BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÀ TẠI
CÔNG TY TNHH TÂM CHÂU
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Ngô Ngọc Cương
Sinh viên thực hiện
MSSV: 09B4010103
: Nguyễn Thị Thảo
Lớp: 09HQT2
TP. Hồ Chí Minh , năm 2011
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công Ty TNHH Tâm Châu, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2011
Sinh viên
(ký tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
i
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Lời Cảm Ơn
Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh đạo Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và
những gì đạt được hôm nay, tôi không thể quên được công lao giảng dạy và hướng
dẫn của các thầy, cô trường đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh,
người đã truyền đạt cho Tôi những kiên thức quý báu suốt những năm Tôi ngồi trên
ghế nhà trường để làm hành trang cho cuộc sống sau này.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến cô ThS. Ngô
Ngọc Cương, Người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Nhân đây, Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Phòng Tổ Chức,
Phòng Kinh doanh, cùng toàn bộ cán bộ nhân viên tại Công Ty TNHH Tâm Châu
đã cho Tôi cơ hội thực tâp tại Công Ty
Cảm ơn Bố, Mẹ, Người đã sinh thành, dạy dỗ con nên người và luôn động
viên con trên mọi nẻo đường của cuộc sống.
Sau cùng, Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và tất cả mọi người đã ủng
hộ, cổ vũ, giúp đỡ Tôi tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến
đóng góp quý báu của các thầy cô giáo.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
ii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP,HCM ngày … tháng … năm 2011
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
iii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................2
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu .....................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.1. Khái niệm, vị trí và vai trò của hoạt động kinh doanh ...............................3
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh ...................................................................3
1.1.2. Vị trí và vai trò của hoạt động kinh doanh.....................................................3
1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh ..................................................................4
1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................4
1.2.2. Vai trò.............................................................................................................4
1.2.3. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh..................................................5
1.2.3.1. Môi trường bên trong ............................................................................5
1.2.3.2. Môi trường bên ngoài ............................................................................5
1.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................................6
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
iv
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
1.2.4.1. Hiệu quả kinh tế: ............................................................................6
1.2.4.2. Hiệu quả xã hội ..............................................................................7
1.2.4.3. Hiệu quả tổng hợp ..........................................................................7
1.2.4.4. Hiệu quả của từng yếu tố................................................................8
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh......................................................8
1.3.1. Các chỉ tiêu kinh tế.................................................................................8
1.3.2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ..................................................................11
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.........12
1.4.1. Lực lượng lao động .....................................................................................12
1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị ...................................................................13
1.4.3. Nguyên vật liệu ............................................................................................14
1.4.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ chế biến sản xuất...............................14
1.4.5. Hoạt Động Marketing ..................................................................................15
1.4.6. Chất lượng sản phẩm ............................................................................15
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TÂM CHÂU.......................................................................................................17
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Tâm châu .................................17
2.2. Giới thiệu sản phẩmTrà Tâm Châu ..........................................................21
2.2..1. Trà Oolong cao cấp( 3tea, 5tea, 10tea)) ...............................................21
2.2.2. Trà Oolong ...........................................................................................21
2.2.3. Trà xanh: ..............................................................................................22
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
v
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
2.2.4. Trà ướp hương:.....................................................................................22
2.2.5. Trà Actiso ............................................................................................22
2.3. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh Công Ty Tâm Châu...........23
2.3.1. Phân tích môi trường bên trong ............................................................23
2.3.1.1. Chất lượng sản phẩm ...................................................................23
2.3.1.2. Công nghệ chế biến, máy móc thiết bị..........................................25
2.3.1.3. Giá sản phẩm ...............................................................................26
