Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi HSG môn hóa học lớp 12 lần 1 THPT nguyễn duy thì năm học 2016 2017 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.84 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀOTẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 12 THPT
VĨNH PHÚC

NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Hóa học

ĐỀ THI THỬ

Thời gian làm bài: 180 phút

- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo danh:..........
Câu 1 (2 điểm):

Dung dịch chất A

a. Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng
lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất
cần dùng và viết phương trình hóa học xẩy ra.
b. Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được sử

Hợp chất B
Bông tẩm chất C

dụng để điều chế chất nào trong số các chất:
HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B
tương ứng? Viết phương trình hóa học xẩy ra

Nước đá

trong quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C?
Câu 2 (2 điểm):


a. So sánh lực bazơ của các chất có vòng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2,
o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?
b. So sánh lực axit của các chất sau:
(CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH;
CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?
Câu 3 (4 điểm):
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi dùng dung dịch Ca(OH) 2 dư để loại bỏ các khí độc
sau đây ra khỏi không khí: Cl2, SO2, H2S, NO2.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion trong các thí nghiệm sau:
a) Hoà tan CuS bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí Y không màu hoá nâu trong
không khí. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được dung dịch Z.
b) Cho Ag2S tác dụng với dung dịch NaCN thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với Zn.
3. Cho các chất rắn riêng biệt: MgO, Al, Al 2O3, BaO, Na2SO4 và (NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng nước thì
có thể phân biệt được bao nhiêu chất rắn. Trình bày cách phân biệt và viết phương trình hóa học xảy ra.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và MgCO 3 bằng dung dịch HCl dư được hỗn hợp khí
A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thì thu được
hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2, tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6875.
Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Câu 4 (1 điểm):
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4 / H2SO4 loãng.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
Câu 5 (1 điểm):
Hỗn hợp D gồm etan, etilen, propin. Cho 12,24 gam D tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3,

phản ứng xong thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít D (đktc) phản ứng vừa đủ 140 ml dung dịch
Br2 1M.
Tính số mol mỗi chất có trong 12,24 gam D.
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, K = 39, S = 32, Cl = 35,5; Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108,
Ba = 137.
------------------ HẾT-----------------

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Hướng dẫn chấm
Câu 1:
Nội dung

Điểm

* Lấy một ít dung dịch AgNO3 vào một ống nghiệm sạch, thêm từ từ dung dịch
NH3 đến khi kết tủa xuất hiện rồi tan hết. Thêm vào dung dịch một ít dung dịch
RCHO (học sinh có thể dùng một chất bất kỳ khác có nhóm -CHO). Đun nóng từ
từ ống nghiệm một thời gian ta thu được ống nghiệm có tráng một lớp Ag mỏng
a.

phía trong.

0,5

* Các phương trình phản ứng:
AgNO3 + NH3 + H2O → Ag(OH) + NH4NO3
Ag(OH) + 2NH3 → [Ag(NH3)2]OH
2[Ag(NH3)2]OH + R-CHO


t0

0,5

2Ag + RCOONH4 + 3NH3 + H2O

Bộ dụng cụ đã cho dùng điều chế HNO 3. A là dung dịch H2SO4 đặc, B là KNO3
rắn (hoặc NaNO3 rắn ...), C là bazơ kiềm dùng để tránh HNO3 thoát ra ngoài.
b.

Phương trình hóa học xảy ra:

0,5

KNO3(r) + H2SO4(đ)

0,5

2KNO3(r) + H2SO4(đ)

t0

t0

KHSO4 + HNO3
K2SO4 +2 HNO3

Câu 2:
Nội dung

Lực bazơ giảm dần theo dãy:
o-CH3C6H4NH2 > p-CH3C6H4NH2 > m-CH3C6H4NH2 > p-ClC6H4NH2 >
p-O2NC6H4NH2.

Điểm

0,5

Giải thích: CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng lực bazơ, ở vị trí octo có ảnh
a.

hưởng mạnh nhất, vị trí para có ảnh hưởng mạnh hơn vị trí meta (do hiệu ứng octo

0,5

và para); riêng nhóm NO2 có hiệu ứng –C, hút electron mạnh nhất làm giảm mạnh
lực bazơ, nhóm Cl có hiệu ứng –I và +C làm giảm ít lực bazơ của NH 2, từ đó ta có
thứ tự như trên.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


Lực axit giảm dần theo dãy:
CH3CH=CHCH2COOH > CH3CH2CH=CHCOOH > CH2=CHCH2CH2COOH >
(CH3)2CHCOOH > (CH3)3CCOOH

0,5

Giải thích: Các axit có chứa liên kết C=C làm tăng lực axit (do độ âm điện của các
b.


nguyên tử Csp2 khá cao), ở axit thứ 2 có chứa liên kết
CH3-CH2-CH=CH-C(OH)=O

0,5

có hiệu ứng +C nên lực axit kém hơn so với axit thứ nhất, hai axit cuối có các
nhóm CH3 đẩy electron nên làm giảm lực axit và số nhóm CH 3 càng nhiều thì lực
axit càng giảm

