ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRIỆU THỊ TRINH
Tên đề tài
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT - TẠI THỊ XÃ BẮC KẠN
TỈNH BẮC KẠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Liên thông Chính quy
Chuyên nghành
: Khoa học Môi trường
Lớp
: K9 – LTKHMT
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2013 - 2015
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Hà Đình Nghiêm
Thái Nguyên – 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận chuyên ngành Khoa học môi trường, tôi xin
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo ThS. Hà Đình Nghiêm đã tận tình hướng
dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa học Môi Trường
- Trường Đại Học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt kiến thức
trong thời gian học tập tại khoa. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá
trình học, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là
hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững vàng tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chị Nông Thị Thêm cán bộ Chi Cục Bảo vệ
Môi trường Tỉnh Bắc Kạn, cảm ơn cán bộ phòng kiểm soát ô nhiễm cũng như
Sở Tài nguyên và Môi trường Tin Bắc Kạn, đã tạo điều kiện cho tôi điều tra,
khảo sát để có dữ liệu viết khóa luận này.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng hoàn thành bản luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình. Tuy nhiên, thời gian và năng lực có hạn nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu
của các thầy cô và các bạn.
Thái Nguyên, tháng 09/ 2014
Sinh viên
Triệu Thị Trinh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CTRSH
: Chất thải rắn sinh
TN-MT
: Tài nguyên môi trường
BVMT
: Bảo vệ môi trường
UBND
: Ủy ban nhân dân
TP
: Thành phố
CTR
: Chất thải rắn
QLCTR
: Quản lý chất thải rắn
CNH – HĐH
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hó
TT
: Thông tư
QĐ – TTg
CT/TW
BTNMT
: Quyết định thủ tướng chính phủ
: Chỉ thị Trung ương
: Bộ Tài nguyên môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Định nghĩa thành phần CTRSH .................................................... 11
Bảng 2.2. Các phương pháp xử lý rác thải của một số nước ở Châu Á ......... 21
Bảng 2.3. Các loại CTR đô thị của Hà Nội năm 2011................................... 23
Bảng 2.4. Chất thải rắn đô thị phát sinh năm 2007 – 2010 ............................ 25
Bảng 2.5. Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của một
số địa phương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Tp. HCM (1) và Bắc Ninh
(2) năm 2009 - 2010 ..................................................................................... 26
Bảng 4.1. Khối lượng phát sinh CTRSH tại thị xã Bắc Kạn ......................... 43
Bảng 4.2. Lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................... 44
Bảng 4.3. Thành phần RTSH tại 4 Phường thị xã Bắc Kạn .......................... 46
Bảng 4.4. Nguồn lực cho công tác thu gom và vận chuyển rác thải thị xã Bắc Kạn
..................................................................................................................... 53
Bảng 4.5. Kết quả điều tra ý kiến của người dân về công tác quản lý CTRSH
..................................................................................................................... 56
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt .............................................. 7
Hình 2.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt .................................... 8
Hình 2.3. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con người .................... 14
Hình 2.4. Biểu đồ dân số đô thị nước ta theo các vùng kinh tế ..................... 22
Hình 2.5. Biểu đồ tỷ lệ phát sinh CTRSH tại các đô thị Việt Nam năm 2007 ..... 24
Hình 4.1. Thị Xã Bắc cạn ............................................................................. 34
Hình 4.2. Nguồn phát sinh CTRSH tại thị xã Bắc Kạn ................................ 41
Hình 4.3. Biểu đồ Lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 45
Hình 4.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ quan quản lý hành chính thị xã Bắc Kạn về
công tác quản lý môi trường.......................................................................... 47
Hình 4.5. Bãi tập kết rác gần trường Chính trị tỉnh ....................................... 50
Hình 4.6. Bãi tập kết rác sinh hoạt Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn ............ 51
Hình 4.7. Sơ đồ hệ thống thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị xã Bắc Kạn ....................................................................................... 52
Hình 4.8. Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom RTSH ................. 58
Hình 4.9. Hình ảnh bãi rác Khuổi Mật.......................................................... 60
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
1.2.1.Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3.Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3
1.4.Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 3
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 5
2.1.1. Các khái niệm liên quan ....................................................................... 5
