CHUYÊN ĐỀ 3 - BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐỒ THỊ
1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Sự tương giao: Cho 2 đồ thị của hàm số: y = f ( x ) , y = g ( x )
Phương trình hoành độ giao điểm: f ( x ) = g ( x ) ⇔ f ( x ) − g ( x ) = 0 là một phương trình đại số, tùy theo số
nghiệm mà có quan hệ tương giao. Vô nghiệm: không có điểm chung, 1 nghiệm (đơn): cắt nhau, 1 nghiệm kép:
tiếp xúc, 2 nghiệm phân biệt: 2 giao điểm,…
Chú ý:
1) Phương trình bậc 3: ax 3 + bx 2 + cx + d , a ≠ 0
(
)
2
Nếu có nghiệm x = x0 thì phân tích: ( x − x0 ) Ax + Bx + C = 0
3
2
Nếu đặt hàm số f ( x ) = ax + bx + cx + d thì điều kiện: có 1 nghiệm: đồ thị không có cực trị hoặc
yC Ð . yCT > 0 , có 2 nghiệm: yC Ð . yCT = 0 , có 3 nghiệm phân biệt: yCÐ . yCT < 0 .
yC Ð . yCT < 0
Phương trình bậc 3 có 3 nghiệm dương khi: xC Ð , xCT > 0
a. f 0 < 0
( )
2) Hai điểm trên 2 nhánh đồ thị y =
g ( x)
, ta thường lấy hai hoành độ k − a và k + b với a, b > 0 .
x−k
Góc và khoảng cách:
r r
cos
u
,v =
- Góc giữa 2 vectơ:
xx '+ yy '
( )
x + y 2 . x '2 + y '2
2
(
r ur
)
- Góc giữa 2 đường thẳng: cos α = cos n, n ' =
- Khoảng cách AB =
( xB − x A )
2
+ ( yB − y A )
AA '+ BB '
A2 + B 2 . A '2 + B '2
2
- Khoảng cách từ M 0 ( x0 ; y0 ) đến ( ∆ ) : Ax + By + C = 0 :
d=
Ax0 + By0 + C
A2 + B 2
- Đồ thị hàm bậc 3: y = f ( x ) cắt trục hoành tại 3 điểm A, B, C theo thứ tự có khoảng cách AB = BC tức
là 3 nghiệm x1 , x2 , x3 lập cấp số cộng thì điểm uốn thuộc trục hoành.
Trang 1
- Phương trình trùng phương ax 4 + bx 2 + c = 0, a ≠ 0 có 4 nghiệm phân biệt lập cấp số cộng khi 0 < t1 < t2
, t2 = 9t1 .
Tiếp tuyến và tiếp xúc:
- Tiếp tuyến tại điểm M ( x0 ; y0 ) của đồ thị ( C ) : y = f ( x )
y − y0 = f ' ( x0 ) ( x − x0 ) , hệ số góc: f ' ( x ) = k = tan ( 0 x, t )
- Điều kiện 2 đồ thị y = f ( x ) và y = g ( x ) tiếp xúc là hệ phương trình:
f ( x ) = g ( x )
có nghiệm
f
'
x
=
g
'
x
(
)
(
)
- Tiếp tuyến đi qua điểm K ( a; b ) : Lập phương trình tiếp tuyến tại x0 bất kỳ rồi cho tiếp tuyến đi qua điểm
K ( a; b ) thì tìm ra x0 .
Chú ý: Với hai đường thẳng d : y = ax + b, d ' : y = a ' x + b ' thì có: d ≡ d ' khi a = a ' , b = b ' ; d / / d '
khi a = a ' , b ≠ b ' ; d ⊥ d ' khi a.a ' = −1
Yếu tố đối xứng:
- Hàm số chẵn: ∀x ∈ D ⇒ − x ∈ D và f ( − x ) = f ( x )
Đồ thị hàm số chẵn đối xứng nhau qua trục tung.
- Hàm số lẻ: ∀x ∈ D ⇒ − x ∈ D và f ( − x ) = − f ( x )
Đồ thị hàm số lẻ đối xứng nhau qua gốc O.
uur
- Công thức chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến OI .
( Oxy ) → ( IXY )
x = X + x0
y = Y + y0
với I ( x0 ; y0 ) :
- Điều kiện ( C ) nhận I ( x0 , y0 ) là tâm đối xứng.
y0 =
f ( x0 − x ) + f ( x0 + x )
, ∀x0 − x, x0 + x ∈ D , hoặc chuyển trục bằng phép tịnh tiến đến gốc I nói trên
2
là hàm số lẻ.
- Điều kiện ( C ) nhận d : x = a làm trục đối xứng;
f ( a − x ) = f ( a + x ) , ∀a − x, a + x ∈ D , hoặc chuyển trục bằng phép tịnh tiến đến S ( a;0 ) là hàm số
chẵn.
Quỹ tích điểm M:
Tìm tọa độ x, y của M, khử tham số giữa x và y.
Trang 2
Giới hạn: Chuyể ndk nếu có của tham số về điều kiện của x (hay y).
Đặc biệt: Nếu M ( x; y ) ∈ ( V ) thì chỉ cần tìm x rồi rút tham số để thế, khử tham số.
2. CÁC BÀI TOÁN
Bài toán 3.1: Chứng minh rằng đồ thị hàm số y = x 4 + 2m 2 x 2 + 1 luôn cắt đường thẳng y = x + 1 tại đúng hai
điểm phân biệt với mọi giá trị m.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
x 4 + 2m 2 x 2 + 1 = x + 1 ⇔ x ( x3 + 2m2 x − 1) = 0
⇔ x = 0 hoặc x 3 + 2m 2 x − 1 = 0
3
2
Xét hàm số f ( x ) = x + 2m x − 1 . Ta có f ( 0 ) = −1 ≠ 0 và
f ' ( x ) = 3 x 2 + 2m 2 ≥ 0 nên hàm số này đồng biến trên ¡ .
(
)
f ( x ) = lim x 3 + 2m 2 x − 1 = −∞
Vì lim
x →∞
x →−∞
(
)
f ( x ) = lim x 3 + 2m 2 x − 1 = +∞
và xlim
→+∞
x →+∞
nên phương trình f ( x ) = 0 luôn có nghiệm duy nhất x ≠ 0 : đpcm.
Bài toán 3.2: Tìm m để đồ thị hàm số sau cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt:
3
2
a) y = x + ( 2m + 1) x + ( 3m + 2 ) x + m + 2 .
b) y = x 3 − 3mx + m + 1 .
Hướng dẫn giải
3
2
a) Cho y = 0 ⇔ x + ( 2m + 1) x + ( 3m + 2 ) x + m + 2 = 0
⇔ ( x + 1) ( x 2 + 2mx + m + 2 ) = 0
⇔ x = −1 hoặc f ( x ) = x 2 + 2mx + m + 2 = 0 ( 1)
Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm
phân biệt khác −1.
m2 − m − 2 > 0
∆ ' = 0
⇔
⇔ m < −1 hoặc m > 2, m ≠ 3
−
m
+
3
≠
0
f ( −1) ≠ 0
b) D = ¡ . Ta có y ' = 3 x 2 − 3m, y ' = 0 ⇔ x 2 = m .
