Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

100 câu đếm sinh thái LUYỆN THI CĐĐH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.84 KB, 23 trang )

Câu 1: Khi nói về quy luật tác động của nhân tố sinh thái,có những phát biểu nào sau
đây là đúng?
(1) Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của nhân tố sinh thái.
(2) Mỗi loài đều có phăn ứng như nhau với tác động của các nhân tố khác nhau.
(3) Khi tác động lên cơ thể,các nhân tố sinh thái có thể kết thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây
ra ảnh hưởng trái ngược nhau.
(4) Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng một
nhân tố sinh thái.
(5) Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố
sinh thái.
A.(3),(4),(5).
B.(1),(4),(5).
C.(1),(2),(3).
D.(2),(3),(4).
Câu 2:Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật:
(1) Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật.
(2) Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố
hẹp.
(3)Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau.
(4) Các nhân tố sinh thái có thề kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động
lên cá thể sinh vật.
A.4
B.2
C.3
D.1
Câu 3:Khi nói về giới hạn sinh thái ,xét các kết luận sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở
vùng cực.
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.


Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.4
C.2
D.3
0
Câu 4:Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,6 C.Trong điều kiện nắng
ấm của miền nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày.Ở miền
Bắc nhiệt độ trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,80C,nên để hoàn thành chu
trình phát triển của mnh sâu mất 80 ngày,cho các nhận xét sau:
(1) Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày.
(2) Nhiệt độ trung bình của miền Nam là 30,60C.
(3) Nhiệt đ trung bình của miền Bắc là 20.80C.
(4) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Bắc là 9 thế hệ.
(5)Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Nam là 7 thế hệ.
Số phát biểu đúng là:
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 5:Cho các nhận xét sau:


(1) Trong cùng một khu vực,các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại,không cạnh
tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ,ánh sáng,độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6OC đến 20OC gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp tới đời
sống sinh vật.

(6) Nhỏ hơn 5,6OC là giới hạn dưới của cá rô phi.
(7)Chim ăn sâu và chim ăn hạt cây mặc dù chúng có cùng nơi ở nhưng thuộc 2 ổ sinh
thái khác nhau.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A.4
B.1
C.2
D.3
Câu 6:Khi nói về giới hạn sinh thái có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?
(1) Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố
rộng và ngược lại.
(2) Sức sống của sinh vật cao nhất,mật độ lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới
hạn sinh thái.
(3)Khoảng của các nhân tố sinh thái ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là
khoảng chống chịu.
(4)Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật
có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(5) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng.
A.2
B.4
C.1
D.3
Câu 7:Trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh
tranh giữa các quần thể?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khi
quần thể.
(2)Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,nguồn
sóng của môi trường không cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3)Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù
hợp,đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 8:Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
(2)Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
(3)Tạo hiệu quả nhóm,giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
(4)Loại bỏ các cá thể yếu,giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường.
(5)Tăng khả năng sống sót và sinh sn của các cá thể trong quần thể.
A.(1),(2),(4),(5).
B.(2),(3),(4),(5). C.(1),(2),(5).
D.(1),(3),(5).


Câu 9:Có các hiện tượng sau :
(1)Một số loài cá sống ở mực nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực
kích thước nhỏ với cá thể cái có kích thước lớn.
(2)Cá mập con khi mới nở sử dụng ngya các trứng chưa nở làm thức ăn.
(3)Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả
năng dẫn truyền sang cây khác.
(4)Lúa và cỏ tranh giành ánh sáng,nước,muối khoáng.
(5)Nấm và vi khuẩn lam sống cộng sinh cùng nhau thành địa y.
Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài là:
A.(1),(2).
B.(1),(3),(5).
C.(3),(4).
D.(2),(3),(5).
Câu 10:Xét các trường hợp sau:

(1)Khi gieo hạt cải,mật độ cây con sau nảy mầm cao hơn nhiều khi cây đạt hai tuần
tuổi.
(2)Nhiều nhỏ con mới sinh ra bị động vật săn mồi giết hại.
(3)Trong quần thể khi,các cá thể đánh nhau,dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số
cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(4)Khi thiếu thức ăn,con non có thể bị con trưởng thành ăn thịt.
(5)Các cây cỏ dại sinh trưởng mạnh làm năng suất lúa giảm.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra:
A.(1),(2),(3).
B.(1),(3),(4).
C.(2),(3),(5).
D.(1),(4),(5).
Câu 11:Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi,cho các phát biểu sau:
(1) Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.
(2)Ở quần thể trẻ,nhóm tuổi trước sinh sản bằng hoặc lớn hơn nhóm tuổi đang sinh
sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(3)Cấu trúc tuổi của quần thể liên quan với tuổi thọ của quần thể,vùng phân bố và còn
thay đổi theo chu kỳ ngày,đêm,chu kỳ mua.
(4) quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và nhiều
hơn hoặc bằng nhóm tuổi sau sinh sản.
Số phát biểu đúng là:
A.3
B.1
C.2
D.4
Câu 12:Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thể của quần thể:
(1)Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện phân bố không đồng đều trong môi
trường.
(2)Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(3)Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi

trường.
(4)Nhóm cây bụi hoang dại,đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm.
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.4
D.3
Câu 12:Cho cá ví dụ sau:


(1)Cây bụi mọc hoang dại (2)Những con dã tràng củng nhóm tuổi trên bãi triều.
(3)Đàn chó rừng
(4)Các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
(5)Sự phân bố của chim cánh cụt.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
A.(2),(4).
B.(1),(2),(3).
C.(4).
D.(4),(5).
Câu 13:Xét các nhóm cá thể trong cùng không gian xác định,tại một thời điểm nhất
định:
(1)Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.
(2)Bèo hoa dâu trên mặt ao.
(3)Sen trong đầm.
(4)Cây ở ven hồ.
(5)Chim trên cánh đồng.
(6)Cá chép trong ao.
Những nhóm cá thể là quần thể sinh vật gồm:
A.(1),(2),(3),(4),(5),(6).
B.(2),(3),(4),(6).

C.(2),(3),(6).
D.(2),(3),(4),(5),(6).
Câu 14:Trong cá nhận định sau:
(1)Cạnh tranh là động lực tiến hóa.
(2)Cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học,do làm chết nhiều loài.
(3)Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau,không có sự cạnh
tranh cùng loài.
(4)Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp,do sinh vật luôn có tính quần tụ.
Số nhận định không đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 15:Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu,quần thể rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong.Xét các nguyên nhân sau đây:
(1)Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra,đe dọa sự tồn tại của
quần thể.
(2)Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm,quần thể không có khả năng chống trọi với những
thay đổi của môi trường.
(3)Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4)Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 16:Những loài có kích thước cá thể nhỏ,tuổi thọ thấp,thường sinh sản nhanh,kích
thước quần thể động,do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần
thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn.
Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đăc đểm sau:

(1)Đường cong sống sót hình lõm.
(2)Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.
(3)Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố hữu sinh.
(4)Chúng có khả năng chăm sóc con non tốt.
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 17:Trong những đặc tính sau đây của một loài:


(1)Phát triển chậm
(2)Số lượng con cháu tương đối lớn
(3)Tuổi thọ ngắn.
(4)Mức tử vong không phụ thuộc vào mật độ.
(5)Kích thước quần thể tương đối ổn định.
Những đặc tính nào thuộc về những loài sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học?
A.(1),(2),(5).
B.(2),(3),(5).
C.(2),(3),(4).
D.(1),(3),(5).
Câu 18:Trong các vị dụ sau,có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của
quần thể sinh vật theo chu kỳ?
(1)Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa và ngô hàng năm
(3)Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa
học.
(4)Cứ 10-12 năm,số lượng cá cơm ở vùng biên Peru bị giảm mạnh do có dòng nước
chảy qua làm cá chết hàng loạt.

Số câu trả lời đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 19:Trong các ví dụ sau,có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của
quần thể sinh vật theo chu kì?
(1)Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(2)Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa,ngô hàng năm.
(3)Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa
học.
(4) Miền Bắc Việt Nam,số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm cò mùa đông giá
rét nhiệt độ xuống dưới 8OC.
(5)Cứ 10-12 năm,số lượng cá cơm ở vùng biên Peru bị giảm mạnh do có dòng nước
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
(6)Ở đồng rêu phương Bắc,cứ 3 năm đến 4 năm,số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần
và sau đó lại giảm.
A.4
B.3
C.2
D.1
Câu 20:Cho các nhóm sinh vật sau:
(1)Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
(2)Cây tràm trong quần xã rừng U Minh.
(3)Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ.
(4)Cây cọ trong qun xã vùng đồi Phú Thọ.
(5)Cây lau,cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?
A.(5).
B.(1),(3),(5).

C.(2),(4),(5).
D.(1),(3).
Câu 21:Khi nói về độ da dạng của quần xã,có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1)Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
(2)Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.


