Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO án ôn tốt NGHIỆP GDCD lớp 11 PHẦN CHÍNH TRỊ xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.8 KB, 45 trang )

Tiết PPCT: TN9
Ngày soạn: 08/01/2018
Lớp
12D2

12D3

12D4

12D10

Ngày giảng
Sĩ số lớp

ÔN TẬP
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta và nêu được tính tất yếu
khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa xã hội với các chế độ xã hội trước đó ở
Việt Nam.
3. Thái độ:
- Tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở nước ta, có ý thức sẵn sàng tham gia xây
dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chủ nghĩa xã hội.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, làm việc cá nhân, thảo luận lớp...
2. Phương tiện dạy học
- Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.


- Tài liệu tham khảo khác.
IV. Tiến trình dạy học
1. Lý thuyết
Hoạt động 1: Kiểm tra đề cương (4’)

Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức (15’)
Thời
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
gian
10’
GV: Em hãy nêu những đặc 1. Về đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa ở
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã nước ta, Cương lĩnh 2011 đã khẳng định: “Xã
hội mà Đảng và nhân dân ta hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một
đang xây dựng theo Cương xã hội:
lĩnh xây dựng đất nước trong 1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
thời kỳ quá độ lên CNXH ở văn minh;
Việt Nam năm 2011?
2. Do nhân dân làm chủ,
HS: Phát biểu.
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
GV: Chuẩn kiến thức.
lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến
GV: Lấy ví dụ về biểu hiện bộ phù hợp;
các đặc trưng có bản của chủ 4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
nghĩa xã hội ở Việt Nam trong tộc;
cuộc sống hằng ngày?
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
HS: Lấy ví dụ.
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;

1


5’

GV: Đi lên CNXH có những
hình thức nào? Vì sao nước ta
lại chọn con đường đi lên
CNXH chứ không phải là tư
bản chủ nghĩa?
HS : Trả lời
GV : Chốt kiến thức.

6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển;
7. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo;
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
trên thế giới''(1)
2. Tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam:
- Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt
Nam
+ Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Một là, quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội.
Hai là, quá độ giãn tiếp từ xã hội tiền tư bản lên
chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư

bản chủ nghĩa.
- Tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam:
Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu
khách quan. Bởi vì:
+ Chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước
mới thực sự độc lập.
+ Đi lên chủ nghĩa xã hội mới xóa bỏ được áp
bức, bóc lột.
+ Đi lên chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc; mọi người mới có điều
kiện phát triển toàn diện.

Hoạt động 3: Bài tập vận dụng (25’)
Câu 1. Chủ nghĩa xã hội mà Đảng và Nhà nước đang xây dựng có mấy đặc trưng?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2. Nước ta đi lên Chủ nghĩa xã hội xuất phát từ
A. ý muốn chủ quan của Đảng.
B. tính tất yếu khách quan.
C. do tình hình thế giới tác động.
D. mơ ước của nhân dân.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Do nhân dân lao động làm chủ.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc.
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
D. Có nhiều đảng lãnh đạo đất nước.
Đáp án D. Xem các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo cương lĩnh 2011.

Câu 4. Khẳng định “Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật” thể hiện đặc trưng nào sau đây của chủ nghĩa xã
hội ở nước ta?
A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

2


C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Đáp án C. Nhà nước pháp quyền là nhà nước sử dụng sức mạnh của pháp luật để quản lí đất nước.
Câu 5. Các hoạt động của Chủ tịch nước, Tổng Bí thư Đảng cộng sản Việt Nam thăm các nước trên thế giới
thể hiện đặc trưng nào sau đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Do nhân dân làm chủ.
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 6. Khẳng định mọi công dân đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thể hiện đặc trưng nào
sau đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Do nhân dân làm chủ.
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Đáp án C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội chính là quyền dân chủ, quyền làm chủ của công dân.
Câu 7. Khẳng định công dân các dân tộc ở Việt Nam đều được hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà thể
hiện đặc trưng nào sau đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản

lãnh đạo.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Câu 8. Khẳng định các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, các phong tục tập quán,
truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy thể hiện đặc trưng nào sau
đây của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Do nhân dân làm chủ.
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Đáp án B. Nội dung đặc trưng đề cấp đến lĩnh vực văn hóa.
Câu 9. Tại đêm chung kết Hoa hậu Hoàn vũ năm 2017 ngày 7/1/2018, người đẹp dân tộc Ê Đê H'Hen Niê đã
đăng quang với ngôi vị cao nhất. Điều đó thể hiện đặc trưng nào sau đây?
A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Đáp án B. Thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 10. Bạn H là một học sinh giỏi, sau khi tốt nghiệp THPT, H tiếp tục dự thi tuyển sinh vào ngành Công
nghệ thông tin của một trường đại học và được gia đình tạo mọi điều kiện để H học tập. Điều đó thể hiện đặc
trưng nào sau đây?
A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Đáp án A. Thể hiện quyền tự do của công dân trong học tập.
Câu 11. Khẳng định nào sau đây không phải là lí do mà Đảng và nhân dân ta lựa chọn để đưa nước ta đi lên
chủ nghĩa xã hội?


3


A. Đi lên CNHX thì đất nước mới thực sự độc lập.
B. Đi lên CNXH mới xóa bỏ được áp bức, bóc lột.
C. Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
D. Đi lên CNXH đất nước mới có nhiều đảng lãnh đạo.
Đáp án D. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam.
Câu 12. Nước ta đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là
A. bỏ qua tất cả những gì của chủ nghĩa tư bản.
B. bỏ qua việc xác lập hệ thống chính trị của chủ nghĩa tư bản.
C. bỏ qua những thành tựu khoa học kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản.
D. bỏ qua những thành tựu về văn hóa của chủ nghĩa tư bản.
Đáp án B. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH.
Câu 13. Chủ trương “hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện
đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đáp án D. Có tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại nhưng vẫn giữ gìn những truyền thống văn hóa, bản sắc
văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Câu 14. Có bao nhiêu hình thức quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.
Câu 15. Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân là đi lên

