HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Về việc xây dựng chung cư cao cấp A&B
Ngày___tháng___năm 2018
Số: 01/HĐ - HTKD
GIỮA
CÔNG TY CÔ PHẦN XÂY DỰNG SD
VÀ CỔ PHẦN XÂY LẮP MÁY HT
Đề 10:
Soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh của hai công ty với tình huống
cụ thể sau:
Bên A: Công ty cổ phần xây dựng SD có trụ sở tại Hà Nội là Công ty có
uy tín tốt trong lĩnh vực xây dựng, đã niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Bên B: Công ty cổ phần xây lắp máy HT có trụ sở tại Thanh Trì Hà Nội.
Công ty HT được UBND thành phố Hà Nội giao khu đất có diện tích 2.808,
có quy hoạch bản đồ chi tiết 1/500, chưa chuyển đổi mục đích sử dụng đất
(mục đích sử dụng hiện nay là đất kho). Khu đất cách Trung tâm thành phố
10km, giao thông thuận lợi.
Bên A và Bên B dự định hợp tác xây dựng một khu chung cư 28 tầng.
Bên A đã chuẩn bị về phương án thiết kế xây dựng cho Dự án chung cư. Giá
trị xây dựng dự kiến 85 tỷ đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------o0o-----HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOẠNH
Về việc xây dựng Dự án chung cư cao cấp A&B
Số: 01/HĐ – HTKD
Căn cứ vào Luật đầu tư nước CHXHCN Việt Nam năm 2014
Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2015
Dựa theo nhu cầu và khả năng của các Bên, hôm nay ngày … tháng …
năm…, tại …… chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty cổ phần xây dựng SD
Địa chỉ: số 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
MSDN: …………………….. nơi cấp:………………………..
Số tài khoản: ……………….. mở tại ngân hàng……… ………
Số điện thoại: ……………………………………………………
Email:………………………….Fax: …………………………...
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn A
Chức vụ: Giám đốc
CMND (Hộ chiếu): …………nơi cấp………….ngày cấp……..
Địa chỉ: …………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………
Bên B: Công ty cổ phần xây lắp máy HT
Địa chỉ: Thanh Trì, Hà Nội
MSDN: …………………….. nơi cấp:……………..……………..
Số tài khoản: …………….. mở tại ngân hàng…………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………..
Email:………………………….Fax: ……………………………..
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị B
Chức vụ: Giám đốc
CMND (Hộ chiếu): ………nơi cấp………….ngày cấp……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………...
Số điện thoại: ………………………………………………………….
Hai Bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc xây
dựng Dự án chung cư cao cấp A&B với nội dung gồm những điều khoản sau:
Điều 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Hợp tác trong xây dựng dựa án chung cư cao cấp A&B 28 tầng.
- Chi phí dự kiến: 85 tỷ đồng.
- Địa chỉ Dự án: …………………………………………….
- Chi tiết bảng thiết kế, quy cách xây dựng xem thêm trong phụ lục kèm
theo hợp đồng.
- Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt
động kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư xem thêm phụ lục kèm
theo hợp đồng.
Điều 2: VỐN ĐẦU TƯ VÀ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC BÊN
2.1. Tổng vốn đầu tư của Dự án là: 85 tỷ VNĐ, Trong đó:
- Chi phí chuyển đổi quyền sử dụng đất là….. VNĐ
- Chi phí Quản lý Dự án là ……………………VNĐ
- Thuế là ……………………………………….VNĐ
- Dự phòng phí và các chi phí khác …………….VNĐ
2.2. Các Bên thống nhất góp vốn theo các hình thức như sau:
2.2.1. Bên A góp vốn bằng 40% tổng số vốn đầu tư của Dự án dưới các
hình thức sau:
- Cung cấp phương án thiết kế xây dựng cho Dự án chung cư.
- Góp số tiền: …….. tỷ đồng
- Phương thức góp: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
2.2.2. Bên B góp vốn tương ứng với 60% tổng số vốn đầu tư cho Dự án,
dưới các hình thức sau:
- Góp khu đất có diện tích 2.808m2
Địa chỉ:……………………………. Lô đất số:……………………..
Trị giá: ……………………………. tỷ đồng (theo giá thị trường tại
thời điểm hiện tại)
Quy hoạch bản đồ chi tiết 1/500 người/m2
Mục đích sử dụng đất (hiện tại): Đất kho
Vị trí: Cách Trung tâm thành phố 10km, giao thông thuận lợi.
2.3. Trên cơ sở thỏa thuận thống nhất, hai Bên thống nhất xác định giá trị
cụ thể trong phần vốn góp của mỗi Bên theo tiến độ Dự án.