Điều kiện ( Cm ) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt là đồ thị có CĐ, CT và yC Ð . yCT < 0
Trang 3
(
) ( m) < 0
⇔ m > 0 và yC Ð . yCT < 0 ⇔ f − m . f
(
)(
)
⇔ m + 1 − 2m. m m + 1 + 2m m < 0 ⇔ ( m + 1) − 4m3 < 0 .
2
⇔ −4m3 + m 2 + 2m + 1 < 0 ⇔ ( m − 1) ( 4m 2 + 3m + 1) > 0 ⇔ m > 1 .
(vì ∆ = 9 − 16 < 0 nên 4m 2 + 3m + 1 > 0, ∀m ).
Bài toán 3.3: Tìm các giá trị của m để đường thẳng ( d m ) đi qua điểm A ( −2;2 ) và có hệ số góc m cắt đồ thị
của hàm số: y =
2x −1
x +1
a) Tại hai điểm phân biệt?
b) Tại hai điểm thuộc hai nhánh của đồ thị?
Hướng dẫn giải
Phương trình của ( d m ) : y = m ( x + 2 ) + 2 = mx + 2m + 2 .
Phương trình hoành độ giao điểm của ( d m ) và đường cong:
mx + 2m + 2 =
2x −1
⇔ ( mx + 2m + 2 ) ( x + 1) = 2 x − 1, x ≠ −1
x +1
⇔ mx 2 + 3mx + 2m + 3 = 0, x ≠ −1
( 1)
a) Đường thẳng ( d m ) cắt đường cong đã cho tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai
nghiệm phân biệt khác −1.
a ≠ 0
m ≠ 0
⇔ 2
⇔ m < 0 hoặc m > 12 .
∆
>
0,
g
−
1
≠
0
(
)
m
−
12
m
>
0
b) Hai nhánh của đường cong đã cho nằm về hai bên của đường tiệm cận đứng x = −1 của đồ thị. Đường
thẳng ( d m ) cắt đường cong đã cho tại hai điểm thuộc hai nhánh của nó khi và chỉ khi phương trình (1) có
hai nghiệm x1 , x2 và x1 < −1 < x2 .
Đặt x = t − 1 thì x1 < −1 < x2 ⇒ t1 < 0 < t2 .
Phương trình trở thành: m ( t − 1) + 3m ( t − 1) + 2m + 3 = 0
2
⇔ mt 2 + mt + 3 = 0 ( 2 ) .
ĐK phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu ⇔ P < 0 ⇔ m < 0 .
Bài toán 3.4: Tìm tham số để đường thẳng
Trang 4
a) y = m, m > 0 cắt đồ thị ( C ) của hàm số y = x 4 − 3 x 2 − 2 tại hai điểm A, B sao cho tam giác OAB vuông
tại gốc tọa độ O.
b) y = 3 x + m cắt đồ thị ( C ) của hàm số y =
x2
tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 và x1 − x2 đạt
x −1
giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoành độ giao điểm:
x 4 − 3 x 2 − 2 = m ⇔ x 4 − 3x 2 − 2 − m = 0
Với mọi m > 0 thì đường thẳng y = m cắt ( C ) tại hai điểm phân biệt A ( x A ; m ) và B ( xB ; m ) đối xứng
qua Oy, x A < xB .
uuu
r uuu
r
Tam giác OAB vuông tại O nên OA.OB = 0 ⇔ x A .xB + m 2 = 0
Mà x A + xB = 0 nên x A = − m; xB = m
(
)
4
2
3
2
Do đó m − 3m − m − 2 = 0 ⇔ ( m − 2 ) m + 2m + m + 1 = 0
⇔ m = 2 (vì m > 0 )
b) Phương trình hoành độ giao điểm:
x2
= 3 x + m ⇔ 2 x 2 + ( m − 3) x − m = 0, x ≠ 1 .
x −1
Điều kiện có 2 nghiệm phân biệt khác 1:
∆ > 0
m 2 + 2m + 9 > 0
⇔
: Đúng ∀m
−1 ≠ 0
g ( 1) ≠ 0
Ta có: x1 − x2 =
=
−b + ∆ −b − ∆
∆
−
=
2a
2a
4
m 2 + 2m + 9 1
=
4
4
( m + 1)
2
+8 ≥
2
2
Vậy giá trị x1 − x2 nhỏ nhất khi m = −1 .
Bài toán 3.5: Tìm các giá trị của m sao cho
4
2
a) Đồ thị của hàm số y = x − ( m + 1) x + m cắt trục hoành tại bốn điểm, tạo thành ba đoạn thẳng có độ dài
bằng nhau.
b) Đường thẳng d : y = − x + m cắt ( C ) : y =
2x −1
tại hai điểm A, B mà AB = 10 .
x −1
Hướng dẫn giải
Trang 5
a) Hoành độ giao điểm của đường cong và trục hoành là nghiệm phương trình:
x 4 − ( m + 1) x 2 + m = 0 ⇔ x 2 = 1 hoặc x 2 = m .
Điều kiện m > 0 và m ≠ 1 . Khi đó, phương trình có 4 nghiệm
x = −1, x = 1, x = − m , x = m
Đường cong cắt trục hoành tại 4 điểm tạo thành ba đoạn thẳng bằng nhau khi:
m=
m = 3 hoặc
1
1
⇔ m = 9 hoặc m = (chọn).
3
9
b) Phương trình hoành độ giao điểm của d và ( C ) :
x 2 − ( m − 1) x + m − 1 = 0
2x −1
= −x + m ⇔
x −1
x ≠ 1
Đường thẳng d cắt ( C ) tại 2 điểm A, B phân biệt khi phương trình có 2 nghiệm x1 , x2 phân biệt khác 1.
∆ = ( m − 1) 2 − 4 ( m − 1) > 0
m 2 − 6m + 5 > 0
m < 1
⇔
⇔
m > 5
1 ≠ 0, ∀m
1 − ( m − 1) + m − 1 ≠ 0
Khi đó A ( x1; − x1 + m ) , B ( x2 ; − x2 + m ) và x1 + x2 = m − 1; x1.x2 = m − 1
Ta có AB = 10 ⇔ ( x2 − x1 ) + ( x2 − x1 ) = 10 ⇔ ( x2 − x1 ) = 5
2
2
2
⇔ ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 = 5 ⇔ ( m − 1) − 4 ( m − 1) − 5 = 0
2
2
m − 1 = −1 m = 0
⇔
⇔
(thỏa mãn).
m
−
1
=
5
m = 6
Vậy m = 0 hay m = 6 .
Bài toán 3.6: Chứng minh các đường thẳng d : y = m − x luôn cắt đồ thị ( C ) : y =
và cắt 2 tiệm cận của ( C ) tại P, Q đồng thời hai đoạn MN, PQ có cùng trung điểm.
x 2 − 3x
tại 2 điểm M, N
x −1
Hướng dẫn giải
Phương trình hoành độ giao điểm d và ( C ) :
x 2 − 3x
= m − x ⇔ 2 x 2 − ( m + 4 ) x + m = 0, x ≠ 1 .
x −1
Trang 6
Ta có x = 1 không là nghiệm và ∆ = m 2 + 16 > 0 , ∀m nên d luôn cắt ( C ) tại 2 điểm phân biệt M, N.
