Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
I. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
ĐỘNG CƠ X5V6-0516......................................... Error: Reference source not found
1.1. Xây dựng đồ thị công.................................... Error: Reference source not found
1.1.1. Các thông số xây dựng đồ thị....................Error: Reference source not found
1.1.1.1. Các thông số cho trước...........................Error: Reference source not found
1.1.2. Xây dựng đường nén.................................. Error: Reference source not found
1.1.3. Xây dựng đường giãn nở...........................Error: Reference source not found
1.1.4. Biểu diễn các thông số................................ Error: Reference source not found
1.1.5. Xác định các điểm đặc biệt........................Error: Reference source not found
1.1.6 Vẽ và hiệu chỉnh đồ thị công...................... Error: Reference source not found
1.2. Động học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền động cơ.................Error: Reference
source not found
1.2.1. Xây dựng đồ thị chuyển vị piston bằng phương pháp đồ thị Brick
............................................................................... Error: Reference source not found
1.2.2. Xây dựng đồ thị vận tốc............................ Error: Reference source not found
1.2.3. Xây dựng đồ thị gia tốc bằng phương pháp đồ thị Tôlê.........................
Reference source not found
1.3. Động lực học cơ cấu trục khuỷu thanh truyền động cơ............................
Reference source not found
1.3.1. Xác định khối lượng tham gia chuyển động tịnh tiến............................
Reference source not found
1.3.2. Xây dựng đồ thị lực quán tính –PJ – V................Error: Reference source not
found
1.3.3. Vẽ đồ thị khai triển Pkt - α .........................Error: Reference source not found
1.3.4. Vẽ đồ thị khai triển PJ - α .......................... Error: Reference source not found
1.3.5. Vẽ đồ thị P1 - α ........................................... Error: Reference source not found
1.3.6. Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N theo
α............................................................................. Error: Reference source not found
1.3.7. Xây dựng đồ thị Σ T - α .............................. Error: Reference source not found
1.3.8. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu...............Error: Reference source not
found
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 1
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
1.3.9. Khai triển đồ thị Q - α ............................... Error: Reference source not found
1.3.10. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.................Error: Reference
source not found
1.3.11. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu.....................Error: Reference source not found
II. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM
KHẢO– MITSUBISHI 4G93LẮP TRÊN XE Pajero .....................Error: Reference
source not found
2.1 Thông số kỹ thuật động cơ chọn tham khảo 4G93...................Error: Reference
source not found
2.2. Phân tích một số đặc điểm kết cấu của động cơ 4G93.............Error: Reference
source not found
2.2.1. Nhóm piston, thanh truyền, trục khuỷu..............Error: Reference source not
found
2.2.1.1. Thân máy:................................................ Error: Reference source not found
2.2.1.2. Nắp máy................................................... Error: Reference source not found
2.2.1.3 Nhóm piston - thanh truyền....................Error: Reference source not found
2.2.2. Cơ cấu phân phối khí................................. Error: Reference source not found
2.2.3. Hệ thống bôi trơn, làm mát.......................Error: Reference source not found
2.2.3.1. Hệ thống bôi trơn.................................... Error: Reference source not found
2.2.3.2. Hệ thống làm mát.................................... Error: Reference source not found
2.2.4. Hệ thống nhiên liệu.................................... Error: Reference source not found
III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ XDV4-0516.................
Reference source not found
3.1. Mục đích và yêu cầu của hệ thống làm mát..................Error: Reference source
not found
3.1.1. Mục đích của hệ thống làm mát................Error: Reference source not found
3.1.2. Yêu cầu của hệ thống làm mát...................Error: Reference source not found
3.2. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát...................Error: Reference source not found
3.2.1. Làm mát động cơ và máy nén....................Error: Reference source not found
3.2.2. Làm mát dầu bôi trơn................................ Error: Reference source not found
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 2
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
3.3. Nguyên lý làm biệc cảu hệ thống làm mát dộng cơ..................Error: Reference
source not found
IV. Tính toán hệ thống làm mát động cơ XDV4-0516.....................Error: Reference
source not found
4.1. Tổng quan về truyền nhiệt qua vách có cánh...............Error: Reference source
not found
4.2. Các thông số của két nước, bơm nước và quạt gió...................Error: Reference
source not found
4.3. Xác định lượng nhiệt của động cơ truyền cho nước làm mát...................
Reference source not found
4.4. Tính kiểm nghiệm bơm nước........................ Error: Reference source not found
4.5. Tính kiểm nghiệm quạt gió...........................Error: Reference source not found
4.6. Tính két giải nhiệt làm mát động cơ.............Error: Reference source not found
4.6.1. Tính các thông số của két nước.................Error: Reference source not found
4.6.2. Xác định lượng nhiệt của két làm mát truyền ra môi trường bên
ngoài...................................................................... Error: Reference source not found
KẾT LUẬN........................................................... Error: Reference source not found
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................... Error: Reference source not found
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh
đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ,trong đó có ngành cơ khí động
lực nói chung. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của
ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành cơ
khí động lực của ta mới phát triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý
động cơ đốt trong và Kết cấu động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác
(sức bền vật liệu, cơ lý thuyết,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án
môn học “Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong”. Đây là một phần quan trọng trong
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 3
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài
liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất.
Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần
này không thể không có những thiếu sót, mong quý thầy cô góp ý giúp đỡ thêm
để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình
truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
đến thầy Dương Việt Dũng đã quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình
làm đồ án. Em rất mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy
để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.
Sinh Viên Thực Hiện
Vương Ngọc Sang
1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG,ĐỘNG
HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC:
1.1. Vẽ đồ thị công:
1.1.1. Các thông số tính:
S .n 83.10−3.4860
C =
=
= 13.4460(m / s )
-Tốc độ trung bình của động cơ: m 30
30
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 4
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
Cm>9 m/s :đây là loại động cơ tốc độ cao hay còn gọi là động cơ cao tốc
-Áp suất khí cuối kì nạp pa :
Vì đây là động cơ 4 kì không tăng áp nên pa = (0,8 − 0,9) pk ,có thể lấy gần đúng
pk ≈ p0 = 0.1 ( MN / m 2 ) .
Chọn pa = 0,9 pk = 0,9.0,1 = 0, 090( MN / m 2 )
-Áp suất khí sót
pr :
Đây là động cơ cao tốc nên Pr=(1,05-1,1)Pth và Pth=(1,02-1,04)Po
Chọn:
pth = 1, 02 p0 = 1, 02.0,1 = 0,102( MN / m 2 )
pr = 1, 05. pth = 1, 05.0,102 = 0,1071( MN / m 2 )
- Chỉ số nén đa biến trung bình
n1=(1,32÷1,39).Chọn: n1=1,35
- Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2=(1,25÷1.29).Chọn: n2=1,27
- Tỉ số giản nở sớm ρ .Động cơ xăng nên chọn: ρ=1
π .D 2
π .(94.5.10−2 ) 2
= (83.10−2 ).
= 0,5821(dm3 )
4
4
- Thể tích công tác : Vh = S .
-Thể tích buồng cháy: Vc =
-Thể tích toàn bộ:
Vh
0,5821
=
= 0, 0693(dm3 )
ε − 1 9.4 − 1
Va = Vh + Vc = 0,5821 + 0, 0693 = 0, 6514(dm3 )
pc = pa .ε n1 = 0, 09.9, 41.35 = 1.853( MN / m 2 )
-Áp suất cuối kì nén:
-Áp suất cuối quá trình giãn nở: pb =
pz .ρ n 2 4, 4.11,27
=
= 0, 2556( MN / m 2 )
n2
1,27
ε
9, 4
1.1.2.Xây dựng đường cong nén:
Gọi pnx ,Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động
cơ.Quá trình nén là quá trình đa biến nên:
⇒ pnx .Vnxn1 = pc .Vcn1
n1
V
⇒ pnx = pc . c ÷
Vnx
Đặt : i =
Vnx
1
.Ta có: p nx = p c . n1
Vc
i
Trang: 5
SVTH: Vương Ngọc Sang
pnx .Vnxn1 = const
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở:
Gọi pgnx ,Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động
cơ.Quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên:
n2
pgnx .Vgnx
= const
n2
⇒ pgnx .Vgnx
= p z .Vzn 2
⇒ pgnx
V
= pz . z
Vgnx
n2
÷
÷
Với : Vz = ρ .VC ,vì đây là động cơ xăng nên ρ=1 hay Vz = VC
Đặt : i =
Ta có: pgnx =
V gnx
Vc
.
pz
.
