TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
---------------------------------
VŨ THỊ THANH
ỨNG DỤNG SỐ PHỨC
VÀO GIẢI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giải tích
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN VĂN HÙNG
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Bản khoá luận này đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận
tình, chu đáo của Ts. Nguyễn Văn Hùng. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến thầy về sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy trong suốt quá trình
em hoàn thành bản khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy, cô trong
khoa Toán – Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng.
Do điều kiện và khả năng bản thân có hạn nên những vấn đề trình
bày trong đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn để
khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng….năm 2014
Sinh viên
Vũ Thị Thanh
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là những nghiên cứu của em dƣới sự hƣớng dẫn tận
tình của thầy Nguyễn Văn Hùng cùng với sự cố gắng của bản thân em.
Bên cạnh đó em cũng đƣợc sự quan tâm, tạo điều kiện của các thầy, cô
trong khoa Toán - Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. Trong quá trình nghiên cứu
khóa luận em có tham khảo một số tài liệu của các nhà Toán học.
Vì vậy, em xin khẳng định nội dung đề tài: “ Ứng dụng số phức vào
giải toán hình học phẳng” không có sự trùng lặp với các đề tài khác.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2014
Sinh viên
Vũ Thị Thanh
MỤC LỤC
A – MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................... 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 2
5. Cấu trúc của khoá luận ...................................................................... 2
B – NỘI DUNG......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ .................................................. 3
1.1. Định nghĩa số phức ......................................................................... 3
1.2 Biểu diễn đại số của số phức ........................................................... 5
1.3 Dạng lƣợng giác của số phức. ......................................................... 7
1.4 Công thức Moa vrơ ........................................................................ 10
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG ............................. 11
2.1 Góc định hƣớng. ............................................................................ 11
2.2 Đƣờng thẳng qua hai điểm............................................................. 13
2.3 Phƣơng trình tham số ..................................................................... 14
2.4 Ví dụ. ............................................................................................. 15
2.5 Bài tập. ........................................................................................... 20
2.6 Lời giải và hƣớng dẫn ................................................................... 21
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG TRÒN ................................ 27
3.1 Phƣơng trình tổng quát .................................................................. 27
3.2 Đƣờng tròn đơn vị.......................................................................... 30
3.3 Giao điểm hai cát tuyến ................................................................. 31
3.4 Chân đƣờng vuông góc ở dây cung ............................................... 33
3.5 Bài tập: ........................................................................................... 34
3.6 Lời giải và hƣớng dẫn .................................................................... 35
KẾT LUẬN ............................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 40
A – MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Số phức xuất hiện từ thế kỷ XIX do nhu cầu phát triển của toán học
về giải những phƣơng trình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc đẩy
toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết đƣợc nhiều vấn đề của khoa học
và kỹ thuật. Đối với học sinh trung học phổ thông thì số phức là một nội
dung còn mới mẻ, với thời lƣợng không nhiều, học sinh mới chỉ biết
đƣợc những kiến thức rất cơ bản của số phức, việc khai thác các ứng
dụng của số phức còn hạn chế, đặc biệt là việc sử dụng số phức nhƣ một
phƣơng tiện để giải các bài toán hình học phẳng là một vấn đề khó, đòi
hỏi học sinh phải có năng lực giải toán nhất định, biết vận dụng kiến
thức đa dạng của toán học.
Mặc dù sách giáo khoa giải tích lớp 12 đã đƣa bài tập ứng dụng số
phức vào giải toán hình học phẳng nhƣng còn rất ít. Với những lý do
trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Ứng dụng số phức vào giải toán
hình học phẳng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc ứng dụng số phức vào giải toán hình học phẳng, từ
đó giúp học sinh thấy đƣợc ý nghĩa quan trọng của số phức trong toán
học nói chung và giải toán nói riêng. Từ đó rèn luyện kỹ năng, bồi dƣỡng
năng lực ứng dụng số phức vào giải toán hình học phẳng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu một số vấn đề về giải toán, năng lực giải toán.
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng số phức nhƣ
một công cụ để giải toán hình học phẳng.
Khóa luận tốt nghiệp
1
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, các tài liệu
trong nƣớc và nƣớc ngoài liên quan đến nội dung ứng dụng số phức vào
giải toán và bồi dƣỡng năng lực giải toán của học sinh khá giỏi THPT.
5. Cấu trúc của khoá luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung chính của khoá luận
gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Kiến thức chuẩn bị.
Chƣơng 2: Phƣơng trình đƣờng thẳng.