2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải rắn sinh hoạt .............................. 6
2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh ......................................................................... 6
2.1.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt ................................................................ 8
2.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt ....................................................... 10
2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải rắn sinh hoạt.................................................. 12
2.1.5. Xử lý rác thải ...................................................................................... 15
2.1.6. Các cơ sở pháp lý ............................................................................... 15
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 17
2.2.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới.................................... 17
2.3.2. Tình hình quản lý rác thải ở Việt Nam ................................................ 21
2.3.2.1. Lượng phát sinh chất thải rắn tại Việt Nam ..................................... 23
2.3.2.2. Thành phần chất thải rắn đô thị ........................................................ 25
2.3.2.3. Một số biện pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam ............................. 27
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................. 32
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 32
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 32
3.4. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................ 32
3.5. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 32
3.5.1. Phương pháp kế thừa .......................................................................... 32
3.5.2. Phương pháp chuyên gia:.................................................................... 33
3.5.3. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 33
3.5.4. Phương pháp điều tra, phỏng vấn........................................................ 33
3.5.5. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu: ............................. 33
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 34
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của Thị xã Bắc Kạn – tỉnh Bắc Kạn 34
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 34
4.1.1.1.Vị trí địa lý và địa hình ..................................................................... 34
4.1.1.2. Khí hậu và thời tiết .......................................................................... 35
4.1.1.3. Thủy văn.......................................................................................... 35
4.1.1.4. Địa chất ........................................................................................... 36
4.1.1.5 Tài nguyên. ....................................................................................... 37
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thị xã Bắc Kạn ..................................... 39
4.1.2.1. Tiềm năng kinh tế ............................................................................ 39
4.1.2.2. Văn hóa – xã hội .............................................................................. 39
4.1.2.3. Tiềm năng du lịch ............................................................................ 40
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CTRSH
: Chất thải rắn sinh
TN-MT
: Tài nguyên môi trường
BVMT
: Bảo vệ môi trường
UBND
: Ủy ban nhân dân
TP
: Thành phố
CTR
: Chất thải rắn
QLCTR
: Quản lý chất thải rắn
CNH – HĐH
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hó
TT
: Thông tư
QĐ – TTg
CT/TW
BTNMT
: Quyết định thủ tướng chính phủ
: Chỉ thị Trung ương
: Bộ Tài nguyên môi trường
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết môi trường là vấn đề bức xúc không chỉ ở Việt
Nam mà là vấn đề đáng lo ngại của toàn nhân loại. Trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội con người đã trực tiếp khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
để phục vụ cho các hoạt động sản xuất và tạo ra sản phẩm đáp ứng cho nhu
cầu của con người như: ăn mặc, ở, phương tiện đi lại, từ các hoạt động sản
xuất. Để tạo ra một sản phẩm thì phải tiêu tốn rất nhiều nguyên, nhiên liệu và
mỗi công đoạn đều thải ra một khối lượng lớn sản phẩm phụ như: rác thải,
nước thải, khí thải. Trực tiếp thải ra môi trường và các sản phẩm trong quá
trình lưu thông, trên thị trường khi đã hết hạn sử dụng sẽ bị loại bỏ ra môi
trường, trong các sản phẩm thải, thải ra môi trường phải mất hàng chục, hàng
trăm năm chúng mới phân hủy hết. Các loại rác thải sinh hoạt từ hộ gia đình,
các cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi thải bỏ ra môi trường đã qua phân loại,
thu gom và tái chế hay chưa và được xử lý ra sao, có những vấn đề phát sinh
ảnh hưởng đến môi trường hay không? Nguồn nhân lực, phương tiện, thu
gom, vận chuyển và xử lý đã được phân công hợp lý hay chưa? Để đảm bảo
công tác quản lý môi trường được tốt hơn lượng rác thải sẽ được thu gom
phân loại hiệu quả hơn, hạn chế các tác động xấu đến môi trường từ đó môi
trường sẽ được bảo vệ xanh, sạch, đẹp hơn.
