1.2.3.1
ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN 2030 – TẦM NHÌN 2050
VỤQUẢNLÝQUYHOẠCH-BỘKẾHOẠCHVÀĐẦUTƯ
Nộidung
1. Bối cảnh
2. Định hướng xây dựng Quy hoạch tổng thể phát
triển vùng ĐBSCL đến 2030 – Tầm nhìn 2050
3. Kế hoạch thực hiện
1. Bốicảnh
Cácvấnđềbấtcập,tháchthứcchínhcủavùngchủyếuxoayquanh
ĐẤT-NƯỚC-BĐKH-THIÊNTAI
trongđóliênquanđếnnhiềungành,lĩnhvực
vàvượtquaranhgiớihànhchínhcủatỉnh,thànhphố
1. Bốicảnh
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
§ Sụt lún
Tốc độ sụt lún TB tính toán theo mô hình
là 1.1cm/năm, có những nơi sụt lún
2.5cm/năm, cao hơn 10 lần so với tốc
độ nước biển dâng
Khai thác nước ngầm quá mức
Nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất
Ô nhiễm nước mặt
Nước thải sinh
hoạt, CN, NN,
thủy sản
Canh tác thâm
canh phụ thuộc
hóa chất
Không có hệ
thống cấp thoát
nước riêng biệt
Đất bị bạc
màu do đê bao
cản phù sa
1. Bốicảnh
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
§ Sạt lở
Khai thác cát, sỏi ở lòng sông, ven biển và
sụt giảm phù sa, cát sỏi do việc xây dựng hồ chứa ở
thượng nguồn
Xây dựng các tuyến đường giao thông có cao trình
vượt lũ và đê bao làm tăng tốc độ dòng chảy và lưu
lượng lũ vào hai dòng chính gây xói lở bờ sông
1. Bốicảnh
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
§ Ngập
Lúa 3 vụ
ĐÊ BAO
Nước chảy hết ra biển trong
mùa lũ
§ Hạn-mặn
Thiếu nước nước để đẩy
mặn ra trong mùa khô
Sụt giảm mực nước ngầm
Dòng chảy kiệt từ
thượng nguồn
….
Khai thác
nước ngầm
quá mức
Ô nhiễm nước mặt,
nuôi thủy sản …
QHthủylợi(BộNNPTNT)hayQHtàinguyênnước(BộTNMT)
cóthểgiảiquyếtđược?
1. Bốicảnh
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
§ Phòng
chống
thiên tai
và BĐKH
§ Hệ thống giao thông lũ
BộGTVT
+
§ Hệ thống đê điều, thủy lợi
BộNNPTNT
+
§ Hệ thống đô thị - nông thôn
BộXD
+
§ Phân bố không gian sản xuất
(nông nghiệp, công nghiệp)
BộKHĐT
BôTNMT
BộCT….
1. Bốicảnh
Các quy hoạch của vùng ĐBSCL
Tổng số: Hơn 2.500 quy hoạch
Quy hoạch cấp vùng: 22 quy hoạch
Phânloạitheochuyênngành
(22)
• QHtổngthểpháttriểnKTXH(3)
• Quyhoạchxâydựng(5)
• QHpháttriểnnôngnghiệp,nông
thôn,nôngsảnvàthủylợi(7)
• Quyhoạchpháttriểnthươngmạivà
điệnlực(3)
• QHpháttriểnGTVT,TTTT,dulịch(4)
Phânloạitheokhônggian
(22)
• VùngĐBSCL(13)
• Vùngkinhtếtrọngđiểm(8)
• Vùngbiển,venbiểnViệtNam
thuộcvịnhTháiLan(1)
1. Bốicảnh
BẤT CẬP CỦA CÁC QUY HOẠCH Ở VÙNG ĐBSCL HIỆN NAY
q Quá nhiều quy hoạch dẫn đến chồng chéo, mâu thuẫn, thiếu liên kết
và đồng bộ;
q Nhiều quy hoạch còn chủ quan, duy ý chí; không dựa trên cơ sở khoa
học;
q Hầu hết các quy hoạch chỉ chú trọng giải quyết vấn đề cục bộ của
ngành, địa phương, không đặt trong tổng thể phát triển của vùng
q Quy hoạch chưa giải quyết được các thách thức và rủi ro do hoạt
động phát triển, BĐKH và thiên tai tại vùng ĐBSCL
q Quy hoạch dàn trải không gắn với nguồn lực và khả năng thực hiện
q Vùng ĐBSCL thiếu một tầm nhìn chung và chương trình hành động
chung