Chƣơng 3: Phƣơng trình đƣờng tròn.
Khóa luận tốt nghiệp
2
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
B – NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Định nghĩa số phức
Từ thế kỷ trƣớc do nhu cầu phát triển của toán học về giải những
phƣơng trình đại số mà số phức đã xuất hiện. Đã có nhiều nhà toán học
nghiên cứu về số phức và tìm cách biểu diễn hình học cho số phức, điển
hình là Gaus, Hamilton,… Còn ứng dụng của số phức thì với khoa học
hiện đại không thể thiếu đƣợc. Mục đích của chƣơng này trình bày khái
niệm đơn giản nhất về số phức mà ta sẽ sử dụng về sau.
Có nhiều cách tiếp cận số phức, ở đây ta chọn cách định nghĩa số
phức theo tiên đề, đồng thời cũng giải thích các tiên đề đó bằng hình học
cho dễ hiểu. Nhƣ ta đã biết số thực đƣợc biểu diễn bởi một đƣờng thẳng
có hƣớng, thƣờng đƣợc gọi là trục số. Bây giờ, trong mặt phẳng ta chọn
một hệ tọa độ vuông góc, thì mỗi điểm Z của mặt phẳng đƣợc xác định
theo tọa độ (a, b) đối với hệ ta đã cho. Thƣờng ngƣời ta ký hiệu cặp số
thực (a, b) ứng với một điểm Z trên mặt phẳng. Nhƣ vậy với một hệ tọa
độ cho trƣớc thì tập hợp những điểm trên mặt phẳng và tập hợp các cặp
số (a, b) là một quan hệ một - một. Mỗi điểm trên mặt phẳng tƣơng ứng
với một cặp số thực và dựa vào đó ta sẽ xây dựng một tập hợp những số
phức với điểm trên mặt phẳng. Với mục đích ta đƣa vào định nghĩa các
phép toán trên các cặp số thực sao cho các định luật của đại số vẫn còn
đúng nhƣ trong trƣờng hợp số thực. Với chú ý i 2 1 . Cho hai cặp số
z1 (a1 , b1 ) và, z2 (a2 , b2 ) , ai , bi , i 1,2 . Chúng ta chọn ba tiên đề
sau:
Khóa luận tốt nghiệp
3
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
1. Quan hệ bằng nhau:
z1 z2 a1 a2 và b1 b2 .
2. Phép cộng:
z z1 z2 a1 , b1 a2 , b2 a1 a2 , b1 b2 .
3. Phép nhân:
z z1.z2 a1 , b1 . a2 , b2 a1a2 – b1b2 , a1b2 a2b1 .
Từ những định nghĩa trên ta có thể kiểm tra tất cả định luật của đại
số vẫn còn đúng nhƣ:
Tính bắc cầu của đẳng thức:
Cho ba cặp số z1 a1 , b1 , z2 a2 , b2 và z3 a3 , b3 , ai , bi ,
i 1,2,3 . Nếu z1 z2 và z2 z3 thì z1 z3 .
Tính phân phối của phép cộng và phép nhân:
z1. z1 z2 a1 , b1 . a2 , b2 a3 , b3 a1 , b1 . a2 a3 , b2 b3
a1a2 a1a3 b1b2 b1b3 , a1b2 a1b3 b1a2 b1a3
a1a2 b1b2 , a1b2 a2b1 a1a3 b1b3 , a1b3 a3b1
a1 , b1 . a2 , b2 a1 , b1 . a3 , b3
z1 z2 z1 z3 .
Và cũng đƣa vào phép trừ, phép chia các cặp số:
Phép trừ:
z z1 z2 a1 , b1 – a2 , b2 a1 a2 , b1 b2 .
Phép chia:
a a b b a b a b
z z1 : z2 a1 , b1 : a2 , b2 1 22 12 2 , 1 22 22 1
a2 b2
a2 b2
Khóa luận tốt nghiệp
4
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
Tập hợp tất cả những cặp số thực với các phép tính quan hệ bằng
nhau, phép cộng và phép nhân nhƣ ở trên gọi là tập hợp các số phức.
Nhƣ vậy, cho một hệ tọa độ vuông góc trong mặt phẳng thì tập hợp
các số phức có thể đồng nhất với những điểm trên mặt phẳng này.
