinh nào của luật vê vấn đê này thì các bên t ự th oa thu ận
và ghi vào trong hợp đồng liên danh ?
Trả Lời:

Giữa CĐT và liên danh: căn cứ theo thỏa thuận liên danh trong HS d ự
thầu. Nếu liên danh không thực hiện đúng nội dung này thì sẽ bị m ất b ảo
đảm dự thầu hoặc đảm bảo hợp đồng.
2. Giữa các nhà thầu với nhau trong liên danh: hoặc th ể hi ện chi tiết
quan hệ hợp đồng với nhau trong thỏa thuận liên danh của HS dự thầu hoặc
có hợp đồng riêng về liên danh. Trong trường hợp này đ ược hi ểu là h ợp đ ồng
dân sự và các bên tự soạn thảo đưa ra chứ không có h ướng dẫn cụ th ể c ủa
nhà nước, miễn sao không trái với Luật Dân sự và Luật Đấu th ầu

Câu 3: Co 1 tình huống phát sinh là: sau khi trung thầu, liệu t ưng
thành viên liên danh co thê được ky hợp đồng riêng với chủ đ ầu tư hay
không?
Trả lời: Không thể ký riêng vì rất khó quản lý h ợp đ ồng và nh ư th ế là
loại hợp đồng có quan hệ 1-1 chứ không phải loại liên danh 1-n n ữa. T ất c ả
các nhà thầu đều ký chung trên hợp đồng với chủ đầu tư.


Câu 4: Kê hoach đấu thầu là gì? Ai phê duyệt? Lập và phê duyệt vào
thời điêm nào?
Trả lời:
Kế hoạch đấu thầu (KHĐT) là việc phân chia dự án thành các gói th ầu và
xác định nội dung của từng gói thầu.
KHĐT phải được lập và trình người quyêt đinh đầu tư phê duyệt làm
căn cứ pháp lý để lựa chọn nhà thầu.


Nội dung của từng gói thầu bao gồm:
a) Tên gói thầu;
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu; phương thức đấu thầu;
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
e) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
Và các nội dung cần thiết khác.

Kế hoạch đấu thầu phải được người có thẩm quyền phê duy ệt bằng văn
bản sau khi phê duyệt quyết định đầu tư hoặc phê duyệt đồng th ời v ới quy ết
định đầu tư trong trường hợp đủ điều kiện để làm cơ sở pháp lý cho ch ủ đ ầu
tư tổ chức lựa chọn nhà thầu.


Đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện tr ước khi có quy ết
định đầu tư thì chủ đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án có
trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người đứng đầu cơ quan mình
(người giao nhiệm vụ) để xem xét, phê duyệt. Trong tr ường h ợp này, ng ười
đứng đầu cơ quan liên quan chịu trách nhiệm chỉ định một đơn vị trực thuộc
tổ chức thẩm định kế hoạch đấu thầu trước khi phê duyệt.
Câu 5: Xin cho biêt cơ sở xác đinh quyên và nghĩa vụ t ưng thành
viên trong liên danh dự thầu? Hợp đồng đã ky với liên danh nh ưng co
đơn đê nghi hủy hợp đồng tư một thành viên liên danh thì cách x ử ly
thê nào?
Trả lời:
Khi nhà thầu liên danh tham dự đấu thầu, trúng thầu và ký kết h ợp đồng
với bên giao thầu thì quyền và nghĩa vụ của từng nhà thầu trong liên danh sẽ
được xác định theo thỏa thuận liên danh giữa các nhà thầu theo hợp đ ồng ký

kết với bên giao thầu.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thành viên liên danh đ ơn
phương đề nghị hủy hợp đồng với bên giao thầu mà không do lỗi bên giao
thầu thì bên giao thầu có quyền tịch thu tiền bảo lãnh th ực hi ện h ợp đ ồng
làm thủ tục hủy hợp đồng. Việc hủy hợp đồng th ực hi ện theo quy đ ịnh t ại
Điều 424 Bộ Luật Dân sự và thỏa thuận hợp đồng.
Đối với phần công việc của hợp đồng bị từ chối th ực hi ện do h ủy h ợp
đồng, bên giao thầu có thể giao lại cho nhà thầu khác trong liên danh n ếu nhà
thầu này có nguyện vọng và đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoặc tổ ch ức
lựa chọn nhà thầu khác thực hiện phần việc này. Trong cả hai tr ường h ợp,
chủ đầu tư cần báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt lại kết quả lựa ch ọn
nhà thầu và ký kết lại hợp đồng giao nhận thầu.