Ta có y =
x 2 − 3x
2
nên TCĐ: x = 1 , TCX: y = x − 2 .
= x−2−
x −1
x −1
Do đó xP = 1 , hoành độ giao điểm Q của d với TCX: m − x = x − 2
⇒ xQ =
xP + xQ m + 4 xM + xN
m+2
. Do đó
: đpcm.
=
=
2
2
2
2
Bài toán 3.7: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số:
a) y =
x + 2 biết tung độ tiếp điểm là y0 = 2
1
3
3
2
b) y = − x − 2 x − 3 x + 1 song song với d : y =
3
x+9
4
Hướng dẫn giải
(
)
a) Ta có phương trình tiếp tuyến tại điểm x0 , f ( x0 ) :
y = f ' ( x0 ) ( x − x0 ) + f ( x0 )
Vì y0 = 2 ⇔
f '( x ) =
x + 2 = 2 ⇔ x0 = 2
1
1
nên f ' ( x0 ) = .
2 x+2
4
Thế vào: y =
1
1
3
( x − 2) + 2 = x + .
4
4
2
b) y ' = − x 2 − 4 x − 3 . Đường thẳng d có hệ số góc k =
Tiếp tuyến song song với nên y ' =
⇔ 4 x 2 + 16 x + 15 = 0 ⇔ x0 = −
3
.
4
3
3
⇔ − x2 − 4x − 3 =
4
4
5
3
hoặc x0 = − .
2
2
Với x0 = −
5
29
3
37
thì f ( x0 ) =
nên có tiếp tuyến y = x +
2
24
4
12
Với x0 = −
3
5
3
1
thì f ( x0 ) = − nên có tiếp tuyến y = x − .
2
4
4
8
Vậy có 2 tiếp tuyến y =
3
1
3
37
x − và y = x +
.
4
8
4
12
Bài toán 3.8: Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị:
Trang 7
a) y = 2 x 3 − 6 x 2 + 3 và có hệ số góc bé nhất.
2
3
b) y = f ( x ) thỏa mãn f ( 1 + 2 x ) = x − f ( 1 − x ) tại x = 1
Hướng dẫn giải
a) Ta có hệ số góc của tiếp tuyến là đạo hàm tại đó.
2
y ' = 6 x 2 − 12 x = −6 + 6 ( x − 1) ≥ −6 , dấu = khi x0 = 1
nên max y ' = −6 , do đó tiếp tuyến tại A ( 1; −1) là y = −6 x + 5 .
b) Lấy đạo hàm 2 vế, ta có:
4 f ( 1 + 2x ) . f '( 1 + 2x ) = 1 + 3 f 2 ( 1 − x ) . f '( 1 − x )
2
Thế x = 0 : 4 f ( 1) . f ' ( 1) = 1 + 3 f ( x ) . f ' ( 1)
( *)
2
3
2
3
Thế x = 0 vào f ( 1 + 2 x ) = x − f ( 1 − x ) ⇒ f ( 1) = − f ( 1)
⇒ f 2 ( 1) ( 1 + f ( 1) ) = 0 ⇒ f ( 1) = 0 hoặc f ( 1) = −1 .
Với f ( 1) = 0 thì ( *) : 0 = 1 (loại)
Với f ( 1) = 1 thì ( *) : −4 f ' ( 1) = 1 + 3 f ' ( 1) ⇒ f ' ( 1) =
Vậy phương trình tiếp tuyến y = −
−1
.
7
1
( x − 1)
7
Bài toán 3.9: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số:
a) y =
x−3
biết khoảng cách từ tâm đối xứng của ( C ) đến tiếp tuyến bằng 2 2 .
x +1
b) y = x 3 − 3 x 2 + 2 biết rằng tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm phân biệt A, B sao cho
OB = 9OA .
Hướng dẫn giải
a) Ta có y ' =
4
( x + 1)
2
, x ≠ −1
Phương trình tiếp tuyến d tại M ( x0 ; y0 ) ∈ ( C ) , x0 ≠ −1
y=
4
( x0 + 1)
2
( x − x0 ) +
x0 − 3
x0 + 1
⇔ 4 x − ( x0 + 1) y + ( x02 − 6 x0 − 3) = 0 nên
2
Trang 8
−4 − ( x0 + 1) + ( x02 − 6 x0 − 3)
2
d ( I , ∆) = 2 2 ⇔
16 + ( x0 + 1)
4
=2 2
2
4
2
2
⇔ ( x0 + 1) − 8 ( x0 + 1) + 16 = 0 ⇔ ( x0 + 1) − 4 = 0
x0 = 1
2
⇔ ( x0 + 1) = 4 ⇔
x0 = −3
Với x0 = 1 ta có phương trình tiếp tuyến y = x − 2
Với x0 = −3 , ta có phương trình tiếp tuyến y = x + 6 .
b) Ta có y ' = 3 x 2 − 6 x .
Tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại các điểm phân biệt A, B sao cho OB = 9OA nên hệ số góc của
tiếp tuyến d là:
k = tan OAB = ±
OB
= ±9
OA
Do đó y ' = ±9 ⇔ 3 x 2 − 6 x = ±9
x2 − 2x − 3 = 0
x0 = −1
⇔ 2
⇔
x0 = 3
x − 2 x + 3 = 0 ( VN )
Với x0 = 1 , phương trình của d là y = 9 x + 7
Với x0 = 3 , phương trình của d là y = 9 x − 25 .
Bài toán 3.10: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số: y =
tuyến tạo với hai trục tọa độ thành tam giác có diện tích S =
x +1
tại điểm M có hoành độ âm, biết tiếp
x−2
1
.
6
Hướng dẫn giải
Ta có y ' =
−3
( x − 2)
2
,x ≠ 2
Tiếp tuyến d với ( C ) tại M ( x0 ; y0 ) , x0 < 0
d:y=
−3
( x0 − 2 )
2
( x − x0 ) +
x0 + 1
x0 − 2
Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với Ox và Oy.
Trang 9
x 2 + 2 x0 − 2 x02 + 2 x0 − 2
÷. Ta có
A 0
;0 ÷, B 0;
2
3
( x0 − 2 ) ÷
1
1
1
1 x02 + 2 x0 − 2 x02 + 2 x0 − 2 1
S = ⇔ OA.OB = ⇔
.
=
2
6
2
6
2
3
6
( x0 − 2 )
x02 + x0 = 0
x0 = −1 ∨ x0 = 0
⇔ 2
⇔
x0 = −4 ∨ x0 = 1
x0 + 3 x0 − 4 = 0
Chọn x0 < 0 nên có hai tiếp tuyến là:
d1 : y = −
1
1
1
( x + 1) ; d 2 : y = − x + .