Bây giờ ta xét trƣờng hợp đặc biệt là những điểm nằm trên trục
hoành của hệ tọa độ, hay là những điểm có dạng a,0 với a là số thực
bất kỳ. Do a1 ,0 a2 ,0 a1a2 ,0 và a1 ,0 a2 ,0 a1a2 ,0 nhƣ là
phép cộng và phép nhân những tọa độ ở trục hoành đối với các điểm
này. Vì thế ta có thể đồng nhất các điểm trên trục hoành với số thực,
đáng lẽ phải viết a,0 thì ta chỉ viết a. (ví dụ: 0,0 0; 1,0 1)
Ta xét một số phức đặc biệt dạng 0,1 .
Tính (0,1)(0,1) (1,0) 1 . Nhƣ vậy tồn tại một số phức bình
phƣơng bằng một số thực. Theo truyền thống ta ký hiệu i (0,1) .
1.2 Biểu diễn đại số của số phức
Ta đã thấy rằng sự đồng nhất của số thực với tập hợp con của số
phức dạng a,0 a với a là số thực. Một số phức đặc biệt i (0,1)
đƣợc gọi là đơn vị ảo.
Ta xét tích của một số thực b b,0 với đơn vị ảo
bi (b,0)(0,1) (0, b) . Đây là một điểm nằm trên trục tung với tung độ
b . Vậy còn số bất kỳ thì sao? Do định nghĩa phép cộng nên ta có:
(a, b) a,0 0, b a b 0,1 a bi nên mọi số phức z ta có thể
viết duy nhất dƣới dạng z a bi , với a, b
Một số phức viết dƣới dạng z a bi đƣợc gọi là dạng đại số của số
phức z . Các số thực a, b lần lƣợt đƣợc gọi là phần thực và phần ảo của z
Khóa luận tốt nghiệp
5
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
. Kí hiệu a ez, b mz . Mặt phẳng chứa toàn bộ số phức gọi là mặt
phẳng phức.
Trục hoành của hệ tọa độ vuông góc trong mặt phẳng phức gọi là
trục thực (chứa toàn bộ số thực). Trục tung gọi là trục ảo (chứa toàn bộ
số ảo).
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia những số phức viết dƣới dạng
biểu diễn đại số nhƣ sau:
a ib c id a c i b d ,
a ib c id a c i b d ,
a ib c id ac – bd i ad bc ,
a ib ac bd i bc ad
c id c 2 d 2 c 2 d 2
Ba công thức đầu ta dễ dàng chứng minh đƣợc từ sự biểu diễn đại số
của số phức. Công thức cuối cùng ta chứng minh bằng cách dựa vào ba
công thức trên:
a ib a ib c id
c id c id c id
ac bd i(bc ad ) ac bd i bc ad
c2 d 2
c2 d 2
c2 d 2
Trong chứng minh trên ta có dùng công thức c id trong quá trình
biến đổi và số này có mối liên hệ chặt chẽ với số phức c id . Trong
thực tế, để thuận tiện thực hiện các phép tính và biến đổi số phức ngƣời
ta đƣa vào ký hiệu z a ib và gọi là số phức liên hợp của z a ib .
Những tính chất sau đây thƣờng đƣợc dùng đối với số phức liên hợp:
z + z = 2a = 2ez .
zz (a ib)(a ib) a 2 b2
Khóa luận tốt nghiệp
6
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
z1.z2 z1.z2 ; z1 z2 z1 z2 ;
z1 z1
;…
z2 z2
Tóm lại, f x1 ,, xn là một hàm hữu tỷ với hệ số thực, z1 ,, zn là
những số phức bất kỳ sao cho f z1 ,.., zn có nghĩa, khi đó
f ( z1 ;...; zn ) f ( z1 ;...; zn )
4) Một số phức z là một số thực khi và chỉ khi z z .
5) Nếu z z , thì ez 0 . Khi đó số z là hoàn toàn ảo.
1.3 Dạng lƣợng giác của số phức.
Trên mặt phẳng cho một hệ tọa độ vuông góc, sự biểu diễn số phức
theo những điểm trên mặt phẳng cho ta dễ dàng nghiên cứu các phép
toán trên
số phức: Cho hai số phức dạng đại số z1 a1 ib1 , z2 a2 ib2 . Đó là
hai điểm Z1, Z2 trong hệ tọa độ vuông góc ứng với số trên. Điểm O là tọa
độ gốc.
Ta nối điểm Z1, Z2 với gốc O và xác định
y
vectơ OZ1 , OZ 2 .
Z2
Nhƣ vậy đỉnh thứ tƣ z a1 a2 , b1 b2
biểu diễn tọa độ của số phức z1 z2 nhƣ tổng
của hai số phức đã cho.