A. chủ nghĩa quốc tế.
B. chủ nghĩa xã hội.
C. chủ nghĩa tư bản.
D. chủ nghĩa vô sản.
Bài tập về nhà
Câu 16. Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta về chính trị?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 17. Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 2011 là
A. có nền văn hóa tiến bộ, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. có nền văn hóa hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. có nền văn hóa tự do, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 18. H nói chuyện với T rằng: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất và là cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân dân, do cử tri cả nước bầu ra để thay mặt nhân dân quyết định những công việc chung của
cả nước. T không đồng ý, vì cho rằng Quốc hội chỉ làm việc phục vụ cho quyền và lợi ích của các cơ quan
nhà nước. Nếu em nghe cuộc trao đổi đó, em sẽ sử dụng đặc trưng nào sau đây để giải thích cho bạn T hiểu?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Do nhân dân làm chủ.
C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 19. Để mọi công dân đều có thể được hưởng quyền và thực hiện những nghĩa vụ của mình, đồng thời
nhà nước ban hành chính sách, pháp luật để bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của nhân dân là nói đến
đặc trưng nào sau đây của chủ nghãi xã hội ở Việt Nam?
A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.


4


C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Câu 20. Em sẽ sử dụng đặc trưng nào sau đây của chủ nghĩa xã hội để giải thích cho mọi người hiểu mọi
công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được thực hiện quyền bầu
cử (trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác)?
A. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
B. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản
lãnh đạo.
D. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.

4. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Xem lại nội dung bài học, làm các câu hỏi phần bài tập về nhà.
- Làm đề cương bài 9 – Nhà nước xã hội chủ nghĩa.

5


Tiết PPCT: TN10
Ngày soạn: 13/01/2018
Lớp
12D2

12D3

12D4


12D10

Ngày giảng
Sĩ số lớp

ÔN TẬP
NHÀ NƯỚC CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được nguồn gốc của nhà nước; Nêu được thế nào là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bản chất, chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.
2. Về kỹ năng
- Biết tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN phù hợp với lứa tuổi và điều kiện bản
thân.
3. Về thái độ
- Tôn trọng tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền XHCN VN.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, làm việc cá nhân, thảo luận lớp...
2. Phương tiện dạy học
- Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.
- Tài liệu tham khảo khác.
IV. Tiến trình dạy học
1. Lý thuyết
Hoạt động 1: Kiểm tra đề cương (3’)
Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức (17’)
Thời

Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
gian
3’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn 1. Nguồn gốc của nhà nước
gốc nhà nước
- Nguồn gốc của nhà nước: Nhà nước chỉ ra
GV: Nhà nước xuất hiện đầu đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản
tiên khi nào? Điều kiện cần và
xuất, khi có sự phân hóa thành các giai cấp,
đủ để nhà nước xuất hiện là gì?
mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay
HS: Trả lời
GV: Kết luận về nguồn gốc nhà gắt đến mức không thể điều hòa được.
nước.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu Nhà 2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
6


nước pháp quyền XHCN Việt
Nam
GV: Thế nào là nhà nước pháp
quyền và nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam?
HS: Trả lời
GV: kết luận 2 khái niệm, yêu
cầu HS ghi nhớ.
GV: Nhà nước ta mang bản chất
của giai cấp nào? Nêu những

biểu hiện cơ bản của bản chất
của nhà nước ta?
HS: Trả lời
GV: Kết luận về bản chất của
nhà nước pháp quyền XHCN
Việt Nam. Lấy một số VD về
tính nhân dân và tính dân tộc
của nhà nước ta.

GV: Em hãy nêu và phân tích

a. Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN
Việt Nam?
- Nhà nước pháp quyền là NN quản lí mọi mặt
đời sống XH bằng pháp luật, mọi hoạt động
của các cơ quan nhà nước và công dân đều
được thực hiện trên cơ sở pháp luật.
- Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam: là
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân, quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng
pháp luật do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo.
b. Bản chất của nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam
- Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công
nhân, vì những thành quả cách mạng của quần
chúng nhân dân lao động do giai cấp công
nhân thông qua chính Đảng của mình là
ĐCSVN lãnh đạo.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước

ta được biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản đối với nhà nước.
- Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
ta bao hàm cả tính nhân dân, tính dân tộc sâu
sắc:
+ Tính nhân dân thể hiện: Nhà nước của ta là
Nhà nước của dân, vì dân, do dân lập nên và
nhân dân tham gia quản lí; thể hiện ý chí, lợi
ích và nguyện vọng của nhân dân, là công cụ
chủ yếu để nhân thực hiện quyền làm chủ của
mình.
+ Tính dân tộc thể hiện: Nhà nươc kế thừa và
phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp
của dân tộc; Nhà nước có chính sách dân tộc
đúng đắn, chăm lo lợi ích cho cộng đồng các
dân tộc VN và thực hiện đại đoàn kết dân tộc
là đường lối chiến lược và động lực to lớn để
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c. Chức năng của Nhà nước pháp quyền
7


4’

chức năng của nhà nước pháp XHCNViệt Nam
quyền XHCN Việt Nam?
- Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn
HS: Trả lời.
xã hội.
GV: Kết luận.

- Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các
quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của
công dân:
+Tổ chức xây dựng và quản lí nền KT XHCN
+ Tổ chức xây dựng và quản lí Văn hoá, giáo
dục, khoa học
+ Tổ chức xây dựng và bảo đảm thực hiện các
chính sách xã hội.
+ Xây dựng hệ thống pháp luật để bảo đảm
thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích
hợp pháp của công dân.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu trách
nhiệm của công dân trong việc 3. Trách nhiệm của công dân trong việc
tham gia xây dựng Nhà nước tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền
pháp quyền XHCN Việt Nam
XHCN Việt Nam
GV: Em hãy nêu những trách + Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận
nhiệm của công dân trong việc động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính
tham gia xây dựng nhà nước
sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.
pháp quyền XHCN Việt Nam?
HS: Nêu những trách nhiệm của + Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng
củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự,
công dân.
GV: Kết luận.
an toàn xã hội.
+ Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi
phạm pháp luật.
+ Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác
trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của

các thế lực thù địch.
Hoạt động 4: Bài tập
2. Bài tập (25’)
HS làm việc cá nhân (khoanh đáp án và lí giải việc chọn đáp án vào dòng...)