q Liên kết phát triển vùng còn yếu và thiếu cơ chế quản lý vùng
q Quy trình và phương pháp quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu về
Đổi mới và hội nhập
1. Bốicảnh
q Các Quy hoạch mỗi ngành tại vùng ĐBSCL hiện nay đều đặt ra các mục
tiêu phát triển tham vọng, không gắn với nguồn lực và đặc thù của vùng:
§ Phát triển kinh tế theo chiều rộng, chưa hướng tới phát triển kinh tế theo
chiều sâu và theo đặc thù của vùng ĐBSCL
§ Hạ tầng đường xá, sân bay, cảng biển được quy hoạch dàn trải, thiếu trọng
tâm
§ Mỏ rộng và nâng cấp đô thị không gắn với chất lượng đô thị hoá
§ Quy mô dự báo phát triển về dân số và đô thị hoá được mong đợi trong các
quy hoạch là quá cao, dẫn đến quy hoạch hạ tầng đô thị, nước, năng
lượng… cũng đưa ra các chỉ tiểu quy hoạch rất cao, gây lãng phí trong đầu
tư
§ Quy mô kinh tế Nông nghiệp theo sản lượng dẫn đến Quy hoạch hạ tầng
thuỷ lợi dàn trải, tốn kém, thiếu hiệu quả, tác động xấu đến môi trường
§ Thiếu các nghiên cứu để chuyển sang năng lượng sạch, năng lượng thay thế
1. Bốicảnh
q Vùng ĐBSCL thiếu một tầm nhìn chung và chương trình hành động chung
§ Hiện nay các Quy hoạch ngành và địa phương chưa thống nhất về một tầm
nhìn chung cho vùng ĐBSCL, theo quan điểm tiến bộ là : phát triển dựa trên
lợi thể của vùng và thích ứng với BĐKH. Tầm nhìn chung này cũng sẽ cần
được cụ thể hoá thành các mục tiêu dài hạn theo ngành hoặc liên ngành;
§ Việc thiếu tầm nhìn chung hiện nay đã dẫn đến các mâu thuẫn giữa các quy
hoạch với nhau, thậm chí, đã gây ra các tác động về KT-XH-MT của vùng,
làm giảm năng lực chống chịu vùng trước BĐKH và thiên tai.
§ Thiếu chương trình hành động chung, bao gồm hệ thống các chiến lược,
chính sách ngành và liên ngành có tính tích hợp, hướng tới tầm nhìn và các
mục tiêu.
§ Việc thiếu chương trình hành động chung dẫn đến các chương trình đầu tư
dàn trải, thiếu trọng tâm, không khả thi, không giải quyết được các vấn đề
cốt lõi của vùng liên quan đến phát triển bền vững và thích ứng BĐKH.
1. Bốicảnh
q Liên kết phát triển vùng còn yếu và thiếu cơ chế quản lý vùng
§ Cơ quan Điều phối phát triển vùng chưa được thể chế hóa.
§ Thiếu các cơ chế liên kết phát triển nền kinh tế vùng, đặc biệt là liên kết trong
sản xuất, chế biến và tiêu thụ các mặt hàng nông nghiệp, thủy sản để tạo
thành chuỗi sản xuất cho từng ngành; Thiếu liên kết đầu tư và xúc tiến thị
trường; hợp tác xây dựng thương hiệu chung và nâng cao chất lượng cho các
sản phẩm chủ lực của vùng;
§ Phát triển và đầu tư hạ tầng các địa phương mạnh ai nấy làm, đầu tư phát
triển dàn trải, thiếu liên kết, không tạo ra lợi thế cạnh tranh.
§ Thiếu cơ chế liên kết trong quản lý nâng cao chất lượng sinh kế, dịch vụ xã hội
và đào tạo nguồn nhân lực.
§ Thiếu liên kết chặt chẽ trong việc giải quyết các thách thức về sử dụng và bảo
vệ tài nguyên, giải quyết ô nhiễm môi trường, quản lý tổng hợp nước và tác
động của thiên tai và BĐKH.
§ Chưa có đầy đủ hệ thống cơ chế, chính sách phát triển phù̀ hợp.