2.3.1.4. Vùng nguyên liệu chế biến ...........................................................29
2.3.1.5. Phân phối sản phẩm .....................................................................29
2.3.2. Phân tích môi trường bên ngoài ............................................................33
2.3.2.1. Khách hàng ..................................................................................33
2.3.2.2. Nhà cung cấp ..............................................................................34
2.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................35
2.3.3. Đánh giá môi trường hoạt động kinh doanh của công ty .......................36
2.3.3.1. Thuận lợi......................................................................................36
2.3.3.2. Khó khăn......................................................................................37
2.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh cùa Công Ty Tâm Châu ........................38
2.4.1. Doanh thu ............................................................................................38
2.4.1.1. Tổng doanh thu ............................................................................38
2.4.1.2.Doanh thu từ thị trường trong nước ...............................................38
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
vi
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
2.4.1.3. Doanh thu từ thị trường nước ngoài..............................................39
2.4.1.4. Doanh thu theo sản phẩm Trà.......................................................40
2.4.2. Chi phí .................................................................................................40
2.3.3. Lợi nhuận .............................................................................................41
2.4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÂM CHÂU...............................................45
3.1. Định hướng phát triển của Công Ty ..........................................................45
3.2. Ma trận kết hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh..........45
3.3. Một số giải đề xuất cho hoạt động kinh doanh của Công Ty Tâm Châu...48
3.3.1. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh ........................................48
3.3.2. Đổi mới công tác quản lý......................................................................49
3.3.3. Tạo động lực cho người lao động ........................................................50
3.3.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing và mở rộng thị trường. .......................51
KẾT LUẬN........................................................................................................53
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐVT: Đơn vị tính
HĐQT: Hội đồng quản trị
PTGĐ: Phó tổng giám đốc
PR: (public relation) Quan hệ Công chúng
SWOT: (Strenths- Weaknesses- Opportunities-Threats) Điểm mạnh- điểm yếu- cơ
hội- nguy cơ
TP HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TGĐ: Tổng giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
viii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Hệ Thống Phân Phối Của Công Ty......................................................31
Bảng 2.2. Khách hàng mục tiêu của Công Ty. ....................................................34
Bảng 2.3. Tổng doanh thu....................................................................................38
Bảng 2.4. Doanh số bán hàng tại thị trường tiêu thụ nội địa.................................38
Bảng 2.5. Doanh số bán hàng tại thị trường nước ngoài của Công Ty..................39
Bảng 2.6. Doanh thu theo sản phẩm Trà ..............................................................40
Bảng 2.7. Chi phí.................................................................................................40
Bảng 2.8. Lợi nhuận .................................................................................41
Bảng 2.9. Tỷ suất chi phí trên doanh thu của Công Ty Tâm Châu........................42
Bảng 2.10. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công Ty Tâm Châu..................42
Bảng 2.11. Bảng chỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản............................................43
Bảng 2.12. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu .......................................43
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
ix
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức tại Công Ty Tâm Châu ..............................................20
Sơ đồ 2.2. Các yếu tố đánh giá chất lượng sản phẩm ...........................................23
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình phân phối sản phẩm ở thị trường trong nước.............30
Sơ đồ 2.4. Chiến lược đẩy....................................................................................32
Sơ đồ 2.5. Chiến lược kéo....................................................................................32
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
x
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện
nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững
trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của
các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Để đạt được các mục tiêu trong môi trường
kinh doanh luôn biến động này các doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực như: nguồn lực về vốn, về con người, không ngừng tổ chức lại bộ máy
hoạt động, chất lượng sản phẩm... Thực chất những việc này là doanh nghiệp thực hiện
để đạt được hiệu quả trong kinh doanh. Đồng thời tìm ra các biện pháp để nâng cao
hiệu quả sản xuất là vấn đề đang được rất nhiều các doanh nghiệp quan tâm, chú
trọng.
Phân tích hoạt động kinh doanh chính là thước đo tổng hợp, phản ánh
năng lực sản xuất và trình độ kinh doanh của một doanh nghiệp, là điều kiện
quyết định sự thành bại của tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty
TNHH Tâm Châu nói riêng. Để khai thác triệt để các nguồn lực khan hiếm
nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, các
Công ty cần phải tiến hành đánh giá các kết quả đã thực hiện và đưa ra các giải
pháp, biện pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả.
