CƠ QUAN PHÁT TRIỂN
QUỐC TẾ HOA KỲ
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
LIÊN HỢP QUỐC
DỰ THẢO
Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Kạn giai đoạn2016-2020
tầm nhìn đến năm 2030
Dự án: Xây dựng Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh cho Tỉnh Bắc Kạn
Tháng 3, 2017
Dự án: “Hỗ trợ tăng cường năng lực và đổi mới thể chế thực hiện Tăng
trưởng xanh và Phát triển bền vững ở Việt Nam”
Hoạt động 1.2.a.5 - Hỗ trợ hai tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn xây dựng
kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh
Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Tăng trưởng xanh
(CEGR)
Tháng 3, 2017
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
TỪ VIẾT TẮT
3R
Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng
SDNLTK&HQ
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
TDMNPB
Trung du miền núi phía Bắc
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BVMT
Bảo vệ môi trường
COP
Hội nghị Thượng đỉnh toàn cầu về khí hậu
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CV
Mã lực (~ 0,736 kW)
DN
Doanh nghiệp
ĐMC
Đánh giá Môi trường Chiến lược
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GPC
Hướng dẫn kiểm kê phát thải KNK cho vùng địa lý
GRDP
Tổng sản phẩm nội tỉnh
ICOR
Chỉ số Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
IPCC
Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH
IPM
Quy trình phòng trừ sâu bệnh tổng hợp
KCN
Khu công nghiệp
KH&ĐT
Kế hoạch và Đầu tư
KHHĐ
Kế hoạch hành động
KHPT
Kế hoạch phát triển
KNK
Khí nhà kính
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
KH&KT
Khoa học và Kỹ thuật
LED
Đi-ốt phát quang (Light Emitting Diode)
2|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
MACC
Đường chi phí biên giảm phát thải
NLMT
Năng lượng mặt trời
NLTT
Năng lượng tái tạo
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSLĐ
Năng suất laođộng
ODA
Viện trợ phát triển chính thức
PCI
Chỉ số cạnh tranh cấp Tỉnh
PTBV
Phát triển bền vững
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
tCO2
tấn đioxit cacbon (đơn vị đo lường khí nhà kính)
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TTX
Tăng trưởng xanh
UBND
Ủy ban nhân dân
VHTTDL
Văn hóa, thể thao, du lịch
VLXD
Vật liệu xây dựng
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................7
1. Tínhcấpthiết............................................................................................................................................7
1.1. Bốicảnhthếgiới............................................................................................................................7
1.2. BốicảnhcủaViệt Nam vàtỉnhBắc Kạn...........................................................................................7
3|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
2. Cơsởpháplýxâydựngkếhoạchhànhđộngtăngtrưởngxanh.................................................................9
2.1. Cấptrungương.............................................................................................................................9
2.2. Cấpđịaphương...........................................................................................................................10
3. Cáchtiếpcậnvàphươngphápxâydựngkếhoạchhànhđộng................................................................12
3.1. Cáchtiếpcận/phươngphápluậnápdụng....................................................................................12
3.2. Cácbướcthựchiệnquátrìnhxâydựng KHHĐ...............................................................................13
3.3. Cáctàiliệuchínhđượcsửdụngđểxâydựng KHHĐ TTX tỉnh..........................................................14
PHẦN 2: NỘI DUNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG..........................................................................................16
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH.........................................................16
1.1.Hiệntrạngtăngtrưởngkinhkế, chuyểndịchcơcấuvàcácchỉtiêukinhtếchính................................16
1.2.Dânsố, lao độngvàviệclàm.........................................................................................................22
1.2.1.Dân số và phân bố dân cư......................................................................................................22
1.2.2.Lao động và việc làm...............................................................................................................23
1.3.Hiện trạng cơ sở hạ tầng............................................................................................................24
1.3.1.Hạ tầng giao thông..................................................................................................................24
1.3.2.Hạ tầng ngành điện.................................................................................................................25
1.3.3.Hạ tầng Bưu chính – viễn thông.............................................................................................27
1.3.4.Hạ tầng cấp, thoát nước.........................................................................................................28
1.3.5.Hạ tầng thủy lợi.......................................................................................................................29
1.4.Vốnđầutư....................................................................................................................................29
1.5.Nănglựccạnhtranh......................................................................................................................30
1.6.Cácvấnđềưutiên.........................................................................................................................32
CHƯƠNG 2: TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG........................................................................................35
2.1. Nhữnggiátrịtàinguyêntựnhiêncủađịaphương..........................................................................35
2.1.1. Tàinguyênrừng...................................................................................................................35
2.1.2. Tàinguyênkhoángsản..........................................................................................................35
2.1.3. Tàinguyênnước...................................................................................................................36
2.1.5. Tiềmnăngcácnguồnnănglượngtrênđịabàntỉnh.................................................................37
2.2. Diễnbiếnmôitrườngvàbiếnđổikhíhậu.......................................................................................43
2.2.1. Thựctrạngmôitrường.........................................................................................................43
2.2.2 Tácđộngcủa BĐKH...............................................................................................................49
CHƯƠNG 3: NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG TĂNG TRƯỞNG XANH.51
3.1. Nhữngthànhtựu........................................................................................................................51
3.2. Nhữnghạnchế............................................................................................................................58
4|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
3.3. Đánhgiátổngquát.......................................................................................................................63
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030.............................................................................................................................................66
4.1. Bốicảnhvàyêucầuđặtratronggiaiđoạnmới................................................................................66
4.2. Nhữngyêucầucấpthiếtđểnâng cao sứccạnhtranh, sửdụnghiệuquảtàinguyên,
tăngtrưởngxanh, ứngphóvới BĐKH và PTBV...................................................................................67
4.3. Cácvấnđềưutiên........................................................................................................................69
4.4. Hoạchđịnhmụctiêuvàđịnhhướngkếhoạchtăngtrưởngxanh.....................................................71
4.4.1. Đánhgiáhiệntrạngvàdựbáophátthải KNK..........................................................................71
4.4.1.1. Tínhtoánlượngphátthải KNK nămcơsở.......................................................................71
4.4.1.2. Dựbáomứcphátthải KNK.............................................................................................75
4.4.2. Quan điểmvàmụctiêuTăngtrưởngxanhcủatỉnh.................................................................80
4.4.2.1. Quan điểm...................................................................................................................80
4.4.2.2. Mụctiêutổngquát........................................................................................................81
4.4.2.3. Các chỉ số mục tiêu và chỉ số đánh giá.......................................................................81
4.5. Nhữnglựachọnưutiên...............................................................................................................85
4.5.1. Cáctiêuchívàvấnđềtronglựachọnưutiên............................................................................85
4.5.2. Cáclĩnhvựclựachọnưutiên..................................................................................................87
CHƯƠNG 5: NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA TỈNH................91
5.1. Cácnhómnhiệmvụ.....................................................................................................................91
5.1.1. Nhómnhiệmvụvềnâng cao nănglựcvànhậnthức...............................................................91