Do đó tổng hai số phức có thể biểu diễn
Z
Z1
O
x
Hình 1.1
hình học nhƣ cộng hai vectơ trong mặt phẳng.
Bởi vì mỗi điểm trên mặt phẳng tƣơng ứng với một bán kính vectơ
OZ và ta thấy ngay OZ1 OZ 2 OZ , ta thấy khi xem số phức nhƣ là
những điểm trên mặt phẳng với hệ tọa độ gốc O thì có thể xem số phức
nhƣ là những vectơ trong mặt phẳng này, chính điều này mà ta áp dụng
đƣợc số phức vào giải toán hình học phẳng.
Khóa luận tốt nghiệp
7
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
Một số phức xác định nhƣ là một điểm trong mặt phẳng với hệ tọa
độ cho trƣớc. Ngoài ra, một điểm trong mặt phẳng cũng hoàn toàn xác
định bởi hệ tọa độ cực: thật vậy, cho z a ib 0 thì số phức này ứng
với một vectơ OZ , ta ký hiệu r là độ dài bán kính này, còn là độ lớn
của góc định hƣớng giữa trục hoành và vectơ xác định số phức (góc có
hƣớng dƣơng là góc có chiều quay trục hoành đến vectơ theo chiều
ngƣợc chiều kim đồng hồ, góc có hƣớng âm thì ngƣợc lại).
Rõ ràng r là một số thực không âm.
y
Nếu điểm z nằm trên trục hoành thì số r
chính là môđun của số thực tƣơng ứng, vì vậy
Z
cho số phức z ta cũng định nghĩa r là môđun
của z và ký hiệu là z .
Do đó r =
a b
2
r
O
Hình 1.2
2
x
hoặc r 2 a 2 b2 z z . Góc đƣợc gọi là argumen của số phức và ký
hiệu là arg z . Giá trị của có thể là âm hoặc dƣơng phụ thuộc vào
hƣớng quay của trục hoành đến nó. Có thể xác định bằng
cos
và sin
a
a
r
a 2 b2
b
b
r
a 2 b2
y
Nhận xét: hai số phức z và lz
N(z)
(với z 0 và l là số dƣơng) có argumen sai khác
k2, k , vì các điểm biểu diễn của chúng
cùng thuộc một tia gốc O. Thƣờng ta chỉ dùng
M(z)
O
x
giá trị của argumen trong khoảng 0,2 .
Khóa luận tốt nghiệp
8
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
Những số r và biểu diễn một tọa độ cực của z . Nếu cho một điểm
z a+ ib 0 , thì mối liên hệ giữa tọa độ cực và tọa độ vuông góc nhƣ
sau:
a rcos , b r sin .
Khi đó số phức z có thể viết
z rcos ir sin r cos i sin . .
Một số phức viết theo dạng trên ngƣời ta gọi là dạng lƣợng giác của
số phức.
Cho hai số phức dƣới dạng lƣợng giác
z1 r1 (cos1 i sin 1 ) và z2 r2 (cos2 i sin 2 )
Ta có tính chất sau:
Nếu z1 trùng z2 , thì môđun của chúng bằng nhau và argumen của
chúng 1 ,2 khác nhau một số nguyên lần 2 .
Tích của hai số phức
z z1 z2 r1 (cos1 i sin 1 )r2 (cos2 i sin 2 )
r1r2 cos(1 2 ) isin(1 2 ) .
(*)
Nhƣ vậy, tích z của hai số phức viết dƣới dạng lƣợng giác
z r (cos i sin ) , còn argumen là tổng 1 2 của hai argumen
thừa số, hay nói cách khác
arg z1 z2 = arg z1 + arg z2 .
Bằng phƣơng pháp quy nạp ta có:
r1 (cos1 i sin 1 ) r2 (cos2 i sin 2 ) ... rn (cosn i sin n )
r1r2 rn cos(1 2 n ) i sin(1 2 n ) .
Hoàn toàn tƣơng tự ta có thể làm phép chia các số phức
Khóa luận tốt nghiệp
9
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
z1 r1 (cos 1 i sin 1 )
z2 r2 (cos 2 i sin 2 )
z1 r1 (cos 1 i sin 1 ) r1 (cos 1 i sin 1 )(cos 2 i sin 2 )
z2 r2 (cos 2 i sin 2 ) r2 (cos 2 i sin 2 )(cos 2 i sin 2 )
Do đó,
r1
cos(1 2 ) i sin(1 2 ).
r2
z
z1
z
= 1 và arg 1 arg z1 – arg z2 .
z2
z2
z2
Bây giờ, dễ dàng biểu diễn hình học tích
y
Z
của hai số phức: Số phức z z1 z2 với
Z2
z1 r1 (cos1 i sin 1 ),
Z1
z2 r2 (cos2 i sin 2 ), là một điểm với bán
kính vectơ r1r2 và argumen 1 2 (Hình 1.3)
O
Hình 1.3
x
1.4 Công thức Moa vrơ
Cho một số phức bất kỳ dƣới dạng lƣợng giác
z r (cos i sin ),
theo công thức (*) ở trên ta có
z n (r (cos i sin ))n r n (cos i sin ).
với n là một số nguyên bất kỳ. Công thức trên mang tên Moa vrơ.