1. Bốicảnh
q Quy trình và Phương pháp Quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu về
Đổi mới và hội nhập
• Quy hoạch thiếu tính tích hợp giữa các ngành, lĩnh vực
• Quy hoạch thiếu tầm nhìn chung (theo kịp xu hướng tiến bộ Thế giới)
•
Quy hoạch còn thiếu tính chiến lược và tính linh hoạt để phù hợp với bối cảnh
luôn biến động và thách thức chồng lớp của vùng
• Chưa đưa ra được Chương trình hành động khả thi, các đầu tư hiệu quả, có
trọng tâm, đáp ứng được yêu cầu về kinh tế - xã hội - môi trường
• Thiếu hệ thống chính sách và cơ chế thực thi đồng bộ; Thiếu năng lực quản lý
phát triển vùng
• Thiếu cơ sở dữ liệu và các công cụ phân tích dữ liệu
• Thiếu năng lực quy hoạch có sự tham gia
1. Bốicảnh
YÊU CẦU ĐẶT RA CHO QUY HOẠCH VÙNG ĐBSCL
TRONG BỐI CẢNH BĐKH
• Đổi mới Phương pháp theo Quy hoạch vùng tích hợp
• Xây dựng một tầm nhìn chung và chương trình hành động chung cho vùng
• Quy hoạch hướng đến phát triển KT-XH-MT bền vững, phù hợp với đặc thù
của vùng và thích ứng với BĐKH
• Hệ thống các chiến lược và chính sách theo ngành và liên ngành hướng tới
tầm nhìn
• Chương trình đầu tư hiệu quả, gắn với nguồn lực và khả năng thực hiện
• Cơ chế liên kết và quản lý phát triển vùng hiệu quả
• Hệ thống cơ sở dữ liệu, công cụ phân tích và năng lực vận hành
2.ĐỊNHHƯỚNGXÂYDỰNGQUYHOẠCHTỔNGTHỂPHÁT
TRIỂNVÙNGĐỒNGBẰNGSÔNGCỬULONGĐẾN2030–
TẦMNHÌN2050
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
MỤC TIÊU
Tạo ra một khung chiến lược toàn diện cho vùng ĐBSCL làm cơ sở
để triển khai các chương trình, dự án đầu tư phát triển đồng bộ hệ
thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng sản xuất cũng
như việc khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực trên cơ sở phát
huy những tiềm năng, lợi thế của vùng ĐBSCL trong điều kiện BĐKH,
xâm nhập mặn để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững.
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
QUAN ĐIỂM TỔNG THỂ
v Phát triển vùng ĐBSCL thep hướng thích ứng với BĐKH, vận hành theo quy
luật tự nhiên và phát huy các giá trị của của hệ sinh thái bản địa. Hệ sinh
thái và các yếu tố tự nhiên là nền tảng cho sự phát triển bền vững của vùng.
v Các vấn đề trọng tâm của vùng ĐBSCL được nghiên cứu, xác định và giải
quyết, trong mối liên quan đa lĩnh vực về:
•
•
•
•
Phát triển Kinh tế - Xã hội;
Quản lý tổng hợp nước;
Nông - lâm - ngư nghiệp và sử dụng đất;
Phát triển đô thị, nông thôn, hạ tầng kỹ thuật (giao thông – vận tải, năng lượng, cấp
nước, thoát nước, xử lý CTR …);
• Sinh thái vùng, quản lý tài nguyên và đa dạng sinh học;
• Liên kết và quản lý phát triển vùng;
v Xem xét kế thừa, phát huy các nghiên cứu khoa học, các quy hoạch,
kế hoạch và chương trình đã được phê duyệt, đặc biệt là Kế hoạch
ĐBSLC
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH VÙNG
q Dựa trên 2 trụ cột: Đất và Nước
Hai trụ cột kinh tế chính là nông nghiệp và thủy sản dựa trên nền tảng là đất và nước.
§ Cần xây dựng chiến lược sử dụng nước chủ động của toàn vùng thích ứng
với BĐKH trong đó giải quyết đồng bộ các vấn đề: thủy lợi, cấp nước, thoát nước,
trữ nước, bảo vệ và phục hồi nước ngầm...
