Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Sự kiện Việt Nam ra nhập WTO là một bớc tiến lớn đối với
việc khẳng định vị trí của nền kinh tế Việt Nam nói riêng
trên trờng quốc tế. Song cũng không ít khó khăn mà nền kinh
tế Việt Nam luôn phải đặt ra những câu hỏi, liệu các doanh
nghiệp trong nớc có đứng vững để cạnh tranh với các công ty
nớc ngoài đang rất mạnh và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh không ? Ngời Việt Nam còn tiêu dùng hàng Việt
Nam nữa hay không? Chính vì vậy mà Nhà nớc và các doanh
nghiệp t nhân, các Công ty cổ phần, các nhà doanh nghiệp
đang ra sức cùng nhau, bắt tay vào làm.
Tiền lơng là một bộ phận quan trọng chiếm tỉ lệ cao
trong số chi, khoản chi này có tính chất thờng xuyên nó đảm
bảo cho doanh ngiệp hoạt động một cách liên tục, ở đơn vị
nào cũng vậy dù là đơn vị sản xuất kinh doanh hay đơn vị
hành chính sự nghiệp thì tiền lơng vẫn là đòn bẩy kinh tế
kích thích ngời lao động quan tâm và có trách nhiệm trong
công việc. Tiền lơng thực sự là vật trao đổi ngang giá sức lao
động của ngời lao động giải quyết các vấn đề xã hội.
Tiền lơng không chỉ là nguồn thu nhập chủ yếu của cán
bộ công nhân viên chức và ngời lao động để họ ổn định
cuộc sống mà nó còn là đòn bẩy kinh tế kích thích ngời lao
động quan tâm đến thời gian lao động, kết quả lao động và
chất lợng công việc đợc giao trên cơ sở đó tăng năng suất lao
Trần Thị Thủy
nghiệp
1
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
động, tăng doanh thu đồng thời tạo điều kiện cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của ngời lao động. Do vậy, cần phải
có biện pháp tổ chức sản xuất, phân công lao động hợp lý làm
cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng đồng thời
góp phần tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh
thu bán hàng, tăng lợi nhuận mang lại hiệu quả kinh tế cao. Do
vậy, cùng với sự phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì vấn đề tiền lơng của ngời lao động trong doanh
nghiệp không ngừng đợc nâng cao. Ngoài ra các khoản trích
theo lơng nh BHXH, BHYT, KPCĐ cũng kích thích sự lao động
của CB CNV bởi vì các khoản trích theo lơng là 1 khoản trợ cấp
cho NLĐ khi ốm đau, thai sản,..
Thực tiễn cho thấy tại các doanh nghiệp sản xuất nói chung và
tại công ty cổ phần giống cây trồng nói riêng do có đặc thù
sản xuất và lao động khác nhau nên việc hạch toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng là không hoàn toàn giống nhau.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải vận dụng linh hoạt các quy
định, các văn bản của các bộ, các ngành... vào hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại mỗi doanh nghiệp cho phù
hợp với đặc điểm, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp.
Do nhận thức rõ vai trò quan trọng của tiền lơng em đã
chọn chuyên đề: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng" làm chuyên đề tốt nghiệp.
2. mục đích nghiên cứu
nghiên cứu kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại đơn vị nhằm tìm ra những tồn tại từ đó đa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản
Trần Thị Thủy
nghiệp
2
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
trích theo lơng tại Công ty cổ phần Vận tải viễn dơng Nam
Triệu
3. đối tợng nghiên cứu
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng .
4. phạm vi nghiên cứu
kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng năm 2012
của Công ty cổ phần Vận tải viễn dơng Nam Triệu
5. phơng pháp nghiên cứu
sử dụng một số phơng pháp chủ yếu sau :
-
Phơng pháp nghiên
cứu tài liệu
-
Phơng pháp kế toán
-
Phơng pháp thống kê
-
Phơng pháp phân
tích
-
Phơng pháp toán học
6. Bố cục đề tài
ngoài các phần mục lục, danh mục sơ đồ và bảng biểu,
danh mục viết tắt, mở đầu, tài liệu tham khảo và kết luận
thì nội dung chính của báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
gồm 2 chơng sau:
Chơng I Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ
phần Vận tải viễn dơng Nam
Triệu...........................................................................................................
............................
Chơng II - Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần Vận tải
viễn dơng Nam Triệu........................
Trần Thị Thủy
nghiệp
3
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
trong thời gian thu thập số liệu và đi sâu nghiên cứu
em đã nhận đợc sự giúp đỡ của tập thể cán bộ công nhân viên
và cán bộ phòng kế toán tài vụ đã cung cấp nhiều thông tin tài
liệu trong Công ty liên quan đến đề tài, cùng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của thày, cô giáo hớng dẫn. Song do hạn chế về thời
gian, khả năng nghiên cứu thực tiễn của bản thân nên báo cáo
thực tập tốt nghiệp của em khó tránh khỏi những thiếu xót. Em
xin chân thành cảm ơn Thày, cô giáo hớng dẫn và các thầy cô
giáo bộ môn kế toán trong trờng đã giúp đỡ em hoàn thiện bộ
báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Chơng I - Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Cổ phần
Vận tải viễn dơng Nam Triệu
1.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :
Trần Thị Thủy
nghiệp
4
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Là một đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân và
quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, công ty có 03 tàu hoạt động.
Do vậy để thuận lợi cho việc quản lý thống nhất, lãnh đạo Công
Ty đã chỉ đạo Phòng Tài chính Kế Toán áp dụng hình thức kế
toán tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đều tập trung về
phòng kế toán của Công Ty. Tại các tàu không tổ chức bộ phận
kế toán riêng mà chỉ thống kê, tập hợp số liệu ban đầu theo
yêu cầu của kế toán trởng, định kỳ gửi về phòng kế toán làm
thủ tục thanh toán chi phí.
Sơ đồ 1.1 : tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trởng
Kế toán thanh
toán,
K toỏn tng hp
Kế toán vật t,
TSCĐ, thủ quỹ.
K toỏn thu, ngõn
- Kế toán trởng : Là ngời chịu trách nhiệm tổ chức điều
hành bộ máy kế toán toàn công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về việc chấp hành đúng các chế độ kế toán và chính
sách của Nhà nớc. Kế toán trởng làm tham mu cho giám đốc về
tình hình tài chính, kế toán, tìm nguồn đáp ứng yêu cầu của
hoạt động kinh doanh của công ty kịp thời và hiệu quả.
Kế toán tổng hợp : Tập hợp toàn bộ chứng từ tài liệu của phòng
kế toán, xác định doanh thu và giá vốn hàng bán, tập hợp chi
Trần Thị Thủy
nghiệp
5
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( TK621 ), chi phí nhân công
trực tiếp( TK622 ), chi phí sản xuất chung( TK627 )phân bổ
cho từng tài khoản, tính giá thành sản phẩm. Trích nộp các
khoản nh BHXH, BHYT, CPCĐ, các khoản dự phòng cho các đối tợng sử dụng có liên quan,. định kỳ lập các kế hoạch tài chính,
kế hoạch vốn lu động đồng thời làm báo cáo quyết toán theo
Quý và báo cáo quyết toán năm trình kế toán trởng, giám đốc
điều hành và hội đồng quản trị công ty.
- Kế toán thanh toán: Trực tiếp theo dõi, xử lý các số liệu
thông tin, dữ liệu thuộc phạm trù thanh toán nh thu chi, làm cả
phần việc của kế toán ngân hàng và theo dõi công nợ: Trực
tiếp theo dõi tiền vay, tiền gửi của đơn vị, giao dịch tại ngân
hàng, theo dõi đối chiếu công nợ phải thu, phải trả đối với
khách hàng.
- Kế toán vật t, tài sản cố định :theo dõi tình hình
tăng (giảm) tài sản cố định, trích khấu hao cho đối tợng sử
dụng kiêm luôn thủ quỹ: Là ngời chuyên thu tiền, chi tiền khi
có các nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt phát sinh, hàng ngày lập
sổ quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ tồn quỹ với kế toán thanh
toán, kết hợp với kế toán thanh toán tiến hành kiểm kê quỹ hàng
tháng và khi có lệnh đột xuất.
Nhìn chung, mô hình quản lý bộ máy kế toán của công
ty là phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của công ty.
2. Tổ chức sổ kế toán :
2.1 - Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty
Trần Thị Thủy
nghiệp
6
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Công ty sử dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01
và kết thúc niên độ vào ngày 31/12 hàng năm.
Công ty sử dụng tiền Việt Nam làm đơn vị tiền tệ dùng ghi
sổ kế toán là VNĐ.
Các công ty kinh doanh vận tải biển có đặc điểm chung
là chứng từ đơn giản gọn nhẹ. Vì thế hình thức kế toán áp
dụng tại công ty là hình thức Nhật ký Sổ cái. Hình thức Nhật
ký Sổ cái bao gồm các loại sổ sau:
- Số Kế toán tổng hợp : Sử dụng 01 sổ duy nhất là Nhật ký Sổ
cái ( Mẫu số S01 DN ) .
- Sổ kế toán chi tiết :
Trình tự ghi sổ NK - SC : bảng1
Trần Thị Thủy
nghiệp
7
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Căn cứ trực tiếp để ghi vào Nhật ký Sổ cái là các chứng
từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc. Kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết đợc tách rời nhau trên hai hệ thống sổ kế toán
(Nhật ký Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết). Việc đối chiếu
kiểm tra số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đợc
thực hiện bằng cách đối chiếu giữa Nhật ký Sổ cái với các
bảng tổng hợp chi tiết ( lập từ các sổ kế toán chi tiết tơng
ứng). Việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các tài khoản Tổng
hợp đợc thực hiện ngay trên Nhật ký Sổ cái, do đó không cần
lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái ít sổ kế toán; giảm
đợc khối lợng ghi sổ ; thờng đợc áp dụng thích hợp với các loại
hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản tổng
hợp.
2.2 - Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty.
Trần Thị Thủy
nghiệp
8
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
hiện nay đợc vận dụng từ hệ thống tài khoản thống nhất chuẩn
theo chế độ kế toán quốc tế và quốc gia ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài
chính.
2.2.1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản
tơng đơng tiền: các nghiệp vụ kinh tế đợc ghi nhận và lập
báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
Tài khoản áp dụng : TK 111, 112 ...
2.2.2. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc.
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho: theo phơng pháp đích
danh.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
- Tài khoản áp dụng : TK 152, 153....
2.2.3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, BĐS đầu
t: khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
Tài khoản áp dụng : TK 211, 213, 214 ...
2.2.4. Nguyên tắc ghi nhận vốn hoá và các khoản chi
phí:
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận vào chi
phí sản xuất trongkỳ trừ đi đợc vốn hoá theo quy định.
- Tỉ lệ vốn hoá đợc sử dụng để xác định chi phí đi vay đợc
vốn hoá trong kỳ.
Tài khoản áp dụng : TK 241, 242, 311, 341...
2.2.5. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Trần Thị Thủy
nghiệp
9
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Chi phí công tác tại đơn vị, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế
và các khoản phải nộp nhà nớc đợc tính theo phơng pháp khấu
trừ kê khai thờng xuyên :
Tài khoản áp dụng : TK 642, 333, 338 ...
2.2.6. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu t cuả CSH, thặng d vốn
cổ phần, vốn khác của vốn chủ sở hữu ghi nhận theo số vốn
thực góp của cổ đông.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận cha phân phối.
Tài khoản áp dụng : 411, 412, 421, 419...
2.2.7. Nguyên tắc và phơng pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng: ghi nhận theo giá thực tế xuất hoá
đơn bán hàng.
- Doanh thu CCDV:
- Doanh thu hoạt động tài chính: ghi doanh thu tuân thủ
quy định tại chuẩn mực 14.
Tài khoản áp dụng : TK 511, 515, 711...
2.2.8. Nguyên tác ghi nhận chi phí tài chính: Tổng chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản áp dụng : TK 635.
- Do công ty cổ phần vận tải Viễn Dơng Nam Triệu áp dụng
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX nên không sử
dụng một só tài khoản nh TK 611. 631...
- Còn sử dụng một số tài khoản khác...
2.3 . Tổ chức chứng từ kế toán chủ yếu của công ty
Trần Thị Thủy
nghiệp
10
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Công ty sử dụng các chứng từ kế toán chủ yếu sau:
- Bảng phân bổ tiền lơng và các
(Mẫu số 11-LĐTL)
khoản trích theo lơng
(Mẫu số 11-LĐTL)
- Bảng chấm công.
(Mẫu số 11-LĐTL)
- Bảng thanh toán lơng.
(Mẫu số 02-TT)
- Phiếu chi
(Mẫu số 01-TT)
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng
(Mẫu số S04-DN)
- Bảng kê chứng từ
(Mẫu số S02a -DN)
- Chứng từ ghi sổ
(Mẫu số S11-DN)
- Sổ chi tiết nhiên liệu
(Mẫu số 05-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán
(Mẫu số S01-DN)
- Nhật ký - sổ cái
- Các sổ chi tiết các tài khoản có liên
(Mẫu số S38-DN)
quan
- Bảng cân đối số phát sinh
(Mẫu số S06-DN)
- Ngoài ra còn có các chứng từ khác có
liên quan.
Trần Thị Thủy
nghiệp
11
theo chế độ kế toán
hiện hành
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Chơng II - Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần Vận tải
viễn dơng Nam Triệu
1 - Lao động và phân loại lao động tại công ty :
Công ty Cổ phần Vận tải Viễn dơng Nam Triệu là công ty hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ là chủ yếu. Vì vậy, lao
động tại công ty gồm 02 loại lao động là lao động trực tiếp và
lao động gián tiếp, cả lao động phổ thông và lao động có
trình độ chuyên môn cao.
Tính đến thời điểm cuối tháng 04/2012 công ty có 47
ngời lao động trong đó có 42 lao động nam và 06 lao động
nữ. Trong quá trình phân công lao động đã có sự hoàn thiện
lớn mạnh, cụ thể sự hoàn thiện đó đợc cơ cấu hoá tỷ lệ, số lợng
lao động đợc phân bố ở các bộ phận nh sau:
Bảng Phản ánh tình hình cơ cấu lao động của công ty
trong năm 2012
STT
Năm 2012 (06 tháng
đầu năm)
Loại Lao Động
Số lợng
Tổng số lao động
1
Nam
Nữ
2
Lao động gián tiếp
Trần Thị Thủy
nghiệp
47
100
42
89.36
5
10.64
9
12
Tỷ lệ % so với
tổng số
19.14
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Lao động trực tiếp
3
38
80.86
Ngoài số lao động chính thức trong danh sách hàng
năm công ty còn phải ký hợp đồng lao động với khoản vài chục
lao động thuê ngoài khi lao động trong công ty nghỉ việc
ngắn hạn.
2 - Kế toán chi tiết tiền lơng:
2.1. Hạch toán lao động :
2.1.1 Hạch toán số lợng lao động:
Công ty Cổ phần Vận tải viễn dơng Nam Triệu có đội ngũ
lao động đồi dào và cơ cấu lao động hợp lý đáp ứng đủ số lợng lao động cần thiết cho cả đơn vị và các bộ phận phòng
ban. Chỉ tiêu số lợng lao động của công ty đợc phản ánh trên
sổ sách lao động gồm có lao động dài hạn và lao động tạm
thời, lao động gián tiếp và lao động trực tiếp. Chứng từ ban
đầu về tuyển dụng lao động tức là các hợp động lao động.
Mọi sự biến động về lao động phải đợc ghi chép kịp thời làm
căn cứ cho việc tính lơng phải trả và các chế độ khác cho ngời
lao động đợc dúng và kịp thời.
2.1.2. Hạch toán thời gian lao động:
Hạch toán sử dụng lao động và đảm bảo ghi chép, phản
ánh kịp thời chính xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế
hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng đối tợng lao động
trong công ty.
Chứng từ công ty sử dụng để hạch toán thời gian lao động
là bảng chấm công. Bảng chấm công đợc ghi chép thờng xuyên
và công khai. Bảng chấm công ghi chép thời gian lao động
thực tế làm việc, nghỉ việc vắng mặt. Nếu trờng hợp ngừng
việc xẩy ra thì đợc phản ánh vào biên bản làm việc trong đó
Trần Thị Thủy
nghiệp
13
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
ghi rõ thời gian ngừng việc thực tế của mỗi lao động, nguyên
nhân ngừng việc và ngời chịu trách nhiệm để làm căn cứ
tính lơng và xử lý thiệt hại xảy ra.
- Đối với bộ phận công nhân viên trực tiếp sản xuất đợc
theo dõi ngày công lao động ở phòng tổ chức công ty. Lập cho
mỗi tàu sản xuất 01 bảng chấm công do thuyền trởng trực tiếp
chấm. Cuối tháng bảng này đợc nộp về phòng tổ chức và tiến
hành đối chiếu ghi chép ngày công cho từng ngời lao động
vào sổ lao động. Sau đó đợc chuyển lên phòng tài vụ.
- Đối với nhân viên văn phòng công ty: Bảng chấm công đợc
lập riêng cho từng phòng ban và trởng phòng trực tiếp chấm
công. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công với kết quả lao
động trong tháng để tính lơng cho từng ngời.
Tại công ty Cổ phần Vận tải viễn dơng Nam Triệu hạch
toán thời gian lao động đợc thể hiện qua bảng chấm công và
bảng thanh toán lơng của phòng kế toán tài vụ và các tàu. Trên
cơ sở bảng chấm công ở các phòng ban và các tàu kế toán lập
bảng thanh toán tiền lơng từng tàu và văn phòng công ty.
2.1.3. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động là việc hạch toán lao động
phản ánh chính xác công việc hoàn thành của từng lao động
để làm căn cứ tính lơng, thởng và kiểm tra tiền lơng phải trả
đã phù hợp với kết quả lao động thực tế, tính toán chính xác
năng suất lao động, kiểm tra định mức lao động.
Để hạch toán kết quả lao động công ty sử dụng các chứng
từ theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC của Bộ trởng Bộ tài
chính nh: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành, hợp đồng giao
khoánCác chứng từ này do ngời lao động lập và có đầy đủ
chữ ký của những ngời liên quan. Đây là cơ sở để thanh toán
tiền lơng cho ngời lao động.
Trờng hợp khi xảy ra h hỏng mất mát hàng hoá thì ngời
phụ trách phải lập báo cáo làm căn cứ lập biên bản xử lý.
Trần Thị Thủy
nghiệp
14
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
2.2 Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Các hình thức trả lơng và chế độ tiền lơng tại
công ty.
Công ty Cổ phần Vận tải Viễn dơng Nam Triệu xây dụng
bảng lơng theo quy định của Nhà nớc đối với từng loại công
việc và thực tế hoạt động của công ty.
Hiện tại công ty áp dụng hai thình thức trả lơng đó là trả
lơng theo thời gian và trả lơng theo sản phẩm. Đối với trả lơng
theo thời gian thì tiền lơng đợc tính theo cấp bậc dựa trên kết
quả sản xuất kinh doanh tính cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp và nhân viên văn phòng công ty. Trả lơng thời gian theo
cấp bậc đợc áp dụng đối với tất cả ngời lao động có trình độ
trung cấp trở lên hiện đang làm việc tại trụ sở chính của công
ty. Còn trả lơng theo sản phẩm đợc áp dụng đối với công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm tại các tàu.
2.2.1. Lơng thời gian:
Lơng thời gian đợc xác định căn cứ vào thời gian làm
việc, cấp bậc kỹ thuật và tháng lơng của ngời lao động. Tiền lơng thời gian có thể tính theo tháng, theo ngày, theo giờ đợc
gọi là lơng tháng, lơng ngày, lơng giờ.
Trong tháng tiền lơng của bộ phận gián tiếp đợc xác định
trên cơ sở bảng chấm công thực tế đợc ghi hàng ngày do các
phòng ban lập cuối tháng.
Các phòng ban gửi bảng chấm công cho
phòng tổ chức
kiểm tra tính hợp lệ của bảng chấm công và các giấy tờ kèm
theo nh: Giấy xin phép, phiếu nghỉ hởng BHXH... Sau đó,
Trần Thị Thủy
nghiệp
15
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
chuyển cho phòng kế toán công ty. Kế toán dựa trên chế độ
tiền lơng của nhà nớc và các quy định thực tế phải trả cho bộ
phận gián tiếp của công ty.
2.2.2 - Lơng sản phẩm.
- áp dụng cho các tu.
- Việc trả lơng cho cán bộ CNV trực tiếp áp dụng hình thức
khoán theo công việc nhng vẫn lấy thớc đo thời gian để tính
toán trả lơng cho ngời lao động dựa vào mức khoán trên một
ngày công định mức để trả đúng đối tợng đợc hởng. Cơ sở
để tính lơng là bảng chấm công và nhật trình công việc đợc
thuyền trởng ghi hàng ngày. Cuối tháng thuyền trởng gửi bảng
chấm công và nhật trình công việc cho phòng tổ chức để
kiểm tra tính hợp lệ và các chứng từ kèm theo nh: Giấy xin
phép,.quyết định lên xuống tàu... Phòng tài vụ tổng hợp công
làm lơng cho từng tàu sau đó đa lại cho phòng tổ chức công
ty xác nhận.
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản
xuất do nguyên nhân khách quan, trong thời gian đợc điều
động công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian
nghỉ phép, thời gian đi học.
Các loại phụ cấp làm thêm, làm thêm giờ, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp khu vực.
Các khoản tiền lơng có tính chất thờng xuyên.
vv....
Ngoài ra đối với quỹ tiền lơng kế hoạch còn đợc tính cả
các khoản trợ cấp BHXH trong thời gian ngời lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động.
Trần Thị Thủy
nghiệp
16
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Trong doanh nghiệp, để phục vụ công tác hạch toán, tiền lơng có thể đợc chia thành hai loại: tiền lơng lao động trực
tiếp và tiền lơng lao động gián tiếp, trong đó chi tiết theo
tiền lơng chính và tiền lơng phụ
Tiền lơng chính là tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thời gian làm việc thực tế bao gồm: Tiền lơng trả theo cấp bậc
và các khoản phụ cấp kèm theo(phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp
làm thêm...).
Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời
gian họ nghỉ phép, nghỉ tết.....đợc hởng theo chế độ.
Việc phân chia lơng chính lơng phụ có ý nghĩa quan
trọng đối với công tác kế toán và phân tích thành sản phẩm,
tiền lơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá
trình sản xuất sản phẩm và đợc hạch toán vào chi phí sản xuất
phân loại sản phẩm, tiền lơng phụ cấp liên quan đến nhiều
loại sản phẩm, từng loại sản phẩm, nếu đợc hạch toán gián tiếp
vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn
phân bổ nhất định.
Quản lý quỹ lơng của doanh nghiệp phải đặt trong mối
quan hệ với tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh, đảm bảo vừa chỉ tiêu, tiết kiệm và hợp lý quỹ lơng,
vừa hoàn thành vợt mức kế hoạch của doanh nghiệp.
2.2.3 - Quỹ BHXH.
Quỹ BHXH đợc hình thành nhằm mục đích trả lơng cho
ngời lao động khi nghỉ hu hoặc giúp đỡ cho ngời lao động
trong các trờng hợp ốm đau, tai nạn, mất sức lao động, phải
nghỉ việc... Quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách tính thêm
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định của tiền
lơng phải trả cho ngời lao động. Theo chế độ hiện hành, hàng
Trần Thị Thủy
nghiệp
17
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
tháng doanh nghiệp trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% tiền lơng cấp bậc, chức vụ, hợp đồng, hệ số lơng bảo lu, phụ cấp
chức vụ, thâm niên, khu vực của ngời lao động. Trong đó 15%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh các bộ phận sử dụng lao
động, còn lại 5% tính trừ vào lơng của ngời lao động. Số tiền
thuộc quỹ BHXH đợc nộp lên cơ quan quản lý BHXH để chi trả
cho các trờng hợp nghỉ hu, mất sức lao động, tiền tuất.... Các
khoản chi cho ngời lao động khi bị ốm đau, thai sản.... Đợc
thanh toán theo chứng từ phát sinh thực tế.
2.2.4 - Quỹ BHYT
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích theo tỷ lệ quy
định tính theo tiền lơng cơ bản của ngời lao động trong
tháng. Theo chế độ hiện hành quỹ BHYT đuợc trích theo tỷ lệ
3% trên lơng cấp bậc, chức vụ, thâm niên, khu vực của ngời lao
động trong đó doanh nghiệp tính vào chi phí 2% ngời lao
động chịu 1% đợc trừ vào lơng.
Quỹ BHYT đợc nộp cho cơ quan BHYT, dùng để tài trợ viện
phí và tiền thuốc men cho ngời lao động khi ốm đau phải vào
viện.
2.2.5 - Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
KPCĐ đợc sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của ngời
lao động trong doanh nghiệp theo quy định một phần KPCĐ
đợc sử dụng cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, phần
còn lại nộp cho cơ quan công đoàn cấp trên.
KPCĐ cũng đợc hình thành do doanh nghiệp tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định. Theo chế độ
hiện hành KPCĐ đợc trích hàng tháng bằng 2% tiền lơng phải
trả cho ngời lao động. Toàn bộ KPCĐ đợc tính hết vào chi phí
Trần Thị Thủy
nghiệp
18
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng lao động trong doanh
nghiệp.
2.2.6 Quỹ lơng:
Là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các lao động mà doanh
nghiệp sử dụng và quản lý kể cả trong và ngoài danh sách lao
động của công ty. Quỹ lơng đợc chia thành:
- Tiền lơng tháng, ngày theo hệ thống thang bảng lơng của
Nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất sản phẩm
trong thời gian ngừng việc vì các nguyên nhân khách quan
nh thiết bị máy móc hỏng, mất điện
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian đợc điều
động đi công tác hoặc làm nghĩa vụ cho Nhà nớc va xã hội.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ
theo chế độ của Nhà nớc.
- Các loại tiền thởng thờng xuyên.
- Các loại phụ cấp nh phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp hỗ trợ các
phòng ban, phụ cấp kinh nghiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp
điện thoại, phụ cấp xăng xe cá nhân. Mức phụ cấp căn cứ vào
mức độ yêu cầu của công việc và khả năng hoàn thành công
việc của từng ngời lao động.
Việc phân chia quỹ lơng giúp cho việc tập hợp chi phí
sản xuất, chi phí lu thông trên cơ sở đó để xây dựng và tính
toán chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm, trong chi phí
quản lý và chi phí lu thông.
Thang bảng lơng , bậc lơng
Bảng 2
quản lý
Trần Thị Thủy
nghiệp
19
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
nhân viên VP
Trần Thị Thủy
nghiệp
20
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Sản xuất
Trần Thị Thủy
nghiệp
21
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
2.2.6.1. Tính lơng phải trả ngời lao động:
Thông thờng hàng tháng công ty tiến hành trả lơng cho
cán bộ công nhân viên 01 lần, thanh toán hết. Trờng hợp có
công việc đột xuất, cá nhân có thể làm giấy ứng trớc tiền lơng.
Trần Thị Thủy
nghiệp
22
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
* Phơng pháp tính lơng theo hệ số áp dụng cho ngời lao
động có trình độ từ trung cấp trở lên đang làm việc tại Văn
phòng công ty, Công thức tính:
Mức lơng
Hệ
Các
Bậc
Phụ cấp
phải trả hàng = số l- x
+
khoản
lơng
(nếu có)
tháng
ơng
giảm trừ
Ví dụ: Tính lơng cô Long phòng kế toán tài vụ
Bậc lơng: 650.000 đồng; Hệ số lơng: 2.18
Ngày công / tháng: 22 ngày
Lơng = 650.000 x 2.18 = 1.417.000 đồng
Lơng ngày = 1.417.000/22 = 64.000, đồng
Lơng tháng đợc hởng :
= 1.417.000 * 40% phụ cấp + Tiền điện thoại + công
tác phí
Các khoản giảm trừ trong tháng (BHXH, BHYT)
BHXH = 1.417.000 x 5% = 71.000, đồng
BHYT = 1.417.000 x 1% = 14.000, đồng
ĐPCĐ = 1.417.000 x 1% = 14.000, đồng
Trừ Tạm ứng:
Ghi chú: Trởng phòng, ban phụ cấp 0,3, ; phó phòng phụ cấp
0,2.
* Tính lơng theo sản phẩm
Tại công ty Cổ phần Vận tải viễn dơng Nam Triệu trả lơng
cho ngời lao động tại các tàu theo hình thức trả lơng theo sản
phẩm tức là căn cứ vào cấp bậc, và công việc hoàn thành để
tính lơng, cụ thể là trả lơng theo ngày công và chất lợng công
việc hoàn thành.
- Trả lơng sản phẩm gián tiếp căn cứ vào số ngày làm việc
thực tế và công việc để tính lơng.
Tiền lơng phải
trả cho ngời lao
Trần Thị Thủy
nghiệp
=
Số ngày
x Đơn giá
làm việc
23
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
động
thực tế
Ví dụ: Tính lơng cho Thuyền viên :
Theo quy định của công ty định mức tiền lơng ngày
công cho ngời lao động trực tiếp tại tàu theo cấp bậc và hệ số
lơng.
Số ngày công/tháng: 30 ngày trong đó có ngày nghỉ hởng
100% lơng.
Lơng sản phẩm * ngày công trừ đi các khoản giảm trừ :
Các lao động hợp đồng ngắn hạn hoặc thuê ngoài
thì không thu các
khoản nh BHXH, BHYT,ĐPCĐ...
Các khoản giảm trừ trong tháng:
BHXH = Hệ số lơng x 650.000 x 5%
BHYT = Hệ số lơng x 650.000 x 1%
KPCĐ = Hệ số lơng x 650.000 x 1%
Trừ Tạm ứng:
Trừ các khoản tiền phạt nh thiếu hàng, phạt vi phạm hợp
đông lao động...
Số tiền thực tế đợc lĩnh là :
Số tiền lơng đợc lĩnh = Tổng lơng sản phẩm x ngày
công Các khoản giảm trừ
- Hệ số lơng của từng công nhân chỉ đợc sử dụng để tính
BHXH, BHYT, KPCĐ để nộp cho Nhà nớc, không đợc sử dụng để
tính vào lơng trong kỳ.
- Sau khi kế toán tiến hành cập nhật các bảng thanh toán,
từ đó ghi nhận chi phí phát sinh trong kỳ.
2.2.6.2. Tính các khoản trích theo lơng
Trần Thị Thủy
nghiệp
24
Chuyên đề thực tập tốt
Trờng Đại Học Hồng Đức
Khoa Kế Toán
Căn cứ Nghi quyết số 94/2005/NĐ-CP ra ngày 07/09/2006
của Thủ tớng Chính phủ và Thông t số 12/2007/TTBLĐ-TBXH
ngày 06/06/2007 của Bộ LĐTBXH hớng dẫn điều chỉnh tiền lơng và phụ cấp lơng trong doanh nghiệp.
Tính BHXH, BHYT, theo quy định của pháp luật, căn cứ
vào các chứng từ thực tế nh phiếu nghỉ hởng BHXH, bảng
thanh toán BHXH, danh sách ngời lao động đợc hởng trợ cấp
BHXH.
Đối tợng ốm đau:
- Ngời lao động nghỉ việc do ốm đau, tai nạn rủi ro mà có
xác nhận của tổ chức y tế quy định thì đợc hởng chế độ ốm
đau.
- Ngời lao động nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ nh: say
rợu, dùng chất ma tuý thì không đợc hởng chế độ ốm đau.
- Điều lệ BHXH quy định thời gian tối đa của ngời lao
động đợc hởng trợ cấp ốm đau nh sau:
Ngời lao động làm việc trong điều kiện bình thờng.
Ngời lao động đóng BHXH dới 15 năm thì đợc hởng 30
ngày trong một năm
Ngời lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc,
độc hại, làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên.
Ngời lao động đóng BHXH dới 15 năm thì đợc nghỉ 40
ngày trong một năm.
Ngời lao động mắc bệnh cần điều trị dài ngày theo
danh mục do bộ y tế quy định thì thời gian đợc hởng trợ cấp
ốm đau tối đa là: 180 ngày trong một năm
- Ngời lao động nghỉ chăm sóc con ốm:
Trần Thị Thủy
nghiệp
25
Chuyên đề thực tập tốt