i n2
1.1.4. Biểu diễn các thông số:
Biểu diễn thể tích buồng cháy ta chọn Vcbd=15 mm ,vậy:
µv =
Vc 0, 0693
=
= 0, 00462(dm3 / mm)
Vabd
15
Biểu diễn áp suất cực đại lí thuyết ta chọn pzbd=160 mm,vậy:
µp =
PZ
4, 4
=
= 0, 0275(( MN / m2 ) / mm)
PZbd 160
Cho i tăng từ 1 đến ε ta lập được bảng sau:
Bảng 1-1: Bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và đường giãn nở
3
( µv = 0, 00462(dm / mm) ; µ p = 0, 02278(
V
i
Đường nén
V(dm^3) Vbd(mm)
i^n1
SVTH: Vương Ngọc Sang
MN / m 2
))
mm
Pnx
Pnxbd
Đường giãn nở
in2
Pgnx
Trang: 6
Pgnbd
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
1Vc
1.0
0.05
15.0
1.00
1.65
72.47
1.00
4.10
180.00
1.5Vc
1.5
0.08
22.5
1.73
0.95
41.92
1.66
2.47
108.43
2Vc
2.5Vc
2.0
2.5
0.10
0.13
30.0
37.5
2.55
3.45
0.65
0.48
28.43
21.03
2.38
3.14
1.72
1.30
75.68
57.26
3Vc
3.0
0.16
45.0
4.41
0.37
16.44
3.95
1.04
45.59
3.5Vc
3.5
0.18
52.5
5.43
0.30
13.35
4.79
0.86
37.60
4Vc
4.0
0.21
60.0
6.50
0.25
11.15
5.66
0.72
31.82
4.5Vc
4.5
0.23
67.5
7.62
0.22
9.51
6.55
0.63
27.46
5Vc
5.0
0.26
75.0
8.78
0.19
8.25
7.48
0.55
24.07
5.5Vc
5.5
0.29
82.5
9.99
0.17
7.26
8.42
0.49
21.37
6Vc
6.0
0.31
90.0
11.23
0.15
6.45
9.39
0.44
19.17
6.5Vc
6.5
0.34
97.5
12.52
0.13
5.79
10.38
0.40
17.34
7Vc
7.0
0.36
105.0
13.83
0.12
5.24
11.39
0.36
15.81
7.5Vc
7.5
0.39
112.5
15.18
0.11
4.77
12.41
0.33
14.50
8Vc
8.0
0.42
120.0
16.56
0.10
4.37
13.45
0.30
13.38
8.5Vc
8.5
0.44
127.5
17.98
0.09
4.03
14.51
0.28
12.40
9Vc
9.0
0.47
135.0
19.42
0.09
3.73
15.59
0.26
11.55
1.1.5.Xác định các điểm đặc biệt:
• Điểm r(Vc,Pr)
+Thể tích buồng cháy: Vc = 0, 0519(dm3 )
+ Áp suất khí sót:
pr = 0,113( MN / m 2 )
vậy : r(0,0519;0,113)
• Điểm c(Vc ;Pc)
Với pc = 1, 6506( MN / m 2 )
Vậy c(0,0519;1,6506)
• Điểm a(Va ;Pa)
3
Với : Va = 0, 4669(dm )
pa = 0, 085( MN / m 2 )
vậy điểm a(0,4669 ;0,085).
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 7
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
• Điểm b(Va;Pb).
2
với pb là áp suất cuối quá trình giãn nở lí thuyết: pb = 0, 2630( MN / m )
vậy điểm b(0,4669;0,2630).
• Điểm áp suất cực đại lí thuyết z(Vc;Pz):
pz = 4,1( MN / m 2 )
Vc = 0, 0519(dm3 )
Vậy z(0,0519;4,1).
• Điểm y(Vc;0,85Pz):
0,85 pz = 0,85.4,1 = 3, 4850( MN / m 2 )
⇒ y (0, 0519;3, 4850)
Bảng 1-2: Các điểm đặc biệt
3
( µv = 0, 00346(dm / mm) ; µ p = 0, 02278(
Điểm
r(Vc,Pr)
c(Vc ;Pc)
a(Va ;Pa)
b(Va;Pb).
z(Vc;Pz)
y(Vc;0,85Pz)
Giá trị thực( dm3 ; MN / m 2 )
(0,0519;0,113)
(0,0519;1,6506)
(0,4669 ;0,085).
(0,4669;0,263)
(0,0519;4,1)
(0, 0519;3, 485)
MN / m 2
))
mm
Giá trị biểu diễn(mm;mm)
(15;4.96)
(15;72,96)
(135;3.73)
(135;11,54)
(15;180)
(15;153)
1.1.6. Vẽ đồ thị công:
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh,trục tung
biểu diễn áp suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã tính được ở bảng 1-1 ta xác định được tọa độ các điểm trên
đường nén và đường giãn nở. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích
hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng
song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý
thuyết.
+Xác định các điểm đặc biệt ở bảng 1-2 trên đồ thị
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 8
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
-
Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công:
Vẽ nửa đường tròn tâm O đường kính AD có độ dài bằng Vhbd. Điểm A ứng với
góc quay α = 00 (vị trí điểm chết trên),điểm D ứng với góc quay α = 1800 (vị trí
điểm chết dưới).
Tỉ lệ xích: µs =
s th 96,5.10−3
=
= 0,8.10−3 ( m / mm ) .
s bd
188 − 15
Trên đoạn OD lấy một điểm O’ sao cho: OO'=
Giá trị biểu diễn : OO 'bd =
R.λ
2
R.λ 96,5.10−3.0, 27
=
= 8.1(mm)
2.µS
2.2.0,8.10−3
Lấy điểm O’ làm gốc,xác định các góc:
θs = 160 , α1 = 60 , α 2 = 440 , α 3 = 57 0 , α 4 = 80 .
θ s , α1 , α 4 xác định bằng cách quay O’A ngược chiều kim đồng hồ
α 2 , α 3 xác định bằng cách quay O’D cùng chiều kim đồng hồ
-
Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
• Điểm đánh lửa sớm (c’) xác định từ θ s .
• Điểm mở sớm xu páp nạp (r’) xác định từ α1 .
• Điểm đóng muộn xu páp nạp (a’) xác định từ α 2
• Điểm mở sớm xu páp thải (b’) xác định từ α 3 .