Câu 6: Chung tôi ky hợp đồng với nhà thầu liên danh g ồm 2 thành
viên. Xin hoi nêu thực hiện bảo lãnh thực hiện h ợp đồng, tam ứng,
thanh toán đối với tưng nhà thầu thì co gì vướng mắc không ?
Trả lời:
Khi lập và ký kết hợp đồng xây dựng với nhà thầu liên danh, vi ệc quy
định và tạm ứng, thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng riêng cho t ừng nhà
thầu là không trái với các quy định hiện hành của pháp luật. Trong quá trình
chuẩn bị hợp đồng, chủ đầu tư cần xem xét nội dung của thỏa thuận liên
danh để xác định mức bảo lãnh thực hiện hợp đồng, tạm ứng, thanh toán đ ối
với từng thành viên liên danh cho phù hợp với phạm vi, kh ối l ượng công vi ệc,
tiến độ thực hiện mà nhà thầu đã cam kết trong thỏa thuận liên danh và n ội
dung hợp đồng ký với chủ đầu tư.
Câu hoi 7: Xin cho biêt thê nào là Nhà thầu liên danh? G ọi là Th oa
thuận liên danh hay Hợp đồng liên danh ? Như thê nào được coi là h ợp
lệ? Bên mời thầu cho rằng thoa thuận liên danh của Công ty chung tôi
với một đơn vi khác vi pham Điêu kiện tiên quyêt co đung không?

Trả lời:
- Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Đấu thầu, nhà thầu tham gia
đấu thầu độc lập hoặc cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đ ấu
thầu trong một đơn dự thầu được gọi là nhà thầu liên danh. Gọi là Th ỏa
thuận liên danh hay Hợp đồng liên danh đều phù h ợp vì b ản ch ất nó là s ự
thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên khi dự thầu dưới một danh nghĩa chung
và phải được lập thành văn bản.
- Theo quy định thì một thoả thuận liên danh được coi là h ợp l ệ khi n ội
dung của thỏa thuận phân định rõ quyền lợi, trách nhiệm, kh ối l ượng công
việc phải thực hiện và giá trị tương ứng của từng thành viên trong liên danh,
kể cả người đứng đầu liên danh và trách nhiệm của người đứng đ ầu liên


danh; chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu có). Tuy nhiên, m ục đích chung
của việc phân chia là phải đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn vệ sinh môi
trường….khi thực hiện gói thầu.
- Việc xem xét thỏa thuận liên danh có vi phạm các Điều kiện tiên quy ết
của gói thầu hay không cần được đối chiếu với các quy đ ịnh c ụ th ể về Điều
kiện tiên quyết nêu trong hồ sơ mời thầu.
Câu 8: Hồ sơ mời thầu ?Hồ sơ yêu câu?
Trả lời:
Hồ sơ mời thầu trong hoạt động xây dựng là tài liệu do chủ đ ầu t ư l ập
và phát hành cho nhà thầu để làm căn cứ chuẩn bị hồ sơ dự th ầu.

Chủ đầu tư có thể giao cho đơn vị chuyên môn tr ực thuộc hoặc thuê t ổ
chức, cá nhân lập hồ sơ mời thầu. Nội dung hồ sơ mời thầu gồm:
1. Thông tin về gói thầu;
2. Các yêu cầu nhà thầu kê khai, đề xuất;
3. Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
HSMT do người quyết định đầu tư phê duyệt hoặc ủy quyền phê duy ệt

và chỉ sử dụng cho một lần trong đấu thầu. HSMT áp dụng cho đấu th ầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế; trường hợp chỉ định thầu chủ đầu t ư không l ập HSMT
mà chỉ lập hồ sơ yêu cầu.

Vậy hồ sơ yêu cầu là gì?


Hồ sơ yêu cầu là tài liệu do chủ đầu tư lập và gửi cho nhà th ầu d ự kiến
chỉ định để làm căn cứ cho nhà thầu lập hồ sơ đề xuất. Nội dung h ồ s ơ yêu
cầu bao gồm:
1. Thông tin về gói thầu;
2. Yêu cầu nhà thầu kê khai, đề xuất;
3. Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
Câu 9: Một goi thầu đã co kêt quả chấm thầu, khi ky hợp đ ồng
không co biên bản thương thảo hợp đồng thì co h ợp ly không? v ê m ặt
thủ tục đã đầy đủ chưa?
Trả lời:
Câu hỏi trên liên quan đến trình tự thực hiện đấu thầu. Theo Điều 4
khoản 4 của Luật Đấu thầu, trình tự thực hiện đấu thầu gồm các b ước:
-

Chuẩn bị đấu thầu;

-

Tổ chức đấu thầu;

-

Đánh giá HSDT


-

Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu;

-

Thông báo kết quả đấu thầu;

-

Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

-

Ký hợp đồng.

Trong Nghị định 58/CP hướng dẫn thực hiện đấu thầu gói thầu dịch v ụ
tư vấn (từ Điều 15 đến Điều 21), gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp (t ừ
Điều 23 đến Điều 32) đều tuân thủ trình tự trên.