Nhận thức được sự quan trọng của vấn đề cũng như muốn hiểu biết về hiệu
quả kinh doanh của Công Ty, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị
trong phòng kinh doanh, đặc biệt là sự giúp đỡ của Cô Ngô Ngọc Cương, em mạnh
dạn chọn đề tài : “ Phân tích hoạt động kinh doanh Trà tại Công Ty TNHH Tâm
Châu”
2. Tình hình nghiên cứu:
Đề tài “ Phân tích hoạt động kinh doanh Trà tại Công Ty TNHH Tâm
Châu ” được nâng cấp dựa trên nội dung của Báo cáo thực tập với mục đích tìm
hiểu một cách chi tiết hơn về hiệu quả kinh doanh của Công Ty trên nhiều khía cạnh
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
1
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
khác nhau với các nội dung chính xoay quanh việc đánh giá hoạt động kinh doanh
của Công Ty
3. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty Tâm Châu
- Thông qua việc phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tâm Châu giúp
chúng ta đánh giá đúng thực trạng hoạt động của Công Ty, làm cơ sở đề xuất một
số giải pháp.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích hoạt động kinh doanh Trà tại Công Ty Tâm Châu
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Công Ty
- Đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của Công Ty
- Đưa ra một số giải pháp và đề xuất đối với hoạt động kinh doanh của Công Ty
5. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu lý thuyết về hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh trong hoạt
động sản xuất
- Thu thập các thông tin, số liệu ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh từ bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp
- Phân tích hoạt động kinh doanh của Công Ty thông qua kết hợp các phương pháp
thống kê mô tả, phân tích và tổng hợp dữ liệu
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Sau khi bài nghiên cứu hoàn tất trước tiên sẽ giúp cho bản thân em hiểu rõ hơn
về hoạt động kinh doanh Trà tại Công Ty TNHH Tâm Châu. Bên cạnh đó em cũng
hy vọng thông qua bài nghiên cứu của em,cụ thể là những đề xuất mà em đã nêu ra
sẽ giúp ít nhiều trong hoạt động kinh doanh của Công Ty và ngày càng hiệu quả
hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
2
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
1.1. Khái niệm, vị trí và vai trò của hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh
Tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế
thị trường dù là hình thức sở hữu nào (Doanh nghiệp Nhà Nước, Doanh nghiệp tư
nhân, hợp tác xã, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,... ) thì đều có các
mục tiêu hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn, các doanh nghiệp cũng
theo đuổi các mục tiêu khác nhau, nhưng nhìn chung mọi doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường đều nhằm mục tiêu lâu dài, mục tiêu bao trùm đó là làm sao tối đa
hoá lợi nhuận. Để đạt được các mục tiêu đó thì các doanh nghiệp phải xây dựng
được cho mình một chiến lược kinh doanh đúng đắn, xây dựng các kế hoạch thực
hiện và đặt ra các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, đồng thời phù
hợp với tiềm năng của doanh nghiệp và lấy đó làm cơ sở để huy động và sử dụng
các nguồn lực sau đó tiến hành các hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu
đề ra.
Như vậy, hoạt động kinh doanh được hiểu như là quá trình tiến hành các
công đoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản
xuất ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và
thu được lợi nhuận.
1.1.2. Vị trí và vai trò của hoạt động kinh doanh
Vị trí.
Hoạt động kinh doanh có vị trí vô cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
Để tồn tại thì trước hết mỗi doanh nghiệp phải định hướng cho mình là sản xuất cái
gì? sau đó tiến hành các hoạt động để sản xuất ra các sản phẩm đó phục vụ cho nhu
cầu của thị trường.
Hoạt động kinh doanh là yêu cầu cơ bản cho sự tồn tại của nền kinh tế.