5.1.2. Nhómnhiệmvụvềtăngcườngthểchế..................................................................................93
5.1.3. Nhómnhiệmvụvềgiảmphátthải KNK..................................................................................94
5.1.4. Nhómnhiệmvụvềsửdụngnănglượngtái tạo, quátrìnhcôngnghiệpvàrácthải.....................95
5.1.5. Nhómnhiệmvụvềsảnxuấtxanh...........................................................................................95
5.1.6. Nhómnhiệmvụvềlốisốngxanhvàthúcđẩytiêu dùng bềnvững............................................97
5.2. Phânkỳthựchiện........................................................................................................................98
5.2.1. Giaiđoạntừ 2016-2020.......................................................................................................98
5.2.2. Giaiđoạn 2021-2030...........................................................................................................98
5.3. Cácgiảiphápthựcthi...................................................................................................................99
5.3.1. Giảiphápvềtuyêntruyền, giáodục, nâng cao nhậnthức, ý thức, tráchnhiệm...................99
5.3.2. GiảiphápQuyhoạchpháttriểnngành, lĩnhvựcphùhợpvớimụctiêutăngtrưởngxanh........100
5.3.3. Giảiphápvềkếtcấuhạtầng, xanhhóacảnhquanđôthịvàxâydựngnôngthônmới................101
5.3.4. Giảiphápvềchuyểndịchmôhìnhkinhtếvàcơcấuđầutư......................................................102
5.3.6. Tậptrungtriểnkhaicôngtáckiểmsoát ô nhiễm..................................................................104
5|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
5.3.7. Giảiphápvềhợptáctrongnước, quốctếvàthuhút cácnguồnlựcđầutư..............................106
5.3.8. GiảiphápvềpháttriểnứngdụngKhoahọccôngnghệ...........................................................106
5.3.9. Giảiphápvềpháttriểnnguồnnhânlực................................................................................107
5.3.10. Giảiphápvềtạonguồntàichínhthựchiệntăngtrưởngxanh...............................................108
5.3.11. Giảiphápvềcảicáchthủtụchànhchínhphụcvụpháttriểnxanh..........................................109
CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC THỰC HIỆN.....................................................................................................110
1.SởKếhoạchvàĐầutư.....................................................................................................................110
1.SởTàichính...................................................................................................................................110
2.SởNộivụ.......................................................................................................................................110
3.Sở thông tin và truyền thông......................................................................................................111
5. SởCôngThương...........................................................................................................................111
6. SởNôngnghiệpvàPháttriểnNôngthôn........................................................................................111
7. SởGiaothôngVậntải....................................................................................................................111
8. SởXâydựng..................................................................................................................................111
9. SởTàinguyênvàMôitrường..........................................................................................................111
10. SởKhoahọcvàCôngnghệ...........................................................................................................112
11. CácSở, Ban Ngànhkhác,cáctổchứcChínhtrị-Xãhội-Nghềnghiệpvà UBND cáchuyện, thị........112
PHỤ LỤC I: DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ/DỰ ÁN TRONG THỰC HIỆN TTX GIAI ĐOẠN 2016-2020,
cóxétđếnnăm 2030.................................................................................................................................114
+ Nội dung vềgiảmphátthải khí nhà kính...........................................................................................114
+ Nội dung về SX xanh/lốisốngxanh:..................................................................................................121
PHỤ LỤC II: PHÂN TÍCH ĐƯỜNG CONG CHI PHÍ BIÊN GIẢM PHÁT THẢI(MACC)..................................128
Danh mục các giải pháp.........................................................................................................................128
Phân tích chi phí biên giảm phát thải và MACC đối với các giải pháp giảm phát thải trong lĩnh vực
nông nghiệp- lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn..................................................................................................130
Lĩnh vực Nông nghiệp.........................................................................................................................130
Lĩnh vực lâm nghiệp...........................................................................................................................133
Các chương trình, dự án ưu tiên về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực Nông Lâm nghiệp. . .136
6|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.
Tínhcấpthiết
1.1. Bốicảnhthếgiới
Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và Phát triển được tổ chức ở Rio de
Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững ở
Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định PTBV là "Sự phát triển đáp ứng
được những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ mai sau", là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa ba trụ
cột là phát triển kinh tế (nhất là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội; xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (nhất
là xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; khai thác hợp lý và sử dụng
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên).
Sau hơn 2 thập kỷ thực hiện PTBV, mô hình phát triển của thế giới về cơ bản vẫn là
kinh tế “nâu”, phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu hóa thạch, gây ô nhiễm
môi trường, suy thoái tài nguyên và mất cân bằng sinh thái. Gần đây, trên phạm vi toàn cầu
lại liên tiếp xảy ra những cuộc khủng hoảng mới, trong đó biến đổi khí hậu (BĐKH) được
cho là thách thức lớn nhất của nhân loại trong thế kỷ 21. Cuộc chiến chống BĐKH hiện đang
được coi là thử thách cam go đối với tất cả các quốc gia. Kể từ sau Hội nghị Thượng đỉnh
toàn cầu về khí hậu lần thứ 13 (gọi tắt là COP 13, năm 2007), cộng đồng quốc tế trong một
thời gian dài đã không thể đạt được những cam kết pháp lý về cắt giảm phát thải KNK, thay
thế cho Nghị định thư Kyoto (KP) đã hết hiệu lực vào năm 2012 (và đã được COP 18 gia hạn
hiệu lực đến năm 2020). Tháng 11/2015, Hội nghị Thượng đỉnh về BĐKH lần thứ 21 (COP
21) tại Paris, với sự tham gia của lãnh đạo từ gần 200 quốc gia/ vùng lãnh thổ trên toàn Thế
giới, đã đạt được thỏa thuận lịch sử và cam kết chính thức về cắt giảm KNK, giới hạn sự gia
tăng nhiệt độ toàn cầu.
1.2. BốicảnhcủaViệt Nam vàtỉnhBắc Kạn
Sau gần 30 năm đổi mới, thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa của
Việt Nam từng bước được hoàn thiện và vận hành có hiệu quả phù hợp với tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, quá trình tăng trưởng kinh tế này sử dụng rất nhiều lao động, tài
nguyên thiên nhiên và vốn, từ đó dẫn đến một thực trạng là hiệu quả năng lượng và nguồn lực
thấp, gia tăng mức độ ô nhiễm không khí, nguồn nước và đất đai, tỷ lệ phát thải khí nhà kính
7|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
trên mỗi đơn vị GDP cũng không ngừng gia tăng. Để duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong
tương lai, Việt Nam giờ đây cần phải tăng năng suất chung của nền kinh tế, hạn chế thực sự
các tác động đến môi trường và khí hậu. Một quá trình chuyển đổi toàn diện mô hình tăng
trưởng để góp phần thúc đẩy, khuyến khích nền kinh tế xanh và bao trùm hơn đang là yêu cầu
cấp thiết.
Trong bối cảnh đó, ở nhiều nước tiên tiến, kinh tế công nghiệp đang chuyển dần thành
kinh tế hậu công nghiệp và từng bước chuyển sang kinh tế tri thức. Cùng với nó, các dạng
thức kinh tế của thế giới cũng đang có xu hướng chuyển dần từ kinh tế “nâu” sang kinh tế
“xanh”. Thuật ngữ “phát triển xanh”, “kinh tế xanh”, “tăng trưởng xanh” đã và đang được
thừa nhận và đưa vào ứng dụng trên thực tế. Với nội hàm chính là sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên, tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng có hàm lượng các-bon thấp,
gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển môi trường bền vững, tăng trưởng xanh đang trở thành
hướng tiếp cận mới trong phát triển kinh tế, lan tỏa thành một trào lưu toàn cầu, cho phép vừa
ứng phó với BĐKH, vừa PTBV và tạo ra công bằng xã hội.
Để đạt được các mục tiêu phát triển, đáp ứng yêu cầu tái cấu trúc nền kinh tế và cải
cách thể chế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, đảm bảo sự bền vững về môi trường và sinh
thái, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách: Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày
05/12/2011 về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia về BĐKH; Quyết định số 432/QĐ-TTg
ngày 12/4/2012 phê duyệt Chiến lược PTBV Việt Nam giai đoạn 2011- 2020; Quyết định số
1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ
2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050; và Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014 phê
duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 đến 2020. Nội dung
các văn bản này đã bao quát hầu hết nội hàm, mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc, giải pháp,
cách thức thực hiệnTTX và là cơ sở pháp lý để thúc đẩy TTX ở Việt Nam.