Câu 1. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
D. Tất cả các giai cấp trong xã hội.
Đáp án A. Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN VN.
Câu 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân vì nó là
A. thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động.
B. thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
C. thành quả cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

8


D. thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Đáp án D. Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN VN.
Câu 3. Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập
trung nhất là gì?
A. Phục vụ lợi ích của nhân dân.
B. Sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam đối với nhà nước.
C. Thể hiện ý chí của nhân dân.
D. Do nhân dân xây dựng nên.
Đáp án B. Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN VN
Câu 4. Nhà nước pháp quyền được hiểu là nhà nước quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng

A. pháp luật.
B. điều lệ.
C. chủ trương, đường lối.
D. cơ chế, chính sách.
Đáp án A. Khái niệm nhà nước pháp quyền XHCNVN.
Câu 5. Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm cả
A. tính nhân dân và tính dân tộc.
B. tính giai cấp và tính dân tộc.
C. tính thống trị và tính trấn áp.
D. tính thống trị và tính dân tộc.
Đáp án B. Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN VN.
Câu 6. Khẳng định nào sau đây không thể hiện tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Là nhà nước của dân, vì dân, do nhân dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí.
B. Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
C. Là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
D. Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.
Đáp án D. Căn cứ vào các từ kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.
Câu 7. Khẳng định nào sau đây thể hiện tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Là nhà nước của dân, vì dân, do nhân dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí.
B. Nhà nước có chính sách dân tộc đúng đắn và chăm lo lợi ích cho các dân tộc.
C. Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.
D. Nhà nước ta thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.
Đáp án A. Căn cứ vào các từ tính nhân dân trong câu hỏi và trong đáp án trả lời.
Câu 8. Khẳng định nào sau đây không thể hiện tính dân tộc của Nhà nước ta?
A. Là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
B. Nhà nước có chính sách dân tộc đúng đắn và chăm lo lợi ích cho các dân tộc.
C. Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.
D. Nhà nước ta thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.
Đáp án A. Căn cứ vào các từ tính dân tộc trong câu hỏi và trong các đáp án.
Câu 9. Nghe thông tin công an tỉnh Lạng Sơn vừa tổ chức bắt một số đối tượng thanh thiếu niên tổ chức đua

xe trái phép. Bạn H cho rằng điều đó là trách nhiệm và quyền của công an, đồng thời thể hiện trách nhiệm
của công an trong việc phòng, chống tội phạm để giữ gìn an ninh trật tự xã hội. H đang nói đến nọi dung nào
sau đây của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Khái niệm nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
B. Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
C. Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
D. Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
Đáp án C. Căn cứ vào các từ phòng, chống tội phạm để giữ gìn an ninh trật tự xã hội (chức năng của nhà
nước pháp quyền XHCN).
Câu 10. Chức năng căn bản nhất và giữ vai trò quyết định nhất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là
A. đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
B. tổ chức và xây dựng.
C. duy trì sự thống trị giai cấp.
D. bộ máy trấn áp đặc biệt.
Đáp án B. Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCNVN.
Câu 11. Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội được hiểu là
A. phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu gây rối, phá hoại đất nước.
B. xây dựng và quản lý nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng và quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học.

9


D. xây dựng và đảm bảo thực hiện các chính sách xã hội.
Đáp án A. Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCNVN.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không thể hiện chức năng tổ chức và xây dựng của nhà nước ta?
A. phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu gây rối, phá hoại đất nước.
B. xây dựng và quản lý nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng và quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học.
D. xây dựng và đảm bảo thực hiện các chính sách xã hội.

Đáp án A. Đây là chức năng đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 13. Vì việc anh G viết đơn tố cáo hành vi sản xuất hàng giả của chị U và chị K gửi lên cơ quan có thẩm
quyền nên chị U đã nhờ anh M bắt trói anh G và yêu cầu rút đơn tố cáo về. Biết được chuyện này, anh Z và
anh Y đã đánh anh M để bảo vệ anh G. Những ai dưới đây đã thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc
tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Anh G.
B. Anh Z và anh Y.
C. Chị U và chị K.
D. Anh G, anh Z và Y.
Đáp án A. Vì anh G thực hiện đúng trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp
quyền XHCN VN. Cách bảo vệ G của Z và Y chưa đúng pháp luật.
Câu 14. Bạn M thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù khi đọc
những thông tin trên mạng nói xấu Đảng, nhà nước ta. M đã thể hiện điều nào dưới đây trong việc tham gia
xây dựng nhà nước pháp quyền?
A. Trách nhiệm của công dân. B. Nghĩa vụ của công dân.
C. Lí tưởng của công dân. D. Trí tuệ của
công dân.
Đáp án A. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN VN.
Câu 15. Hoạt động nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà
nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Khi tham gia giao thông luôn luôn đội mũ bảo hiểm.
B. Khi nhìn thấy bạn vi phạm luật giao thông không nhắc nhở bạn.
C. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công ty X vì không bảo vệ môi trường.
D. Tham gia giữ gìn bảo vệ môi trường ở nơi công cộng.
Đáp án B. Các đáp án A, C, D thể hiện trách nhiệm của công dân....
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 16. Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện.
B. Khi nhìn thấy bạn vi phạm luật giao thông không nhắc nhở bạn.

C. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công ty X vì không bảo vệ môi trường.
D. Đi xe phóng nhanh, vượt ẩu gây mất an toàn giao thông.
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 17. Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc, thực hiện đại đoàn
kết toàn dân tộc là thể hiện nội dung nào sau đây của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Khái niệm nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
B. Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN
Việt Nam.
C. Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. D. Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam.
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 18. Nhà nước ta sử dụng toàn bộ sức mạnh cảu mình để phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu gây rối,
phá hoại đất nước là thể hiện nội dung nào sau đây của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Khái niệm nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
B. Bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN
Việt Nam.
C. Chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam. D. Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam.
……………………………………………………………………………………………………………

10


Câu 19. Anh H luôn gương mẫu chấp hành các quy định của luật giao thông đường bộ khi tham gia giao
thông là thể hiện
A. trách nhiệm của công dân tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
B. bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
C. chức năng của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
D. vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam.