(3)Trong quá trình diễn thế nguyên sinh,độ đa dạng của quần xã tăng dần.
(4)Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ở sinh thái càng mạnh.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 22:Cho những mối quan hệ như sau:
(1)Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm
thức ăn.
(2)Ở quần thể cá sống sâu(Edriolychnus schmidri và Ceratiasp)con đực sống kí sinh
vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản,nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn
hẹp.
(3)Một số tảo biển khi nở hoa,gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật
không xương sống,cá,chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.
(4)Ba looài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.
(5)Các loài tôm,cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc,cá dưa để ăn các loại kí sinh sống
trên đây làm thức ăn.
(6)Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cách đồng lúa.
Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
A.2
B.3
C.4
D.5

Câu 23:Trong một quần xã sinh vật,xét các loài sau:cỏ,thỏ,mèo rừng,hươu,hổ,vi
khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ.Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa
các looài trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1)Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2)Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần
thể thỏ.
(3)Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.
(4)Sâu ăn cỏ,thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I.
(5)Hổ và vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong
quần xã.
A.3
B.4
C.2
D.5
Câu 24:Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn,cho các phát biểu sau:
(1)Trong một quần xã,mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
(2)Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay
đổi.
(3)Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
(4)Trong một lưới thức ăn,mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Số phát biểu đúng là:
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 25:Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1)Cây phong lan và cây thân gỗ.
(2)Chim mỏ đỏ và linh dương.
(3)Cá ép và lớn.
(4)Cây tầm gửi và cây gỗ.

(5)Cây nắp ấm và ruồi,muỗi.
(6)Hải quỳ và cua.


Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài.
A.1
B.4
C.2
D.3
Câu 26:Trong một quần xã tự nhiên ở vùng Đông Nam Á,các loài động vật ăn cỏ cỡ
lớn hơn bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay
khỏi tổ.Lúc này,loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức
ăn.Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh
hưởng gì đến đời sống bò rừng.Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức
ăn.Xét các mối quan hệ sau:Bò rừng với côn trùn,chim gõ bò,chim diệc bạc,ve
bét;Chim diệc bạc với côn trùng;Chim gõ bò với ve bét.
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên?
(1)Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
(2)Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt-con mồi.
(3)Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi.
(4)Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi.
(5)Bò rừng đều không có hại trong tất cả các mối quan hệ.
A.2
B.4
C.1
D.3
Câu 27:Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1)Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2)Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
(3)Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(4)Vi khuân Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A.(2) và (3).
B.(1) và (2).
C.(1) và (4).
D.(3) và (4).
Câu 28:Dưới đây là ví dụ về quan hệ sống chung của các loài trong quần xã sinh vật:
(1)Mối và trùng roi sống trong ruột mối.
(2)Người và giun đũa sống trong ruột người.
(3)Phong lan bán trn thân cây thân gỗ.
(4)Vi khuẩn lam và nấm trong địa y.
(5)Vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây lạc.
(6)Dây tơ hồng bám trên cây chè tàu.
(7)Cá ép sống bám với cá lớn.
(8)Hải quỳ bám trên vỏ ốc của tôm kí cư.
Những ví dụ nào thuộc quan hệ cộng sinh?
A.(1),(4),(5),(8).
B.(3),(4),(5),(6).
C.(1),(4),(6),(8).
D.(3),(5),(6),(8).
Câu 29:Cho các phát biểu sau:
(1)Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học.
(2)Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch
để trừ sâu.
(3)Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
(4)Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.


Số phát biểu đúng là:
A.1

B.2
C.3
D.4
Câu 30:Xét các mối quan hệ sinh thái
(1)Cộng sinh
(2)Ký sinh (3)Hội sinh (4)Hợp tác (5)Vật ăn thịt và con mồi.
Từ những mối quan hệ sinh thái này,xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A.(1),(4),(5),(3),(2).
B.(1),(4),(3),(2),(5).
C.(5),(1),(4),(3),(2).
D.(1),(4),(2),(3),(5).
Câu 31:Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu.Có bao nhiêu lí do sau đây là nguyên
nhân giúp cả 5 loài trên giảm cạnh tranh lẫn nhau để cùng tồn tại?
(1)Các loài trên cùng ăn một loài sâu,cùng vị trí và trong cùng một thời gian.
(2)Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau,nhưng cùng ở một vị trí và thời gian trong
ngày.
(3)Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau trong rừng.
(4)Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
(5)Ổ sinh thái cả các loài không trùng nhau.
A.4
B.3
C.2
D.5
Câu 32:Cho các ví dụ thể hiện các mối quan hệ sinh thái như sau:
(1)Hải quỳ và cua. (2)Cây nắp ấm bắt mồi.
(3)Kiến và cây kiến.
(4)Virut và tế bào vật chủ. (5)Cây tầm gửi và cây chủ. (6)Cá mẹ ăn cá con.
(7)Địa y
(8)Tỉa thưa ở thực vật
(9)Sáo đậu trên lưng trâu