Bắc Kạn có vị trí địa lý kinh tế thuận lợi giao thương trong, ngoài nước. Tuy không
nằm gần các vùng kinh tế trọng điểm nhưng tỉnh có vị trí và hệ thống giao thông đường bộ
thuận lợi cho giao thương với các tỉnh, thành phố trong vùng và cả nước (thông qua Quốc lộ
3 đi Thái Nguyên về Hà Nội và đi các địa phương khác). Bắc Kạn có nguồn nhân lực dồi
dào,có quỹ đất lớn để phát triển, đặc biệt lĩnh vực trồng rừng, chăn nuôi, có nguồn tài nguyên
khoáng sản đa dạng, phong phú. Một số khu kinh tế động lực đang hình thành, phát triển
(KCN Thanh Bình - xã Thanh Bình, khu du lịch hồ Ba Bể, các đô thị, thị trấn...) sẽ tạo động
lực, sức lan tỏa lớn trong thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Môi trường đầu tư kinh doanh
ngày càng được cải thiện rõ rệt; các chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, năng lực hội nhập
8|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
kinh tế quốc tế, hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh ngày càng được cải thiện là
điều kiện thuận lợi để Bắc Kạn thu hút các nguồn vốn đầu tư trong, ngoài nước.
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến
năm 2020, tầm nhìn đến 2030 đã khẳng định rõ quan điểm phát triển thời kỳ đến 2020 là:
“Phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo đảm phát triển bền vững
cả về kinh tế, xã hội và môi trường trên địa bàn tỉnh”. Tuy nhiên, trong những năm gần đây,
cùng với sự biến đổi khí hậu toàn cầu, tình hình thiên tai cả nước nói chung và tỉnh Bắc Kạn
nói riêng diễn biến phức tạp, ngày càng nghiêm trọng, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống, sinh
hoạt, kinh tế của nhân dân trong tỉnh. Trong khi đó, hiện nay Bắc Kạn vẫn chưa có những
nghiên cứu khoa học, hoặc các công trình khảo sát, đánh giá toàn diện về tác động của
BĐKH đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội (KT-XH) và môi trường. Tỉnh cũng chưa có các cuộc
điều tra chi tiết hoặc các tính toán đáng tin cậy về lượng phát thải Khí nhà kính (KNK), chưa
xác định được rõ ràng các ngành hoặc các hoạt động phát thải KNK và gây ô nhiễm nghiêm
trọng nhất.
Để thực hiện nhiệm vụ ưu tiên trong Kế hoạch Hành động (KHHĐ) Quốc gia về Tăng
trưởng xanh (TTX), khắc phục các hạn chế và ứng phó với BĐKH, giảm phát thải KNK và
giảm nghèo, đảm bảo phát triển kinh tế bền vững, hiện đã có 15 tỉnh, thành phố đã thông qua
KHHĐTTX, 20 tỉnh và thành phố khác đang trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện trong đó
cótỉnh Bắc Kạn1. UBND tỉnh Bắc Kạnđang chỉ đạo thực hiện việc xây dựng KHHĐ TTX cấp
Tỉnh. KHHĐ TTX này sẽ xác định các thành tựu và kết quả cũng như các tồn tại và hạn chế
của quá trình phát triển , các cơ hội và thách thức nhằm chi tiết và cụ thể hóa các giải pháp đã
được đề xuất trong KHHĐ TTX mà tỉnh đã ban hành năm 2013 (quyết định số 481/QĐUBND). KHHĐ TTX này là cơ sở tin cậy cho việc đề xuất các định hướng và giải pháp giúp
tỉnh Bắc Kạn thực hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra trong Chiến lược TTX của tỉnh và quốc
gia.
2.
Cơsởpháplýxâydựngkếhoạchhànhđộngtăngtrưởngxanh
2.1. Cấptrungương
- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương
khóa XI về Chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường;
1
Chương trình hội nghị điều phối tăng trưởng xanh “Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược quốc gia về Tăng
trưởng xanh ở Việt Nam (2012 – 2016)
9|KHHĐ TTX
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
- Luật Đa dạng sinh học (2008), Luật tài nguyên nước 2012; Luật khoáng sản 2010;
Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004; Luật Phòng chống thiên tai 2013, Luật Bảo vệ
Môi trường 2014; Luật đất đai 2013;
- Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia về BĐKH;
- Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh;
- Quyết định số 1474/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủban hành Kế hoạch hành động quốc gia ứng phó với BĐKH;
- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Tiêu chí đánh giá dự án ưu tiên theo Chương trình Hỗ trợ ứng phó với
BĐKH;
- Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủphê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 1651/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với BĐKH giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 – 2020;
- Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 về việc phê duyệt Chiến lược
PTBV Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
2.2. Cấpđịaphương
-
Nghị định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 về việc phê duyệt Chiến lược
PTBV Việt Nam giai đoạn 2011-2020
-
Nghị quyết 38/NQ-HĐND ngày 17/12/2015 về việc bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 – 2020;
-
Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 10/04/2012 thông qua quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn;
-
Quyết định số 1890/QĐ-TTg ngày 14/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn, thời kỳ đến 2020;
10 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
-
Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển các Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020, có xét
đến năm 2025;
-
Quyết định số 2286/QĐ-UBND ngày 9/12/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cho giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn năm
2025;
-
Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
-
Quyết định số 746/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 phê duyệt chương trình sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2020;
-
Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 13/08/2015 về việc phê duyệt kế hoạch khoa học
và công nghệ tỉnh Bắc Kạn;
-
Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 9/4/2013 về việc ban hành Kế hoạch hành động
của tỉnh Bắc Kạn thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh theo Quyết định
số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 22/3/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
-
Quyết định 799/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 – 2020;
-
Quyết định 2084/QĐ-UBND ngày 03/11/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý
chất thải rắn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
-
Quyết định số 1794/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài
nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
-
Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
-
Báo cáo số 360/BC-UBND ngày 06/11/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về tình hình kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh năm 2015; nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2016 của tỉnh Bắc Kạn;
11 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
-
Báo cáo số 32/BC-SNN ngày 3/3/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về
Kết quả thực hiện phát triển sản xuất nông – lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2015 và định
hướng phát triển giai đoạn 2016 – 2020;
-
Kế hoạch hành động số 06/KH-UBND ngày 08/01/2016 thực hiện Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
-
Kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 số 223/KH-SVHTTDL ngày
30/10/2014 của Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch;
-
Báo cáo Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020,
tầm nhìn đến 2030;
3.
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035;
Cáchtiếpcậnvàphươngphápxâydựngkếhoạchhànhđộng
3.1. Cáchtiếpcận/phươngphápluậnápdụng
Kế hoạch Hành động tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Kạn được xây dựng dựa trên cách
tiếp cận hệ thống, liên ngành và có sự tham gia, kết hợp giữa cách tiếp cận từ trên xuống và
từ dưới lên, như được minh họa trong Hình 1 dưới đây.