……………………………………………………………………………………………………………
Câu 20. Vì việc anh G viết đơn tố cáo hành vi sản xuất hàng giả của chị U và chị K gửi lên cơ quan có thẩm
quyền nên chị U đã nhờ anh M bắt trói anh G và yêu cầu rút đơn tố cáo về. Biết được chuyện này, anh Z và
anh Y đã đánh anh M để bảo vệ anh G. Những ai dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong
việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Anh G. B. Chị U, chị K, anh M.
C. Anh M, anh Z, anh Y. D. Chị U, chị K, anh M, anh Z và Y.
……………………………………………………………………………………………………………

4. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Xem lại nội dung bài học, làm các câu hỏi phần bài tập về nhà.
- Làm đề cương bài 10 – Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. (GDCD lớp 11).

11


Tiết PPCT: TN11
Ngày soạn: 18/01/2018
Lớp
12D2

12D3

12D4

12D10

Ngày giảng
Sĩ số lớp


ÔN TẬP
NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nêu được bản chất của nền dân chủ CNXH.
- Nêu được nội dung cơ bản của nền dân chủ trong lĩnh vực chính trị, văn hoá - xã hội ở nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
- Nêu được hai hình thức cơ bản của dân chủ trực tiếp dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện).
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện quyền làm chủ trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội phù hợp
với lứa tuổi.
3. Về thái độ:
Tích cực tham gia các hoạt động thể hiện tính dân chủ phù hợp với lứa tuổi; phê phán các
hành vi, luận điệu xuyên tạc, chống lại nền dân chủ XHCN.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, làm việc cá nhân, thảo luận lớp...
2. Phương tiện dạy học
- Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.
- Tài liệu tham khảo khác, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Lý thuyết
Hoạt động 1: Kiểm tra đề cương (2’)
Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức (17’)
Thời
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
gian
4’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bản 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ

chất của nền dân chủ XHCN.
nghĩa
GV : Dân chủ là gì và bản chất - Dân chủ: Là quyền lực thuộc về nhân dân,
12


10’

của nền dân chủ XHCN có những là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh
biểu hiện gì ?
vực đời sống xh của đất nước; dân chủ là
một hình thức nhà nước gắn với giai cấp
HS : Trả lời.
thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất
giai cấp.
GV : kết luận về bản chất nền - Về bản chất, nền dân chủ XHCN là nền dân
DCXHCN.
chủ của quảng đại quần chúng nhân dân,
được thực hiện chủ yếu bằng Nhà nước, dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể
hiện:
+ Mang bản chất giai cấp công nhân.
+Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất.
+ Lấy hệ tư tưởng Mác – Lê- nin và tư tưởng
đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng tinh thần
của xã hội.
+ Là nền dân chủ của nhân dân lao động.
+ Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội 2. Xây dựng nền dân chủ Xã hội chủ
dung cơ bản của dân chủ trong nghĩa ở Việt Nam
các lĩnh vực của đời sống xã a) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh
hội.
vực kinh tế (đọc thêm).
b) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh
GV : Trong lĩnh vực chính trị, dân vực chính trị
chủ được thể hiện như thế nào ?
- Là thực hiện mọi quyền lực nhà nước thuộc
về nhân dân.
HS : Trả lời
- Biểu hiện của quyền làm chủ về chính trị:
+ Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan
GV : Phân tích, kết luận
quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị –
xã hội.
+ Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của
Nhà nước và địa phương.
+ Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà
nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý
dân.
+ Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự
do báo chí. Quyền giám sát các hoạt động
của các cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại,
GV : Trong lĩnh vực văn hóa, dân tố cáo... của công dân.
chủ được thể hiện như thế nào ?
c) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh
vực văn hoá
HS : Trả lời

- Là thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng
13


GV : Phân tích, kết luận

GV : Trong lĩnh vực xã hội, dân
chủ được thể hiện như thế nào ?
HS : Trả lời
GV : Phân tích, kết luận

3’

Hoạt động 3 : Tìm hiểu hai hình
thức dân chủ trực tiếp và dân
chủ gián tiếp.
GV : Dân chủ trực tiếp là gì ?
Nêu những hình thức của dân chủ
trực tiếp.
HS : Trả lời.
GV : Phân tích, kết luận.

của mọi công dân trong lĩnh vực văn hoá.
- Biểu hiện của quyền làm chủ về văn hoá:
+ Quyền được tham gia vào đời sống văn
hoá.
+ Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo
văn hoá, nghệ thuật của chính mình.
+ Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ
thuật; giải phóng con người khỏi những thiên

kiến lạc hậu, loại bỏ sự áp bức về tinh thần
và đưa văn hoá đến cho mọi người.
d) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh
vực xã hội
- Nội dung: Là đảm bảo những quyền xã hội
của công dân.
- Biểu hiện của quyền làm chủ về xã hội:
+ Quyền lao động.
+ Quyền bình đẳng nam, nữ. (Phụ nữ được
quyền bàn bạc, tham gia, quyết định những
vấn đề của gia đình và xã hội)
+ Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo
hiểm xã hội.
+ Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức
khoẻ.
+ Quyền được bảo đảm về mặt vật chất và
tinh thần khi không còn khả năng lao động.
+ Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi,
về cống hiến và hưởng thụ của các thành
viên trong xã hội. Tham gia các phong trào ở
địa phương và trường học.
3. Những hình thức cơ bản của dân chủ
a) Dân chủ trực tiếp
- Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với
những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo
luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết
định công việc của cộng đồng, của Nhà
nước.
- Những hình thức phổ biến của dân chủ trực
tiếp là:

+ Trưng cầu ý dân (trong phạm vi toàn quốc)
+ Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp.
+ Thực hiện sáng kiến pháp luật (nhân dân
tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ xung PL)
+ Làm chủ trực tiếp bằng các hình thức nhân
14


dân tự quản, xd và thực hiện các qui ước,
GV : Dân chủ gián tiếp là gì ? hương ước phù hợp PL.
Nêu những hình thức của dân chủ b) Dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện)
trực tiếp.
- Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ
HS : Trả lời.
thông qua những qui chế, thiết chế để nhân
GV : Phân tích, kết luận.
dân bầu ra những người đại diện thay mặt
mình quyết định các công việc chung của
Hoạt động 4 : Bài tập
cộng đồng, của Nhà nước.
2. Bài tập (25’)
Câu 1. Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là
A. phát triển cao nhất trong lịch sử.
B. rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
C. tuyệt đối nhất trong lịch sử.
D. hoàn thiện nhất trong lịch sử.
Đáp án B. Nền DCXHCN là nên dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân.
Câu 2. Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân thể hiện ở sự lãnh đạo của giai cấp công nhân
do

A. đảng cộng sản lãnh đạo.
B. những người có quyền.
C. giai cấp nông dân.
D. những người nghèo trong xã hội.
Đáp án A.
Câu 3. Nhân dân có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị – xã
hội là dân chủ trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hoá.
D. xã hội.
Đáp án B. căn cứ vào các từ quyền bầu cử và ứng cử. (Nội dung DC trong lĩnh vực xã hội).
Câu 4. Nhân dân có quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần khi không còn khả năng lao động, quyền
bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội là dân chủ
trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hoá.
D. xã hội.
Đáp án D. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội.
Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.
C. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần.
D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
Đáp án A. Nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị.
Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực xã hội?
A. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, quyền biểu quyết.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.

D. Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật.
Đáp án C. Đáp án A, B thuộc lĩnh vực chính trị, đáp án D thuộc lĩnh vực văn hóa. (PP loại trừ).
Câu 7. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực văn hóa?
A. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.
B. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của mình.
C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
D. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
Đáp án B. Đáp án A, C thuộc lĩnh vực xã hội, đáp án D thuộc lĩnh vực chính trị. (PP loại trừ).
Câu 8. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực xã hội?
A. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật.

15


B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.
C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
D. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần.
Đáp án A. Vì nội dung này thuộc lĩnh vực văn hóa.
Câu 9. N tham gia biểu quyết các vấn đề quan trọng khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền
nào dưới đây?
A. Sáng tác, phê bình văn học.
B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Được tham gia vào đời sống văn hóa.
D. Ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
Đáp án B. Căn cứ vào các từ tổ chức trưng cầu ý dân và nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị.
Câu 10. M đang là học sinh lớp 11 nên không thực hiện được quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Ứng cử vào HĐND cấp xã.
B. Sáng tác văn học.
C. Đóng phim.
D. Tham gia bảo hiểm y tế.

Đáp án A. Vì nội dung này thuộc lĩnh vực chính trị. Theo quy định thì công dân đủ 21 tuổi trở lên mới có
quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
Câu 11. Vào đầu mỗi năm học, học sinh thường tham gia thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp, đó là việc
A. bầu giáo viên chủ nhiệm.
B. bầu ban cán sự lớp.
C. bầu chủ tịch công đoàn trường.
D. bầu hiệu trưởng.
Đáp án B.
Câu 12. Bạn A là học sinh lớp 11 nhưng thường có bài đăng trên báo. Vậy A đã thực hiện hình thức dân chủ
nào dưới đây?
A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ trực tiếp.
C. dân chủ phân quyền.
D. dân chủ liên minh.
Đáp án B. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị và các hình thức dân chủ trực tiếp.
Câu 13. Chị H là Đại biểu hội đồng nhân dân xã X đã trình bày ý kiến của nhân dân xã mình về vấn đề môi
trường trong cuộc họp hội đồng nhân dân xã, chị H đã thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ trực tiếp.
C. Dân chủ giả hiệu.
D. Dân chủ hình thức.
Đáp án A. Khái niệm hình thức dân chủ gián tiếp, chị H là người đại diện.
Câu 14. H có giọng hát hay nên bạn muốn tham gia hội thi văn nghệ do trường tổ chức, nhưng mẹ H nhất
định không đồng ý vì sợ ảnh hưởng đến học tâp. Theo em, mẹ H đã vi phạm quyền dân chủ nào sau đây của
công dân?
A. Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật.
B. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa.
C. Quyền được hưởng lợi từ sáng tạo của mình.
D. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
Đáp án B. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa.
Câu 15. Bạn N rất thích làm lớp trưởng nên đã đưa cho G 200 ngàn đồng để G giới thiệu với giáo viên chủ

nhiệm tên K. Biết chuyện, cô K vẫn làm ngơ không phê bình N và G trước lớp. Vậy, những ai đã vi phạm
quyền dân chủ?
A. Mình N.
B. N và G.
C. N, G và cô K.
D. Không ai vi phạm.
Đáp án C. Kể tên hành vi vi phạm quyền dân chủ từng người.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 16. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ gắn liền với
A. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
B. pháp luật, kỉ luật, trật tự.
C. kỉ cương, trật tự, công bằng.
D. công bằng, dân chủ, văn minh.
Đáp án A. Bản chất nền dân chủ XHCN (năm là).
Câu 17. Việc nhân dân tự quản, xây dựng và thực hiện các qui ước, hương ước phù hợp với pháp luật là hình
thức dân chủ nào sau đây?
A. dân chủ gián tiếp.
B. dân chủ trực tiếp.
C. dân chủ phân quyền.
D. dân chủ liên minh.
Đáp án B. Các hình thức thực hiện dân chủ trực tiếp.
Câu 18. Công dân tham gia khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế là được thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh
vực nào sau đây?
A. Lĩnh vực văn hóa.
B. Lĩnh vực xã hội.

16


C. Lĩnh vực chính trị

D. Lĩnh vực kinh tế.
Đáp án B. Nội dung của dân chủ trong lĩnh vực xã hội.
Câu 19. Bà con nhân dân khu phố 5 phường X họp bàn xây dựng quy ước khu phố là thực hiện hình thức dân
chủ nào sau đây?
A. Dân chủ trực tiếp.
B. Dân chủ giả hiệu.
C. Dân chủ hình thức.
D. Dân chủ gián tiếp.
Đáp án A. Các hình thức thực hiện dân chủ trực tiếp.
Câu 20. Vô tình đọc được bài thơ trong nhật kí của ông B, chị D đã chép lại nội dung và gửi cho báo X với
tên của mình. Báo X đăng bài thơ đó. B phát hiện sự việc nên đã nhờ Y đánh D. Trong trường hợp này, những
ai đã vi phạm quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực văn hóa?
A. Ông B, chị D.
B. Ông B, chị D và báo X.
C. Báo X và Y.
D. Mình chị D.
Đáp án D. Chị D đã vi phạm quyền tác giả.

3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Xem lại nội dung bài học, làm các câu hỏi phần bài tập về nhà.
- Xem trước nội dung quyền bầu cử và ứng cử (bài 7 - lớp 12).