Như vậy, công việc “thương thảo, hoàn thiện hợp đồng” để làm c ơ sở ký
hợp đồng là một nội dung bắt buộc trong trình t ự th ực hiện đấu th ầu. Tuy
nhiên, công việc này có thể đơn giản, hai bên dễ dàng th ống nh ất (vì không
có vấn đề gì tồn tại) song có khi phức tạp, tốn hàng tuần, hàng tháng đ ể tiến
tới ký hợp đồng. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng sẽ r ất phong phú,
phụ thuộc vào từng gói thầu cụ thể.
Câu 10: Tình huống: “Công ty X tổ chức đấu thầu gói thầu xây lắp, hồ
sơ mời thầu (HSMT) quy định: “Thời gian có hiệu l ực của đ ảm b ảo d ự th ầu

(BĐDT) là 150 ngày kể từ thời điểm đóng thầu”. Thời điểm đóng th ầu quy
định trong HSMT là 14h ngày 07/12/2009.
Trong khi đó, bảo lãnh dự thầu (BLDT) do ngân hàng phát hành c ủa nhà
thầu A lại ghi: “Hiệu lực của BĐDT là 150 ngày kể từ 14h ngày 05/5/2010″.
Tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT) cho rằng, tới 14h ngày
06/5/2010, BLDT của nhà thầu A mới đạt 150 ngày, nên BLDT nêu trên
không hợp lệ do có thời gian hiệu lực ngắn hơn quy định.
Hỏi: Đánh giá của tổ chuyên gia có phù hợp với quy đ ịnh c ủa pháp lu ật
đấu thầu hay không?
Trả lời:
Theo quy định tại khoản 9 điều 2 Nghị định 85/2009/NĐ-CP, th ời gian có
hiệu lực của BĐDT là số ngày được tính từ ngày đóng th ầu (tính t ừ th ời đi ểm
đóng thầu đến 24h của ngày đó), đến 24h của ngày cuối cùng có hi ệu l ực
theo quy định của HSMT:
Đối với trường hợp của bên mời thầu X, thời gian có hiệu lực của BĐDT
trong HSMT chỉ quy định số ngày và quy định cụ thể ngày kết thúc hiệu l ực, vì
vậy cần áp dụng quy định vừa nêu để tính ngày cuối cùng có hiệu l ực của
BĐDT. Theo đó, từ thời điểm đóng thầu là 14h ngày 07/12/2009 đến h ết


ngày 07/12/2009, BĐDT được tính là có hiệu lực 01 ngày. Do v ậy, đ ến h ết
24h ngày 05/5/2010 thì BĐDT đủ hiệu lực 150 ngày.
Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu A đã thực hiện biện pháp BĐDT là th ư
bảo lãnh của ngân hàng, thư bảo lãnh nêu trên có hiệu l ực t ừ 14h ngày
07/12/2009 (là ngày đóng thầu theo quy định trong HSMT) đến h ết ngày
05/5/2010 (ngày cuối cùng BĐDT cần có hiệu lực theo cách tính nêu trên).
Như vậy, BLDT của nhà thầu A là hợp lệ do có hiệu lực đảm bảo theo đúng
quy định (giả thiết các yêu cầu khác của BĐDT đều đảm bảo).
Câu 11: Tình huống như sau: Hồ s ơ mời thầu (HSMT) gói thầu X , tại
mục Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu, quy định: Nhà thầu tham gia đ ấu

thầu xây lắp phải độc lập về t ổ ch ức và tài chính v ới nhà th ầu thiết kế, l ập
HSMT, đánh giá hồ s ơ dự th ầu ( HSMT) giám sát thi công. Công ty A là m ột
trong số các nhà th ầu tham gia đấu thầu gói thầu X do công ty B là tư vấn
thiết kế ky thu ật. Công ty A và công ty B có cùng ch ủ t ịch h ội đ ồng qu ản tr ị.
Công ty A( theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
Hoi: Đánh giá thế nào về tính đ ộc lập giữa nhà thầu A và nhà th ầu B?
Nếu xác định nhà thầu A được tham gia đấu thầu thì có bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu không?
Giải đáp thắc mắc của BMT này như sau:
Luật đấu thầu ( điều 28 ) quy định: ” Việc đánh giá HSMT ph ải căn c ứ
vào tiêu chuẩn đánh giá HSMT và các yêu cầu khác trong HSMT” Luật đ ấu
thầu không quy định cụ thể về tính độc lập giữa nhà th ầu đã lập thiết kế c ủa
gói thầu với nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu đó.
Khi đánh giá tính độc lập của các nhà thầu tham dự th ầu, bên m ời th ầu
phải căn cứ vào yêu cầu của HSMT và tiêu chuẩn đánh giá trong HSMT đ ể xác
định loại bỏ hay ch ấp thuận đối với từng HSMT. Theo hướng dẫn tại Ngh ị
định 58/2008/ NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ ( Đi ều 3 khoản 2) nhà


thầu tư vấn lập HSMT, đánh giá HSMT và nhà thầu tham gia đấu th ầu đ ược
coi là độc lập về tổ chức , tài chính và không cùng phụ thuộc vào một cơ quan
quản lý nếu thỏa mãn hai điều kiện:
Không cùng thuộc một cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vu trang nhân
dân ra quyết định thành lập, trừ nhà th ầu là doanh nghiệp đã chuyển đ ổi và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005.
Không có cổ ph ần hoặc góp vốn trên 30% của nhau. Trở l ại tình hu ống
nêu trên, nhà thầu A và nhà thầu B tuy về hình th ức là có tư cách pháp nhân
riêng biệt nhưng về bản chất là cùng một chủ t ịch hội đồng quản trị – ng ười
quản lý doanh nghiệp và đại diện theo pháp luật của c ả hai công ty. M ặt
khác, tuy nhà thầu B không trực tiếp lập HSMT nhưng đã tham gia m ột cách