Thông qua hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp sẽ trao đổi các sản phẩm với
nhau từ đó có thể tiến hành hợp tác cùng kinh doanh. Hoạt động kinh doanh là cơ sở
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
3
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
thiết yếu không thể thiếu được và nhất lại là trong nền kinh tế thị trường như hiện
nay. Nếu mỗi doanh nghiệp biết kết hợp các yếu tố đầu vào để tiến hành hoạt động
kinh doanh thì sẽ mang lại một hiệu quả rất lớn cho mình.
Vai trò.
Hoạt động kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp
thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt
động kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng tối đa các
nguồn lực sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận và hoạt động kinh
doanh là một trong những công cụ, phương pháp để doanh nghiệp đạt được mục
tiêu đó. Thông qua việc tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh không những cho
phép các nhà quản trị đánh giá được tính hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp (có đạt hiệu quả không và đạt ở mức độ nào ) mà còn cho phép các
nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh,
để từ đó tìm ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực tế của thị trường, phù
hợp với khả năng của doanh nghiệp.
1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh,
những nguyên nhân ảnh hưởng, các nguồn tiềm năng cần khai thác từ đó đề ra các biện
pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
năng; cải tiến quy chế quản lý trong kinh doanh
Là cơ sở ra quyết định đúng trong các chức năng quản lý, kiểm tra, đánh giá,
điều hành hoạt động kinh doanh. Cho phép doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về
khả năng, sức mạnh, hạn chế của mình để xác định đúng mục tiêu, chiến lược kinh
doanh có hiệu quả
Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
4
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Qua phân tích hoạt động kinh doanh các đối tượng bên ngoài Doanh nghiệp có
quyết định đúng đắn trong việc hợp tác với doanh nghiệp
1.2.3. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh
1.2.3.1. Môi trường bên trong
Môi trường bên trong của một doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố và hệ
thống bên trong của nó.
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp đều phải tiến hành các hoạt động:
quản trị, tài chính, kế toán, sản xuất/ kinh doanh/ tác nghiệp, nghiên cứu và phát
triển, marketing… và phải có hệ thống thông tin, hệ thống quản lý, các bộ phận
chức năng. Trong từng lĩnh vực hoạt động mỗi doanh nghiệp đều có những điểm
mạnh và điểm yếu của riêng mình.
Xác định chính xác những điểm mạnh, điểm yếu, những khả năng đặc biệt
(những điểm mạnh của một doanh nghiệp mà các đối thủ khác không thể dễ dàng
làm được, sao chép được) sẽ giúp cho doanh nghiệp lựa chọn chiến lược phù hợp
Theo Fred R. David, phân tích môi trường bên trong cũng cần có sự tham gia
của các nhà lãnh đạo, các nhân viên thừa hành, các khách hàng…cần phải thu thập
thông tin thứ cấp và sơ cấp, phân tích để xác định những điểm mạnh và điểm yếu cơ
bản nhất của doanh nghiệp.
Để có được những lựa chọn đúng đắn, cần chú ý đến:
- Mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng.
- Văn hóa tổ chức.
1.2.3.2. Môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài gồm những yếu tố, những lực lượng, những thể
chế…xảy ra ở bên ngoài doanh nghiệp, doanh nghiệp không kiểm sóat được, nhưng
có ảnh hưởng đến họat động và hiệu quả họat động của doanh nghiệp.
Môi trường bên ngoài bao gồm:
- Môi trường vĩ mô (môi trường tổng quát).
- Môi trường vi mô (môi trường ngành/ môi trường cạnh tranh).
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
5
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Môi trường bên ngoài bao gồm rất nhiều yếu tố, mục đích của nghiên cứu
môi trường bên ngoài là nhằm nhận diện những cơ hội, cũng như những nguy cơ có
ảnh hưởng đến họat động của doanh nghiệp. Vì vậy, nghiên cứu môi trường bên
ngoài không đặt rat ham vọng nghiên cứu tất cả các yếu tố của môi trường bên
ngoài, mà chỉ giới hạn nghiên cứu những yếu tố có ảnh hưởng thực sự đến doanh
nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm của từng ngành, mục tiêu và chiến lược của từng
doanh nghiệp mà những yếu tố này có thể khác nhau.