Chiến lược, Kế hoạch,
Quy hoạch, Thống kê
Thông tin từ các Sở
ban ngành liên quan
MACC
MACC (giảm
(giảm nhẹ)/
nhẹ)/
CBA (thích ứng)
Thu thập số
liệu địa
phương
Mục tiêu chung
và cụ thể
Khoảng cách và thách thức để
đạt được các mục tiêu đã nêu
Các hoạt động được khuyến nghị
nhằm đạt các mục tiêu đã nêu
12 | K H H Đ T T X
Tham vấn với các
Sở ban ngành
P-GGAP
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
Hình 1. Tóm tắt phương pháp luận xây dựng KHHĐ TTX cho địa phương
Theo đó một số điểm quan trọng cần nhấn mạnh là:
• Kết hợp cách tiếp cận từ trên xuống (Top-down) và từ dưới lên (Bottom-up): KHHĐ
TTX của Bắc Kạn được xây dựng dựa trên các văn bản quy định pháp luật và nguồn
lực của trung ương. Các nội dung của Kế hoạch được xác định dựa trên việc phân tích
các đặc thù về thể chế, điều kiện thực tiễn và diễn biến phát triển KT-XH, mục tiêu cụ
thể về giảm phát thải KNK qua các giai đoạn, các nguồn lực sẵn có và tiềm năng của
địa phương.
• Sự tham gia: trong quá trình xây dựng KHHĐ TTX của Bắc Kạn, sự tham gia của các
bên liên quan, bao gồm các sở ban ngành, các tổ chức KHCN, các doanh nghiệp, các tổ
chức quốc tế, các tổ chức xã hội nghề nghiệp và dân sự, đặc biệt là cộng đồng địa
phương được coi là một trong các điều kiện cần thiết và được khai thác triệt để.
3.2. Cácbướcthựchiệnquátrìnhxâydựng KHHĐ
a) KHHĐ TTX của Bắc Kạn được xây dựng dựa trên 3 trụ cột chính, bao gồm:
Cơ sở pháp lý: Nghiên cứu và phân tích nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản chỉ đạo và điều hành có liên quan của các cơ quan Trung ương và của chính quyền
tỉnh Bắc Kạn.
Cơ sở khoa học: Bên cạnh việc tuân thủ “Hướng dẫn xây dựng KHHĐ TTX cấp tỉnh”
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (dự thảo đầu năm 2016 trên cơ sở tham khảo các ý kiến
đóng góp của các ngành, các địa phương), để bảo đảm sự thống nhất về phạm vi,
phương pháp tính toán, kiểm kê phát thải KNK của cả nước, KHHĐ TTX của Bắc Kạn
được xây dựng có sử dụng các Hướng dẫn kiểm kê KNK (phiên bản 2006) của Ủy ban
Liên Chính phủ về BĐKH (IPCC); Hướng dẫn kiểm kê phát thải KNK cho vùng địa lý
(GPC, 2014) và mô hình đường cong chi phí biên giảm phát thải KNK (MACC) để
điều tra, kiểm kê và tính toán lượng phát thải KNK của Tỉnh.
Cơ sở thực tiễn: là các bằng chứng và kinh nghiệm đã được kiểm nghiệm bằng thực
tiễn và các tiềm năng phát triển đã được xác định của địa phương.
13 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
b) Các vấn đề của KHHĐ TTX được xem xét một cách liên tục trong các giai đoạn phát
triển của các mối quan hệ mang tính hệ thống:
Theo thời gian: từ quá khứ (khoảng 5 năm qua), hiện tại (hiện trạng phát triển KT-XH
của Tỉnh) và tương lai (theo kịch bản về phát triển KT-XH và BĐKH, kịch bản về
nước biển dâng, v.v)
Theo không gian: từ địa phương đến vùng, quốc gia và quốc tế.
Từ góc độ chuyên môn: TTX được coi là một trong những cách thức để đạt được PTBV trong
bối cảnh BĐKH. Vì vậy, tăng trưởng xanh, một mặt, phải đảm bảo tính bền vững cả về lĩnh
vực kinh tế, xã hội và môi trường. Mặt khác TTX phải góp phần ứng phó hiệu quả với BĐKH
trong cả hai khía cạnh thích ứng và giảm nhẹ. Theo đó, TTX nằm trong mối quan hệ với các
lĩnh vực khác của hệ thống KT-XH và nằm trong khuôn khổ của hệ thống thể chế và năng lực
phát triển (gồm nhân, tài và vật lực) hiện hành. Vì vậy, khi xây dựng KHHĐ TTX cần thiết
phải tiếp cận với tất cả các văn bản quy định pháp luật có liên quan (đặc biệt là các chiến
lược và kế hoạch quốc gia cũng như của địa phương liên quan đến PTBV, BĐKH, BVMT).
Tương tự, trong quá trình thực hiện, các nội dung TTX phải được lồng ghép vào các kế hoạch
phát triển KT-XH và các kế hoạch phát triển ngành/ lĩnh vực có liên quan.
Theo đó, KHHĐ TTX của tỉnh Bắc Kạn được xây dựng theo các bước sau:
-
Bước 1: Phân tích các cơ hội và thách thức, các thuận lợi và khó khăn
-
Bước 2: Xác định mục tiêu trước mắt và lâu dài, nội dung và các hoạt động ưu tiên
-
Bước 3: Tính toán các chỉ số đo lường cụ thể để đạt mục tiêu đề ra trong các năm kế
hoạch và năm định hướng
-
Bước 4: Thiết lập các danh mục các chương trình và kế hoạch hành động
-
Bước 5: Lập danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên được phân kỳ theo các mốc thời
gian cụ thể.
3.3. Cáctàiliệuchínhđượcsửdụngđểxâydựng KHHĐ TTX tỉnh
Phần lớn các tài liệu được liệt kê ở mục 2 Cơ sở pháp lý xây dựng kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh là tài liệu được sử dụng để xây dựng KHHĐ TTX của tỉnh.
Ngoài ra còn có một số tài liệu tham khảo sau:
-
Báo cáo kỹ thuật Đóng góp dự kiến do quốc gia tự quyết định (INDC) của Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, 11/2015;
14 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
-
Xanh hóa gói điện năng: Các chính sách mở rộng điện mặt trời ở Việt Nam, UNDP,
3/2016.
-
Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh tp Hải Phòng, UBND Tp Hải Phòng, UBND Tp
Kitakyusyu Nhật Bản, 2015.
-
Chuỗi cung ứng xanh, Bộ KHĐT và UNDP, 2014
-
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 – 2015;
-
Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Bắc Kạn;
-
Quy hoạch sử dụng vật liệu xây dựng;
-
Các quy hoạch phát triển, các đề án, báo cáo khác có liên quan đến các ngành, lĩnh vực
khác của tỉnh Bắc Kạn;
-
Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn năm 2015.
15 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
PHẦN 2: NỘI DUNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
1.1.
Hiệntrạngtăngtrưởngkinhkế, chuyểndịchcơcấuvàcácchỉtiêukinhtếchính
1.1.1. Hiện trạng tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
Trong những năm qua, Bắc Kạn luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức ổn
định. Kinh tế giai đoạn 2011 – 2015 đã có bước phát triển khá so với giai đoạn 2006 – 2010. Tốc
độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2011-2015 (theo giá cố định năm 1994) đạt
13,5%/năm và tăng 6,4% (theo giá so sánh năm 2010), trong đó: khu vực nông – lâm – thủy sản
tăng 9,1%/năm; công nghiệp-xây dựng giảm bình quân 2,0%/năm; dịch vụ tăng 7,8%/năm.
Giai đoạn 2016-2020, Bắc Kạn đặt mục tiêu đạt tốc độ tăng trưởng GRDP khoảng
7,6%/năm trong đó, GRDP nhóm ngành công nghiệp - xây dựng tăng 7,5%, nhóm dịch vụ tăng
9%; nhóm nông - lâm - thủy sản tăng 4,5%; GRDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt
khoảng 1.818USD bằng 53,5% so trung bình cả nước và bằng 78,8% so trung bình của vùng
TDMNPB.
Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2011-2015: Chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành
Nông-lâm nghiệp là ngành có tiềm năng, lợi thế của tỉnh, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp-xây
dựng và dịch vụ. Cụ thể năm 2015 khu vực nông lâm nghiệp thủy sản chiếm 35,95%, công
nghiệp xây dựng chiếm 15,33%, dịch vụ chiếm 46,37%, thuế sản phẩm chiếm 2,35% GRDP 2.
So với năm 2010 tỷ trọng nông lâm nghiệp tăng 7,31%, công nghiệp xây dựng giảm 6,25%,
dịch vụ giảm 0,54%, thuế sản phẩm giảm 0,52%.
Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỷ
trọng nông nghiệp, tăng nhanh dần tỷ trọng các ngành: công nghiệp, dịch vụ, đặc biệt là du lịch
và thương mại. Trong đó ngành nông nghiệp được phát triển với mũi nhọn là ngành chăn nuôi
được hình thành trên một nền nông nghiệp sạch, công nghệ tiên tiến và áp dụng rộng rãi công
nghệ sinh học; ngành công nghiệp phát triển nhanh trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp chế biến;
ngành dịch vụ phát triển với tỷ trọng giá trị gia tăng cao đến 2020 khu vực công nghiệp-xây
dựng tăng lên khoảng 18,3% GRDP;các ngành dịch vụ phát triển khá tốt, đến 2020 giảm xuống
còn khoảng 43,6% GRDP của Tỉnh; Nông, lâm, thủy sản tiếp tục phát triển mở rộng quy mô sản
2
Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn, 2015
16 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
xuất theo hướng sản suất hàng hóa giảm còn khoảng 34,5%. Đến 2030, Bắc Kạn phấn đấu đạt
cơ cấu chuyển dịch theo hướng: công nghiệp-xây dựng tăng mạnh chiếm khoảng 24,9%, dịch
vụ giảm còn khoảng 39,9%, nông-lâm-thủy sản giảm còn khoảng 30,4%.
Thu nhập bình quân đầu ngườicủa tỉnh tăng lên khoảng 24,4 triệu đồng 3 (~1.139,4 USD)
năm 2015, gấp 1,75 lần so với năm 20104. Mục tiêu là tăng GRDP bình quân đầu người năm
2020 lên khoảng 1.847 USD, bằng 54,3% cả nước và bằng 80% so với vùng TDMNPB; và đến
năm 2030 đạt khoảng 5.468USD, bằng 66,1% bình quân chung cả nước và bằng 98,7% so với
vùng TDMNPB.
Một mặt, tăng trưởng kinh tế đã góp phần ổn định đời sống xã hội, xóa đói giảm nghèo,
cải thiện cơ sở hạ tầng, cảnh quan môi trường địa phương. Song mặt khác, sự gia tăng các hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng làm tiêu tốn tài nguyên, phát sinh chất thải, gây ô nhiễm và suy
thoái môi trường, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái và sức khỏe người dân.
1.1.2. Các chỉ tiêu kinh tế chính
Nông, lâm nghiệp - thủy sản và xây dựng nông thôn mới
Trong điều kiện bị tác động của suy thoái kinh tế và ảnh hưởng nặng nề bởi thiên tai, dịch
bệnh... thì với tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân của toàn ngành nông, lâm, thủy sản (theo giá
cố định 2010) giai đoạn 2011-2015 đạt 9,4%/năm là mức tăng trưởng cao. Tuy nhiên, khả năng
cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp của tỉnh nhìn chung vẫn còn yếu, sản xuất nhỏ lẻ theo hộ
gia đình vẫn là đơn vị chủ lực, mô hình sản xuất trang trại còn hạn chế. Trình độ lao động nông
nghiệp, nông thôn còn ở mức thấp. Diện tích sản xuất không tập trung, năng suất, sản lượng chưa
cao; công tác bảo quản sau thu hoạch, chế biến sản phẩm còn yếu. Nguồn thu nhập của nông dân
chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Ngành công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn phát triển
chậm. Đời sống nhân dân khu vực nông thôn còn nhiều khó khăn.
Trồng trọt:Từng bước hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung mang lại hiệu
quả kinh tế cao như: Vùng trồng dong riềng 1.000 ha, thuốc lá 1.200 ha, cam quýt 2.179 ha
(trong đó trồng mới 849 ha), hồng không hạt 903 ha (trong đó, trồng mới 553 ha). Có 3.000 ha
3
Báo cáo số 360/BC-UBND ngày 06/11/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về tình hình kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng – an ninh năm 2015; nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2016
của tỉnh Bắc Kạn.
4
/>
17 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
canh tác đạt giá trị 70 triệu đồng/ha. Từ năm 2010 đến nay có 4 sản phẩm được công nhận chỉ
dẫn địa lý và chứng nhận nhãn hiệu tập thể. Tổng sản lượng lương thực có hạt tăng hằng năm,
đến năm 2015 dự ước đạt 185.067 tấn, bình quân lương thực đầu người đạt trên 600
kg/người/năm5 đã góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực và giảm nghèo
trong giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh. Năng xuất lúa bình quân đạt khoảng 46,9tạ/ha/năm
là khá cao so với một số địa phương khác trong vùng.
Chăn nuôi: Trong giai đoạn vừa qua, mặc dù có nhiều bất lợi do tác động của thời tiết,
khí hậu, thiên tai, dịch bệnh nhưng ngành chăn nuôi của tỉnh vẫn phát triển khá. Giá trị sản xuất
chăn nuôi (tính theo giá so sánh 2010) tăng từ 427,2 tỷ đồng năm 2010, đến năm 2015 ước đạt
675,5 tỷ đồng6, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 ước đạt khoảng 9,9%/năm.
Phương thức chăn nuôi đã dần được đổi mới, bước đầu phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung
với quy mô số lượng và chất lượng ngày càng tăng. Tuy nhiên, nuôi phân tán ở các hộ gia đình
vẫn là chủ yếu. Chăn nuôi tập trung quy mô lớn theo mô hình trang trại, gia trại chưa phát triển.
Tăng trưởng cao nhất là đàn dê, cừu tăng từ 8.788 con năm 2010 tăng lên 26.404 con năm 2015.
Tổng đàn trâu bò có nguy cơ suy giảm do nguyên nhân khách quan như biến đổi thời tiết, khí
hậu, dịch bệnh, thảm cỏ bị thu hẹp và cơ giới hoá trong nông nghiệp (không dùng sức kéo của
trâu, bò) . Năm 2010 tổng đàn trâu bò có 101.035 con đến năm 2013 chỉ còn 71.961 con (giảm
29.074 con) nhưng đến năm 2015 đã có xu hướng tăng lên thành 79.741 con.
Lâm nghiệp: Trong giai đoạn vừa qua lâm nghiệp đã phát triển khá tốt do thực hiện có
hiệu quả các chương trình, dự án và các chính sách khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển
nghề rừng, trồng rừng gắn với đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ rừng. Tốc độ tăng GTSX bình
quân hàng năm giai đoạn 2011- 2015 dự ước đạt 12,2%/năm. Tổng diện tích rừng hiện có của
tỉnh khoảng 336.925 ha (năm 2015), trong đó rừng tự nhiên khoảng 276.791 ha, rừng trồng
khoảng 60.134ha. Tổng diện tích rừng trồng mới cả giai đoạn 2011-2015 đạt 55.032 ha, bình
quân 11.006ha/năm, tăng 5.942 ha so với giai đoạn 2006-2010. Điểm nổi bật trong công tác
trồng rừng giai đoạn 2011 - 2015 là nhân dân đã ý thức được lợi ích từ trồng rừng và đã tự đầu tư
vốn trồng rừng, thu nhập từ rừng của người dân ngày càng tăng. Độ che phủ rừng đến năm 2015
đạt 70,8% tăng 13,2% so với năm 2010, đưa Bắc Kạn trở thành một trong những tỉnh có độ che
phủ rừng cao nhất toàn quốc.