Câu 3:
1(1,0)
2(1,0) 3CuS +8 H+ + 8NO3- � 3Cu2+ + 3SO42- + 8NO + 4H2O
a)

2NO + O2 � 2NO2, H+ + NH3 � NH4+ , Cu2+ + 4NH3 � Cu(NH3)42+
Hoặc Cu2+ +2NH3 + 2H2O � Cu(OH)2 + NH4+

b)

Cu(OH)2 + 4NH3 � Cu(NH3)42+ + 2OHAg2S + 4CN- � 2[Ag(CN)2]- + S22[Ag(CN)2]- + Zn � 2Ag + [Zn(CN)4]2-

3

1,0

0,5

0,5


Cho lần lượt 6 chất vào H2O
- Các chất tan là BaO, Na2SO4, (NH4)2SO4
BaO + H2O  Ba(OH)2
- Các chất còn lại không tan

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,25


Lần lượt nhỏ dung dịch các chất tan vào 3 mẫu chất không tan
- Các dd không có hiện tượng xảy ra là Na2SO4, (NH4)2SO4
- Dung dịch khi nhỏ 3 mẫu chất rắn thấy
1,0

+ Mẫu chất rắn tan, có khí bay ra thì dd là Ba(OH)2, mẫu chất rắn là Al
0,5

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O  Ba(AlO2)2 + 3H2
+ Mẫu chất rắn tan, không có khí bay ra thì mẫu chất rắn là Al2O3
Ba(OH)2 + Al2O3  Ba(AlO2)2 + H2O
+ Mẫu chất rắn không tan là MgO
Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào 2 dung dịch Na2SO4, (NH4)2SO4
- Dung dịch có kết tủa trắng và có khí bay ra là (NH4)2SO4
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

0,25

- Dung dịch có kết tủa trắng nhưng không có khí bay ra là Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4  BaSO4 + 2Na2SO4

4

Gọi nFe = x mol, nMgCO3= y mol trong m gam hỗn hợp (Có thể chọn x=1 mol)
Fe + 2HCl � FeCl2 + H2 (1)
MgCO3 + 2HCl � MgCl2 + H2O + CO2 (2)

0,5

2Fe + 6H2SO4 � Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (3)
MgCO3 + H2SO4 � MgSO4 + H2O + CO2 (4)
Theo (1 � 4) và bài ra ta có phương trình
1,5x.64  44y 2x  44y
:
 3, 6875
1,5x  y
xy
1,0
Biến đổi ta được: 84,9375X2 – 110,75X - 118,25 = 0 (X=
Giải ra ta được: X1 = 2 (chọn), X2 = -0,696 (loại) �
Vậy: %(m)Fe=

x
)
y

x
=2.
y

2.56.100

 57,14% vaø%(m)MgCO3=42,86%
2.56  84

Câu 4:

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

0,5


a. (0,5 điểm)

0,25

nFe = 0,2 mol;
nHNO3  0,15; nHCl = 0,6 => nH   0,75, nNO3  0,15; nCl   0,6
Fe +

4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2 H2O

0,15 ←0,6 ←0,15 → 0,15
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,05 → 0,1 → 0,15
Dung dịch X có Fe2+ (0,15 mol); Fe3+ (0,05 mol); H+ (0,15 mol); Cl- (0,6 mol)
(1,0)

0,25

Cô cạn dung dịch X được 2 muối: FeCl2 (0,15 mol) và FeCl3 (0,05 mol)
=> mmuối = 27,175 gam

b. (0,5 điểm)

0,25

Cho lượng dư KMnO4 / H2SO4 vào dung dịch X:
Fe+2 → Fe+3 + 1e

Mn+7 + 5e → Mn+2

2Cl- → Cl2 + 2e
Dùng bảo toàn mol electron ta có:

0,25

nFe2 + n Cl  = 5n Mn7
 Số mol KMnO4 = Số mol Mn+7 = 0,15 mol
 m (KMnO4) = 23,7 gam.

Câu 5:
Đặt số mol của C2H6, C2H4, C3H4 trong 12,24 gam D lần lượt là: x, y, z
2CH3 - C CH+ [Ag(NH3)2]OH � 2CH3 - C CAg + H2O (1)
0,1

14,7/147 = 0,1 mol

C2H4 + Br2 � C2H4Br2 (2)
C3H4 + 2 Br2 � C3H4Br4 (3)
Nhận xét: Cứ ( x + y + z) mol hỗn hợp + ddBr2 cần (y + 2z) mol Br2

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất


0,25


1,0

� 0,19mol hỗn hợp



cần 0,14mol Br2

Theo (1 � 3) và bài ra ta có hệ:

30x  28y  30z  12, 24
�x  0, 2 mol


z  0,1
� �y  0, 08 mol

� x  y  z : 0,19  y  2z : 0,14 �
z  0,1 mol






0,75


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất



×