17


Tiết PPCT: TN15
Ngày soạn: 23/02/2018
Lớp
12D2


12D3

12D4

12D10

Ngày giảng
Sĩ số lớp

ÔN TẬP CHÍNH SÁCH
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HÓA
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào
tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa ở nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng
- Biết tham gia tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và
công nghệ, văn hóa phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến chính sách
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa.
3. Về thái độ
- Tin tưởng, ủng hộ chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa
của Nhà nước.
- Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học
và công nghệ, văn hóa của Nhà nước.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- SGK, SGV GDCD lớp 11.
- Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn GDCD.
2. Học sinh:

- SGK GDCD lớp 11.
- Vở, bút.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra đề cương học sinh làm (2’)

18


2. Hệ thống hóa kiến thức bài 13: Chính sách GD&ĐT, KH&CN, Văn hóa.
Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ tư duy (2’)

Chính
sách GD
& ĐT,
KH
&CN,
Văn
hóa

Chính sách giáo dục và
đào tạo

- Nhiệm vụ;

Chính sách khoa học và
công nghệ
Chính sách văn hóa

Thời
gian

12’

- Trách nhiệm của
công dân đối với
các chính sách.

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ,
phương hướng cơ bản để phát triển
giáo dục và đào tạo ở nước ta.
GV : Hiểu thế nào là chính sách
GD&ĐT ? GD&ĐT có những nhiệm
vụ gì ?
HS trả lời.
GV kết luận, phân tích về nhiệm vụ
của GD&ĐT.

1. Chính sách GD- ĐT
a. Nhiệm vụ của GD-ĐT.
- Khái niệm chính sách GD&ĐT là
những chủ trương, biện pháp của Đảng
và nhà nước nhằm bồi dưỡng và phát
triển các phẩm chất và năng lực cho mỗi
công dân.
- Đảng ta đã xác định: GD - ĐT là “quốc
sách hàng đầu”.
- Một số nhiệm vụ: Nâng cao dân trí, đào

tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.
b. Phương hướng cơ bản để phát triển
GD-ĐT.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả
GD&ĐT. (Liên hệ NQ 29 của BCHTW
Đảng).
- Mở rộng quy mô GD-ĐT.
- Ưu tiên đầu tư cho GD-ĐT.
- Thực hiện công bằng trong giáo dục.
- Xã hội hóa sự nghiệp GD&ĐT
- Tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực
GD-ĐT.
2. Chính sách KH-CN.
a. Nhiệm vụ của KH&CN
- Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận
và thực tiễn do cuôc sống đặt ra.

GV Đảng và Nhà nước ta đã đề ra
những phương hướng cơ bản nào để
thực tốt những nhiệm vụ của
GD&ĐT ?
HS trả lời
GV phân tích các phương hướng, lấy
ví dụ minh họa về các phương hướng.
Liên hệ Nghị quyết 29 về đổi mới căn
bản và toàn diện GD&ĐT.

12’

- Phương hướng,

biện pháp cơ bản;

Hoạt động 3 : Tìm hiểu chính sách
KH&CN
GV Hãy nêu những nhiệm vụ của
KH&CN ?

19


12’

HS trả lời
- Cung cấp luận cứ khoa học cho việc
GV phân tích những nhiệm vụ của hoạch định đường lối chủ trương, chính
GD&ĐT.
sách của Đảng và Nhà nước.
- Đổi mới và nâng cao trình độ khoa học
và công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
- Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của
hoạt động KH-CN.
GV Hãy trình bày những phương b. Phương hướng cơ bản để phát triển
hướng cơ bản để phát triển KH&CN.
KH&CN ?
- Đổi mới cơ chế quản lý KH-CN.
HS trả lời.
- Tạo thị trường cho KH-CN phát triển.
GV Phân tích, lấy VD và kết luận về - Xây dựng tiềm lực KH-CN, tập trung
phương hướng có bản của chính sách nghiên cứu cơ bản được hương ứng

KH&CN.
dụng.
- Tập trung các nhiệm vụ trọng tâm, đẩy
mạnh nghiên cứu các lĩnh vực KHXH,
ứng dụng chuyển giao KHCN.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu chính sách 3. Chính sách văn hóa.
văn hóa.
a. Nhiệm vụ của văn hóa.
GV Văn hóa là nền tảng tinh thần của - Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà
xã hội. Vậy văn hóa có những nhiệm bản sắc dân tộc;
vụ gì ?
- Xây dựng con người Việt Nam phát
HS trả lời.
triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí
GV phân tích các nhiệm vụ của văn tuệ, đạo đức,thể chất và năng lực sáng
hóa. Nhấm mạnh khái niệm nền văn tạo.
hóa tiên tiến và nền văn hóa đậm đà - Nền VH tiên tiến là nền văn hóa có sự
bản sắc dân tộc.
tiếp thu một cách có chọn lọc những
Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 9-6- thành tự văn hóa của nhân loại phù hợp
2014 Hội nghị Trung ương 9 khóa XI với sự phát triển chung của nhân loại.
đã nhấn mạnh việc gắn mục tiêu xây - Nền VH đậm đà bản sắc dân tộc là nền
dựng văn hóa với xây dựng con VH giữ gìn, khôi phục và phát huy
người: “Xây dựng và phát triển văn những bản sắc tốt đẹp của dân tộc Việt
hóa, con người Việt Nam đáp ứng Nam.
yêu cầu phát triển đất nước”. Quan
điểm này đã được Đại hội XII tiếp
tục khẳng định, vớiphương hướng
phát triển văn hóa là “Xây dựng, phát
triển văn hóa, con người”Nghị quyết

số 33-NQ/TW ngày 9-6-2014 Hội
nghị Trung ương 9 khóa XI đã nhấn
mạnh việc gắn mục tiêu xây dựng
văn hóa với xây dựng con người:
“Xây dựng và phát triển văn hóa, con
20


người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát
triển đất nước”. Quan điểm này đã
được Đại hội XII tiếp tục khẳng định,
vớiphương hướng phát triển văn hóa
là “Xây dựng, phát triển văn hóa, con
người.
GV Hãy trình bày những phương
hướng cơ bản để xây dựng nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đạm đà bản
sắc dân tộc ?
HS trả lời.
GV yêu càu HS lấy VD minh họa cho
từng phương hướng.
GV kết luận.