5
Báo cáo số 32/BC-SNN ngày 3/3/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Kết quả thực hiện phát triển
sản xuất nông – lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng phát triển giai đoạn 2016 – 2020.
6
Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn, 2015
18 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
Thủy sản: Nhìn chung, nuôi trồng thủy sản không phải là thế mạnh của tỉnh miền núi
nhưng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, song nuôi trồng thủy sản cũng phát triển khá ổn định. Diện tích
đất nuôi trồng thủy sản của tỉnh hàng năm ổn định khoảng 1.100 ha. Năm 2015 có 1.220 ha,
năng suất nuôi đạt 8,3 tạ/ha là rất thấp so với các địa phương khác. Tổng sản lượng thủy sản nuôi
trồng và đánh bắt năm 2015 đạt 934 tấn.
Mặc dù có những đóng góp tích cực cho kinh tế địa phương, hoạt động của ngành nông
nghiệp cũng đã làm tăng ô nhiễm, gây suy thoái môi trường. Tình trạng bón phân hóa học quá
mức hoặc lạm dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật vẫn là hiện tượng phổ biến, gây ô nhiễm môi
trường không khí, nước, đất và gây mất an toàn nông sản, ô nhiễm nguồn nước và suy giảm đa
dạng sinh học. Ô nhiễm nhiệt, ô nhiễm nước và nguy cơ lây các bệnh từ vật nuôi sang người
ngày càng tăng cao do công nghệ, phương thức và quy mô chăn nuôi còn lạc hậu, nhỏ, phân tán,
xen lẫn trong khu dân cư. Chất thải của vật nuôi từ các chuồng nuôi, trại không được xử lý thải
ra môi trường gây ô nhiễm đất, nước và gây mùi khó chịu. Tình trạng sử dụng phân gia súc (trâu,
bò, lợn…) để bón trực tiếp cho cây trồng hoặc làm thức ăn cho cá diễn ra phổ biến. Thêm vào
đó, trong chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi lợn, việc vệ sinh chuồng bằng nước được sử dụng rộng
rãi tạo ra khối lượng nước thải khá lớn chứa nhiều hợp chất hữu cơ, virus, vi trùng, trứng giun
sán… gây ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
của cộng đồng7.
Xây dựng nông thôn mới: Sau 5 năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới, đến nay, 100% số xã đã được phê duyệt quy hoạch và đề án xây
dựng nông thôn mới cấp xã. Theo Báo cáo số 32/BC-SNN ngày 3/3/2016,năm 2015 chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh có 2 xã đạt 15-18 tiêu chí (chiếm 1,8%, tăng
2 xã so với năm 2011), 28 xã đạt 10 – 14 tiêu chí (chiếm 25,5%, tăng 28 xã so với năm 2010); 74
xã đạt từ 5 – 9 tiêu chí (chiếm 67,2%, tăng 56 xã so với năm 2010); 6 xã đạt dưới 5 tiêu chí
(chiếm 5,5%, giảm 86 xã so với năm 2010). Tuy nhiên, theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
thì năm 2015 tỉnh chưa có xã nào đạt và để đạt được thì rất khó khăn. Nguyên nhân là do Bắc
Kạn là tỉnh miền núi quá khó khăn: Hạ tầng giao thông, thủy lợi, trường học, nhà văn hóa... ở
điểm xuất phát thấp, vừa thiếu lại vừa yếu. Việc huy động nguồn lực của nhân dân và các tổ
7
Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Báo cáo hiện trạng môi
trường giai đoạn 2011 – 2015.
19 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
chức, cá nhân rất hạn chế; đời sống nhân dân thấp, kinh tế chưa phát triển, các tiêu chí xây dựng
nông thôn mới chưa phù hợp với điều kiện thực tế của các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Công nghiệp và xây dựng
Công nghiệp:
Trong giai đoạn 2011-2015, do khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã
ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của các doanh
nghiệp trên địa bàn. Do vậy, ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn vừa qua đã phát
triển không được như mong muốn. Một số dự án công nghiệp, nhất là các dự án chế biến khoáng
sản triển khai chậm tiến độ hoặc chưa triển khai ảnh hưởng rất lớn đến công tác lập kế hoạch
phát triển kinh tế của ngành và của tỉnh.
Tốc độ tăng trưởng GTSX toàn ngành CN-XD của tỉnh cả giai đoạn 2011-2015 theo giá
so sánh 2010 dự ước là -1,6%/năm, trong đó riêng ngành CN dự ước là -3,3%/năm. Giá trị
SXCN của Bắc Kạn tập trung chủ yếu ở thị xã Bắc Kạn, tiếp theo là Chợ Đồn do trên địa bàn tập
trung các cơ sở khai thác và chế biến chì kẽm của tỉnh, huyện Pác Nặm có tỷ trọng nhỏ nhất
trong cơ cấu, hầu như không đáng kể8.Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ trọng
52,61% (ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của tỉnh Bắc Kạn chủ yếu là chế biến khoáng sản,
chế biến nông, lâm sản); ngành khai thác khoáng sản chiếm tỷ trọng 39,34% và ngành công
nghiệp sản xuất, phân phối điện, nước, xử lý rác thải, nước thải chiếm 8,05%.
Tuy nhiên, ngành CN của tỉnh trong giai đoạn vừa qua cũng đã đạt được những thành tựu
nhất định: Bước đầu đã hình thành các phân ngành công nghiệp như: Công nghiệp khai thác và
chế biến khoáng sản, đã sản xuất được những sản phẩm kim loại cuối cùng như: chì thỏi, sắt xốp,
kẽm thỏi...; Trong công nghiệp chế biến gỗ, với nòng cốt là Nhà máy chế biến gỗ của Công ty cổ
phần SAHABAK đã sản xuất được sản phẩm ván ghép thanh, chi tiết đồ mộc, ván dăm và thời
gian tới là sản phẩm ván MDF; Hệ thống các cơ sở chế biến dong riềng với khả năng đáp ứng
hàng nghìn tấn/năm... là điều kiện để hình thành và phát triển một số làng nghề như chế biến
miến dong, chế biến chè, sản xuất rượu thủ công truyền thống... Sản phẩm công nghiệp của Bắc
Kạn nghèo về chủng loại, các sản phẩm chủ lực của tỉnh có sản lượng cao trong năm 2015 bao
gồm: quặng sắt (108.650 tấn), quặng kẽm (75.012 tấn), điện thương phẩm (162 triệu Kw/h),
8
Quy hoạch phát triển các Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020, có xét đến năm
2025.
20 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
nước máy (1,92 triệu m3), gỗ xẻ các loại (48.965 m3), gạch nung các loại (47.130 ngàn viên),...
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Kạn năm 2015).
Khu công nghiệp Thanh Bình đã hoàn thành giai đoạn I và chuẩn bị đầu tư giai đoạn II;
một số cụm công nghiệp đang triển khai thiết kế chi tiết để mời gọi đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng như cụm công nghiệp Huyền Tụng, thị xã Bắc Kạn và cụm công nghiệp Pù Pết, Ngân Sơn.
Một số dự án công nghiệp có quy mô đã và đang được đầu tư xây dựng như Dự án xây dựng Nhà
máy sản xuất gỗ MDF công suất 108.000m 3/năm của Công ty Cổ phần SAHABAK; Nhà máy
sản xuất sắt xốp của công ty Matexim.