3
12
6
Bài toán 3.11: Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) hàm số:
a) y = x 3 − 5 x 2 + 2 và đi qua A ( 0;2 )
b) y =
( 1 − m ) x + 2 − m , m ≠ 0 và đi qua M ( −1; −1)
mx + m − 1
Hướng dẫn giải
a) Ta có: y ' = 3 x 2 − 10 x . Phương trình tiếp tuyến tại điểm M ( x0 ; y0 )
y = f ' ( x0 ) ( x − x0 ) + y0
y = ( 3 x03 − 10 x0 ) ( x − x0 ) + ( x03 − 5 x02 + 2 )
(
2
Cho tiếp tuyến qua A ( 0;2 ) : 2 = 3 x0 − 10 x0
)(0− x ) +( x
0
3
0
⇔ 2 x03 − 5 x02 = 0 ⇔ x02 ( 2 x0 − 5 ) = 0 ⇔ x0 = 0 hoặc x0 =
− 5 x02 + 2 )
5
2
Với x0 = 0 thì có tiếp tuyến y = 2
Với x0 =
5
25
x+2
thì có tiếp tuyến y = −
2
4
b) Ta có y ' =
−1
( mx + m − 1)
,x ≠
2
1− m
m
Gọi d là tiếp tuyến với ( Cm ) tại điểm T ( x0 ; y0 ) bất kỳ.
d : y = y ' ( x0 ) ( x − x0 ) + y0
Trang 10
y=
−1
( mx0 + m − 1)
2
( x − x0 ) +
( 1 − m ) x0 + 2 − m
mx0 + m − 1
Tiếp tuyến d đi qua M ( −1; −1) nên ta có:
−1 =
⇔
⇔
x0 + 1
( mx0 + m − 1)
x0 + 1
( mx0 + m − 1)
m ( x0 + 1)
2
+
( 1 − m ) x0 + 2 − m
mx0 + m − 1
x0 + 1
=0
mx0 + m − 1
2
+
2
= 0 ⇔ x0 = −1 (vì m ≠ 0 )
2
( mx0 + m − 1)
Vậy phương trình tiếp tuyến d : y = − x − 2 .
Bài toán 3.12: Lập phương trình tiếp tuyến chung của 2 đồ thị:
( P1 ) : y = x 2 − 5 x + 6
2
và ( P2 ) : y = − x + 5 x − 11
Hướng dẫn giải
( P1 ) : y = f ( x ) = x 2 − 5 x + 6 ⇒ f ' ( x ) = 2 x − 5
( P2 ) : y = g ( x ) = − x 2 + 5 x − 11 ⇒ g ' ( x ) = −2 x + 5
(
)
(
)
Gọi tiếp tuyến chung là y = ax + b và M 1 x1; f ( x1 ) , M 2 x2 ; g ( x2 ) là 2 tiếp điểm tương ứng. Ta có hệ:
f ( x1 ) = ax1 + b
x12 − 5 x1 + 6 = ax1 + b
f ' ( x1 ) = a
2 x − 5 = a
⇔ 12
g ( x2 ) = ax2 + b
− x2 + 5 x2 − 11 = ax2 + b
g ' x = a
−2 x + 5 = a
2
( 2)
Do đó 2 ( x1 + x2 ) − 10 = 0 nên x2 = 5 − x1
(
)
2
2
và x1 − 5 x1 + 6 − − x2 + 5 x2 − 11 = ( 2 x1 − 5 ) ( x1 − x2 )
nên x12 − 5 x1 + 17 + ( 5 − x1 ) − 5 ( 5 − x1 ) − ( 2 x1 − 5 ) = 0
2
2
⇔ 2 x12 − 10 x1 + 8 = 0 ⇔ x1 = 1 hoặc x1 = 4 .
Với x1 = 1 thì a = −3, b = 5 . Với x1 = 4 thì a = 3, b = −10 .
Vậy có 2 tiếp tuyến chung: y = 3 x − 10 và y = −3 x + 5 .
Trang 11
Bài toán 3.13: Tìm điểm M trên đồ thị ( C ) hàm số: y =
2x − 2
sao cho tiếp tuyến tại M cắt hai đường tiệm
x−2
cận của A, B với AB = 2 5 .
Hướng dẫn giải
Phương trình tiếp tuyến tại M ( x0 ; y0 ) ∈ ( C ) , x0 ≠ 2
d:y=
−2
( x0 − 2 )
2
( x − x0 ) +
2 x0 − 2
x0 − 2
Giao điểm của d với tiệm cận đứng x = 2 là A 2;
2 x0
÷;
x0 − 2
Giao điểm của d với tiệm cận ngang y = 2 là B ( 2 x0 − 2;2 )
2
2 x0
AB = ( 2 x0 − 4 ) + 2 −
÷ =2
x
−
2
0
2
Ta có AB = 2 5 ⇔ ( x0 − 2 ) +
2
( x0 − 2 )
4
( x0 − 2 )
2
2
+
4
( x0 − 2 )
2
=5
( x0 − 2 ) 2 = 1
x0 = 1; x0 = 3
⇔ ( x0 − 2 ) − 5 ( x0 − 2 ) + 4 = 0 ⇔
⇔
x = 0; x = 4
( x0 − 2 ) 2 = 4
0
0
4
2
Vậy M ( 0;1) , M ( 1;0 ) , M ( 3;4 ) , M ( 4;3 ) .
4
2
Bài toán 3.14: Cho hàm số y = f ( x ) = x − 2 x có đồ thị ( C ) . Trên đồ thị ( C ) lấy điểm phân biệt là A và B
có hoành độ lần lượt là a, b. Tìm điều kiện của a, b để tiếp tuyến của ( C ) tại các điểm A và B song song với
nhau.
Hướng dẫn giải
3
Ta có f ' ( x ) = 4 x − 4 x . Gọi a, b lần lượt là hoành độ của A và B, a ≠ b . Hệ số góc của tiếp tuyến của
( C)
tại A và B lần lượt là:
k A = f ' ( a ) = 4a 3 − 4a,
k B = f ' ( b ) = 4b3 − 4b
Tiếp tuyến tại A và B lần lượt có phương trình là
y = f ' ( a ) ( x − a ) + f ( a ) = f ' ( a ) x + f ( a ) − af ' ( a )
y = f ' ( b ) ( x − b ) + f ( b ) = f ' ( b ) x + f ( b ) − bf ' ( b )
Hai tiếp tuyến này song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi:
Trang 12
k A = k B ⇔ 4a 3 − 4a = 4b3 − 4b ⇔ ( a − b ) ( a 2 + ab + b 2 − 1) = 0
⇔ a 2 + ab + b 2 = 1
Hai tiếp tuyến của ( C ) tại A và B trùng nhau khi và chỉ khi
2
2
a 2 + ab + b 2 = 1, a ≠ b
a + ab + b = 1, a ≠ b
⇔
4
2
4
2
−3a + 2a = −3b + 2b
f ( a ) − af ' ( a ) = f ( b ) − bf ' ( b )
Giải hệ này, ta được nghiệm là ( a; b ) = ( −1;1) , ( 1; −1)
Vậy điều kiện cần và đủ để hai tiếp tuyến của ( C ) tại A và B song song với nhau là a 2 + ab + b 2 = 1 ,
a ≠ ±1 , a ≠ b .
Bài toán 3.15: Tiếp tuyến ( T ) của ( H ) : y =
1
tại điểm M có hoành độ x = a ≠ 2 , cắt trục hoành Ox tại A
x−2
và cắt đường thẳng d : x = 2 tại B. Chứng minh M là trung điểm của AB và diện tích tam giác giới hạn bởi tiếp
tuyến, Ox và d không đổi.
Hướng dẫn giải
y' =
y=
−1
( x − 2)
2
−1
( a − 2)
2
. Phương trình tiếp tuyến ( T ) tại x = a :
( x − a) +
1
.
a−2
Giao điểm A với trục hoành
Cho y A = 0 thì
x−a
( a − 2)
2
=
1
⇒ x A = 2a − 2 .
a−2
Giao điểm B với đường thẳng d : x = 2 .
Cho xB = 2 thì yB =
Vì:
−( 2 − a)
( a − 2)
2
+
1
2
=
.
a−2 a−2
x A + xB 2a − 2 + 2
y + yB
1
=
= a = xM , A
=
= yM
2
2
2
a−2
nên tiếp điểm M là trung điểm của AB.
Gọi I là giao điểm của Ox và d thì I ( 2;0 ) . Tam giác cần xác định là tam giác ABI vuông tại I có diện tích:
S=
1
1
2
IA.IB = 2a − 2 − 2
− 0 = 2 : không đổi
2
2
a−2
Trang 13
x 2 − 3x + 3
Bài toán 3.16: Cho hàm số y =
. Chứng minh rằng qua điểm M ( 3; −1) vẽ được hai tiếp tuyến với
x −1
đồ thị và hai tiếp tuyến đố vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải
Phương trình đường thẳng qua M ( 3; −1) hệ số góc là a là y = a ( x − 3) − 1 , đường thẳng là tiếp tuyến với
đồ thị khi hệ sau có nghiệm:
f
f
x 2 − 3x + 3
= a ( x − 3) − 1
( x) = g ( x)
x −1
⇔ 2
'( x ) = g '( x )
x − 2 x2 = a
( x − 1)
( 1)
( 2)
Thay (2) vào (1) và rút gọn ta được: x 2 − x − 1 = 0
PT có 2 nghiệm thỏa mãn: x1 + x2 = 1, x1.x2 = −1 .
Ta có: y ' ( x1 ) . y ' ( x2 ) =
(xx )
= 1 2
2
x12 − 2 x1 x22 − 2 x2
.
2
2
( x1 − 1) ( x2 − 1)
− 2 x1 x2 ( x1 + x2 ) + 4 x1 x2
( x1 x2 − x1 − x2 + 1)
2
=
1+ 2 − 4
( −1 − 1 + 1)
2
= −1
Vậy 2 tiếp tuyến qua M vuông góc với nhau.
3
2
Bài toán 3.17: Cho hàm số y = − x + 3 x − 2 ( C ) . Tìm trên ( C ) những điểm mà qua đó chỉ kẻ được một
tiếp tuyến với ( C ) .
Hướng dẫn giải
Giả sử M ( x0 ; y0 ) là một điểm trên ( C ) . Giả sử tiếp tuyến ( t ) kẻ từ M đến ( C ) tiếp xúc với ( C ) tại
N ( x1 ; y1 ) . Khi đó phương trình của ( t ) có dạng: y − y1 = ( −3x12 + 6 x1 ) ( x − x1 )
(
)(x
− x1 )
x1 =
3 − x0
2
2
Vì ( t ) đi qua M nên ta có: y0 − y1 = −3 x1 + 6 x1
0
3
2
Và N thuộc ( C ) nên ta có: y1 = x1 + 3 x1 − 2
3
2
Suy ra 2 x1 − 3 ( x0 + 1) x1 + 6 x0 x1 − 2 − y0 = 0
3
2
3
2
2
nên 2 x1 − 3 x0 x1 + x0 − 3 x1 + 6 x0 x1 − 3x0 = 0
⇔ ( x1 − x0 )
2
( 2 x1 + x0 − 3) = 0 ⇔ x1 = x0 hay
Điều kiện có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Trang 14
3 − x0
= x0 ⇔ x0 = 1 . Từ đó tính được y0 = 0 .
2
Vậy M ( 1;0 ) là điểm duy nhất trên ( C ) mà qua đó có thể kẻ đúng một tiếp tuyến với ( C ) .
x2 + 2x + 2
Bài toán 3.18: Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị ( C ) : y =
đi qua giao điểm của 2 tiệm cận.
x +1
Hướng dẫn giải
Ta có y = x + 1 +
1
, x ≠ −1 nên có TCĐ: x = −1 ,
x +1
TCX: y = x + 1 , giao điểm 2 tiệm cận I ( −1;0 )
Phương trình đường thẳng ( d ) qua I với hệ số góc k là y = k ( x + 1) .
Giả sử d là tiếp tuyến của ( C ) thì hệ sau có nghiệm.
1
k
x
+
1
=
x
+
1
+
(
)
x +1
1
1
⇒
x
+
1
1
−
÷= x +1 +
(
)
2
1
( x + 1) ÷
x +1
k = 1 −
2
( x + 1)
⇒−
1
1
2
=
= 0 : vô lý
( x ≠ −1) ⇒
x +1 x +1
x +1
Vậy không một tiếp tuyến nào của ( C ) đi qua I.
4
2
Bài toán 3.19: Chứng minh tiếp tuyến tại A ( −1;0 ) của đồ thị ( C ) : y = − x + 2 x + x cũng là tiếp tuyến của
đồ thị này tại một điểm B khác A nữa.
Hướng dẫn giải
Ta có y ' = −4 x3 + 4 x + 1 .
Với x0 = −1, y0 = 0 thì f ' ( x0 ) = 1 nên tiếp tuyến tại A ( −1;0 ) là y = x + 1 .
4
2
Đặt y = f ( x ) = − x + 2 x + x; y = g ( x ) = x + 1 .
Để tiếp tuyến tại A cũng là tiếp tuyến tại B khác A thì hệ sau có nghiệm x0 ≠ −1 :
4
2
f ( x ) = g ( x )
− x + 2 x + x = x + 1
⇔
3
−4 x + 4 x + 1 = 1
f ' ( x ) = g ' ( x )
( x 2 − 1) 2 = 0
− x 4 + 2 x 2 − 1 = 0
⇔
⇔
⇔ x = ±1 .
3
2
−4 x + 4 x = 0
4 x ( x − 1) = 0
Trang 15
Chọn nghiệm x0 = 1 ≠ −1 nên B ( 1;2 ) : đpcm.
Chú ý: Đây là tiếp tuyến đi qua 2 tiếp điểm.
3x
x2 3
Bài toán 3.20: Chứng minh hai đồ thị sau tiếp xúc nhau: y = f ( x ) =
. Viết
+ x và y = g ( x ) =
x+2
2 2
phương trình tiếp tuyến chung của chúng tại tiếp điểm.
Hướng dẫn giải
Hoành độ tiếp điểm của hai đường cong là nghiệm của hệ phương trình:
x2 3
x2 3
3x
3x
+
x
=
+ x=
2 2
x+2
x+2
2 2
⇔
2
3
6
x + 3 x = 3 x
x + =
÷
÷
2 ( x + 2) 2
2 2 x + 2
( 1)
( 2)
x = 0
x = 0
x = 0
⇔ 2
⇔
Ta có ( 1) ⇔ x + 3
.