Công thức Moa vrơ còn đúng với các số mũ nguyên âm.
Thật vậy,
z 1
1
r 1 (cos i sin )
r (cos i sin )
r 1 (cos( ) i sin ( )).
Khóa luận tốt nghiệp
10
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG
2.1 Góc định hƣớng.
Nhƣ ta đã thấy mỗi điểm trong hệ tọa độ vuông góc tƣơng ứng với
một số phức. Quan hệ tập hợp các số phức và tập hợp các điểm trong
mặt phẳng tƣơng ứng một - một. Điểm Z ứng với tọa độ a, b ứng với số
phức z a ib . Số phức z gọi là nhãn của điểm Z. Kể từ đây một điểm
trong mặt phẳng đƣợc ký hiệu là một chữ cái
in hoa và nhãn của nó là chữ cái thƣờng
y
Z3
tƣơng ứng.
Z1
Trong mặt phẳng hệ tọa độ vuông góc
Z
Z2
xOy, mỗi điểm Z với nhãn z chúng ta đặt
một vectơ OZ . Do đó số phức có thể biểu
diễn hình học nhƣ là những vectơ trong mặt
x
O
Hình 2.1
phẳng.
Sự biểu diễn số phức qua vectơ hoàn toàn thích hợp khi ta xem xét
nguyên lý cộng và trừ các vectơ tƣơng ứng với cộng trừ các số phức
(xem hình vẽ 2.1).
Nếu Z1 và Z2 là hai điểm trên mặt phẳng với nhãn z1 và z2 , khi đó
tổng của chúng z3 z1 z2 biểu diễn bởi Z3, mà OZ3 OZ1 OZ 2 . Còn
hiệu z1 z2 là vectơ OZ 2 OZ1 . Khoảng cách d của điểm Z1 đến Z2
hoặc độ dài Z1 Z 2 là d Z1Z 2 z1 z2 . Vậy d là môđun của số phức
z1 z2 . Từ nguyên tắc cộng vectơ suy ra rằng nếu Z là trung điểm của
Z1Z2, thì OZ
1
1
OZ3 (OZ1 OZ 2 ) , hoặc nhãn của Z biểu diễn qua
2
2
Khóa luận tốt nghiệp
11
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
1
z1 , z2 là z ( z1 z2 ) . Để tính góc định hƣớng tạo bởi hai tia đi qua
2
điểm gốc của tọa độ O, ta chọn z1 và z2 nằm trên tia Z 0' đó. Khi đó
= arg z2 – arg z1 = arg
z2
z1
Trong trƣờng hợp hai tia xuất phát từ
y
điểm Z 0' , ta cũng làm tƣơng tự và có
Z2
z2' z0'
arg( z z ) arg( z z ) arg '
z1 z0'
'
2
'
1
'
1
'
0
Z 0'
Z 2'
Z1'
Z1
Một cách tổng quát, biểu diễn độ đo góc
O
Hình 2.2
x
theo hƣớng dƣơng của hai vectơ bất kỳ theo
nhãn của các số phức thì sao ? Cho hai vectơ Z1 Z 2 và U1U 2 với nhãn tại
các điểm tƣơng ứng z1 , z2 , u1 , u2 . Ta cần phải quay vectơ đơn vị của Z1 Z 2
đi một góc theo chiều dƣơng nghĩa là
z2 z1
u u1
(cos i sin ) 2
z2 z1
u2 u1
Từ đó
cos + isin =
u2 u1 z2 z1 u2 u1 u2 u1
:
:
p
u2 u1 z2 z1 z2 z1 z2 z1
Vậy góc phải tìm cos
p p
p p
, sin
từ đó có
2
2i
( z2 z1 )(u2 u1 ) (u2 u1 )( z2 z1 )
c
os
2 z2 z1 u2 u1
sin ( z2 z1 )(u2 u1 ) (u2 u1 )( z2 z1 )
2 z2 z1 u2 u1
(2.1)
Từ những đẳng thức trên suy ra vectơ Z1 Z 2 , U1U 2 vuông góc với
nhau khi và chỉ khi
Khóa luận tốt nghiệp
12
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
( z2 z1 )(u2 u1 ) (u2 u1 )( z2 z1 ) 0
(2.2)
Và chúng song song với nhau khi và chỉ khi
( z2 z1 )(u2 u1 ) (u2 u1 )( z2 z1 )
(2.3)
Nhận xét:
1) Do công thức (2.1), nếu z1 trùng u1 và z1 z2 u1u2 , thì khi biết
nhãn z2 và góc với các giá trị đặc biệt thì u2 tính đƣợc nhãn theo
z2 nhƣ sau:
900 , thì u2 iz2 .