Thị xã Bắc Kạn đang trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bên
cạnh những mặt tích cực trong lĩnh vực phát triển kinh tế thì vấn đề ô nhiễm
do chất thải mà chủ yếu là chất thải rắn gây ra đang là vấn đề quan tâm của
của các cơ quan có chức năng tại thị xã Bắc Kạn. để hạn chế các tác động xấu
đến cảnh quan môi trường và sức khỏe cộng đồng. Thế nhưng công tác quản
2
lý CTR trên địa bàn thị xã vẫn còn nhiều hạn chế, lượng CTR thu gom chưa
được triệt để còn tồn đọng trong các khu dân cư,trong các cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ. Chính vì vậy CTR đã và đang trở thành nỗi lo ngại đối với thị
xã Bắc Kạn. Thực trạng quản lý CTR với những hạn chế tồn tại trong công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý đã gây ảnh hưởng phần nào đến sức khỏe
người dân trong khu vực, làm mất mĩ quan đô thị. Đây là vấn đề cần được sự
quan tâm đúng mức của các cấp, các ban ngành và của toàn thể người dân
trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Khoa học Môi trường, Trường đại học nông lâm
Thái Nguyên , cùng với sự giúp đỡ của Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Bắc
Kạn, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo: ThS.Hà Đình Nghiêm, em thực hiện
đề tài “Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt tại thị xã Bắc Kạn”, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục những tồn
tại, hạn chế và phát huy những ưu điểm để công tác quản lý môi trường được
tốt hơn.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển, và xử
lý CTRSH trên địa bàn thị xã Bắc Kạn từ đó đưa ra một số biện pháp phù hợp
với điều kiện của thị xã để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do CTR
gây ra, góp phần nâng cao cuộc sống cho nhân dân.
1.2.2 . Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển rác thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thị xã.
- Đánh giá hiện trạng xử lý rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã.
3
- Tìm hiểu ý thức của người dân về việc quản lý rác thải sinh hoạt tại
địa phương.
- Đề xuất một số giải pháp để quản lý nguồn rác thải rắn sinh hoạt một
cách hiệu quả.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt tại thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Số liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác.
- Việc lựa chọn cán bộ để phỏng vấn được tiến hành ngẫu nhiên và
phân bố đều trên địa bàn thị xã.
- Những giải pháp kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với
điều kiện thực tế trên địa bàn nghiên cứu.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ
cho công tác nghiên cứu sau này.
- Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học vào nghiên cứu.
- Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo.
- Giúp sinh viên làm việc có khoa học hơn, biết tổng hợp bố trí thời
gian hợp lý trong công việc.
1.4.2 . Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài hoàn thành sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về điều kiện tự
nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong những năm gần đây của thị xã
Bắc Kạn
- Đánh giá được lượng rác thải phát sinh, tình hình thu gom, và xử lý
rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã.
4
- Thấy được những khó khăn,bất cập và thiếu sót trong công tác thu
gom, và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý và xử lý rác thải rắn sinh hoạt phù
hợp với điều kiện thực tế của thị xã.
- Kết quả của đề tài là một trong những căn cứ để tăng cường công
tác quản lý tuyên truyền, giáo dục , nâng cao nhân thức của người dân về
môi trường.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Định nghĩa thành phần CTRSH .................................................... 11
Bảng 2.2. Các phương pháp xử lý rác thải của một số nước ở Châu Á ......... 21
Bảng 2.3. Các loại CTR đô thị của Hà Nội năm 2011................................... 23
Bảng 2.4. Chất thải rắn đô thị phát sinh năm 2007 – 2010 ............................ 25
Bảng 2.5. Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của một
số địa phương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Tp. HCM (1) và Bắc Ninh
(2) năm 2009 - 2010 ..................................................................................... 26
Bảng 4.1. Khối lượng phát sinh CTRSH tại thị xã Bắc Kạn ......................... 43
Bảng 4.2. Lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................... 44
Bảng 4.3. Thành phần RTSH tại 4 Phường thị xã Bắc Kạn .......................... 46
Bảng 4.4. Nguồn lực cho công tác thu gom và vận chuyển rác thải thị xã Bắc Kạn
..................................................................................................................... 53
Bảng 4.5. Kết quả điều tra ý kiến của người dân về công tác quản lý CTRSH
..................................................................................................................... 56
6
+ Chôn lấp CTR hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
+ Phân loại rác tại nguồn là phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay
gọi là từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác
về sau.