• Điểm đóng muộn của xu páp thải (r”) xác định từ α 4
- Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại
trong tính toán :
pz” = 0,85.pz = 0,85.4,1 = 3,485 (MN/m2)
Vẽ đường đẳng áp pz” = 3,485(MN/m2).
Điểm z’ là giao điểm của đường đẳng áp pz” và đường cháy giản nở.
Điểm áp suất cực đại thực tế z” là trung điểm của yz’
-
Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý
thuyết do sự đánh lửa sớm.
SVTH: Vương Ngọc Sang
Trang: 9
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
pc’’ = pc +
1
.( pz’ -pc )
3
pc’’ = 1,65 +
1
.( 3,485 – 1,65) = 2,2621(MN/m2)
3
Nối các điểm c’,c’’,z” lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn
nở.
-
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình
giãn nở lý thuyết pb do mở sớm xupap thải:
pb" = pa + ( pb − pa ) / 2
pb" = 0, 085 + (0, 263 − 0, 085) / 2 = 0,188( MN / m 2 )
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.
Nối điểm r với r’’(r’’xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song
0
với trục tung ứng với góc α 4 = 8 trên đồ thi Brick cắt đường nạp tại r’’).
*) Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
SVTH: Vương Ngọc Sang
10
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
a1
f
a
4
s
P (MN/m²)
a3
a2
µp=0,02((MN/m²)/mm)
-pj
µV=0,0025(dm³/mm)
Hình 1-1: Đồ thị công
1.2.Động học và động lực học cơ cấu khuỷu trục ,thanh truyền
Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn,nên việc nghiên cứu tính
toán động học và động lực học của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền (KTTT)là
cần thiết để tìm quy luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác
dụng lên các chi tiết trong cơ cấu KTTT nhằm mục đích tính toán cân bằng
,tính toán bền của các chi tiết và tính toán hao mòn động cơ ..
Trong động cơ đốt trong kiểu piston cơ cấu KTTT có 2 loại loại giao tâm và
loại lệch tâm .
Ta xét trường hợp cơ cấu KTTT giao tâm .
1.2.1.Tính toán động học :
Cơ cấu KTTT giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xilanh trực giao với đường tâm
trục khuỷu tại 1 điểm (hình vẽ).
SVTH: Vương Ngọc Sang
11
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
A
x
ÐCT
S
B'
ß
l
ÐCD
B
a
C
O
Hình 1-2: Sơ đồ cơ cấu KTTT giao tâm .
O - Giao điểm của đường tâm xylanh và đường tâm trục khuỷu.
C - Giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường tâm trục khuỷu.
B' - Giao điểm của đường tâm xylanh và đường tâm chốt khuỷu.
A - Vị trí của chốt piston khi piston ở ĐCT
B - Vị trí của chốt piston khi piston ở ĐCD
R - Bán kính quay của trục khuỷu (m)
l - Chiều dài của thanh truyền (m)
S -Hành trình của piston (m)
x – Độ dịch chuyển của piston tính từ ĐCT khi góc quay trục khuỷu α (độ).
β - Góc lắc của thanh truyền ứng với góc α (độ).
SVTH: Vương Ngọc Sang
12
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
1.2.1.1. Xác định độ dịch chuyển của piston bằng phương pháp đồ thị
Brick.
-Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công
thức :
λ
x ≈ R.(1 − cos α ) + (1 − cos 2α ) .
4
Đồ thị Brick đã được vẽ ở mục 1.1.6
+ Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 100 ; 200,...,1800. Đồng thời
đánh số thứ tự từ trái qua phải 0,1,2,...,18.
+ Vẽ hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu α,trục này
trùng với đường đẳng tích Vc của đồ thị công; trục hoành biểu diễn khoảng
dịch chuyển x của piston.
+ Gióng các điểm ứng với 100; 200,...,1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick
xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100; 200,...,1800 tương ứng ở trục tung của đồ
thị x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.
+
Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).
Hình1-3: Đồ thị chuyển vị x=f( α )
1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn vận tốc của piston v=f(α).
Theo giải tích vận tốc v của piston được xác định theo công thức :
SVTH: Vương Ngọc Sang
13
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
v = Rω ( S in α +
Đặt
v1 = Rω Sinα , v2 =
λ
λ
S in 2α ) = Rω Sinα + Rω Sin 2α
2
2
λ
Rω Sin 2α
2
Xác định vận tốc góc của trục khuỷu:
ω=
π .n π .5250
=
= 549, 778( rad / s )
30
30
Cách vẽ đồ thị như sau:
+ Chọn tỷ lệ xích µ vt = µ s .ω = 0,804.10−3.549.778 = 0.442 ((m/s)/mm)
+ Vẽ nửa đường tròn tâm O đường kính AB, bán kính R1 phía dưới đồ thị
x=f(α) với:
R1 = R =
Giá trị biểu diễn: R1bd =
96,5.10−3
= 48, 25.10−3 (m)
2
R1 48.25.10−3
=
= 60.10−3 (m)
µ s 0.804.10−3
+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với:
R.λ 48.25.10 −3.0, 27
R2 =
=
= 6,5.10−3 ( m)
2
2
Giá trị biểu diễn: R2bd
R2
6.5.10−3
=
=
= 8,1(mm)
µs 0,804.10−3
+ Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau và đánh số
thứ tự 0,1,2,...,18 bắt đầu từ tia OA theo chiều ngược kim đồng hồ.
+ Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ
tự 0’, 1’,2’,...,18’ bắt đầu từ tia OA theo chiều kim đồng hồ.
+ Từ các điểm 0;1;2… kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song
song với AB kẻ từ các điểm 0’, 1’, 2’…tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối
các giao điểm này lại ta có đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng
cách theo phương vuông góc với AB từ đường cong này đến nửa đường tròn
bán kính R1 biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc α.
*) Biểu diễn v = f(x)
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt
chúng cùng chung hệ trục toạ độ.
Trang:
SVTH: Vương Ngọc Sang
14
Hình 1.4 - Đồ thị vận tốc v = f (α )
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục
Oα, trục ngang biểu diễn hành trình của piston.
Từ các điểm 00, 100, 200,...,1800 trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt
đường Ox tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng
từ đồ thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu
diễn v = f(x).
a
µa =2(d?/mm)
v=f(s)
x
µx=0,563(mm/mm)
Hình1-4: Đồ thị vận tốc v=(x)
1.2.1.3 Đồ thị biểu diễn gia tốc j=f(x)
Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá
trị gia tốc.
+ Trên trục Ox lấy đoạn AB = Sbd=
SVTH: Vương Ngọc Sang
15
s
96,5.10−3
=
= 120( mm)
µs 0,804.10−3
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
Tính:
jmax = R.ω 2 . ( 1 + λ ) = 0, 04825. ( 549, 7782 ) . ( 1 + 0, 27 ) = 18521,5 ( m s 2 ) .
jmin = − R.ω 2 . ( 1 − λ ) = −0, 04825. ( 549, 7 2 ) . ( 1 − 0, 27 ) = −10646, 23 ( m s 2 ) .
+Chọn giá trị biểu diễn Jmax =80 (mm)
+ => µ j =
J max 18521,5
=
= 231,51((m / s 2 ) / mm)
J max bd
80
+ Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn:
AC = 80( mm) .
Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống dưới một đoạn:
BD =
jmin
µj
=
10646, 23
= 46(mm) .
231,51
Nối C với D,đường thẳng CD cắt trục hoành Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới
một đoạn EF= =
−3λ Rω 2
µj
=
−3.0, 27.0, 04825.549, 7782
231,51
= 51, 02(mm) . Nối CF và
FD, chia đoạn CF thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 1;2;…;8 theo thứ
tự từ C đến F, chia FD thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 1’;2’;…;8’
theo thứ tự từ F đến D. Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với các đoạn thẳng
11’;22’;33’…Ta có đường cong biểu diễn quan hệ j = f ( x ) .
SVTH: Vương Ngọc Sang
16
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
J (rad/s)
µj=205,64((rad/s)/mm)
J=f(x)
A
Hình 1-5 : Đồ thị gia tốc j = f ( x )
1.2.2. Tính toán động lực học:
1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính chuyển động thẳng :
Vì p j = −mj nên thay vì vẽ pj ta vẽ đò thị -pj giống như cách vẽ đồ thị j chỉ
khác nhau về tỉ lệ xích trục tung.
Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với p0 ở đồ thị công, trục
tung trùng với đường đẳng tích Vc biểu diễn giá trị pj.
Vẽ đường –pj=f(x) được tiến hành theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công:
µ pj = µ p = 0, 02278(( MN / m 2 ) / mm)
+ Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến:
m’ = mpt + m1
SVTH: Vương Ngọc Sang
17
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
Trong đó: mpt = 0.6 (kg) - Khối lượng nhóm piston.
m1- Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg).
Theo công thức kinh nghiệm:
m1 = (0,275 ÷ 0,35).mtt. Lấy m1 = 0,3.0,8 = 0,24(kg).
Với mtt = 0,8 (kg) _ Khối lượng nhóm thanh truyền.
=> m’ = 0,6 + 0,24 = 0,84 (kg).
Để đơn giản hơn trong tính toán và vẽ đồ thị ta lấy khối lượng trên một đơn vị
diện tích của một đỉnh piston:
m'
0,84.4
= 195,31(kg / m 2 )
m= F =
2
π .0, 074
pt
Áp dụng công thức tính lực quán tính: pj = - m.j , ta có:
pjmax = - m.jmax = -195,31. 18521,5= - 3,6175.106(N/m2) = -3,617 (MN/m2).
pjmin = -m.jmin = -195,31.10646,23 = -2,07.106 (N/m2) = -2,07(MN/m2)
Đoạn: EF =- m.jEF=195,31.11812,9 = 2,307.106(N/m2) = 2,307(MN/m2)
p jmax bd =
Các giá trị biểu diễn:
p jmin bd =
EFbd =
p jmax
µ pj
p jmin
µ pj
=
=
−3, 617
= −158,81(mm)
0, 02278
2, 079
= 91, 28(mm)
0, 02278
EF
2,307
=
= 101, 29(mm)
µ pj 0, 02278
1.2.2.2. Khai triển các đồ thị:
a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α).
Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu α ta tiến hành như
sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ p - α. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn p 0 trên đồ
thị công.
+ Chọn tỉ lệ xích: µα = 2 (độ/mm).
µ p = 0, 02278 ( MN / m 2 / mm ) .
+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α.
SVTH: Vương Ngọc Sang
18
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op
cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy
- giãn nở, xả.
+ Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang
hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 00, 100, 200,… trên trục hoành của
đồ thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với
các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động
cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.
b) Khai triển đồ thị pJ = f ( x ) thành pJ = f ( α ) .
Đồ thị − p J = f ( x ) biểu diễn trên đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính
năng tốc độ của động cơ.
Khai triển đường p J = f ( x ) thành p J = f ( α ) cũng thông qua đồ thị
brick để chuyển tọa độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển p-V thành
p=f(α). Nhưng lưu ý ở tọa độ p-α phải đặt đúng trị số dương của pj.
c) Vẽ đồ thị p1 = f ( α ) .
Theo công thức p1=pj+pkt . Ta đã có pkt=f (α) và p J = f ( α ) . Vì vậy việc xây
dựng đồ thị p1 = f(α) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm
của 2 đồ thị pkt=f(α) và pj=f(α) lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị
p1=f(α) . Dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta
được đồ thị p1=f(α).
`
SVTH: Vương Ngọc Sang
19
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
T,N,Z (MN/m²)
µT=µN=µZ=0,02((MN/m²)/mm)
Pkt
P1
Pj
µa =2(d?/mm)
a
Hình1-6: Đồ thị khai triển
1.2.2.3.Vẽ đồ thị biểu diễn các lực T=f(α); N=f(α);Z=f(α)
Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ.
Áp dụng các công thức:
T = P1 .
sin ( α + β )
cos( β )
Z = P1 .
cos( α + β )
cos( β )
N = P1 .tg ( β )
Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: µα = 2 (độ/mm).
µ T = µ N = µ Z = 0, 02278 ( (MN / m 2 ) / mm ) .
SVTH: Vương Ngọc Sang
20
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
+ Từ đồ thị p1=f(α) tiến hành đo các giá trị biểu diễn của p1 theo
α = 00 ,100 ,....,3600 ,3650 ,3700 ,3750 ,3800 ,..., 7200 .Sau đó xác định β theo quan hệ:
sin β = λ.sin α
⇒ β = arcsin(λ.sin α)
Từ đó ta lập được bảng sau:
Bảng 1-3: Bảng giá trị T,N,Z-α
( µ p1
= µT = µ Z = µ N = 0, 02278(
P1
α0
β
-3.6077
-3.5376
0
10
0.0000
0.0469
sin(α + β )
cos β
0.0000
0.2199
-3.2840
20
0.0925
0.4292
-2.8695
30
0.1354
0.6180
-2.3338
40
0.1744
0.7778
-1.7156
50
0.2083
0.9019
-1.0579
-0.4033
0.2098
0.7508
1.1991
1.5451
1.7905
1.9462
2.0302
2.0640
2.0692
2.0642
2.0611
2.0642
2.0692
2.0686
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
0.2360
0.2565
0.2691
0.2734
0.2691
0.2565
0.2360
0.2083
0.1744
0.1354
0.0925
0.0469
0.0000
-0.0469
-0.0925
-0.1354
0.9863
1.0294
1.0327
1.0000
0.9369
0.8500
0.7458
0.6302
0.5078
0.3820
0.2549
0.1274
0.0000
-0.1274
-0.2549
-0.3820
SVTH: Vương Ngọc Sang
21
MN / m 2
))
mm
T(mm)
Z(mm) N(mm)
cos(α + β )
cos β
0.0000
1.0000
-158.385 0.0000
-34.1481 0.9767 -151.684 -7.2897
-61.8751 0.9080 -130.906 13.3710
-77.8545 0.7979 -100.519 17.1643
-79.6902 0.6528
-66.881 18.0558
-67.9320 0.4808
-36.216 15.9225
-45.8061 0.2917
-13.549 11.1694
-18.2261 0.0955
-1.692 -4.6441
9.5140
-0.0980
-0.903 2.5411
32.9638 -0.2804
-9.244 9.2435
49.3213 -0.4453 -23.441 14.5203
57.6581 -0.5885 -39.921 17.7930
58.6238 -0.7083 -55.676 18.9046
53.8434 -0.8047 -68.760 18.0632
45.2602 -0.8793 -78.375 15.7074
34.6157 -0.9341 -84.648 12.3461
23.1538 -0.9714 -88.248 8.4251