1
3
(
i ) z2 .
2 2
=
600 , thì u2
=
300 , thì u2 (
3 1
i ) z2 .
2 2
Các nhận xét trên rất có ích khi giải các bài toán hình bằng phƣơng
pháp số phức.
2) Ký hiệu V ( z2 , z1 , z0 )
z2 z0
gọi là tỷ số đơn của các số phức
z1 z0
z2 , z1 , z0 (viết theo thứ tự đã chỉ ra). Do đó, argument của V ( z2 , z1 , z0 )
chính là góc định hƣớng giữa các vectơ Z 0 Z1 và Z 0 Z 2
Điều kiện cần và đủ để 3 điểm Z0, Z1, Z2 thẳng hàng là góc định
hướng giữa hai vectơ Z 0 Z1 và Z 0 Z 2 bằng 0 hoặc . Nghĩa là tỷ số đơn
V ( z2 , z1 , z0 ) là một số thực.
2.2 Đƣờng thẳng qua hai điểm
Trong phần trƣớc ta có điều kiện cần và đủ để 3 điểm khác nhau Z0,
Z1, Z2 nằm trên một đƣờng thẳng là góc giữa hai vectơ Z 0 Z1 và Z 0 Z 2
bằng 0 hoặc .
Khóa luận tốt nghiệp
13
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
Nói một cách khác tỷ số đơn V z0 , z1 , z2 là một số thực. Do tính
chất của số phức ta có thể biểu diễn dƣới dạng nhƣ sau:
z 0 z 2 z0 z 2
.
z1 z2 z1 z2
Từ đẳng thức trên ta thấy ngay, một đƣờng thẳng đi qua hai điểm Z1
và Z2 là tập hợp các điểm Z sao cho
z z2
z z2
.
z1 z2 z1 z2
hoặc là
( z1 z2 ) z ( z1 z2 ) z ( z1 z2 z1 z2 ) 0
Vì nhãn của tất cả các điểm trên đƣờng thẳng thoả mãn chỉ đẳng
thức trên, nên ta có thể gọi đó là phƣơng trình đƣờng thẳng.
Nếu đặt B z1 z2 và C z1 z2 z1 z2 , thì B = z1 – z2
Suy ra Bz Bz C 0 , B 0.
Vì C z1 z2 z1 z2 C , do vậy C hoàn toàn là ảo. Ngƣợc lại,
phƣơng trình có dạng trên biểu diễn một đƣờng thẳng trên mặt phẳng.
2.3 Phƣơng trình tham số
Ba điểm Z, Z1, Z2 nằm trên một đƣờng thẳng khi và chỉ khi tỷ số đơn
V z, z1 , z2
z z2
là một số thực.
z1 z2
Giả sử V z, z1 , z2
z z2
, . Do đó với mọi số thực , thì
z1 z2
số z z2 ( z1 z2 ) z1 (1 ) z2 là một nhãn của một điểm trên
đƣờng thẳng đi qua Z1Z2 và ngƣợc lại. Nhƣ vậy, khi chạy trên tập hợp
số thực thì phƣơng trình z z2 ( z1 z2 ) z1 (1 ) z2 gọi là
phƣơng trình tham số của đƣờng thẳng đi qua Z1Z2.
Khóa luận tốt nghiệp
14
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
Trong ứng dụng giải những bài tập hình học ta cần xét xem khi
thay đổi thì ảnh hƣởng của z0 thế nào đối với z1 , z2 ?
Nếu số
z0 z 2
là số thực dƣơng, thì vectơ Z 0 Z1 và Z 0 Z 2 cùng
z1 z2
chiều.
Nếu số là âm, thì vectơ Z 0 Z1 và Z 0 Z 2 ngƣợc chiều nhau.
Đối với vị trí của điểm Z0 xác định nhƣ sau:
Nếu 0 < < 1, thì Z0 nằm trong đoạn Z1Z2.
Nếu > 1, thì Z0 nằm ngoài đoạn Z1Z2 về phía Z1.
Nếu < 0, thì Z0 nằm ngoài đoạn Z1Z2 phía Z2.
Giá tri tuyệt đối của bằng tỷ số đoạn thẳng |Z0Z2| và |Z1Z2|. Trong
thực tế, ta tìm trên đƣờng thẳng Z1Z2 điểm Z sao cho
trƣớc (ở đây Z1 Z là độ dài đại số của Z1Z). Khi đó từ
z
Z1 Z
ZZ 2
, đã cho
z z1
suy ra
z2 z
z1 z2
1
z1
z2 . Nghĩa là một điểm Z nằm trên đƣờng
1
1
1
nối Z1Z2 có dạng trên với là một số thực nào đó.
2.4 Ví dụ.
2.4.1 Cho tam giác ABC. Trên BC lấy các điểm E và F sao cho
EB k EC , FB
1
FC (k 1) .
k
1) Tính AE, AF , EF theo AB, AC.
2) Chứng minh các tam giác ABC, AEF có cùng trọng tâm.
3) Trên AB lấy điểm D, trên AC lấy điểm I sao cho
DA k DB, IC k IA .Chứng minh AE BI CD 0
Lời giải.
Khóa luận tốt nghiệp
15
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
1)
Tính AE .
Ta viết AE E A . Từ giả thiết EB k EC
B – E kC – kE
k – 1 E kC – B
E
kC B
k 1
Từ đó ta có:
kC B
kC B kA A A B k (C A)
A
k 1
k 1
k 1
k 1
1
k
( B A)
(C A)
k 1
k 1
1
k
AE
AB
AC.
k 1
k 1
E A
Tính AF .
Ta viết AF F A . Từ giả thiết FB
1
FC
k
C F kB – kF
k – 1 F kB – C
F
kB C
k 1
Từ đó ta có:
kB C
kB C kA A
C A k ( B A)
A
k 1
k 1
k 1
k 1
1
k
(C A)
( B A)
k 1
k 1
1
k
AF
AC
AB.
k 1
k 1
F A
Tính EF .
Khóa luận tốt nghiệp
16
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
EF AF AE (
2) Ta có: E
k
1
1 k
1 k
) AB
AC
( AB AC ).
k 1 k 1
k 1
k 1
kC B
kB C
,F
k 1
k 1
Suy ra
kC B kB C (kA kB kC ) ( A B C )
k 1
k 1
(k 1)( A B C )
( A B C)
k 1
A E F A
Đẳng thức này chứng tỏ hai tam giác ABC và AEF có cùng trọng
tâm.
3) Từ giả thiết DA k DB, IC k IA ta tính đƣợc
D
kB A
kA C
,I
k 1
k 1
Sử dụng AE E A đã tính ở câu 1) ta có:
AE BI CD ( E A) ( I B) ( D C )
(kC B kA A) (kA C kB B) (kB A kC C )
k 1
k ( A B C) k ( A B C) ( A B C) ( A B C)
0
k 1
Hệ thức AE BI CD 0 đƣợc chứng minh.
2.4.2. Trên các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC ta lần lượt dựng các
tam giác đồng dạng có cùng hướng là ADB, BEC, CFA. Chứng minh
rằng các tam giác ABC và DEF có cùng trọng tâm.
Lời giải.
Ta quy ƣớc chữ cái thƣờng là tọa vị của đỉnh tƣơng ứng, chẳng hạn a
là tọa vị của A. Vì ADB, BEC, CFA là các tam giác đồng dạng cùng
hƣớng nên
Khóa luận tốt nghiệp
17
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
d a eb f c
z.
ba cb a c
Do đó
d a (b a) z, e b (c b) z, f c (a c) z .
Suy ra
cd f abc
3
3
hay các tam giác ABC và DEF có cùng trọng tâm.
2.4.3. Cho hai hình vuông cùng hướng OABC và OA1B1C1 có một điểm
chung O. Chứng minh rằng các đường thẳng AA1, BB1 và CC1 đi qua
một điểm.
Lời giải.
Cho hệ tọa độ vuông góc có gốc tại O. Khi đó
c ia, b a c a 1 i , (2.4)
C
c1 ia1 , b1 a1 c1 a1 1 i . (2.5)
Những đƣờng thẳng AA1, BB1 và CC1 có
phƣơng trình tƣơng ứng
(a a1 ) z (a a1 ) z aa1 aa1 0,
(2.6)
(b b1 ) z (b b1 ) z bb1 bb1 0
(2.7)
(c c1 ) z (c c1 ) z cc1 cc1 0 .