Môi trường bên ngoài thường xuyên thay đổi, kéo theo những tác động đến
doanh nghiệp cũng thay đổi, để đảm bảo cho quá trình quản trị chiến lược thành
công, thì phải tiến hành nghiên cứu môi trường bên ngoài thường xuyên, liên tục,
không ngừng nghỉ, không thể dựa vào kết quả nghiên cứu môi trường bên ngoài của
giai đoạn cũ để xay dựng chiến lược cho giai đoạn mới.
1.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.4.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế hiệu quả thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh
nghiệp. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả kinh tế là số lợi nhuận mà mỗi doanh
nghiệp thu được hoặc lỗ phải chịu. Hiệu quả kinh tế được tính bằng chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí.
Hiệu quả kinh tế được xác định trong mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra với thu
nhập mang lại trong quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ đối với một dịch vụ
kinh doanh hoặc tổng thể các dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định.
Hiệu quả kinh tế có tính chất trực tiếp nên có thể định hướng được dễ dàng.
Hiệu quả kinh tế là thước đo tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế cần được xem xét một cách
toàn diện về cả mặt định tính và định lượng.
- Về định tính: Hiệu quả kinh tế được phản ánh ở trình độ và năng lực quản
lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp
với toàn xã hội.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
6
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
- Về định lượng: hiệu quả kinh tế của một tổ chức kinh doanh được đo lường
bằng hiệu số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Chênh lệch giữa kết quả và chi
phí càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
1.2.4.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội của một hoạt động kinh doanh xác định trong mối quan hệ
giữa hoạt động đó với tư cách là tổng thể các hoạt động kinh doanh hoặc là một
hoạt động cụ thể về kinh doanh với nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Hiệu
quả xã hội là lợi ích kinh tế xã hội mà hoạt động kinh doanh mang lại cho nền kinh
tế quốc dân và cho đời sống xã hội, được thể hiện ở mức độ đóng góp vào việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội như: phát triển sản xuất, tăng thu cho ngân sách,
đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm và cải thiện đời
sống nhân dân.
Hiệu quả xã hội có tính chất gián tiếp rất khó định lượng nhưng lại có thể
định tính: "Hiệu quả xã hội là tiêu chuẩn quan trọng nhất của sự phát triển".
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Trong nhiều trường hợp, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội vận động cùng chiều,
nhưng lại có một số trường hợp hai mặt đó lại mâu thuẫn với nhau. Có những hoạt
động kinh doanh không mang lại lợi nhuận, thậm chí có thể thua thiệt, nhưng doanh
nghiệp vẫn kinh doanh vì lợi ích chung để thực hiện mục tiêu xã hội nhất định điều
đó xảy ra đối với các doanh nghiệp công ích.
1.2.4.3. Hiệu quả tổng hợp
Chi phí bỏ ra là yếu tố cần thiết để đánh giá và tính toán mức hiệu quả kinh
tế. Xét trên góc độ tính toán, có các chỉ tiêu chi phí tổng hợp (mọi chi phí bỏ ra để
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh) và chi phí bộ phận (những hai phí cần thiết
để thực hiện nhiệm vụ đó).
- Hiệu quả tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và tổng
chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất hay kinh doanh.
Việc tính toán hiệu quả chi phí tổng hợp cho thấy hiệu quả hoạt động chung
của doanh nghiệp hay nền kinh tế quốc dân. Còn việc tính và phân tích hiệu quả của
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
7
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
các chi phí bộ phận cho thấy sự tác động của những yếu tố nội bộ sản xuất kinh
doanh đến hiệu quả kinh tế nói chung. Về nguyên tắc, hiệu quả chi phí tổng hợp
thuộc vào hiệu quả chi phí thành phần. Nhưng trong thực tế, không phải các yếu tố
chi phí thành phần đều được sử dụng có hiệu quả, tức là có trường hợp sử dụng yếu
tố này nhưng lại lãng phí yếu tố khác. Nói chung muốn thu được hiệu quả kinh tế,
hiệu quả do sử dụng các yếu tố thành phần nhất thiết phải lớn hơn so với tổn thất do
lãng phí các yếu tố khác gây ra.