gián tiếp vì là đơn vị thi ết kế ky thu ật cho gói th ầu nói trên. Do đó, tr ường
hợp nói trên dễ d ẫn tới mâu thuẫn lợi ích, làm giảm tính cạnh tranh do
không thật sự độc lập về tổ chức và tài chính.
Việc đánh giá tính độc lập về tổ ch ức và tài chính giữa nhà th ầu A và nhà
thầu B nêu trên là tình huống trong đấu th ầu ( Luật Đ ấu th ầu và ngh ị đ ịnh
hướng dẫn không quy định chi tiết nội dung này). Ng ười có th ẩm quyền, căn
cứ vào tình hình th ực tế c ủ d ự án, gói th ầu, chịu trách nhiệm xem xét, quyết
định xử lý trên c ơ sở đ ảm bảo các nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế nêu tại Điều 70 của Luật Đấu thầu
Câu 12: Tình huống:
Công ty X là bên mời thầu (BMT) tổ chức đấu thầu gói th ầu Y. Trong quá
trình tổ chức thẩm định kết quả đấu thầu có một tình huống xảy ra nh ư sau:
Nhà thầu ghi trong Đơn dự thầu về thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu
(HSDT) không đúng theo mẫu quy định của Hồ sơ mời th ầu (HSMT).


Mẫu đơn dự thầu ghi: Quy định thời gian hiệu lực của HSDT k ể t ừ th ời
điểm đóng thầu. Nhưng trong Đơn dự thầu của Nhà thầu lại ghi: Thời gian có
hiệu lực của HSDT kể từ thời điểm mở thầu.
Căn cứ Luật Đấu thầu (Điều 31) thì Đơn dự thầu của Nhà th ầu ghi nh ư
trên là không đúng và như vậy, HSDT này sẽ bị loại bỏ.
Tuy nhiên có một vấn đề là trong phần Chỉ dẫn các nhà thầu của HSMT
do tư vấn lập có sự sai sót, do đã ghi là: thời gian có hiệu l ực c ủa HSDT tính t ừ
thời điểm mở thầu, nên trong Đơn dự thầu của nhà thầu trên đã ghi th ời gian
có hiệu lực của HSDT kể từ thời điểm mở thầu.
Hoi:Với tình huống trên BMT nên xử lý như thế nào?
Trả lời:
Hiệu lực của HSDT được quy định tại Luật Đấu thầu (Điều 31) nh ư sau
“Thời gian có hiệu lực của HSDT tối đa là một trăm tám mười ngày kể từ th ời
điểm đóng thầu”.


Theo quy định tại Điều 28 của Luật Đấu thầu, việc đánh giá HSDT ph ải
căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác nêu trong HSMT.
Ngoài ra, việc đánh giá HSDT còn phải căn cứ vào HSDT của nhà th ầu.
Tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 111/CP quy định, một trong nh ững đi ều
kiện tiên quyết để loại bỏ HSDT của nhà thầu là hiệu l ực của HSDT không
đảm bảo yêu cầu theo quy định trong HSMT.
Tuy nhiên, trường hợp với tình huống trên, trong HSMT có s ự khác bi ệt
giữa nội dung trong mẫu đơn dự thầu và phần Chỉ dẫn các nhà th ầu nên đã
gây ra nhầm lẫn cho nhà thầu khi lập HSDT. Đây là tình huống n ằm ngoài các
tình huống nêu trong Điều 57 Nghị định 111/CP, nên vi ệc xem xét và quy ết


định thuộc thẩm quyền của người quyết định đầu tư hoặc người được ủy
quyền trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế
Câu 13: Tình huống:
Khi đánh giá HSDT của một gói thầu xây lắp, BMT phát hiện nhà th ầu A
chào giá không nhất quán cho một loại vật liệu ở đây là thép. C ụ th ể đ ối v ới
40.000 tấn thép nhà thầu chào như sau: 30.000 tấn chào v ới giá 4.500.000
VND/tấn. 10.000 tấn còn lại chào với giá 8.900.000 VND/tấn. BMT đã yêu
cầu nhà thầu làm rõ viejc chào giá này. Nhà thâu giải thích r ằng do còn m ột
lượng thép tồn kho nên quyết định chào theo giá thép cu ( khi ch ưa tăng giá)
đồng thời cam kết về chất lượng thép như yêu cầu của HSMT.
Bên mời thầu dự định hiệu chỉnh sai lệch theo hướng đưa về cùng một
mặt bằng giá ( 4.500.000 vnd/tấn hoặc 8.900.000 vnd/tấn) cho c ả 40.000
tấn thép.
Hoi: Cách xử lý như vậy có phù hợp Luật đấu thầu không?
Trả lời:
Trong tình huống nêu trên, sau khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ v ề

việc chào giá không nhất quán cho cùng một loại vật liệu(30.000 tấn chào
với giá 4.500.000 VND/tấn, 10.000 tấn với giá 8.900.000 VND/t ấn) nhà th ầu
đã có văn bản giải trình về đơn giá thấp 4.500.000 vnd/t ấn là do hàng t ồn
kho. Việc xác định đơn giá này có bất hợp lý hay không là thu ộc trách nhi ệm
của bên mời thầu. Bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu
chứng minh số vật liệu đó đúng là hàng tồn kho và đ ược nhà th ầu mua vào
với giá tương tự mà nhà thầu đã chào, có chất lượng đáp ứng yêu cầu của
HSMT.