(2.8)
B
A
O
C1
A1
Hình 2.3
Từ (2.4) và (2.5) ta có
B1
cc1 cc1 (ai)(a1i) (ai)(a1i) aa1 aa1
và bb1 bb1 a 1 i a1 1 i a 1 i a1 1 i 2 aa1 aa1
Từ đó suy ra nếu cộng đẳng thức (2.6) và (2.8) ta nhận đƣợc (2.7).
Điều này chỉ ra rằng điểm chung của AA1 và CC1 nằm trên đƣờng thẳng
BB1.
Khóa luận tốt nghiệp
18
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
2.4.4. Cho tam giác A1A2A3. Trên cạnh A2A3 và A3A1 lấy các điểm B1 và
B2 sao cho
AB
A2 B1
1 và 3 2 2 . Chứng minh rằng, nếu M là giao
B1 A3
B2 A1
điểm của A1B1 và A2B2 thì m
a2 1a3 12 a1
.
1 1 12
Lời giải:
A3
AB
AB
Từ 2 1 1 và 3 2 2
B1 A3
B2 A1
ta có
b a3
b1 a2
1 và 2
2
a3 b1
a1 b2
suy ra b1
và b2
nhƣng
M
A1
a2 1a3
1 1
B1
A2
Hình 2.4
a3 2 a1
.
1 2
Khi đó, nếu đặt z
z
B2
a2 1a3 12 a1
thì chúng sẽ nhận đƣợc
1 1 12
a2 1a3 12 a1
a 1a3
12
1 1
a1
. 2
1 1 12
1 1 12
1 1 12 1 1
12
1 1
a1
b1
1 1 12
1 1 12
12
1 1
1 , điều này có nghĩa là Z với nhãn
1 1 12 1 1 12
z nằm trong đoạn A1B1. Tƣơng tự ta cũng có cách biểu diễn
z
12
1 1
a2
b2
1 1 12
1 1 12
Suy ra Z cùng nằm trên đƣờng thẳng A2B2. Vậy Z trùng với giao
điểm M của A1B1 và A2B2.
Khóa luận tốt nghiệp
19
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán
Chú ý: Từ cách chứng minh trên ta có thể tính
a2 1a3 12 a1
a1
A1M m a1
1 1 12
MB1 b1 m a2 1a3 a2 1a3 12 a1
1 1
1 1 12
Tƣơng tự ta có
(1 1 )[(a2 a1 ) 1 (a3 a1 )] 1 1
12 [(a2 a1 ) 1 (a3 a1 )]
12
A2 M
1 (1 2 ) .
MB2
Trƣờng hợp đặc biệt, λ1 = λ2 =1 , khi đó A1B1 và A2B2 là đƣờng trung
tuyến của tam giác A1A2A3 và điểm M là trọng tâm của tam giác A1A2A3
AM A M AM 2
1
với nhãn m = (a1 +a 2 +a 3 ) và 1 = 2 = 3 = .
3
MB1 MB2 MB3 1
Tƣơng tự có thể tính đƣợc những điểm đặc biệt khác trong tam giác nhƣ
tâm đƣờng tròn ngoại tiếp, trực tâm,…
2.5. Bài tập.
2.5.1. Điểm D chia cạnh AC của tam giác ABC với tỷ số
AD:DC= 1: 4. Đoạn thẳng BD đã chia trung tuyến AE của tam
giác ABC theo tỷ số nào?
2.5.2. Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. M là trung điểm cạnh BC
và P là giao điểm của đƣờng thẳng AM và đƣờng thẳng song song với
BC xuất phát từ đỉnh D. Chứng minh rằng, nếu AP=PM thì những
đƣờng thẳng AC, DP và MN cắt nhau tại một điểm, ở đây lấy N là trung
điểm của cạnh AD.
2.5.3. Qua điểm M nằm trong hình bình hành ABCD ta kẻ các đƣờng
thẳng song song với các cạnh của chúng. Chúng cắt các cạnh AB, BC,
CD, DA lần lƣợt tại các điểm P, Q, R, S. Chứng minh rằng nếu đƣờng
thẳng PQ và RS cắt nhau thì giao điểm của chúng nằm trên AC.
Khóa luận tốt nghiệp
20
Vũ Thị Thanh – K36A Sp Toán