3
x
=
−
5
=
x
+
5
x
=
0
x+2
2
Suy ra hệ phương trình có một nghiệm duy nhất x = 0 . Vậy hai đường cong tiếp xúc với nhau tại gốc tọa độ
O.
Ta có y ' ( 0 ) =
3
3
nên phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung là y = x .
2
2
Bài toán 3.21: Tìm tham số để đồ thị hàm số
a)
( C ) : y = x3 − 1 − k ( x − 1)
tiếp xúc với trục hoành
x 2 + ( m + 2 ) x + 2m + 2
b) ( C ) : y =
có tiệm cận tiếp xúc với đường cong: y = x3 − 3 x 2 − 8 x .
x+2
Hướng dẫn giải
a) Đồ thị ( C ) tiếp xúc với trục hoành ứng với k sao cho:
k = 3
x 3 − 1 − k ( x − 1) = 0
y = 0
⇔ 2
⇔
k = 3
y
'
=
0
3 x − k = 0
4
b) Ta có y =
( x + 2) ( x + m) + 2 = x + m +
x+2
2
nên tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là y = x + m . Đường
x+2
thẳng này tiếp xúc với y = x3 − 3 x 2 − 8 x khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm
x + m = x 3 − 3x 2 − 8 x
m = x3 − 3x 2 − 9 x
⇔ 2
2
1 = 3 x − 6 x − 8
x − 2 x − 3 = 0
Trang 16
m = x3 − 3x 2 − 9 x
⇔
x = −1 ∨ x = 3
Với x = −1 , ta có m = 5 và với x = 3 thì m = −27
Vậy có hai giá trị m cần tìm là m = 5 , m = −27 .
3
Bài toán 3.22: Cho hàm số y = x − 3 x + 2 ( C ) . Xét 3 điểm A, B, C thẳng hàng và thuộc ( C ) . Gọi A ', B ', C '
là giao điểm của ( C ) với tiếp tuyến của ( C ) tại A, B, C. Chứng minh rằng A ', B ', C ' thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại điểm A ( x A ; y A ) có dạng:
y = ( 3 x A2 − 3) ( x − x A ) + y A
Phương trình hoành độ giao điểm của ( C ) và tiếp tuyến có dạng:
( 3x
2
A
− 3) ( x − x A ) + y A = x 3 − 3 x + 2
⇔ ( 3 x A2 − 3) ( x − x A ) + x A3 − 3x A + 2 = x3 − 3x + 2
⇔ ( x − xA )
2
( x + 2 xA ) = 0
Do đó tiếp tuyến của ( C ) tại A cắt ( C ) tại 2 điểm có hoành độ x A chính là A và điểm có hoành độ −2 x A
là điểm A ' , tức là x A ' = −2 x A .
Tương tự xB ' = −2 xB , xC ' = −2 xC .
Ta chứng minh nhận xét: A, B, C thuộc ( C ) thẳng hàng khi và chỉ khi x A + xB + xC = 0 .
Thật vậy, giả sử A, B, C nằm trên đường thẳng có phương trình y = ax + b .
Khi đó x A , xB , xC là nghiệm của phương trình.
x 3 − 3x + 2 = ax + b ⇔ x3 − ( 3 + a ) x + ( 2 − b ) = 0
Áp dụng định lý Viet, ta suy ra x A + xB + xC = 0
Ngược lại, giả sử x A + xB + xC = 0 . Viết phương trình đường thẳng đi qua A, B cắt C ' thì theo phần thuận
ta có x A + xB + xC = 0 suy ra xC ' = xC suy ra C ' trùng với C và có nghĩa là A, B, C thẳng hàng. Nhận xét
được chứng minh.
Áp dụng do A, B, C thẳng hàng nên ta có x A + xB + xC = 0 .
Mà x A ' + xB ' + xC ' = −2 ( x A + xB + xC ) = 0 nên suy ra A ', B ', C ' thẳng hàng (đpcm).
Trang 17
Bài toán 3.23: Cho hàm số y =
mx 2 + ( 3m 2 − 2 ) x − 2
x + 3m
. Tìm m để góc giữa 2 tiệm cận bằng 45°.
Hướng dẫn giải
Ta có: y = mx − 2 +
6m − 2
1
,m ≠
x + 3m
3
Khi m = 0 thì đồ thị có TCĐ và TCN vuông góc: loại
Khi m ≠ 0 thì đồ thị có tiệm cận đứng: x = −3m và tiệm cận xiên: y = mx − 2 .
Hai tiệm cận hợp nhau góc 45° khi tiệm cận xiên hợp với trục hoành một góc 45° ⇔ m = ±1 .
Bài toán 3.24: Tìm m để đường thẳng y = 2m cắt đồ thị hàm số y =
x 2 + 2mx − 1
tại hai điểm phân biệt M và
x −1
N sao cho OM vuông góc với ON.
Hướng dẫn giải
Đường thẳng y = 2m cắt đồ thị hàm số tại hai điểm M và N khi phương trình hoành độ có 2 nghiệm phân
biệt x1 , x2 khác 1:
1
x 2 + 2mx − 1
= 2m ⇔ x 2 − 1 + 2m = 0 . Do đó: m < , m ≠ 0 .
2
x −1
Ta có
( 2 x + 2m ) ( x − 1) − ( x 2 + 2mx − 1)
y' =
2
( x − 1)
⇒ y ' ( xi ) =
2m
xi
2m 2m
4m 2
.
= −1 ⇔
= −1
Điều kiện OM ⊥ ON ⇔
x1 x2
x1 x2
⇔ 4m 2 + 2 m − 1 = 0 ⇔ m =
−1 ± 5
(chọn).
4
4 x2 + 5x − 4
Bài toán 3.25: Chứng minh tích các khoảng cách từ điểm M bất kỳ thuộc đồ thị ( C ) : y =
đến 2
x+2
tiệm cận là một hằng số.
Hướng dẫn giải
y=
4 x2 + 5x − 4
2
nên TCĐ ∆ : x = −2 ,
= 4x − 3 +
x+2
x+2
TCX: ∆ ' : y = 4 x − 3 ⇔ 4 x − y − 3 = 0
Với M x;4 x − 3 +
2
÷∈ ( C ) , khoảng cách đến 2 tiệm cận:
x+2
Trang 18
d ( M , ∆ ) .d ( M , ∆ ') = x + 2 .
2
2
=
: không đổi.
16 + 1. x + 2
17
Bài toán 3.26: Tìm m để đồ thị hàm số: y = x3 − 3 x 2 + mx + 1 có cực đại, cực tiểu và hai điểm đó cách đều
đường thẳng d : y = −2 x .
Hướng dẫn giải
D = ¡ . Ta có y ' = 3 x 2 − 6 x + m .
Điều kiện có CĐ và CT là ∆ ' = 9 − 3m > 0 ⇔ m < 3
Ta có
1
1
1
1
y = x − ÷ y '+ 2 m − 1÷x + m + 1 nên đường thẳng qua 2 điểm CĐ, CT là
3
3
3
3
1
1
d ' : y = 2 m − 1 ÷x + m + 1 .
3
3
Điều kiện CĐ, CT cách đều d : y = −2 x là d ' hoặc song song với d hoặc d đi qua trung điểm I ( 1; m − 1)
của đoạn nối CĐ, CT.