(10)Cây mọc theo nhóm (11)Tảo biển làm chết cá nhỏ ở vùng xung quanh
(12)Khi gặp nguy hiểm,đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn,đưa con non và con già vào
giữa.
Có mấy nhận định sau đây là đúng khi phân tính đặc điểm của các mối quan hệ sinh
thái cũng các ví dụ trên?
(1)Quan hệ sinh thái giữa các sinh vật diễn ra trong quần xã và cả trong quần thể.
(2)Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật.
(3)Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã.
(4)Không có ví dụ nào ở trên thể hiện mối quan hệ hội sinh.
(5)Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ kí sinh.
(6)Có một ví dụ thể hiện mối quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác.
A.3
B.5
C.6
D.4
Câu 33:Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ có lợi cho cả 2 loài?
(1)Kiến đỏ và rệp sống trên cây cam. (2)Kiến và cây keo.
(3)Chim chìa vôi và bò Bison.
(4)Cỏ dại và lúa sống trong ruộng lúa.
(5)Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. (6) Cá sâu và chim choi loi.
(7)Thủy tức xanh Chlorohydra viridissima và tảo đơn bào zoochlorellae.
A.(1),(2),(5),(6).
B.(1),(2),(4),(5),(6). C.(1),(3),(4),(6).
D.(2),(3),(5),(6),(7).
Câu 34:Tìm số câu sai:
(1)Quần xã có độ đa dạng cao thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít.


(2)Quần xã ổn định thì số loài nhiều và số lượng cá thể của mỗi loài ít.
(3)Lưới thức ăn phức tạp dần từ vùng khơi tới ven bờ.

(4)Sinh vật phân giải có thể là giun,sau bọ.
(5)Mỗi chuỗi thức ăn ở dưới nước có khoảng 4-5 mắt xích.
(6)Khi đánh cá bắt nhiều mẻ cá mà thấy cá bé nhiều hơn cá lớn chứng tỏ tài nguyên cá
khai thác chưa hết tiềm năng.
A.5
B.4
C.2
D.3
Câu 35:Khi nói v mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật,xét các phát biểu
sau đây:
(1)Mối quan hệ vật ăn thị - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa
nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
(2)Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong
một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
(3)Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ,vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh
dưỡng từ vật chủ.
(4)Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá
trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 36:Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1)Tảo giáp nở hóa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2)Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ sống trong rừng.
(3)Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4)Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rể cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là:
A.(1),(4).

B.(1),(2).
C.(2),(4).
D.(3),(4).
Câu 37:Cho các đặc điểm sau:
(1)Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2)Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu,thời tiết.
(3)Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4)Không gây ô nhiễm môi trường.
So với biện pháp sử dụng thuộc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại,biện pháp
sử dụng loài thiên địch có bao nhiêu ưu điểm?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 38:Về diễn thế sinh thái thứ sinh,có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1)Xuất hiện ở môi trường trống trơn(chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2)Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
(3)Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về
các điều kiện tự nhiên của môi trường.


(4)Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5)Song song với quá trình diễn thế,có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6)Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác
động trong nội bộ quần xã.
A.2
B.5
C.4
D.3

Câu 39:Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1)Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2)Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
(3)Trong diễn thế sinh thái thực vật có vai trò quan trọng và hoạt động mạnh của
nhóm loài ưu thế là nguyên nhân bên trong dẫn đến diến thế sinh thái.
(4)Luôn dẫn đến hình thành phần xã đỉnh cực.
(5)Luôn dẫn đến quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế
thứ sinh?
A.2
B.4
C.3
D.1
Câu 40:Xét các nhóm loài thực vật:
(1)Thực vật thân thảo ưa sáng.
(2)Thực vật thân thảo ưa bóng.
(3)Thực vật thân gỗ ưa bóng.
(4)Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn,thứ tự xuất hiện của các
nhóm loài thực vật này là:
A.1-->4-->3-->2.
B.1-->2-->4-->3
C.1-->2-->3-->4
D.3-->4-->2-->1.
Câu 41:Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã có thành phần loài đa
dạng nhất,số lượng cá thể của mỗi loài cân bằng với sức chứa môi trường.
(2)Một trong những nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là sự hoạt động
quá mạnh của loài ưu thế.