§ Cần có phương án phân vùng hợp lý có tính đến:
§ Phân bố không gian sản xuất nông nghiệp dựa trên phương án phân ranh mặn
ngọt hợp lý, đảm bảo tối ưu hóa các lợi ích và nguồn lợi của HST tự nhiên
(nước mặn, nước lợ, nước ngọt);
§ Tổ chức không gian phát triển đô thị, điểm dân cư nông thôn và các khu, cụm
CN thích ứng lũ, nước biển dâng và chủ động phòng chống thiên tai;
§ Hài hòa nhu cầu về không gian phát triển của các ngành, lĩnh vực khác
nhau, đồng thời, giải quyêt đồng bộ các vấn đề liên ngành, liên tỉnh dựa trên
nguyên tắc đặt lợi ích của quốc gia và của vùng lên trên hết và đảm bảo yêu
cầu về phát triển bền vững (phát triển gắn với bảo vệ, bảo tồn);
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH VÙNG
q Chuyển đổi mô hình phát triển phù hợp với kinh tế thị trường,
hội nhập quốc tế và thích ứng với BĐKH
§ Duy trì thế mạnh với kinh tế nông nghiệp là chủ đạo; phát triển CN chế biến
nông thủy sản; du lịch sinh thái và văn hóa miệt vườn và các dịch vụ hỗ trợ liên
quan;
§ Thay đổi tư duy từ sản xuất nông nghiệp nhằm đảm bảo an ninh lương
thực (trồng lúa theo quán tính) sang phát triển kinh tế nông nghiệp có năng
suất và giá trị cao; phát triển hệ thống canh tác mặn, lợ bền vững ít phụ thuộc
nước ngọt.;
§ Củng cố, phát triển các liên kết chuỗi, liên kết phát triển kinh tế vùng,
trong mối liên hệ với vùng TP. HCM và khu vực; liên kết chặt chẽ
Sản xuất – CN chế biến – Thị trường tiêu thụ
§ Cải tiến và đa dạng hóa các mô hình sinh kế thích ứng với BĐK (trồng lúa,
cây ăn trái trên đất nhiễm mặn; nuôi tôm sinh thái trong rừng ngập mặn …)
§ Gắn kết phát triển đô thị với phát triển kinh tế nông nghiệp
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH VÙNG
q Phát triển hệ thống hạ tầng tạo động lực cho phát triển vùng,
chủ động thích ứng BĐKH và phòng chống thiên tai
§ Tập trung xây dựng các đầu mối hạ tầng kết nối với TP. HCM và các khu
vực động lực, khu vực cửa ngõ kết nối với khu vực; các công trình có tính
liên vùng, liên tỉnh; phát huy hơn nữa thế mạnh, tiềm năng giao thông thủy
§ Chủ động về quản lý tài nguyên nước (nước mặn, nước lợ, nước ngọt;
nước ngầm – nước mặt) giảm bớt sự phụ thuộc vào thượng lưu, đảm bảo phục
vụ sinh hoạt và sản xuất.
§ Chủ động sống chung với lũ theo hướng đảm bảo khai thác được các lợi ích
từ lũ (đưa lũ vào đồng ruộng) mà vẫn bảo vệ an toàn khu vực dân cư, đô thị, cơ
sở hạ tầng… trong các trận lũ lớn cực đoan;
§ Kết nối hạ tầng liên ngành, đa mục tiêu (cầu kết hợp với cống, đường kết
hợp với đê phân ranh mặn ngọt …)
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÙNG
§ Cơ chế phân bổ ngân sách để
thực hiện quy hoạch vùng (Kế
hoạch thực hiện quy hoạch)
§ Xây dựng quy định về chỉ số giám
sát, đánh giá và các công cụ để tổ
chức thực hiện QH
§ Xây dựng quy chế điều phối liên
kết vùng.
§ Tổ chức bộ máy quản lý QH vùng
2.ĐịnhhướngxâydựngQuyhoạchtổngthểpháttriểnvùngđồng
bằngsôngCửuLonggiaiđoạnđến2030–Tầmnhìn2050
QUY TRÌNH PHỐI HỢP LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG
LựachọnTưvấnlập
QH
TưvấnxâydựngĐềcương
nhiệmvụlậpQHtrìnhTTCP
phêduyệt
Hộiđồngthẩmđịnh
trìnhTTCPphêduyệt
CácBộ,ĐPphốihợpvớiTư
vấnràroátnộidungQHliên
quanđếnngành,lĩnhvực
thuộctráchnhiệmquảnlý
TổchứcthẩmđịnhQH
BộKHĐTtổchứchội
thảo,tọađàm,thuê
phảnbiệnxãhộitrước
khitrìnhthẩmđịnh.
Tưvấnhoànthiệnnội
dungQHtrêncơsởý
kiếncủaCácBộ,ĐP
TưvấnphốihợpvớicácBộ
ngành,ĐPnghiêncứu,đánh
giáthựctrạng,đềxuấtquan
điểmchỉđạovàmục•êuvĩ
mô
BộKHĐTgửilấyýkiến
vềQH
BộKHĐTphốihợpvớicác
Bộ,ĐPxemxét,xửlýcácvấn
đềliênngành,liênvùngvà
liêntỉnhtheođềxuấtcủaTư
vấn
3.Kếhoạchthựchiện
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
§ Quý I/2018: Tuyển chọn xong Tư vấn quốc tế có năng lực
và kinh nghiệm về vùng ĐBSCL hoặc các vùng châu thổ khác
có điều kiện tương tự;
§ Thời gian lập QH dự kiến khoảng 18 tháng;
§ Quý I/2019: Trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch
Xintrântrọngcảmơn!