+ Rác là thuật ngữ dùng để chỉ CTR hình dạng tương dối cố định, bị
vứt bỏ từ hoạt động con người, rác sinh hoạt hay CTRSH là một bộ phận của
CTR , được hiểu là các CTR phát sinh từ các hoạt động của con người.(Trần
Hữu Nhuệ và cs, 2011) [10] .
+ Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại,
sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. ngoài ra
còn phát sinh trong quá trình giao thông vận tải như khí thải của các phương
tiện giao thông, chất thải là kim loai, hóa chất và từ các vật liệu khác.
(Nguyễn Xuân Nguyên, 2004) [11] .
+ Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom,vận chuyển, giảm
thiểu, tái sử dụng, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. (luật bảo vệ Môi trường,
2005) [8] .
+ Tái chế chất thải thực chất là người ta lấy lại những phần vật chất
của sản phẩm hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản
phẩm mới.
+ Tái sử dụng chất thải được hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên
liệu có quãng đời sử dụng lâu dài, người ta có thể sử dụng nhiều lần mà
không bị thay đổi hình dạng vất lý, tính chất hóa học. (Nguyễn Thế Chinh,
2003) [6].
2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải rắn sinh hoạt
2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh
CTRSH phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau:
+ Nhà dân, khu dân cư;
+ Khu công cộng (bến xe, công viên, đường phố,…);
7
+ Khu thương mại,du lịch (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ, …);
+ Cơ quan, công sở (trường học, cơ qun hành chính, trung tâm văn hóa
thể thao,…);
+ CTSH của cán bộ, công nhân từ các khu công nghiệp, khu sản xuất;
+ CTSH của cán bộ và bệnh nhân từ bệnh viện, các trạm y tế;
+ Nông nghiệp, hoạt động xử lý rác thải;
+ Khu xây dựng và phá hủy công trình xây dựng
Nguyên vật liệu
chất thải
chất thải
Chế biến
Thu hồi và tái chế
Chế biến lần 2
Tiêu thụ
Thải bỏ
Hình2.1: Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt
Ghi chú: Chất thải ( Nguyên vật liệu, sản phẩn, các vật liệu thu hồi
và các chất thải bỏ)
8
Các hoạt động KT-XH của con người
Các quá
trình phi
sản xuất
Hoạt
động
sống và
tái sản
sinh con
người
Các
hoạt
động
quản lý
Các
hoạt
động
giao
tiếp
vàđối
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Hình 2.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
( Nguồn:Trần Hiếu Nhuệ và cs, 2001)[10]
2.1.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt
Có rất nhiều cách phân loại rác thải khác nhau. Việc phân loại chất thải
hiện nay chưa có những quy định thống nhất, tuy nhiên bằng những nhìn nhận
thực tiễn của hoạt động kinh tế và ý nghĩa của nghiên cứu quản lý đối với chất
thải có thể chia ra các cách phân loại sau đây:
+ Phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
- Chất thải từ các hộ gia đình hay còn gọi là rác thải sinh hoạt được
phát sinh từ các hộ gia đình.
- Chất thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại
là những chất thải có nguồn gốc phát sinh từ các ngành kinh tế như; công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
+ Phân loại rác thải theo thuộc tính vật lý: chất thải rắn, chất thải lỏng,
chất thải khí.
9
+ Phân loại chất thải theo tính chất hóa học: theo cách này người ta
chia chất thải ra các dạng hữu cơ, vô cơ hoặc theo đặc tính của vật chất như
chất thải dạng kim loại, chất dẻo, thủy tinh,…
+ Phân loại theo mức độ nguy hại đối với con người và sinh vật: chất
thải độc hại, chất thải đặc biệt. Mỗi cách phân loại có một mục đích nhất định
nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, sử dụng hay kiểm soát và quản lý chất
thải có hiệu quả (Nguyễn Thế Chinh, 2003) [6].
a. Phân loại theo mức độ nguy hại
Rác thải nguy hại: Là rác thải chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong những đặc tính sau: phóng xạ, dễ cháy,dễ nổ,dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
Rác thải không nguy hại: là những loại rác thải không có chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại tới môi trường và sức khỏe
con người.
b. Phân loại theo nguồn thải
- Rác thải sinh hoạt: Là rác thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân,hộ
gia đình, nơi công cộng được gọi chung là rác thải sinh hoạt.
- Rác thải công nghiệp: Là rác thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được
gọi chung là rác thải công nghiệp.
- Rác thải nông nghiệp: Là lượng rác thải phát sinh từ các hoạt động
như: trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, chăn nuôi, các sản phẩm thải ra
từ chế biến sữa, các lò giết mổ…được gọi chung là rác thải nông nghiệp.
- Rác thải xây dựng: Là các phế thải như: đất, cát, gạch, ngói, bê tông
vỡ do các hoạt động tháo dỡ, xây dựng công trình…. Được gọi chung là rác
thải xây dựng.
- Rác thải y tế: Rác thải phát sinh từ các hoạt động y tế như: khám
bệnh, bào chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu, thú y, …Sinh ra từ các bệnh
viện, các trung tâm điều dưỡng, cơ sở y tế dự phòng. Bao gồm:
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt .............................................. 7
Hình 2.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt .................................... 8
Hình 2.3. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con người .................... 14
Hình 2.4. Biểu đồ dân số đô thị nước ta theo các vùng kinh tế ..................... 22
Hình 2.5. Biểu đồ tỷ lệ phát sinh CTRSH tại các đô thị Việt Nam năm 2007 ..... 24
Hình 4.1. Thị Xã Bắc cạn ............................................................................. 34
Hình 4.2. Nguồn phát sinh CTRSH tại thị xã Bắc Kạn ................................ 41
Hình 4.3. Biểu đồ Lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 45
Hình 4.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ quan quản lý hành chính thị xã Bắc Kạn về
công tác quản lý môi trường.......................................................................... 47
Hình 4.5. Bãi tập kết rác gần trường Chính trị tỉnh ....................................... 50
Hình 4.6. Bãi tập kết rác sinh hoạt Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn ............ 51
Hình 4.7. Sơ đồ hệ thống thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị xã Bắc Kạn ....................................................................................... 52
Hình 4.8. Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom RTSH ................. 58
Hình 4.9. Hình ảnh bãi rác Khuổi Mật.......................................................... 60
11
Bảng 2.1: Định nghĩa thành phần CTRSH
Định nghĩa
Thành phần
Ví dụ
1. Các chất cháy được
a. Giấy
Các vật liệu làm từ bột và giấy
Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh
b. Hàng dệt
Có nguồn gốc từ các sợi
Vải, len, nilon,…
c. Thực phẩm
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm
Cọng rau,vỏ hoa quả,
thân cây,…
d. cỏ, gỗ, củi, Các sản phẩm và vật liệu được chế Bàn, ghế, đồ chơi là
rơm, rạ
tạo từ tre,gỗ,…
bằng gỗ hoặc bằng tre
e. Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm làm từ chất dẻo Chai lọ, giây điện, đầu vòi
f. Da và cao su
Các sản phẩm được chế tạo từ da và Giày, ví, băng cao su
cao su
2. Các chất không cháy
a. các kim loại Các vật liệu và sản phẩm được chế Dao, quốc, xẻng…
tạo từ sắt, dễ bị nam châm hút
sắt
b. các kim loại Các vật liệu không bị nam châm hút
Giấy,bao gói…
phi sắt
c. Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm được chế chai,
tạo từ thủy tinh
d. đá, sành sứ
lọ,
đèn…
Tất cả các vật liệu không cháy ngoài Gạch, đá, gốm…
kim loại và thủy tinh.
3. hỗn
cốc,
Tất cả các vật liệu khác không được Đất, cát …
hợp
phân loại trong bảng này. Loại này có
Các
thể chia thành hai phần: kích thước lớn
chất
hơn 5 mm và loại nhỏ hơn 5 mm.
bóng
12
2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải rắn sinh hoạt
2.1.4.1. Các tác động của rác thải sinh hoạt tới môi trường
a. Ảnh hưởng của chất thải rắn tới môi trường đất
+ Đất bị ô nhiễm bởi các nguyên nhân chủ yếu sau:
- Do thải vào đất một khối lượng lớn chất thải công nghiệp như xỉ than,
khai khoáng, hóa chất,… Các chất ô nhiễm không khí láng đọng trên bề mặt
sẽ gây ô nhiễm đất, tác động đến hệ sinh thái đất.
- Do phân hữu cơ trong nông nghiệp chưa qua xử lý các mầm bệnh ký
sinh trùng, vi khuẩn đường ruột,…đã gây ra các bệnh truyền từ đất cho cây
sau đó sẽ sang người và động vật…
+ CTR vứt bừa bãi ra đất hoặc chôn lấp vào đất chứa các chất hữu cơ
khó phân hủy làm thay đổi pH của đất.
+ Rác còn là nơi sinh sống của các loài côn trùng, gặm nhấm, vi khuẩn,
nấm mốc,… những loài này di động mang các vi trùng gây bệnh truyền nhiễm
cộng đồng.
+ CTNH phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp khi
đưa vào môi trường đất sẽ làm thay đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt giảm
tính thấm nước, giảm lượng mùn, làm mất cân bằng dinh dưỡng,…làm cho
đất bị chai cứng không còn khả năng sản xuất.
b. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước
- Nước ngấm xuống đất từ các chất thải được chôn lấp, các hố phân,
nước làm lạnh tro xỉ, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
- Nước chảy khi mưa to qua các bãi chôn lấp, các hố phân, chảy vào
các mương rãnh, ao, hồ, sông, suối làm ô nhiễm nguồn nước mặt.
13
- Nước này chứa các vi trùng gây bệnh, các kim loại nặng, các chất hữu
cơ, các muối vô cơ hòa tan vượt quá tiêu chuẩn môi trường nhiều lần.
c. Ảnh hưởng của chất thải rắn tới môi trường không khí
- Rác thải hữu cơ phân hủy tạo ra mùi và các khí độc hại như CH4,
CO2, NH3,... gây ô nhiễm môi trường không khí.
- Khí thoát ra từ các hố hoặc các chất làm phân, chất thải chôn lấp chưa
rác chứa CH4, H2S, CO2, NH3, các khí độc hại hữu cơ,…
- Khí sinh sinh ra từ quá trình thu gom, vận chuyển chôn lấp rác chứa
các vi trùng, các chất độc trong rác.
d. Ảnh hưởng của chất thải rắn đối với sức khỏe cộng đồng
Ô nhiễm môi trường do rác thải gây ra ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe
cộng đồng. Khí thải từ bãi rác theo con đường hô hấp vào cơ thể, một phần
khác như chất hữu cơ, kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nước vào cơ thể
thông qua đồ ăn, nước uống làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con
người, là nguyên nhân của khoảng 22 loại bệnh của con người trong đó có
bệnh ung thư và các loại bệnh về tai mũi họng, sốt rét, viêm phổi, đường
ruột…
Theo nghiên cứu của (WHO), tỷ lệ người mắc bệnh ung thư ở khu vực
gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc ngoại
khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25%
14
Môi trường không khí
Bụi, CH4, NH3, H2S, VOC
Rác thải ( chất thải rắn)
- Sinh hoạt
- Sản xuất( công nghiệp, nông nghiệp….)