Điều 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN KINH DOANH
Phân chia lợi nhuận và chịu lỗ theo tỷ lệ góp vốn của mỗi Bên sau khi đã
thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước có liên quan.
3.1. Tỷ lệ phân chia lợi nhuận
- Căn cứ vào đóng góp của các Bên, hai Bên thống nhất tỷ lệ phân chia
lợi nhuận: Bên A: Bên B = 4: 6
3.2. Phương thức phân chia lợi nhuận
- Hai Bên sẽ phân chia lợi nhuận dựa theo diện tích tầng hầm, số phòng
xây dựng và tỷ lệ phân chia lợi nhuận;
- Tầng hầm: hai Bên sẽ cử ra Ban quản lý Dự án và cùng quản lý, sử
dụng tầng hầm. Số tiền thu được từ việc kinh doanh tầng hầm sẽ chia theo tỉ
lệ A:B = 40:60.
- Căn hộ: Bên A và Bên B sẽ lần lượt chọn vị trí căn hộ mình sở hữu và
kinh doanh sau khi bản quy hoạch và xây dựng chi tiết được Sở xây dựng
thông qua. Chi tiết phân chia sẽ được lập thành Phụ lục hợp đồng.
Điều 4: TIẾN ĐỘ VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
4.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phụ thuộc vào tiến độ được phê duyệt
của Dự án.
4.2. Thời hạn thực hiện hợp đồng: 3 năm kể từ ngày hợp đồng này có
hiệu lực. Thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng này có thể được kết thúc trước thời
hạn hoặc sau thời hạn sẽ do hai Bên tiến hành thỏa thuận thống nhất bằng văn
bản. Trước thời điểm hợp đồng chấm dứt 45 ngày, nếu các Bên còn nhu cầu
hợp tác hai Bên xem xét gia hạn/ kí kết hợp đồng mới hoặc tiến hành thanh lý
hợp đồng.
Điều 5: BAN ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hai Bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03
người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần
phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại
Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít
nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: Bà ………. – Phó giám đốc
Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc
Bà ……… – Phó giám đốc
Điều 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Lập bản thiết kế xây dựng khu chung cư cao cấp A&B;
- Xin giấy phép đầu tư và thực hiện các thủ tục pháp lý khác có liên quan
trừ thủ tục thay đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản điều 7;
- Điều hành, xây dựng và phát triển Dự án theo đúng tinh thần đã hợp tác
và theo kế hoạch Dự án đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt; Khi đầu tư xây
dựng công trình trên nền đất được giao phải đảm bảo tuân thủ theo quy định
quy hoạch của Bên B về chỉ giới xây dựng, vị trí công trình… và đảm bảo các
quy chế chung của Khu đô thị, phù hợp với cảnh quan chung của khu vực.
- Cam kết góp vốn đúng tiến độ như thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng
này;
- Được quyền cử người đại diện tham gia Dự án và Điều hành chung
trong Ban quản lý Dự án;
- Được quyền kiểm tra và giám sát mọi hoạt động và chi phí của Dự án;
- Được nhận lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn;
Điều 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy định
của pháp luật;
- Phối hợp với Bên A để thực hiện các thủ tục pháp lý khác liên quan đến
Dự án;
- Phối hợp thi công Dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt;
- Cam kết góp vốn đúng tiến độ như thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này;
- Được quyền cử người đại diện tham gia Dự án và điều hành trong Ban
quản lý Dự án;
- Được nhận lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn;
- Được quyền kiểm tra và giám sát mọi hoạt động và chi phí của Dự án;
Điều 8: NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
Nghĩa vụ tài chính của các Bên khi thực hiện Dự án này là độc lập với
nhau. Các Bên tự thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí của mình theo đúngquy
định của pháp luật.
Điều 8: TRƯỜNG HỢP MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
8.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và
nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng
thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết
được hay việc thay đổi các quy định của Pháp luật hoặc Nhà nước điều chỉnh
chính sách đất đai, chính sách xây dựng, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất…
gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ các Bên trong Hợp đồng
này thì hợp đồng có thể xem như vô hiệu một phần hoặc vô hiệu toàn bộ (Tùy
trường hợp và mức độ ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đối với Hợp
đồng). Nếu Hợp đồng chỉ vô hiệu một phần, thì các Bên sẽ thương lượng tìm
cách giải quyết trên tinh thần hợp tác cùng có lợi. Nếu Hợp đồng vô hiệu toàn
bộ, thì Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B toàn bộ số tiền mà Bên B đã góp vốn;
8.2 Bất kỳ việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ theo
Hợp đồng này là do ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng nêu trên đều không
bị coi là vi phạm Hợp đồng;
8.3 Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo
ngay cho Bên kia bằng văn bản trong vòng …..ngày khi nhận ra không còn
khả năng thực hiện các nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng gây ra và phải dùng
mọi nỗ lực của mình để tránh hoặc để loại trừ nguyên nhân gây ra sự kiện bất
khả kháng;
8.4 Hợp đồng có thể được các Bên tiếp tục thực hiện sau khi sự kiện bất
khả kháng không còn hoặc có thể khắc phục được.
Điều 9: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1. Sau khi Hợp đồng này đã được ký kết, không Bên nào được quyền
đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng mà không tuân theo các lý do được
quy định tại Hợp đồng này hoặc theo pháp luật Việt nam quy định. Bên nào vi
phạm cam kết này sẽ chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại cho Bên bị
thiệt hại, bao gồm những chi phí phải thanh toán hoặc bồi thường thiệt hại
Bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của vi phạm Hợp đồng này.
9.2. Bên vi phạm phải nghiêm túc và nhanh chóng thanh toán các khoản
tiền bồi thường nêu tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Việc phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa phù hợp với khả năng thực
tế của một trong hai Bên;
- Khi cần thay đổi số lượng và thành phần góp vốn của các Bên.
Việc sử đổi bổ sung Hợp đồng phải được sự đồng ý của Hai Bên và lập
thành phụ lục Hợp đồng.
10.2. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn không do vi phạm
của một Bên:
- Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ thực hiện
các hoạt động ghi trong Hợp đồng này;
-Trong trường hợp gặp phải Sự kiện Bất khả kháng theo Điều 9;
- Quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền; hoặc
- Quyết định phá sản hoặc quyết định tương tự quyết định phá sản đối
với một trong các Bên;
10.3. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn khi một Bên vi
phạm một trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này gây ra ảnh hưởng
bất lợi về vật chất đối với hoạt động của Dự án và quyền và lợi ích hợp pháp
của Bên kia; hoặc
- Không thực hiện phần góp vốn của mình vào Vốn đầu tư như quy định
trong Hợp đồng này; hoặc
-Vi phạm khác theo quy định tại Hợp đồng này.
10.4. Hợp đồng sẽ chấm dứt khi xảy ra bất kỳ sự kiện nào sau đây:
- Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này;
- Khi xảy ra các trường hợp tại Khoản 10.2 (a, b, c, d) Điều 10.
- Khi Bên A vi phạm cam kết tại khoản Điều 6 Hoặc Bên B vi phạm cam
kết tại khoản Điều 7 của Hợp đồng này.
- Trong trường hợp khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 11: CHUYỂN NHƯỢNG VÀ KẾ THỪA HỢP ĐỒNG
11.1. Khi các Bên có nhu cầu chuyển nhượng một phần hay toàn phần
quyền lợi và nghĩa vụ trong Hợp đồng phải thông báo cho Bên còn lại trước
15 ngày và giành quyền ưu tiên cho Bên còn lại được nhận chuyển nhượng.
Nếu Bên còn lại từ chối nhận chuyển nhượng vì bất cứ lý do gì thì Bên
chuyển nhượng có quyền chuyển nhượng cho Bên thứ ba.
11.2. Trong mọi trường hợp, Bên nhận chuyển nhượng phải tiếp tục thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong Hợp đồng này đối với Bên còn lại. Tuy nhiên,
Bên nhận chuyển nhượng cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy
định của Pháp luật Việt Nam để tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ trong Hợp
đồng từ Bên chuyển nhượng.
11.3. Mỗi Bên phải tự gánh chịu mọi chi phí liên quan đến vấn đề
chuyển nhượng nêu trên.
11.4. Trừ khi Bên còn lại có những thỏa thuận khác với Bên nhận chuyển
nhượng, kể từ ngày nhận chuyển nhượng, Bên nhận chuyển nhượng phải kế
thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo Hợp đồng này,
kể cả các trách nhiệm và các khoản tiền phạt vi phạm mà Bên chuyển nhượng
còn nợ chưa thực hiện trước ngày chuyển nhượng đối với Bên còn lại.
Điều 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
12.1. Hai Bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp
đồng, nếu có vấn đề gì phát sinh mới, các Bên phải kịp thời thông báo cho
nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo
hai Bên cùng có lợi (phải lập biên bản ghi lại toàn bộ nội dung đó).
12.2. Nếu các tranh chấp không thể giải quyết bằng hòa giải, hai Bên
thống nhất sẽ giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp
đồng này bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Điều 13: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
13.1. Các phụ lục hợp đồng được lập có hiệu lực cùng với hợp đồng;
13.2. Hợp đồng được in thành 02 (hai) bản, có nội dung và giá trị pháp lý
như nhau, do mỗi Bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B