Nếu nhà thầu có đủ cơ sở giải trình thì đây là một l ợi thế c ảu nhà th ầu
và đơn già mà nhà thầu đã chào được coi là hợp lý.
Còn nếu nhà thầu không thuyết minh được về việc chào giá th ấp thì bên
mời thầu được phép hiệu chỉnh sai lệch như đã quy định tại Điêu 30 của
Nghi đinh 58/NĐ-CP
Câu 14: Thư giảm giá:
Thư giảm giá là do nhà thầu tự đưa ra mức giảm giá (hoặc giá tr ị gi ảm
giá) so với giá dự thầu đã tính toán theo những “m ức chuẩn” (chuẩn c ủa nhà
thầu, của nhà nước hay của Hồ sơ mời thầu quy định..). Trong th ư giảm giá
phải nêu và phân tích những lý do giảm giá. Th ư giảm giá h ợp lệ tr ước h ết
phải do người đứng đầu tổ chức doanh nghiệp được pháp luật th ừa nh ận ký
tên và đóng dấu tất nhiên trước ngày nộp thầu. Thứ hai phải đáp ứng t ất c ả
các quy định nếu có trong Hồ sơ mời thầu về nội dung th ư giảm giá. (Nếu uỷ
quyền phải là uỷ quyền hợp pháp theo quy định pháp luật). Th ư giảm giá
không có quy định nào hướng dẫn mà do “th ực tế cuộc s ống” sinh ra. Nó
thuận tiện bởi nhiều lẽ:
1. Đảm bảo bí mật về giá bỏ thầu của nhà thầu: giá trị dự th ầu bằng th ư
giảm giá chỉ có người ký mới biết (giám đốc). Người lập d ự toán đ ấu th ầu
không thể biết.
2. Giảm chi phí cho từng loại công việc là rất khó gi ải thích đ ược th ấu

đáo hợp lý, đặc biệt là trên thực tế thời gian chuẩn bị HSDT ngắn và thực sự
đấu thầu là một cuộc cạnh tranh khốc liệt.
3. Thư giảm giá là công cụ hữu ích, là “bí kíp” rất linh hoạt mà không th ể
bị phát hiện để giá dự thầu là thấp nhất và sát giá đối thủ c ận kề.
4. Thư giảm giá là một vấn đề tế nhị.


Bởi vậy thư giảm giá là không thể thiếu trong đấu thầu. Nh ưng nh ư th ế
nào là hợp lệ (kể về mặt pháp lý lẫn nội dung) là do H ồ sơ m ời th ầu quy
định. Phụ thuộc vào trình độ của người lập Hồ sơ mời th ầu và hoàn toàn
không có văn bản nào quy định. Bản chất của th ư gi ảm giá r ất đ ơn gi ản
nhưng lại chứa đựng nhiều nội dung vô cùng quan trọng, th ậm chí mang tính
quyết định để giúp nhà thầu thắng thầu.

Câu 15: Khi sử dụng thầu phụ, tổng thầu/thầu chính co phải xin
phép chủ đầu tư không ? Đối với khối lượng công việc giao cho thầu
phụ, chủ đầu tư co được can thiệp không ?
Trả lời:
Trong quá trình thực hiện dự án/gói thầu, việc sử dụng nhà th ầu ph ụ
của tổng thầu hoặc thầu chính xây dựng phải được sự ch ấp thu ận của ch ủ
đầu tư.
Việc phân chia khối lượng công việc giữa nhà thầu chính (bên giao th ầu)
với nhà thầu phụ (bên nhận thầu) được thực hiện theo thỏa thuận h ợp đ ồng
giữa các bên mà không liên quan trực tiếp đến chủ đầu tư. T ổng th ầu ho ặc
thầu chính khi tham gia dự thầu phải đề xuất phạm vi công việc ph ần th ầu
phụ đảm nhiệm. Thầu phụ được chọn thực hiện công việc phải có đủ đi ều
kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật xây d ựng.
Câu 16: Công tác khảo sát, lập dự án đầu tư xây d ựng v ới giá tr i t ư
vấn dự kiên khoảng 1 tỷ đồng thì co phải đấu thầu không ? K ê ho ach
đấu thầu đối với goi thầu này được lập như thê nào ?

Trả lời:
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 20 Luật Đấu th ầu thì gói th ầu
dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng đ ược ch ỉ đ ịnh th ầu. Các


trường hợp khác phải thực hiện đầu thầu. Đối với gói thầu t ư vấn khảo sát,
lập dự án đầu tư xây dựng công trình nêu trên thì áp dụng hình th ức đ ấu
thầu hạn chế theo Điều 100 Luật Xây dựng. Gói thầu này được xác định t ại
kế hoạch đấu thầu ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bao gồm tên gói th ầu, giá gói
thầu, nguồn vốn, hình thức lựa chọn nhà thầu và phương th ức đấu th ầu, th ời
gian lựa chọn nhà thầu, loại giá hợp đồng và thời gian thực hiện hợp đồng.