Xây dựng:
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản được tổ chức thực hiện tốt, qua đó đã khắc phục được
tình trạng đầu tư dàn trải, giảm dần nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn, chủ yếu là xây dựng
công trình kỹ thuật dân dụng (chiếm khoảng 53,56%), công trình nhà để ở (chiếm 26,32%), công
trình nhà không để ở (chiếm 13,51%, còn lại là công trình xây dựng chuyên dụng (chiếm 6,61%).
Vào thời điểm hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chỉ có KCN Thanh Bình đang được xây
dựng nên nước thải tại các khu công nghiệp ở Bắc Kạn không đáng lo ngại lắm. Chất lượng nước
thải, ô nhiễm không khí không đạt TCCP tập trung vào các cụm công nghiệp nhỏ, công nghiệp
thực phẩm nhỏ lẻ, công nghiệp khai khoáng...Tuy nhiên, việc quản lý các khu công nghiệp vẫn
chưa hiệu quả, chưa tốt, quy hoạch xây dựng phát triển đô thị chưa đồng bộ, phát sinh nhiều chất
thải vào môi trường gây ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất và chất thải rắn, đa dạng sinh
học và cảnh quan môi trường của Tỉnh.
Thương mại và dịch vụ
Mặc dù tình hình thị trường trong giai đoạn vừa qua có nhiều biến động do ảnh hưởng từ
cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ trên thế giới song khu vực dịch vụ của tỉnh Bắc Kạn vẫn
phát triển khá, tốc độ tăng GTSX khu vực dịch vụ giai đoạn 2011-2015 (theo giá so sánh 2010)
bình quân tăng 8,3%/ năm, luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của tỉnh từ năm
2010 đến nay (luôn trên 44% tổng GRDP). Tổng kim ngạch xuất khẩu là 0,498 triệu USD trong
năm 2014, tập trung vào hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. Tổng mức lưu chuyển hàng hóa
bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 3.400.022 triệu đồng.
21 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
Ngành du lịch của tỉnh có bước phát triển khá, cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch từng bước
được đầu tư xây dựng. Năm 2011, hồ Ba Bể đã được tổ chức UNESCO công nhận là khu Ramsar
- vùng đất ngập nước có tầm quốc tế và năm 2012 hồ Ba Bể đã được công nhận là Di tích Quốc
gia đặc biệt.Tổng lượt khách du lịch đến Bắc Kạn đạt bình quân 300.000 lượt khách/năm, trong
đó, số lượng khách quốc tế là 18 nghìn lượt người; số lượng khách nội địa là 282 nghìn lượt
người9; năm 2015 tổng lượng khách du lịch đạt 298.096 lượt khách(Nguồn: Niên giám thống kê
2015), tăng gần 200.000 lượt khách so với năm 2010. Doanh thu ngành du lịch hàng năm tăng
16%, dự ước năm 2015 đạt 230 tỷ đồng, hiệu suất sử dụng buồng, phòng đạt trên 40%.
Dịch vụvận tải từng bước được mở rộng; năng lực vận tải hàng hoá và hành khách tăng
nhanh, chất lượng được cải thiện cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân; cước
vận tải nhìn chung thấp hơn so với các tỉnh và trung bình cả nước 10. Khối lượng vận chuyển hàng
hoá và hành khách chủ yếu do vận tải đường bộ đảm nhận (chiếm tới 97,72% tổng doanh thu),
vận tải đường thủy chỉ chiếm khoảng 2,28% tổng doanh thu.
Mạng lưới dịch vụ bưu chính, viễn thông phát triển mạnh với chất lượng được nâng lên
và giá cả ngày càng giảm, thông tin liên lạc đảm bảo thông suốt. Hạ tầng viễn thông, Internet
được đầu tư nâng cấp, mở rộng đến 100% các xã. Tổng thuê bao điện thoại tăng từ 85,2 nghìn
thuê bao năm 2010, đến năm 2015 là 31,140 nghìn thuê bao trong đó cố định tăng từ 19,8 nghìn
thuê bao năm 2010 lên 16,240 nghìn thuê bao năm 2015; thuê bao Internet tăng từ 7,7 nghìn thuê
bao năm 2010 lên 15,582 nghìn thuê bao năm 2015. Đến nay, 100% các cơ quan quản lý nhà
nước cấp tỉnh, cấp huyện đều có mạng LAN và kết nối internet tốc độ cao; 27/28 cơ quan quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh có trang/cổng thông tin điện tử; hơn 90% cán bộ công chức của tỉnh
được trang bị máy tính để làm việc.
1.2.
Dânsố, lao độngvàviệclàm
1.2.1. Dân số và phân bố dân cư
Dân số trung bình tỉnh Bắc Kạn năm 2015 là 313.084 nghìn người. Tỷ lệ dân số nông
thôn của tỉnh trong giai đoạn 2011-2015 vẫn còn cao, chiếm khoảng 81,08% nhưng đang có xu
hướng giảm dần. Quá trình đô thị hóa tăng nhanh kéo theo tỷ lệ dân số đô thị tăng nhanh, từ
16,21% năm 2011 lên 18,92% năm 2015. Quá trình này chủ yếu là kết quả của xu thế chuyển
9
Kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 số 223/KH-SVHTTDL, Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch,
10/2014
10
Cước vận tải hành khách đường bộ cả nước 1.334 đ/h.km.
22 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ.Tỷ lệ tăng dân số năm 2015 là 1,55%;
Bắc Kạn đặt mục tiêu tốc độ tăng dân số trung bình giai đoạn 2016-2020 bình quân tăng
1%/năm; giai đoạn 2021-2030 bình quân tăng 0,8%/năm. Dân số thành thị đến năm 2020 chiếm
19% và đến năm 2030 đạt khoảng 26%. Dân số phân bố khá đều cho 8 đơn vị hành chính cấp
huyện; mật độ dân số trung bình toàn tỉnh năm 2015 là 64,43 người/km 2 trong đó đông nhất tập
trung ở Thành phố Bắc Kạn là 301,30 người/km 2; huyện Na Rì có mật độ thấp nhất là 47,43
người/km2.
Trên địa bàn có 10 dân tộc anh em sinh sống, trong đó dân tộc Tày chiếm khoảng 60%,
Kinh 20%, Dao 9,8%, Nùng 7,4%, Sán Chay 0,3% còn lại là các dân tộc khác như Sán Dìu,
Mông, Hoa…
Sự gia tăng dân số là nguồn cung ứng nhân lực quan trọng cho phát triển sản xuất kinh
doanh. Tuy vậy, gia tăng dân số và đô thị hóa cũng là nguyên nhân gây ra sức ép lớn đối với tài
nguyên thiên nhiên và môi trường do khai thác quá mức để đáp ứng các nhu cầu về nhà ở, lương
thực thực phẩm, v.v. Gia tăng dân số và đô thị hóa còn tạo ra các nguồn phát thải tập trung vượt
quá khả năng tự phân hủy của môi trường, là nguyên nhân gây ô nhiễm nước, không khí, suy
thoái môi trường đô thị và nông thôn.