- Thương nghiệp
Qua
đường
hô hấp
Nước mặt
Kim loại
nặng, chất
độc
Nước ngầm
Ăn uống tiếp xúc qua da
Môi trường đất
Qua
chuỗi
thức ăn
Người, động vật
Hình 2.3. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con người
(Nguồn:Trần Hiếu Nhuệ và cs 2001) [10]
e. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến cảnh quan đô thị
Tình trạng ứ đọng rác ở những nơi sinh hoạt, làm việc nơi công cộng là
biểu hiện hết sức thấp kém về lối sống văn minh. Các loại chất thải phát sinh
làm biến đổi nguồn nước ngầm, nước mặt và địa tầng trong khu vực và vùng
lân cận, phá vỡ cân bằng sinh thái, làm chất lượng cuộc sống bị giảm sút. Môi
trường đô thị bị mất vệ sinh, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến mỹ quan đô thị.
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
1.2.1.Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3.Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3
1.4.Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 3
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 5
2.1.1. Các khái niệm liên quan ....................................................................... 5
2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải rắn sinh hoạt .............................. 6
2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh ......................................................................... 6
2.1.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt ................................................................ 8
2.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt ....................................................... 10
2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải rắn sinh hoạt.................................................. 12
2.1.5. Xử lý rác thải ...................................................................................... 15
2.1.6. Các cơ sở pháp lý ............................................................................... 15
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 17
2.2.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới.................................... 17
2.3.2. Tình hình quản lý rác thải ở Việt Nam ................................................ 21
2.3.2.1. Lượng phát sinh chất thải rắn tại Việt Nam ..................................... 23
16
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật BVMT 2005.
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02 /2008 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều NĐ 80/2006.
+ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về
quản lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
+ Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
+ Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí
BVMT đối với chất thải rắn.
+ Thông tư số 39/2008/TT-BXD ngày 19/05/2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của
Chính phủ về phí BVMT đối với chất thải rắn.
+ Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 25/12/2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
+ Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng môi trường và quản lý RTSH.
+ Nghị định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng thể CTR đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2050.
+ Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011/2020
do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
* Theo điều 66 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 về trách
nhiệm quản lý CTR sinh hoạt quy định:
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải có trách nhiệm
giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng để hạn chế mức thấp nhất lượng chất thải phải
tiêu huỷ, thải bỏ.
17
- Chất thải phải được xác định nguồn thải, khối lượng, tính chất để có
phương pháp và quy trình xử lý thích hợp với từng loại chất thải.
- Tố chức cá nhân kinh doanh, sản xuất, dịch vụ thực hiện tốt việc quản
lý chất thải được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường
* Theo điều 69 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 về trách
nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt:
- Lập quy hoạch, bố trí mặt bằng cho việc tập kết CTR sinh hoạt, xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, khu chôn lấp chất thải.
- Đầu tư, xây dựng, vận hành các công trình công cộng phục vụ quản lý
chất thải thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Kiểm tra, giám định các công trình quản lý chất thải của tổ chức cá
nhân trước khi đưa vào sử dụng.
- Ban hành và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản
lý chất thải theo quy định của pháp luật
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới
Lượng CTR sinh hoạt phát sinh phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh tế - xã
hội, điều kiện sống, thói quen và nhận thức của cộng đồng dân cư ở các quốc
gia khác nhau. Nếu tính trung bình mỗi ngày một người thải ra môi trường 0,5
kg rác thải thì trên toàn thế giới sẽ có trên 3 triệu tấn rác thải mỗi ngày, một
năm xấp xỉ khoảng 6 tỷ tấn rác.
Đô thị hoá và phát triển kinh tế thường đi đôi với mức tiêu thụ tài
nguyên và tỷ lệ phát sinh CTR tăng lên theo đầu người. Dân thành thị ở các
nước phát triển phát sinh CTR nhiều hơn các nước đang phát triển 6 lần.
+ Các nước đang phát triển: trung bình 0,5kg/người/ngày.
+ Các nước phát triển: trung bình 2,8 kg/người/ngày.