1
1
2 m − 1÷ = −2, m + 1 ≠ 0 hoặc m − 1 = −2
3
3
⇔ m = 0 hoặc m = −1 (chọn)
Bài toán 3.27: Chứng minh tiếp tuyến tại điểm M bất kỳ thuộc đồ thị ( C ) : y =
1
x − 4 x 2 cắt trục tung Oy
2
tại một điểm A cách đều gốc O và tiếp điểm M.
Hướng dẫn giải
2
Với điều kiện x − 4 x > 0 ⇔ 0 < x <
1 − 8x
1
thì: y ' =
4
4 x − 4x2
Phương trình tiếp tuyến tại M ( x0 ; y0 ) là:
y=
1 − 8x
4 x0 − 4 x
2
0
( x − x0 ) +
Tiếp tuyến cắt Oy tại A 0;
1
x0 − 4 x02
2
÷
4 x0 − 4 x02 ÷
x0
1
x0
Ta có: AM = ( x0 − 0 ) +
x0 − 4 x02 −
2
4 x0 − 4 x02
2
2
÷
÷
Trang 19
x02
=
= AO : đpcm
16 ( x0 − 4 x02 )
Bài toán 3.28: Tìm các điểm M thuộc ( C ) : y =
cận của ( C ) ngắn nhất.
x +1
sao cho khoảng cách từ M đến giao điểm hai đường tiệm
x −1
Hướng dẫn giải
Đồ thị
( C) : y =
x +1
có TCĐ: x = 1 , TCN: y = 1 nên giao điểm 2 tiệm cận là I ( 1;1) . Ta có
x −1
x +1
M x;
÷∈ ( C ) nên khoảng cách:
x −1
2
x +1
IM = ( x − 1) +
− 1÷ =
x −1
2
Dấu = xảy ra khi ( x − 1) =
4
2
(
( x − 1)
4
+
( x − 1)
2
≥4
⇔ ( x − 1) = 2 ⇔ x = 1 ± 2 .
2
( x − 1)
)
2
2
(
)
Vậy M 1 1 + 2;1 + 2 , M 2 1 − 2;1 − 2 .
x +1
có đồ thị ( C ) . Tìm điểm M trên đồ thị ( C ) sao cho tổng khoảng cách
x −1
từ M đến các đường thẳng ∆1 : 2 x + y − 4 = 0 và ∆ 2 : x + 2 y − 2 = 0 là nhỏ nhất.
Bài toán 3.29: Cho hàm số: y =
Hướng dẫn giải
Giả sử M x0 ;
2 x0 +
d=
x0 + 1
÷∈ ( C ) , x0 ≠ 1 . Tổng khoảng cách là
x0 − 1
2
−3
x0 − 1
5
x0 +
+
4
x0 − 1
5
=
1
2
4
− 3 + x0 +
2 x0 +
÷
x0 − 1
x0 − 1 ÷
5
≥
1
2
4
3
2
2 x0 +
− 3 + x0 +
=
x0 − 1 +
x0 − 1
x0 − 1
x0 − 1
5
5
Trang 20
=
3
2 6 2
x0 − 1 +
÷≥
x0 − 1 ÷
5
5
x0 = 1 + 2
2
⇔
x
−
1
=
2
⇔
Dấu đẳng thức xảy ra
0
x0 = 1 − 2
(
) (
Vậy điểm M thỏa mãn M 1 + 2;1 + 2 , M 1 − 2;1 − 2
Bài toán 3.30: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y =
)
4x − 3
có tổng các khoảng cách đến 2 tiệm cận bé nhất.
x−3
Hướng dẫn giải
Đồ thị y =
Gọi M x;
4x − 3
có TCĐ ∆ : x = 3 , TCN ∆ ' : y = 4 .
x −3
4x − 3
÷∈ ( C ) , ta có d ( M ; ∆ ) + d ( M ; ∆ ')
x −3
= x−3 +
4x − 3
9
−4 = x−3 +
≥2 9 =6
x−3
x−3
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi x − 3 =
9
2
⇔ ( x − 3) = 9 , do đó có 2 điểm M ( 6;7 ) và M ' ( 0;1) .
x−3
Bài toán 3.31: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y =
x −1
có tổng khoảng cách đến 2 trục bé nhất.
x +1
Hướng dẫn giải
Gọi M x;
x −1
x −1
, x ≠ −1 .
÷∈ ( C ) , tổng khoảng cách đến 2 trục là d = x +
x +1
x +1
Xét điểm A ( 0;1) ∈ ( C ) thì d = 1 nên min d ≤ 1 , khi đó chỉ xét các điểm có: x ≤ 1 ,
x −1
≤ 1 nên
x +1
0 < x < 1 , khi đó:
d = x+
x −1
2
2
= x −1+
= −2 + ( x + 1) +
≥ −2 + 2 2
x +1
x +1
x +1
Dấu = xảy ra khi x + 1 =
(
2
2
⇔ ( x + 1) = 2 ⇔ x = −1 ± 2
x +1
)
(
Vậy có 2 điểm M −1 − 2;1 + 2 , M ' −1 + 2;1 − 2
Bài toán 3.32: Tìm điểm M thuộc đồ thị ( C ) : y =
)
x2 − 3
có tổng khoảng cách đến 2 trục bé nhất.
x−2
Trang 21
Hướng dẫn giải
x2 − 3
x2 − 3
M
x
;
∈
C
d
=
x
+
, x ≠ 2.
(
)
Gọi
thì tổng khoảng cách đến 2 trục
÷
x
−
2
x
−
2
3
2
Xét điểm A 0; ÷∈ ( C ) thì d =
3
3
3
, do đó min d ≤ nên chỉ xét các điểm có hoành độ x ≤ .
2
2
2
x2 − 3
x2 − 3
Khi đó
.
> 0 nên d = x +
x−2
x−2
x2 − 3
2 x2 − 8x + 7
3
d
=
f
x
=
x
+
,
f
'
x
=
(
)
(
)
Nếu 0 ≤ x ≤ thì
2
x−2
2
( x − 2)
f '( x ) = 0 ⇔ x = 2 −
2
.
2
Lập BBT thì min d = f ( 0 ) =
3
.
2
x2 − 3
−1
3
, g '( x ) =
<0
Nếu − ≤ x < 0 thì d = g ( x ) = − x +
2
x−2
2
( x − 2)
3
2
Do đó g nghịch biến trên − ;0 ÷ ⇒ g ( x ) > g ( 0 ) =
So sánh thì min d =
3
.
2
3
3
tại M ≡ A 0; ÷.