1.2.2. Lao động và việc làm
Tỉnh Bắc Kạn có nguồn nhân lực dồi dào với cơ cấu lao động còn khá trẻ. Năm 2015, số
người trong độ tuổi lao động của tỉnh (từ 15 tuổi trở lên) có khoảng 212 nghìn người, chiếm 68%
tổng dân số. Dự báo đến năm 2020 số người trong độ tuổi lao động của tỉnh có khoảng 251,7
nghìn người,và đến năm 2030 có khoảng 237,2 nghìn người.Phần lớn lao động tập trung trong
lĩnh vực nông nghiệp, chiếm 81,5% tổng số lao động đang làm việc; lao động trong lĩnh vực
công nghiệp, chiếm 3,56%; còn lại làm trong lĩnh vực dịch vụ, chiếm 14,92%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế
của tỉnh còn thấp tuy nhiên đã có xu hướng gia tăng, từ 12,6% (năm 2010) lên 15,22% năm 2015
và tập trung chính tại khu vực thành thị.Người dân tộc thiểu số được đào tạo nghề chỉ chiếm
khoảng 3,5% số lao động. Lao động có tay nghề cao, kỹ thuật giỏi và có trình độ cơ bản từ trung
cấp đến đại học được tập trung chủ yếu trong các cơ quan nhà nước ở tỉnh và thị xã Bắc Kạn; các
đơn vị quốc doanh.
23 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
Công tác lao động, giải quyết việc làm gắn với chương trình xoá đói giảm nghèo được
quan tâm thường xuyên. Trong 5 năm 2011-2015 đã tạo được 24.586 việc làm mới cho người lao
động, bình quân đạt 4.917 lao động/năm trong đó xuất khẩu lao động bình quân đạt 250
người/năm. Tỷ lệ thất nghiệp thành thị giảm từ 4,27% năm 2010 xuống còn 2,18 năm
2015%.Bắc Kạn đặt mục tiêu giải quyết việc làm hàng năm giai đoạn 2016-2020 khoảng 4.500
lao động/năm, giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 4.300 – 4.500 người/năm; tăng tỷ lệ lao động qua
đào tạo (dưới mọi hình thức) đến năm 2020 đạt 45%, trong đó đào tạo nghề đạt trên 18%, tầm
nhìn đến 2030 đạt 70%, trong đó đào tạo nghề đạt khoảng 34%.
Lực lượng lao động trẻ có khả năng tiếp thu, làm chủ các tiến bộ khoa học-kỹ thuật-công
nghệ, tổ chức quản lý mới; tiếp cận nhanh với kinh tế thị trường và xu thế phát triển, hội nhập
quốc tế. Đây thực sự là thế mạnh-nguồn nội lực quan trọng đưa Bắc Kạn phát triển đi lên trong
tương lai.
1.3.
Hiện trạng cơ sở hạ tầng
1.3.1. Hạ tầng giao thông.
Bắc Kạn là tỉnh chưa có đường sắt chạy qua cũng chưa có sân bay, hệ thống giao thông
thủy không có điều kiện phát triển, chỉ lưu thông bằng thuyền nhỏ, bè mảng do chủ yếu là sông
đầu nguồn, nhỏ, dòng chảy hẹp, nhiều ghềnh thác, mực nước nông, lưu lượng nước dao động
mạnh giữa mùa đông và mùa hè, hay gây ra lũ lụt, Do vậy, hệ thống giao thông của tỉnh Bắc Kạn
chủ yếu là mạng lưới giao thông đường bộ với tổng chiều dài khoảng 6.695,04 km, cùng với 5
bến xe ô tô khách (Bến xe TX. Bắc Kạn, Bến xe huyện Na Rì, bến xe huyện Ba Bể, bến xe huyện
Chợ Đồn, bến xe huyện Pác Nặm trong đó Bến xe Ba Bể còn là bến tạm) tạo thuận lợi trong việc
giao lưu với các tỉnh bạn, nối liền trung tâm của tỉnh với trung tâm các huyện và trung tâm các
xã. So với yêu cầu phát triển, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế, trong những
năm tới việc hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống giao thông vẫn là yêu cầu cấp thiết đặt ra đối
với tỉnh.
Thời gian gần đây, hạ tầng giao thông của tỉnh đã được cải thiện đáng kể, nhiều tuyến
đường, cầu đường bộ có quy mô khá lớn đã và đang được mở mang nâng cấp, xây dựng mới, tạo
thành mạng lưới giao thông khá hoàn chỉnh và liên thông với các tỉnh lân cận. Hệ thống giao
thông nông thôn đã được quan tâm đầu tư phát triển khá mạnh; đường huyện, đường đến các
trung tâm xã, thôn, xóm cơ bản đã được liên thông, 100% xã có đường ô tô đến trung tâm. Tuy
24 | K H H Đ T T X
Dự thảo Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh Tỉnh Bắc Kạn
nhiên, chất lượng mạng lưới đường bộ trên địa bàn tỉnh còn thấp, chỉ có một số tuyến đường đạt
tiêu chuẩn cấp III miền núi như đường Quốc lộ 3, hầu hết hệ thống đường bộ còn lại chỉ đạt cấp
IV miền núi trở xuống. Riêng hệ thống đường huyện đa số còn xấu và rất xấu, đường cấp phối và
đường đất chưa được đầu tư nâng cấp, xe đi lại khó khăn. Trong giai đoạn tới cần ưu tiên nâng
cấp cải tạo các tuyến đường huyện.
1.3.2. Hạ tầng ngành điện11
Theo số ước thực hiên năm 2015 của Công ty điện lực Bắc Kạn điện thương phẩm toàn
tỉnh dự kiến đạt 144 triệu kWh, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm toàn tỉnh giai đoạn 2011
-2015 đạt 10,9%, trong đó công nghiệp xây dựng tăng trưởng 12,17%, nông lâm thủy sản
26,04%, thương mại dịch vụ 20,33%, quản lý và tiêu dùng dân cư 10,07%, các hoạt động khác
6,65%.Hiện nay 100% số xã của tỉnh Bắc Kạn đã có điện lưới Quốc gia. Tuy nhiên vẫn còn một
số, thôn bản chưa được cấp điện. Cụ thể tính đến 30/9/2015 số hộ có điện lưới quốc gia trên toàn
tỉnh đạt 94,75%, số hộ nông thôn có điện lưới quốc gia trên toàn tỉnh đạt 93,42%, số thôn có điện
lưới quốc gia là 1114/1261 thôn đạt 88,34% còn 147 thôn, bản chưa có điện. Ngoài ra, theo
thống kê của Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt năm 2015 là 100%,
tăng 3,92% so với năm 2010.
Ngành điện lực tỉnh Bắc Kạn đã chú trọng nhiều đến công tác phát triển lưới điện, cải tạo,
nâng cấp các công trình lưới trạm, công tác an toàn lưới điện, công tác kiểm tra sử dụng điện và
đưa ra những biện pháp quyết liệt nhằm giảm thiểu tỷ lệ điện năng tổn thất. Chính từ việc tích
cực đầu tư, cải tạo phát triển lưới điện của Công ty điện lực Bắc Kạn nên tổn thất điện năng của
toàn tỉnh đã giảm đáng kể từ 9,11% năm 2010 xuống còn 8,16% năm 2014.
a) Nguồn cung cấp điện.
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có 3 nhà máy thủy điện đang vận hành gồm: Tà Làng4,5MW, Thượng Ân-2,4MW và Nậm Cắt-3,2MW. Tất cả các nhà máy thủy điện này đều đấu nối
ở cấp điện áp 35kV. Tỉnh Bắc Kạn hiện chưa có trạm biến áp 220kV. Trên địa bàn tỉnh hiện có 2
tuyến đường dây 220kV chạy qua là đường dây 220kV Hà Giang-Thái Nguyên và đường dây
220kV Cao Bằng-Bắc Kạn. Đường dây 220kV Hà Giang-Thái Nguyên là đường dây mạch kép
phân pha dây dẫn 2xACSR2x330 dài 176km, trong đó mạch 1 Hà Giang- Thái Nguyên là đường
dây mua điên Trung Quốc, mạch 2 từ thủy điện Tuyên Quang được đấu chuyển tiếp qua trạm cắt
11
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035. Viện Năng lượng, 2016.
25 | K H H Đ T T X