1.2.4.4. Hiệu quả của từng yếu tố
- Hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua hiệu suất sử dụng
vốn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp.
+ Vốn lưu động:
Cần có những biện pháp tích cực hơn để đẩy nhanh tốc độ quay của vốn lưu
động, rút ngắn thời gian thu hồi vốn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
+ Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp được thể hiện qua sức sản
xuất và mức sinh lợi của tài sản cố định. Hai chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử
dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao.
- Hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp
Đánh giá ở mức sinh lợi bình quân của lao động trong năm. Năng suất lao
động bình quân đầu người của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc
sử dụng lao động, biểu hiện bằng số lao động giảm và sản lượng tăng dẫn đến chi
phí thấp về tiền lương.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh
1.3.1. Các chỉ tiêu kinh tế
Hệ số tổng lợi nhuận: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu
vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
8
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Doanh thu - trị giá hàng đã bán tính theo giá mua
Hệ số tổng lợi nhuận =
Doanh số bán
Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ
giảm và ngược lại. Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay
không, người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của
các công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao
hơn thì công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
Hệ số lợi nhuận hoạt động: cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong
quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
Hệ số lợi nhuận hoạt động =
Doanh thu
Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một
công ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số biên
lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu thu nhập
trước thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả,
hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra
các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể
xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm
đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn.
Hệ số lợi nhuận ròng: phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế)
của một công ty so với doanh thu của nó.
Lợi nhuận ròng
Hệ số lợi nhuận ròng = .
Doanh thu
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
9
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Trên thực tế, hệ số lợi nhuận ròng giữa các ngành là khác nhau, còn trong
bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn
thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát
triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của
ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình
một cách hiệu quả thì hệ số lợi nhuận ròng càng cao.
Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE): phản ánh mức thu nhập ròng trên
vốn cổ phần của cổ đông. Hệ số này được các nhà đầu tư cũng như các cổ đông đặc
biệt quan tâm.
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn cổ đông
Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời.
Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong
tương lai. Thông thường, ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả
đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ
đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy
động vốn, mở rộng quy mô.
Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI): phản ánh mức độ ảnh hưởng của biên
lợi nhuận so với doanh thu và tổng tài sản.
Thu nhập ròng
ROI =
Doanh số bán
x
Doanh số bán
Tổng tài sản
Mục đích của việc sử dụng hệ số ROI là để so sánh cách thức tạo lợi nhuận
của một công ty và cách thức công ty sử dụng tài sản để tạo doanh thu. Nếu tài sản
được sử dụng có hiệu quả thì thu nhập và ROI sẽ cao. Ngược lại, thu nhập và ROI
sẽ thấp.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
10
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA): phản ánh hiệu quả việc sử dụng
tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá
năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty.
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng giá trị tài sản
Hệ số này có ý nghĩa là, với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ
là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp.
1.3.2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc đánh giá hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp còn phải đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu sau:
. Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp công nghiệp khi tiến hành hoạt động, sản xuất kinh doanh
thì phải có nhiệm vụ nộp cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức là các loại thuế
như thuế doanh thu, thuế đất, thuế lợi tức, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu này để cho sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân và ở các lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân.
Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo,
tình trạng yếu kém về sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều
công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra những biện pháp nâng cao hoạt động
kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Nâng cao mức sống của người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh
nghiệp phải làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao
động.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
11
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được
thể hiện qua các chỉ tiêu như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng
đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội…
Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng lãnh thổ
trong một quốc gia được xem là một hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các quốc
gia, đặc biệt là những nước đang phát triển như nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Để từng bước xóa bỏ sự cách biệt về mặt kinh tế - xã hội, góp phần tái phân phối lợi
tức xã hội giữa các vùng, đòi hỏi cần có những chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển vào các vùng kinh tế phát triển.