2
2
Bài toán 3.33: Tìm hai điểm trên 2 nhánh đồ thị ( C ) :
y=
x2 − x − 1
có khoảng cách bé nhất.
x−2
Hướng dẫn giải
x2 − x − 1
1
Hàm số y =
= x +1+
,x ≠ 2
x−2
x−2
Gọi A 2 + a;3 + a +
1
1
÷, B 2 − b;3 − b − ÷ là 2 điểm thuộc 2 nhánh với a, b > 0 . Ta có:
a
b
2
2
1 1
1
2
BA = ( a + b ) + a + b + + ÷ = ( a + b ) 1 + 1 + ÷
a b
ab
2
2
2
1
2
1
2
= ( a + b) 2 +
+ 2 2 ÷ ≥ 4ab 2 +
+ 2 2÷
ab a b
ab a b
Trang 22
1
= 8 + 4 2ab + ÷ ≥ 8 + 4.2 2 .
ab
Dấu = xảy ra khi a = b và 2ab =
Vậy A 2 +
1
1
⇔a=b= 4
ab
2
1
1
1
1
4
4
;3
+
2
+
B
2
−
;3
−
2
−
và
÷
÷
4
4
4
4
2
2
2
2
2
2
Bài toán 3.34: Tìm điểm M thuộc ( P ) : y = f ( x ) = −3x + 8 x − 9 và N thuộc ( P ' ) : y = g ( x ) = x + 8 x + 13
sao cho MN bé nhất.
Hướng dẫn giải
Ta có khoảng cách MN bé nhất khi 2 tiếp tuyến tại M và N song song với
nhau và chúng vuông góc với đoạn MN.
(
)
(
)
Gọi M x; f ( x ) , N x1 ; g ( x1 ) thì f ' ( x ) = g ' ( x1 )
⇔ −6 x + 8 = 2 x1 + 8
⇔ x1 = −3x
(
)
2
4
3
2
Do đó MN = 4 36 x − 192 x + 392 x − 352 x + 121 = h ( x )
(
3
2
Ta có h ' ( x ) = 64 9 x − 36 x + 49 x − 22
= 64 ( x − 1)
2
( 9x
2
)
− 27 x + 22 )
h ' ( x ) = 0 ⇔ x = 1 . Lập BBT thì min h ( x ) = h ( 1) = 5 .
Khi đó M ( 1;4 ) , N ( −3; −2 ) ; kiểm tra MN vuông góc với 2 tiếp tuyến tại M, N: đúng. Vậy M ( 1;4 ) ,
N ( −3; −2 ) .
Bài toán 3.35: Chứng minh đồ thị ( C ) :
x2 − 2x + 2
a) y =
có tâm đối xứng.
x−3
b) y = x 4 + 4 x 3 + 4 x 2 có trục đối xứng.
Hướng dẫn giải
a) Ta có y = x + 1 +
5
nên ( C ) có TCĐ: x = 3 và TCX: y = x + 1 , do đó giao điểm 2 tiệm cận I ( 3;4 ) .
x−3
uur x = X + 3
. Thế vào ( C ) thì được:
y = Y + 4
Chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI :
Trang 23
Y + 4 = X + 3 +1+
5
5
⇔Y = X +
X +3−3
X
Vì Y = F ( X ) = X +
5
là hàm số lẻ ⇒ đpcm.
X
(
3
2
2
b) y ' = 4 x + 12 x + 8 x = 4 x x + 3 x + 2
)
y ' = 0 ⇔ x = −2 hoặc x = −1 hoặc x = 0 .
uur
x = X −1
. Thế và hàm số:
y = Y +1
Xét điểm I ( −1;1) . Chuyển hệ trục bằng phép tịnh tiến theo vectơ OI :
4
3
2
Y + 1 = ( X − 1) + 4 ( X − 1) + 4 ( X − 1) ⇔ Y = X 4 − 2 X 2 là hàm số chẵn ⇒ đpcm.
Bài toán 3.36: Tìm hai điểm E, F thuộc đồ thị hàm số y =
x2 + x + 2
đối xứng nhau qua điểm
x −1
5
I 0; ÷.
2
Hướng dẫn giải
Ta có y = x + 2 +
4
. Gọi E ( x1; y1 ) , F ( x2 ; y2 ) theo đề bài:
x −1
x1 + x2 = 0
x1 + x2 = 0
x + x = 0
⇔
⇔ 1 2
4
4
y1 + y2 = 5
x1 x2 = −9
x1 + x2 + 4 + x − 1 + x − 1 = 5
1
2
2
Do đó x1 = − x2 , x1 = −9 nên E ( −3; −2 ) và F ( 3;7 ) .
Bài toán 3.37: Tìm hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y =
x2 − 2x + 2
đối xứng nhau qua đường thẳng
x −1
d : y = x + 3.
Hướng dẫn giải
Xét đường thẳng d ' vuông góc với d thì d ' : y = − x + b .
x2 − 2x + 2
PT hoành độ giao điểm của d ' và ( C ) :
= − x + b, x ≠ 1 .
x −1
⇔ 2 x 2 − ( b + 3) x + 2 + b = 0 .
Điều kiện ∆ = ( b + 3) − 8 ( 2 + b ) = b 2 − 2b − 7 > 0
2
Hoành độ giao điểm I của d và d ' : x + 3 = − x + b ⇒ xI =
I là trung điểm đoạn AB: xI =
b−3
2
x A + xB
2
Trang 24
⇔
b−3 b+3
=
⇔ b = 9 (chọn).
2
4
14
14
14
14
;6 +
;6 −
÷, B 3 +
÷.
2
2
2
2
Vậy A 3 −
Bài toán 3.38: Tìm m để đường thẳng y = − x − 4 cắt đồ thị hàm số y =
xứng nhau qua y = x .
x2 + ( m + 2) x − m
tại hai điểm đối
x +1
Hướng dẫn giải
Điều kiện PT hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt khác −1:
x2 + ( m + 2) x − m
= − x − 4 ⇔ 2 x 2 + ( m + 7 ) x + 4 − m = 0 ( 1) .
x +1
1
2 ( −1) 2 − ( m + 7 ) + 4 − m ≠ 0
m ≠ −
2
⇔
Đk:
2
∆ = ( m + 7 ) − 8 ( 4 − m ) > 0
m < −11 − 104 hay m > −11 + 104
Gọi x1 , x2 là hoành độ hai giao điểm, ta có x1 , x2 là nghiệm của (1) theo định lí Viet: x1 + x2 = −
m+7
.
2
Hai giao điểm đối xứng qua đường thẳng y = x vuông góc với đường thẳng y = − x − 4 nên tung độ của
hai giao điểm lần lượt là x2 , x1 .
Do đó x2 = − x1 − 4 ⇔ x1 + x2 = −4 ⇔ m + 7 = 8 ⇔ m = 1 (thỏa mãn).
3
Bài toán 3.39: Tìm những cặp điểm nguyên trên ( C ) : y = x − 4 x − 1 đối xứng với nhau qua đường thẳng
y = x và không nằm trên đường thẳng đó.
Hướng dẫn giải
Nếu gọi A ( x; y ) thì điểm đối xứng của A qua đường thẳng y = x có tọa độ là ( y; x ) . Vì thế yêu cầu của
bài toán tương đương với việc tìm nghiệm nguyên ( x; y ) với x ≠ y của hệ phương trình
3
y = x − 4 x − 1
3
x = y − 4 y − 1
(
)
2
2
2
2
nên ( x − y ) x + xy + y − 3 = 0 ⇔ x + xy + y = 3
Phương trình x 2 + xy + y 2 = 3 có nghiệm nguyên x ≠ y là ( 2; −1) , ( −1;2 ) , ( −2;1) , ( 1; −2 ) .
Thử lại vào hệ, ta chọn 2 nghiệm ( 2; −1) , ( −1;2 )
Trang 25