4’

Hoạt động 5 : Tìm hiểu trách
nhiệm của công dân đối với chính
sách GD-ĐT, KH-CN và Văn hóa.
GV em hãy nêu trách nhiệm của công
dân đối với chính sách GD&ĐT,

KH&CN, Văn hóa ?
HS trả lời.
GV kết luận.
Liên hệ một số chủ trưởng mới của
Đảng về các chính sách GD&ĐT,
KH&CN, Văn hóa. (NQ 29 về đổi
mới căn bản toàn diện GD&ĐT,

b. Phương hướng cơ bản để xây dựng
nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc.
- Làm cho chủ nghĩa Mác- Lê Nin và tư
tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo
trong đời sống tinh thần của nhân dân.
- Kế thừa và phát huy những di sản,
truyền thống văn hóa dân tộc.
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
- Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ
văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn
hóa của nhân dân.
4. Trách nhiệm của công dân đối với
chính sách GD-ĐT, KH-CN và Văn
hóa.
- Tin tưởng và chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Thường xuyên nâng cao tinh thần và
việc coi trọng tiếp thu tinh hoa văn hóa
của dân tộc.
- Ra sức trau dồi phẩm chất đạo đức,
chiếm lĩnh kiến thức khoa học, kỹ thuậ,

hiện đại để lam cho đất nước ngày càng
giàu mạnh.
- Có quan hệ tốt đẹp với mọi người, biết
phê phán những thói hư tật xấu trong xã
hội.

3. Hướng dẫn HS tự học (1’)
- Xem lại kỹ nội dung bài học.
- Xem lại nội dung câu hỏi và bài tập trong SGK.

21


Tiết PPCT: TN16
Ngày soạn: 23/02/2018
Lớp
12D2

12D3

12D4

12D10

Ngày giảng
Sĩ số lớp

BÀI TẬP CHÍNH SÁCH
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HÓA
I. Mục tiêu

Các dạng câu hỏi trắc nghiệm đảm bảo đủ các cấp độ nhận thức về các chính sách.
1. Về kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào
tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa ở nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng
- Biết tham gia tuyên truyền và thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và
công nghệ, văn hóa phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết đánh giá một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống liên quan đến chính sách
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa.
3. Về thái độ
- Tin tưởng, ủng hộ chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa
của Nhà nước.
- Có ý thức phê phán những việc làm vi phạm chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học
và công nghệ, văn hóa của Nhà nước.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
- SGK, SGV GDCD lớp 11.
- Phiếu học tập.
22


2. Học sinh:
- SGK GDCD lớp 11.
- Vở, bút.
III. Tiến trình dạy học
1. Phát phiếu học tập cho HS. (1’)
2. HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập, ghi phần lí giải vào dòng trống. (25’)
3. GV chữa bài
- Gọi mỗi HS chọn đáp án và giải thích đáp án 5 câu.
- GV chốt đáp án và bổ sung những nội dung HS giải thích chưa đúng, đủ và cách làm

bài trong các dạng câu hỏi.
BÀI TẬP
Câu 1. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp
cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao là
A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.
B. chính sách của giáo dục và đào tạo.
C. phương hướng của giáo dục và đào tạo.
D. ý nghĩa của giáo dục và đào tạo.
Đáp án A.
Câu 2. Công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục
nước ta vì
A. đảm bảo quyền của công dân.
B. đảm bảo nghĩa vụ của công dân.
C. tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng. D. để công dân nâng cao nhận thức.
Đáp án C. Phương hướng cơ bản để phát triển GD&ĐT.
Câu 3. Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục – đào tạo là mở rộng
A. quy mô giáo dục.
B. đối tượng giáo dục. C. nội dung giáo dục.
D. phương pháp giáo dục.
Đáp án A. Phương hướng cơ bản để phát triển GD&ĐT.
Câu 4. Giáo dục – đào tạo có vai trò là một trong những
A. động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công ngiệp hóa hiện đại hóa.
B. cơ sở quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công ngiệp hóa hiện đại hóa.
C. tiền đề quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công ngiệp hóa hiện đại hóa.
D. nền tảng quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công ngiệp hóa hiện đại hóa.
Đáp án A. Nhiệm vụ của GD&ĐT.
Câu 5. Thấy F và H đang xúm nhau xem clip phim đồi trụy trên điện thoại, K vội chạy lại xem cùng và K đã
tải về rồi gửi cho M, N là bạn của K. Trong trường hợp này việc làm của những ai vi phạm chính sách văn
hóa?
A. Bạn F và H.

B. Bạn F, H, và K.
C. Bạn F, H, K , M và N.
D. Mình bạn K.
Đáp án C. Cả F, H, K , M và N đều có hành vi xem, truyền bá, lưu những văn hóa phẩm đồi trụy.
Câu 6. Một trong những nhiệm vụ của khoa học công nghệ là
A. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp.
B. giải quyết kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc
sống đặt ra.
C. nâng cao trình độ khoa học hiện có.
D. đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
Đáp án B. Nhiệm vụ của KH&CN.
Câu 7. Nền văn hoá mà nước ta xây dựng là nền văn hoá
A. có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.
B. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. mang bản sắc dân tộc.
D. có tính chất tiên tiến.
Đáp án B. Nhiệm vụ của Văn hóa.
Câu 8. Để xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải
A. xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ.
B. giữ nguyên truyền thống dân tộc.
C. tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa
của dân tộc.
Đáp án D.

23


Câu 9. Để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc cần
A. bảo tồn các giá trị chung của tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.

B. bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam.
C. bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
D. bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam.
Đáp án C. Phương hướng xây dựng nền văn hóa.
Câu 10. Bạn M thường chế nhạo, chê bai K và L vì hai bạn rất thích thức ăn và một số phong tục của các bạn
người dân tộc thiểu số cùng lớp. M đã đăng sự việc lên trang cá nhân và chia sẻ cho U và V. Hai bạn U và V
bình luận với nội dung thiếu tôn trọng về K và L, đồng thời chia sẻ bài viết cho N và E. Những ai đã vi phạm
chính sách văn hóa?
A. Bạn M, K và L.
B. Bạn U và V.
C. Bạn M, U và V.
D. Bạn M, U, V, N và E.
Đáp án D. HD HS phân tích tình huống, phân tích các hành vi của các nhân vật.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng để phát triển giáo dục nước ta?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học.
C. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.
D. Tăng cường hợp tác thế giới về giáo dục.
Đáp án B. Đáp án này thuộc phương hướng phát triển KH&CN.
Câu 12. Luật Giáo dục quy định Nhà nước và cộng đồng giúp đỡ để người nghèo được học tập, tạo điều kiện
để người có năng khiếu phát triển tài năng. Điều này thể hiện nội dung nào dưới đây trong phương hướng
phát triển giáo dục?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.
Đáp án C. Phương hướng cơ bản để phát triển GD&ĐT.
Câu 13. Đối với giáo dục và đào tạo thì việc phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo, đào tạo
sau đại học, du học, liên kết đào tạo là
A. phương hương.

B. chính sách.
C. ý nghĩa.
D. thực trạng.
Đáp án A.
Câu 14. Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp nào sau đây?
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
D. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Đáp án D.
Câu 15. Do học lực yếu nên H được S thường xuyên giúp đỡ trong học tập. O không giúp H còn nói xấu S có
động cơ riêng khi giúp H. Bất bình với hành vi của O, F đã đánh O. L thấy vậy can F và O rồi trình bày sự
việc với giáo viên chủ nhiệm. Trong trường hợp này, việc làm của những ai là cần thiết?
A. Bạn S.
B. Bạn S và F.
C. Bạn S và L.
D. Bạn S, O và L.
Đáp án C. HD HS phân tích.
Câu 16. Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là
A. đổi mới cơ chế quản lí văn hóa.
B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn
hóa của dân tộc.
C. tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa.
D. tạo môi trường cho văn hóa phát triển.
Đáp án B. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH...
Câu 17. Nội dung nào sau đây nói về phương hướng của văn hóa?
A. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
C. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Nâng cao đời sống tinh thần cho người dân.

Đáp án A. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền VH...
Câu 18. Chính sách cộng điểm ưu tiên hiện nay đã giúp rất nhiều học sinh vùng khó khăn được học đại học
nhưng nó cũng lấy đi cơ hội của những bạn học sinh vùng thuận lợi, thi vào các trường tốp trên. Theo em,
việc cộng điểm ưu tiên theo quy chế thi THPT quốc gia hiện nay là
A. không phù hợp vì điểm cộng ưu tiên quá nhiều, gây bức xúc cho học sinh ở vùng thuận lợi.
B. không phù hợp vì những bạn điểm thi thấp nhờ ưu tiên vẫn đậu vào trường tốp trên.

24


C. phù hợp vì góp phần giúp đỡ học sinh ở vùng sâu vùng xa được học đại học để nâng cao trình độ.
D. phù hợp vì học sinh ở vùng sâu vùng xa có lực học yếu.
Đáp án C. Thể hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Câu 19. Vì thần tượng một nam ca sĩ nên H (đang học lớp 11) đã nhuộm tóc đỏ và ăn mặc giống với ca sĩ
thần tượng. Việc làm này của H là
A. nên làm để khẳng định cá tính bản thân. B. nên làm để khẳng định đẳng cấp thời thượng của mình.
C. không nên vì sẽ tốn kém tiền của.
D. không nên vì không phù hợp với lứa tuổi học sinh.
Đáp án D.
Câu 20. Sau khi xem thông tin về bắt cóc trẻ em không rõ nguồn trên facebook, M rất lo lắng vì nhà mình
cũng có em trai 4 tuổi. M đã chia sẻ cho H. H lại chia sẻ cho G. G chia sẻ cho U. U đọc nhưng không bình
luận, không chia sẻ cho ai. Trong trường hợp này việc làm của những ai là không nên?
A. Bạn M và U.
B. Bạn M, H và G.
C. Bạn M, H và U.
D. Bạn H, G và U.
Đáp án B. HD HS phân tích cụ thể.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 21. Học sinh trường PTDTNT tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào thứ 2 hàng tuần
là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây?

A. Giáo dục và đào tạo.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Văn hóa.
D. Dân tộc.
Đáp án C.
Câu 22. Bạn H rủ B, M và N đi chùa để cầu may. Cả bốn bạn cùng bàn xem nên mặc trang phục gì cho đẹp.
H đưa ra ý kiến là nên mặc váy ngắn. M phản đối vì cho rằng trang phục như vậy không phù hợp khi đi chùa.
Còn B và N lại rất hào hứng với ý tưởng của H. Trong trường hợp này hành vi của những ai là không nên?
A. Bạn H.
B. Bạn H, B và N.
C. Bạn M.
D. Bạn B và N.
Đáp án B. HD HS phân tích từng ý kiến.
Câu 23. Các bạn học sinh trường THPT X tham gia tích cực cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.
Việc làm đó thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với chính sách khoa học và công nghệ?
A. Tham gia nhiệt tình hoạt động phong trào.
B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật.
C. Nâng cao trình độ học vấn.
D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Đáp án A. Trách nhiệm của CD....
Câu 24. Vì bực tức chuyện tình cảm riêng tư với G nên H đã lên facebook chửi bới G. K là bạn H vội chia sẻ
chuyện đó cho Y và bình luận thiếu thiện cảm về G. Y lại chia sẻ cho M và N. Trong trường hợp này việc làm
của những ai vi phạm chính sách văn hóa?
A. Bạn G và K.
B. Bạn K và H.
C. Bạn K, H và Y.
D. Bạn K, H, Y, M và N.
Đáp án C. HD HS phân tích từng hành vi cụ thể.
Câu 25. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm, đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng
chuyển giao công nghệ phục vụ nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học,

vật liệu mới là một nội dung thuộc
A. nhiệm vụ của khoa học công nghệ.
B. phương hướng của khoa học công nghệ.
C. ý nghĩa của khoa học công nghệ.
D. chính sách của khoa học công nghệ.
Đáp án B. Phương hướng cơ bản để phát triển KH&CN.

3. Hướng dẫn HS tự học (1’)
- Làm phần bài tập về nhà.
- Xem lại nội dung câu hỏi và bài tập trong SGK GDCD lớp 11.

25


×