Theo quan điểm hiện nay của các nhà kinh tế, hiệu quả kinh tế xã hội còn thể
hiện qua các chỉ tiêu như:
- Bảo vệ nguồn lợi môi trường
- Hạn chế gây ô nhiễm môi trường
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.1. Lực lượng lao động
Trong doanh nghiệp, lực lượng lao động tác động trực tiếp đến việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Bằng lao động sáng tạo của con người có thể tạo ra công nghệ
mới, thiết bị máy móc mới, nguyên vật liệu mới… có hiệu quả hơn hoặc cải tiến kỹ
thuật nâng cao năng suất hiệu quả kinh tế so với trước. Trong thực tế máy móc hiện
đại đến đâu nếu không có con người sử dụng thì cũng không thể phát huy được tác
dụng. Ngược lại nếu có máy móc thiết bị hiện đại mà con người không có trình độ
sử dụng, trình độ kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý không những tăng được hiệu
quả kinh doanh mà còn tốn kém chi phí bảo dưỡng sửa chữa vì những sai lầm, hỏng
hóc do không biết sử dụng gây ra.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri
thức. Hàm lượng khoa học kết tinh trong các sản phẩm rất cao đã đòi hỏi lực lượng
lao động phải là đội ngũ được trang bị tốt các kiến thức khoa học kỹ thuật. Điều này
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
12
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
càng khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của lực lượng lao động đối với việc
nâng cao kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển cuả doanh
nghiệp, đồng thời phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp là xây dựng cho
doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Nếu xây dựng
được một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp phù hợp với môi trường
kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp sẽ là cơ sở là định hướng tốt để doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh các phương án hoạt động sản xuất kinh
doanh và kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh
doanh và phát triển của doanh nghiệp đã xây dựng.
- Tổ chức và điều động nhân sự hợp lý.
- Tổ chức và thực hiện các kế hoạch, các phương án, các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với những chức năng và nhiệm vụ như trên có thể sự thành công nhay thất
bại trong sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vai
trò tổ chức của bộ máy quản trị. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù
hợp với nhiệm vự sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đòng thời có sự phân công
phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên của bộ máy quản trị sẽ đảm bảo cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Ngược lại nếu bộ máy
quản trị của doanh nghiệp không được tổ chức hợp lý có sự chồng chéo chức năng,
nhiệm vụ không rõ ràng các thành viên của bộ máy quản trị hoạt động kém hiệu
quả, thiếu năng lực, tinh thần trách nhiệm không cao dẫn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh sẽ không cao.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
13
Khóa Luận Tốt nghiệp
GVHD: Ths. Ngô Ngọc Cương
1.4.3. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng không thể
thiếu được đối với các doanh nghiệp sản xuất. Số lượng, chủng loại, chất lượng, giá
cả và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới sử dụng hiệu
quả nguyên vật liệu. Cụ thể nếu việc cung ứng nguyên vật liệu diễn ra suôn sẻ thích
hợp thì sẽ không làm ảnh hưởng giai đoạn quá trình sản xuất do đó sẽ nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh
nghiệp sản xuất thường chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị
sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sử dụng tiết kiệm
được lượng nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp có thể hạ giá thành nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp
1.4.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ chế biến sản xuất
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng thúc đẩy
các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố
trí hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu.
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh
hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay lãng
phí nguyên vật liệu. Trình độ kĩ thuật và công nghệ hiện đại góp phần làm giảm chi
phí sản xuất ra một đơn vị sản phẩm do đó làm hạ giá thành sản phẩm giúp doanh
nghiệp có thể đưa ra của mình chiếm lĩnh thị trường đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng về chất lượng và giá thành sản phẩm. Vì vậy nếu doanh nghiệp có trình
độ kĩ thuật sản xuất cao có công nghệ tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh
nghiệp tiết kiệm được lượng nguyên vật liệu nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm còn nếu như trình độ kĩ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hay công
nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp thấp làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
14