11.5477 -0.9930 -89.986 4.2536
0.0000
-1.0000 -90.487 0.0000
-11.5477 -0.9930 -89.986 -4.2536
-23.1538 -0.9714 -88.248 -8.4251
-34.6921 -0.9341 -84.835
-
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
2.0393
220
-0.1744
-0.5078
-45.4633
-0.8793
-78.727
1.9645
230
-0.2083
-0.6302
-54.3475
-0.8047
-69.404
1.8178
240
-0.2360
-0.7458
-59.5187
-0.7083
-56.526
1.5861
250
-0.2565
-0.8500
-59.1881
-0.5885
-40.980
1.2629
260
-0.2691
-0.9369
-51.9447
-0.4453
-24.688
0.8420
0.3237
-0.2256
-0.8347
-1.3785
-1.8258
-2.1224
-2.2407
-1.9334
-1.4308
-0.1567
-0.3957
-0.7558
-0.8578
-0.6951
-0.2652
0.2072
0.6836
1.1563
1.5362
1.8367
2.0365
2.1467
2.2079
2.2189
2.2014
2.1735
2.1477
2.1280
2.1285
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
365
370
375
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
-0.2734
-0.2691
-0.2565
-0.2360
-0.2083
-0.1744
-0.1354
-0.0925
-0.0469
0.0000
0.0469
0.0925
0.1354
0.1744
0.2083
0.2360
0.2565
0.2691
0.2734
0.2691
0.2565
0.2360
0.2083
0.1744
0.1354
0.0925
0.0469
0.0000
-0.0469
-0.0925
-1.0000
-1.0327
-1.0294
-0.9863
-0.9019
-0.7778
-0.6180
-0.4292
-0.2199
0.0000
0.2199
0.4292
0.6180
0.7778
0.9019
0.9863
1.0294
1.0327
1.0000
0.9369
0.8500
0.7458
0.6302
0.5078
0.3820
0.2549
0.1274
0.0000
-0.1274
-0.2549
-36.9638
-14.6775
10.1967
36.1406
54.5834
62.3455
57.5843
42.2192
18.6625
0.0000
-1.5125
-7.4565
-20.5047
-29.2897
-27.5254
-11.4838
9.3620
30.9943
50.7638
63.1876
68.5379
66.6782
59.3888
49.2210
37.2134
24.6321
12.1593
0.0000
-11.9045
-23.8165
-0.2804
-0.0980
0.0955
0.2917
0.4808
0.6528
0.7979
0.9080
0.9767
1.0000
0.9767
0.9080
0.7979
0.6528
0.4808
0.2917
0.0955
-0.0980
-0.2804
-0.4453
-0.5885
-0.7083
-0.8047
-0.8793
-0.9341
-0.9714
-0.9930
-1.0000
-0.9930
-0.9714
-10.365
-1.393
-0.946
-10.690
-29.100
-52.324
-74.348
-89.321
-82.898
-62.815
-6.718
-15.775
-26.474
-24.582
-14.675
-3.397
0.869
-2.941
-14.235
-30.031
-47.454
-63.325
-75.841
-85.234
-91.001
-93.882
-94.752
-94.287
-92.766
-90.774
2.1164
550
-0.1354
-0.3820
-35.4943
-0.9341
-86.797
SVTH: Vương Ngọc Sang
22
12.3734
15.7779
18.2323
19.1932
18.2651
15.2926
10.3652
-3.9203
2.5982
8.8126
12.7938
14.1260
12.6954
9.1234
3.9839
0.0000
-0.3229
-1.6113
-4.5206
-6.6363
-6.4517
-2.8002
2.3855
8.2783
14.2349
18.6025
21.1504
21.5019
19.9236
17.0820
13.2726
8.9630
4.4789
0.0000
-4.3850
-8.6663
12.6595
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
2.0712
560
-0.1744
-0.5078
-46.1742
-0.8793
1.9747
570
-0.2083
-0.6302
-54.6311
-0.8047
1.8190
580
-0.2360
-0.7458
-59.5560
-0.7083
1.5736
590
-0.2565
-0.8500
-58.7206
-0.5885
1.2276
0.7793
0.2383
-0.3748
-1.0294
-1.6871
-2.3053
-2.8411
-3.2555
-3.5175
-3.6072
-3.6077
-3.5376
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
720
-0.2691
-0.2734
-0.2691
-0.2565
-0.2360
-0.2083
-0.1744
-0.1354
-0.0925
-0.0469
0.0000
0.0000
0.0469
-0.9369
-1.0000
-1.0327
-1.0294
-0.9863
-0.9019
-0.7778
-0.6180
-0.4292
-0.2199
0.0000
0.0000
0.2199
-50.4925
-34.2138
-10.8049
16.9393
44.5733
66.8046
78.7179
77.0820
61.3386
33.9546
0.0000
0.0000
-34.1481
-0.4453
-0.2804
-0.0980
0.0955
0.2917
0.4808
0.6528
0.7979
0.9080
0.9767
1.0000
1.0000
0.9767
-79.958 16.0246
-69.766 18.3275
-56.561 19.2052
-40.656 18.1209
-23.998 14.8650
-9.594 -9.5941
-1.025 -2.8859
-1.572 4.3163
-13.184 10.8688
-35.615 15.6583
-66.065 17.8355
-99.522 16.9940
-129.771 13.2550
-150.824 7.2484
-158.365 0.0000
-158.385 0.0000
-151.684 -7.2897
+ Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu
Oα,trục tung biểu diễn giá trị của T, N, Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ
các điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta
đồ thị biểu diễn: T = f ( α ) Z = f (α ) ; N = f (α ) .
+ Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến T = f ( α ) ,lực pháp tuyến Z = f (α ) và
lực ngang N = f (α ) cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho
việc tính toán và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang,độ ổn định
dọc của động cơ,phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền …đồng
thời là cơ sở thiết kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát,hệ thống bôi
trơn…
SVTH: Vương Ngọc Sang
23
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
Hình1-7: Đồ thị T,N,Z
1.2.2.4. Vẽ đồ thị biểu diễn ΣT = f(α).
Để vẽ đồ thị ΣT ta thực hiện theo những bước sau:
+ Xác định góc lệch công tác của động cơ 4 kì,4 xilanh:
δct =
180.τ 180.4
=
= 1800
i
4
+ Thứ tự làm việc của động cơ là: 1-3-4-2.
Bảng1-4: Thứ tự làm việc của động cơ 4 xilanh,4 kì
Xilanh
1
00 ÷ 1800
Nạp
1800 ÷ 3600
Nén
3600 ÷ 5400
Cháy-giãn nở
5400 ÷ 7200
Thải
2
Nén
Cháy-giãn nở
Thải
Nạp
3
Thải
Nạp
Nén
Cháy-Giãn nở
4
Cháy-giãn nở
Thải
Nạp
Nén
Gọi α1,α2,α3,α4 tương ứng là góc quay trục khuỷa xilanh 1,2,3,4
0
Giả sử khi xilanh 1 ở đầu kì nạp α1= 00 hay α1 = 720 ,thì:
-Xilanh 3 ở đầu kì thải
α 3 = α1 − δct = 7200 − 1800 = 5400
-Xilanh 4 ở đầu kì cháy giãn nở α 4 = α3 − δct = 5400 − 1800 = 3600
-Xilanh 2 ở đầu kì nén
SVTH: Vương Ngọc Sang
24
α 2 = α 4 − δct = 3600 − 1800 = 1800
Trang:
Đồ án tính toán thiết kế động cơ(X5V6-0516)
+ Cứ mỗi giá trị α1,α2,α3,α4 ta có giá trị T1,T2,T3,T4 tương ứng xác định theo T-α
ở bảng tính N, T, Z-α và ΣT=T1+T2+T3+T4. Để bố trí được không gian bản vẽ
,ta chọn:
µ ΣT = 4µ T = 4.0, 02278 = 0.091((MN / m 2 ) / mm)
+ Nhận thấy tổng T lặp lại theo chu kỳ 1800 vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00
đến 1800 sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
Cho α1 = 00 ,100 , 200 ,...,1800 ta có được bảng kết quả .
Bảng1-5 : Bảng giá trị ΣT-α
(µ
α10
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
T
T1(mm)
0.0000
-0.7778
-1.4094
-1.7734
-1.8152
-1.5473
-1.0434
-0.4151
0.2167
0.7508
1.1234
1.3133
1.3353
1.2264
1.0309
0.7885
0.5274
0.2630
0.0000
= 0, 02278((MN / m 2 ) / mm); µ ΣT = 0, 091((MN / m 2 ) / mm) )
α 02
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
T2(mm)
0.0000
-0.2630
-0.5274
-0.7902
-1.0356
-1.2379
-1.3557
-1.3482
-1.1832
-0.8420
-0.3343
0.2323
0.8232
1.2433
1.4201
1.3116
0.9617
0.4251
0.0000
α 30
540
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
720
T3(mm)
0.0000
-0.2712
-0.5425
-0.8085
-1.0517
-1.2444
-1.3566
-1.3375
-1.1501
-0.7793
-0.2461
0.3858
1.0153
1.5217
1.7930
1.7558
1.3972
0.7734
0.0000
α 04
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
T4(mm)
0.0000
-0.0345
-0.1698
-0.4671
-0.6672
-0.6270
-0.2616
0.2132
0.7060
1.1563
1.4393
1.5611
1.5188
1.3527
1.1211
0.8476
0.5611
0.2770
0.0000
ΣT(mm)
0.0000
-14.7782
-29.0755
-42.1364
-50.1543
-51.1090
-44.0912
-31.6932
-15.4822
3.1375
21.7566
38.3330
51.5040
58.6550
58.8862
51.6238
37.8359
19.0810
0.0000
+ Vẽ đồ thị tổng T bằng cách nối các tọa độ điểm ai = (αi ; ∑ T i ) bằng một
đường cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.
+ Sau khi đã có đồ thị tổng ΣT = f ( α ) ta vẽ ΣTtb (đại diện cho mô men cản).
Để kiểm tra sai số của quá trình vẽ ta so sánh ΣTtb tính từ đồ thị và ΣTtb tính từ
số liệu của đề
SVTH: Vương Ngọc Sang
25
Trang: