Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Tổ chức bộ máy và quản trị nguồn nhân lực trong khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.24 KB, 38 trang )

CHƯƠNG 5:
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
KHÁCH SẠN


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Giáo trình Quản trị Kinh doanh Khách sạn (2013) – PGS.
TS. Nguyễn Văn Mạnh &TS. Hoàng Thị Lan Hương –
Trường Đại học Kinh tế quốc dân


NỘI DUNG CHÍNH
1. Tổ

chức bộ máy khách sạn

2. Cơ

sở thiết lập tổ chức bộ máy khách sạn

3. Mô

hình tổ chức khách sạn

4. Giới

thiệu về quản trị nguồn nhân lực trong khách


sạn
5. Nội

dung quản trị nguồn nhân lực trong khách sạn


KHÁI NIỆM “TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA KHÁCH
SẠN”
“Tổ chức bộ máy của khách sạn là việc sắp xếp nhân viên, cơ
sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác (với tư cách là
đối tượng quản lý) thành từng bộ phận”


TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA KHÁCH SẠN
 Phân

chia công việc tổng thể thành các công việc cụ thể
 Gắn các nhiệm vụ và trách nhiệm với các công việc cụ
thể.
 Phối hợp các nhiệm vụ khác nhau trong khách sạn.
 Nhóm các công việc thành các đơn vị.
 Thiết lập quan hệ giữa các cá nhân, phòng ban.
 Thiết lập các tuyến quyền hạn chính thức.
 Phân bổ và triển khai các nguồn lực của tổ chức


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÁCH SẠN
 Quy mô khách sạn, thời gian thực hiện công việc
của từng bộ phận trong khách sạn

 Thị

trường mục tiêu

 Phạm

vi hoạt động và kiểm soát


ĐẶC ĐIỂM CỦA LAO ĐỘNG TRONG KHÁCH
SẠN
 Chủ

yếu là lao động dịch vụ
 Tính chuyên môn hóa cao  khó thay thế lao động
 Số lượng lao động nhiều trong cùng một thời gian và không
gian  khó khăn trong công tác tổ chức quản lý
 Cường độ lao động không đồng đều, mang tính thời điểm cao
 Yêu cầu đối với công tác quản lý nguồn nhân lực:
 Tiết kiệm lao động song song với đảm bảo chất lượng lao động
 Định mức lao động, nhiệm vụ cụ thể phải hợp lý và công bằng


MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA KHÁCH SẠN
⇒Loại

mô hình
cơ cấu tổ chức
nào được áp
dụng trong

khách sạn??


MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÁCH SẠN
Mô hình tiêu biểu: trực tuyến chức năng.
Ưu điểm:

- Phát huy ưu điểm chuyên môn hóa
- Đơn giản hóa công tác đào tạo

Nhược điểm
- Tạo ra sự mâu thuẫn giữa các bộ phận
- Khó phối hợp thống nhất nếu cơ chế không rõ
ràng
- Tầm nhìn hẹp


MÔ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÁCH SẠN
 Các bộ phận chức năng trong khách sạn nhỏ:
Bộ

phận quản lý chung

Bộ

phận kinh doanh lưu trú

Bộ

phận kinh doanh ăn uống


Bộ

phận marketing

Bộ

phận kỹ thuật

Bộ

phận tài chính – kế toán

Bộ

phận nhân lực



 Bộ phận kinh doanh buồng:
Tổ

tiền sảnh

Tổ

bảo vệ

Tổ


nhận đặt buồng

Tổ

buồng

Tổ

giặt là

…


Front of the
House

Hotel Guest

Back of the
House
Food/Beverage

Engineering

Rooms Division

Human
Resources

Sales/Catering


Accounting

Figure 5-14


Executive/Leadership Team
E x e c u t i v e / L e a d e r s h ip C o m m it t e e
G en e ral M an ag e r
D i re c to r o f F o o d a n d B e v e r a g e
D ir e c t o r o f M a r k e t in g
D ir e c t o r o f H u m a n R e s o u r c e s
D ir e c t o r o f E n g i n e e r in g
C o n t r o l le r
R e s i d e n t M a n a g e r/ D ir o f R o o m s
D ir e c t o r o f G r o u n d s
D ir e c t o r o f R e c r e a t io n


Food & Beverage Department Heads

D ir e c t o r o f F o o d
a n d B e v e ra g e
E x e c u t iv e C h e f
D ir e c t o r o f C a t e r in g
D ir e c t o r o f C o n v e n t i o n S e r v ic e s
D ir e c t o r o f R e s t a u r a n t s
B e v e ra g e M a n a g e r

Figure 5-18



QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
KHÁCH SẠN
 Quản

trị nguồn nhân lực của khách sạn “là hệ thống các
triết lý, chính sách và hoạt động chức năng để thu hút, đào
tạo và duy trì phát triển sức lao động của con người trong
khách sạn nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả khách sạn
lẫn các bên liên quan”.


CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG KHÁCH SẠN




Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực


NHIỆM VỤ CỦA BỘ PHẬN QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC
 Xác

định mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
 Lập kế hoạch và tuyển dụng người lao động

 Phối hợp với các bộ phận khác xây dựng chức trách, quy
định chuẩn hóa quy trình và thao tác kỹ thuật; các mối quan
hệ phối hợp giữa các bộ phận.
 Quy định chế độ và thực hiện đánh giá công việc
 Thực hiện công tác bồi dưỡng, đào tạo người lao động
 Thực hiện công tác lao động tiền lương, phúc lợi, chính
sách cho người lao động
 Thực hiện công tác quản lý hành chính khác


QUY TRÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA KHÁCH SẠN


TIỀN TUYỂN DỤNG


Phân tích nhiệm vụ
“xác định một cách có hệ thống các nhiệm vụ cụ thể và các kỹ năng

cần thiết để thực hiện các công việc theo chưc danh trong khách
sạn”
Phân tích nhiệm vụ phụ thuộc vào mối quan hệ giữa:


Kỳ vọng của người sử dụng lao động



Kỳ vọng của người lao động




Kỳ vọng của khách hàng



Kỳ vọng của xã hội



Kỳ vọng của đồng nghiệp


TIỀN TUYỂN DỤNG
 Lập

bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc

Các nội dung cần thiết:
Chức danh
Bộ phận
Người lãnh đạo trực tiếp
Công việc và trách nhiệm (chính và hỗ trợ)
Tiêu chuẩn: khả năng, kỹ năng, kiến thức, các yêu cầu
khác
Thời gian và điều kiện làm việc


TIỀN TUYỂN DỤNG

Tiêu

chuẩn hóa định mức lao động: cần bao
nhiêu thời gian để hoàn thành một nhiệm vụ cụ
thể

Năng

suất lao động: số giờ lao động cần thiết
của một nhân viên để cung cấp một dịch vụ nào
đó cho khách

 Thông qua tiêu chuẩn hóa năng suất lao động để xác định số
lao động cần thiết.


TIỀN TUYỂN DỤNG
Cách
Tổng

tính năng suất lao động:

doanh thu với tổng chi phí sử dụng lao động
Tổng doanh thu với tổng số lao động
Tổng số lượt khách phục vụ với tổng số nhân viên ở từng bộ
phận


TIỀN TUYỂN DỤNG
Phân

Định

loại định mức lao động:

mức lao động trung bình chung: số lượng
nhân viên cần thiết để thực hiện kinh doanh một
buồng trong một năm kinh doanh
Định mức lao động trung bình bộ phận: khối
lượng công việc một nhân viên phải thực hiện
trong một đơn vị thời gian.


ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHUNG Ở MỘT
SÔ KHÁCH SẠN HÀ NỘI
Stt

Khách sạn Hạng Số
Định mức lao động
buồng TB chung
(người/buồng)

1
2
3

Kim Liên
Đồng Lợi
Hà Nội

3 sao 420

2 sao 38
4 sao 224

1.4 người/buồng
2.47 người/buồng
1.72 người/buồng

4

Melia

5 sao 306

0.9 người/buồng


×