Câu 17:
Trong nghi đinh 85/2009/NĐ-CP không thấy nêu vi ệc nhà th ầu đã
tham gia thiêt kê kỹ thuật, thiêt kê bản vẽ thi công co được tham gia
đấu thầu xây lắp, cung cấp thiêt bi cho goi thầu đo.
Hoi: Chúng tôi đã là nhà thầu tư vấn thiết kế ky thuật - thi công thì có
được phép tiếp tục tham gia đấu thầu xây lắp, cung c ấp thi ết bị do mình
thiết kế hay không?
Trả lời: đã có quy định tại điểm a, khoản 1, điều 11 của Luật đấu
thầu: ... nhà thầu tư vấn đã tham gia thiết kế ky thuật của d ự án không đ ược
tham gia đấu thầu các bước tiếp theo, trừ trường hợp đối với gói thầu EPC.

1 số câu trắc nghiệm luật đấu thầu:

1. Pham vi điêu chỉnh luật Đấu thầu


Các hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà thầu đối với các gói th ầu thu ộc d ự
án:

a. Dự án sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ ch ức xã h ội, t ổ ch ức xã h ội nghề nghiệp, đơn vị vu trang nhân dân.
b. Dự án sử dụng từ 30% vốn Nhà nước trở lên.
c. Dự án sử dụng vốn Nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu t ư phát
triển.
d. Dự án sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm tài sản ph ục v ụ c ải tạo, s ửa
chữa lớn của DNNN.
Gợi ý trả lời: đọc Điều 1 - luật Đấu thầu

2. Kê hoach đấu thầu (KHĐT)
a. Được lập cho toàn bộ dự án hoặc cho một vài gói thầu th ực hiện tr ước
b. Do chủ đầu tư phê duyệt bằng văn bản
c. Do người có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản
d. Người phê duyệt KHĐT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định của mình
Gợi ý trả lời: đọc Điều 6 - luật Đấu thầu

3. Hồ sơ mời thầu


a. Chỉ sử dụng trong đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế trong n ước, quốc tế
b. Là các yêu cầu đối với gói thầu dùng để làm căn cứ lựa ch ọn nhà th ầu
khi áp dụng tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu

4. Bên mời thầu thông báo thay đổi nội dung HSMT cho các nhà
thầu
a. Bất cứ lúc nào sau khi phát hành HSMT
b. Trước thời điểm đóng thầu
c. Ít nhất 10 ngày trước thời điểm đóng thầu

Gợi ý trả lời: đọc Điều 33, khoản 1 - luật Đấu thầu

5. Quyên và nghĩa vụ của chủ đầu tư
a. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
b. Phê duyệt HSMT
c. Phê duyệt kết quả chỉ định thầu đối với gói thầu có giá gói thầu <= 0,5
tỷ đồng (dịch vụ tư vấn), <= 1 tỷ đồng (xây lắp, hàng hóa)
d. Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc
một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp thay mình làm Ban mời th ầu
e. Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng, ký kết hợp đồng
Gợi ý trả lời: đọc Điều 61 - luật Đấu thầu


6. Quyên và nghĩa vụ của Nhà thầu
a. Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà th ầu liên
danh
b. Đăng ký vào hệ thống dữ liệu thông tin về nhà th ầu theo quy đ ịnh
c. Yêu cầu Ban mời thầu làm rõ HSMT
d. Rút HSDT sau khi đã nộp
e. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho các bên liên quan theo quy
định của pháp luật
Gợi ý trả lời: đọc Điều 64 - luật Đấu thầu

7. Vốn Nhà nước
a. Gồm vốn NSNN, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, v ốn tín dụng đ ầu
tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của DNNN và các vốn khác
do Nhà nước quản lý
b. Chỉ là vốn đầu tư phát triển của DNNN
c. Chỉ là vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
d. Chỉ là vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà n ước

e. Chỉ là vốn ngân sách Nhà nước (NSNN)
Gợi ý trả lời: đọc Điều 4, khoản 1 - luật Đấu thầu

8. Trách nhiệm của người co thẩm quyên


a. Phê duyệt danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu
b. Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt HSMT
c. Ủy quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu
d. Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu
e. Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
Gợi ý trả lời: đọc Điều 60 - luật Đấu thầu

9. Thời gian đánh giá HSDT
a. Thời gian đánh giá tính từ ngày mở thầu đến khi có báo cáo v ề k ết qu ả
đấu thầu
b. Thời gian đánh giá tính từ ngày bắt đầu đánh giá HSDT đ ến khi có báo
cáo về kết quả đấu thầu
c. Tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước
d. Tối đa là 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế
e. Tối đa là 80 ngày đối với đấu thầu trong nước
f. Tối đa là 90 ngày đối với đấu thầu trong n ước
Gợi ý trả lời: đọc Điều 31 - luật Đấu thầu

10. Thời gian tối thiêu đê chuẩn bi HSDT đối với đấu thầu trong
nước
a. 10 ngày


b. 15 ngày

c. 20 ngày
d. 30 ngày
Gợi ý trả lời: đọc Điều 31 - luật Đấu thầu

11. Thời gian tối thiêu đê chuẩn bi HSDT đối với đấu thầu qu ốc t ê
a. 15 ngày
b. 30 ngày
c. 45 ngày
d. 60 ngày
Gợi ý trả lời: đọc Điều 31 - luật Đấu thầu

1) Vai trò của đấu thầu? Đối với
- bên mời thầu
- nhà thầu
2) Phân tích các nguyên tắc trong đấu thầu? ví dụ
3) Vai trò của kế hoạch đấu thầu đối với
- bên mời thầu
- nhà thầu
4) Nguyên tắc phân chia gói thầu? ví dụ


5) việc đưa giá gói thầu, nguồn vốn vào KHĐT có thuận lợi và khó khăn gì đ ối
với
- bên mời thầu
- nhà thầu
6) Tại sao tổng giá trị các gói thầu < tổng mức đầu tư
7) Ưu điểm, hạn chế của các phương thức tổ chức đấu th ầu đối v ới
- bên mời thầu
- nhà thầu
8) Các hình thức lựa chọn nhà thầu, ưu điểm và hạn chế v ới bên m ời th ầu

9) Vai trò của bảo đảm dự thầu? Các hình thức bảo đảm d ự th ầu? hình th ức
nào có lợi cho cả 2 bên? Vì sao? Tại sao thời gian có hiệu l ực của bảo đ ảm d ự
thầu > thời gian ghi trong hồ sơ dự thầu
10) Nhà thầu liên danh là gì? (còn vài ý trong hôm kiểm tra mà ko nh ớ, b ổ
sung hộ nhé :">)
11) Xác định quy trình đấu thầu cho từng p/a lựa chọn nhà th ầu
12) Thuận lợi và khó khăn của các phương pháp đánh giá HSDT đ ối v ới bên
mời thầu?
13) Tại sao lại có những nhà thầu đưa ra giá dự thầu > ngân sách?
14) cái này có liên quan đến phương pháp đánh giá cho đi ểm và ph ương pháp
"đạt-không đạt" trong đánh giá hồ sơ dự thầu (ko nhớ cxac câu hỏi)

1. Phân tích nguyến tắc cạnh tranh trong đấu thầu. tại sao thực hiện nguyên tắc này.
lấy ví dụ


2. Bảo đảm dự thầu: vai trò, hình thức. Hình thức nào có lợi nhất cho các bên?
why? Vì sao thời hạn có hiệu lực của bảo đảm dự thầu> thời hạn có hiêu lực của
HSDT.
3. Thế nào là nhà thầu liên danh? có những cách nào phân chia trách nhiệm trong
liên danh. Nhà thầu thiết kế 1 công trình có được liên danh vs nhà thầu Xd công
trình đó hay ko? nếu có thì trong Trường hợp nào?
4. Nguyên tắc"quy mô hợp lí" khi phân chia gói thầu? Tại sao phải thực hiện
nguyên tăc này? lấy VD
Thông báo kê hoach đấu thầu dự án Nhà máy chê biên
tách cọng thuốc lá
(12/16/2010 2:51:51 PM)

Tổng Công ty Khánh Việt thông báo kế hoạch đấu thầu dự án Nhà máy chế biến tách cọng thuốc
lá, như sau:

S

h
i

u
g
ó
i
t
h
t
Tên gói thầu
t ầ
u

Giá
gói
thầ
u

I

1.5
45

Dịch vụ tư vấn

1 2 Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá
2 hồ sơ dự thầu:

- Gói thầu số 27: Xây lắp Kho nguyên
liệu 1 (không bao gồm khung kèo, mái
lợp, vách tôn).
- Gói thầu số 28: Xây lắp Kho thành
phẩm lá cọng (không bao gồm khung

148

N
g
u

n
vố
n

V
ốn
Đ
T
P
T
T
C

Hình
thức
lựa
chọn
nhà

thầu

Tự thực
hiện

T
h
ời
gi
a
Ph
n
ươ
lự
ng
a
thứ
ch
c

đấu
n
thầ
n
u
h
à
th

u


Q

I
V/
20
10

Hình
thức
hợp
đồng

Theo
tỷ lệ
phần
trăm

T
h

i
g
i
a
n
t
h

c

h
i

n
h

p
đ

n
g

1
2
0
n
g
à
y


kèo, mái lợp)
- Gói thầu số 29: Thiết kế và thi công
xây dựng (EC) Khung kèo, mái lợp, vách
tôn của Kho nguyên liệu 1

T
K
V


- Gói thầu số 30: Thiết kế và thi công
xây dựng (EC) Khung kèo, mái lợp của
Kho thành phẩm lá cọng

949

V
ốn
Đ
T
P
T
T
C
T
K
V

332

V
ốn
Đ
T
P
T
T
C
T
K

V

Kiểm toán công trình xây dựng Kho
2 nguyên liệu 1 (kể cả khung kèo, mái lợp,
4
5 vách tôn); Kho thành phẩm lá cọng (kể
cả khung kèo, mái lợp).

116

V
ốn
Đ
T
P
T
T
C
T
K
V

I
I

95

Giám sát thi công công trình xây dựng
2 Kho nguyên liệu 1 (kể cả khung kèo, mái
2

3 lợp, vách tôn); Kho thành phẩm lá cọng
(kể cả khung kèo, mái lợp).

Chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an
toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp
2 về chất lượng công trình xây dựng Kho
3
4 nguyên liệu 1 (kể cả khung kèo, mái lợp,
vách tôn); Kho thành phẩm lá cọng (kể
cả khung kèo, mái lợp).

Mua sắm hàng hóa

5 2 Bảo hiểm công trình Kho nguyên liệu 1
6 (kể cả khung kèo, mái lợp, vách tôn);
Kho thành phẩm lá cọng (kể cả khung
kèo, mái lợp).

95

V
ốn
Đ
T

Chỉ định
thầu

Q


I/
20
11

Chỉ định
thầu

Q

I/
20
11

Chỉ định
thầu

Q

I/
20
11

Chỉ định
thầu

Q

I/
20


Theo
tỷ lệ
phần
trăm

1
5
0
n
g
à
y

Trọn
gói

1
5
0
n
g
à
y

Theo
tỷ lệ
phần
trăm

1

5
n
g
à
y

Trọn
gói

1
5
0
n


P
T
T
C
T
K
V
I
I
I

6

7


Xây lắp

2 Kho nguyên liệu 1 (không bao gồm
7 khung kèo, mái lợp, vách tôn).

2 Kho thành phẩm lá cọng (không bao
8 gồm khung kèo, mái lợp).

Thiết kế và thi công xây dựng (EC)
2
8
Khung kèo, mái lợp, vách tôn của Kho
9
nguyên liệu 1.

9 3 Thiết kế và thi công xây dựng (EC)
0 Khung kèo, mái lợp của Kho thành phẩm
lá cọng.

11

g
à
y

8.2
44

Q
Đấu thầu Một


rộng rãi túi
I/
trong
hồ
20
nước

11

Trọn
gói

1
2
0
n
g
à
y

11.
415

V
ốn
Đ
T
Q
Đấu thầu Một

P

rộng rãi túi
T
I/
trong
hồ
T
20
nước

C
11
T
K
V

Trọn
gói

1
5
0
n
g
à
y

4.7
40


V
ốn
Đ
T
P
T
T
C
T
K
V

Trọn
gói

1
0
0
n
g
à
y

32.
172

7.7
73


Chỉ định
thầu

Q

I/
20
11

V Đấu thầu Một Q
ốn rộng rãi túi uý
Đ
trong
hồ I/
T
nước
sơ 20
P
11
T
T
C

Trọn
gói

9
0
n
g

à
y


T
K
V
33.
812

Tổng cộng

Mua phụ tùng bơm cụm CO2 cho nhà máy đạm Phú Mỹ

-Trong nước

28/02/2011

[Thông tin chung:]
Số TBMT

20110200402 - 00

Hình thức thông báo

Đăng lần đầu

Loại thông báo

Thông báo thực


Bên mời thầu

Chi nhánh TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí - Nhà máy Đạm Phú Mỹ

Tên gói thầu

Mua phụ tùng bơm cụm CO2 cho nhà máy đạm Phú Mỹ

Tên dự án

Kế hoạch mua sắm thiết bị và đầu tư năm 2011

Nguồn vốn

- ĐTPT của Chi nhánh TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí

Phương thức hợp đồng

Trọn gói

Hình thức đấu thầu

Đấu thầu rộng rãi

Lĩnh vực thông báo Hàng hóa

Không sơ tuyển - Chỉ chọn nhà thầu trong nước

[Tham dự thầu:]

Hình thức nhận HSDT

Đấu thầu trực tiếp

Thời gian nhận HSDT từ ngày

19/02/2011 - 09:00

Đến ngày

28/02/2011 - 14:00

Mua hồ sơ mời thầu

Mua trực tiếp

Số tiền

500.000 VND

Số tiền bằng chữ

(Năm trăm nghìn đồng chẵn./.)

Tên ngân hàng
Số tài khoản nhận tiền
Địa điểm nộp tiền mua HSMT
Địa điểm nhận HSDT

Tên tài khoản

Phòng vật tư chi nhánh TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí - Nhà máy Đạm Phú Mỹ, khu công nghiệp Phú
Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điện thoại: (064) 3921468
Phòng vật tư chi nhánh TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí - Nhà máy Đạm Phú Mỹ, khu công nghiệp Phú
Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điện thoại: (064) 3921468

[Bảo đảm dự thầu:]
Hình thức

Bảo lãnh dự thầu

Tên ngân hàng
Số tài khoản nhận tiền

Tên tài khoản

Địa điểm nộp tiền

[Mở thầu:]
Thời điểm mở thầu
Địa điểm mở thầu
Giá gói thầu

28/02/2011 - 14:00
Phòng vật tư chi nhánh TCT Phân bón và Hóa chất Dầu khí - Nhà máy Đạm Phú Mỹ, khu công nghiệp Phú
Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Điện thoại: (064) 3921468
VNĐ

Số tiền bằng chữ
Loại tiền chuyển đổi


Vietnamese Dong

File đính kèm

2011/02/20110200402-00_HSMT.doc

[Mô tả tóm tắt gói thầu:]

Tại ngân hàng

Vietcombank


×