(3) Diễn thế nguyên sinh thường khởi đầu bằng những quần xã sinh vật dị dưỡng như
nấm,địa y.
(4)Kết thúc diễn thế thứu sinh thường hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
(5) Quá trình hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế nguyên sinh.
(6) Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi điều kiện địa chất,khí hậu.
(7) Trong diễn thế sinh thái,nhóm sinh vật có vai trò quan trọng nhất là nhóm sinh vật
sản xuất trong quần xã.
A.5
B.6
C.4
D.7
Câu 42:Có mấy phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây về mối quan hệ giữa
các loài trong,quần xã sinh vật?


(1) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng
một sinh cánh.
(2) Tiến hóa đồng quy làm xuất hiện những đặc điểm giống nhau ở các loài xa nhau
trong hê thống phân loại.
(3) Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những
động lực của quá trình tiến hóa.
(4) Mối quan hệ vật chủ- vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn
thịt.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 43:Các giai đoạn của một kiểu diễn thế sinh thái như dưới đây:
(1) Bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Hình thành quần xã ,ổn định tương đối ( giai đoạn đỉnh cực).

(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn các quần xã biến đổi tuần tự,thay thế lẫn nhau.
Đó là kiểu diễn thế gì và diễn ra theo trình tự nào?
A.Dễn thế nguyên sinh;trình tự: (1),(2),(4),(3).
B.Diễn thế thứ sinh;trình tự : (1),(2),(3),(4).
C.Diễn thế nguyên sinh;trình tự : (1),(4),(3),(2).
D.Diễn thế nguyên sinh;trình tự: (1),(4),(3),(2).
Câu 44:Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn(chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
(3)Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế,có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6)Quá trình diễn thế có thể tác động của nhân tô bên ngoài quần xã hoặc do tác động
của quần xã.
Trong các thông tin nói trên,diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A.2
B.5
C.3
D.4
Câu 45:Các giai đoạn trong quá trình diễn thế thứ sinh tại trừng lim Hữu Lũng,tỉnh
Lạng Sơn:
(1) Rừng lim nguyên.
(2) Tràng cỏ.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(5) Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế.
Thứ tự đúng là:

A.1-->4-->3-->5-->2.
B.1-->4-->5-->3-->2.
C.1-->2-->5-->4-->3.
D.1-->2-->3-->4-->5.
Câu 46:Cho các thông tin về diễn thễ sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.


(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về
các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
là:
A.(3) và (4).
B.(2) và (3).
C.(1) và (2).
D.(1) và (4).
Câu 47: Xét các đặc điểm:
(1) Bắt dầu từ môi trường chưa có quầ xã sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế làm suy giảm đa dạng sinh học.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?
A.4
B.3
C.1
D.2
Câu 48:Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái,có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

(1) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(2) Trong hệ sinh thái ,vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(3) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào trong hệ sinh thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn,nấm.
(4) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh,trong đó các cá thể sinh vật
trong quần xã có tác động lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh.
A.4
B.2
C.1
D.3
Câu 49:Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháo nâng cao hiệu quả
sử dụng hệ sinh thái:
(1) Bón phân,tưới nước,diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt dể các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài táo độc,cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá.
(4) Xây dựng hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng:
A.(1),(3),(4),(5). B.(2),(4),(5),(6).
C.(1),(2),(3),(4).
D.(2),(3),(4),(6).
Câu 50:Hệ sinh thái nhân tạo có những đặc điểm nào trong các đặc điểm sau đây?
(1) Có độ đa dạng về loài cao.
(2) Có năng suất sinh học cao.
(3) Chuỗi thức ăn ngắn,thường bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
(4) Tính ổn định cao.
(5) Ổ sinh thái của các loài thường rộng.



A.(1),(2),(3),(4),(5).
B.(1),(2),(3),(4).
C.(2),(3),(4),(5).
D.(2),(3),(5).
Câu 51:Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Trong một lưới thức ăn,mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(2) Trong cùng một hệ sinh thái,các chuỗi thức ăn có th có độ dài khác nhau.
(3) Trong cùng một chuỗi thức ăn,mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác
nhau.
(4)Trong một lưới thức ăn,thực vật luôn là sinh vật tiêu thụ được xếp vào bậc I.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 52: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của một
chuỗi thức ăn,dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình do 90% do:
(1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
(2) Một phần do sinh vật không sử dụng được,rơi rụng.
(3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết.
(4) Một phần bị tiêu hoa dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Phương án đúng là?
A.(2),(3),(4).
B.(1),(2),(3).
C.(1),(3),(4).
D.(1),(2),(4).
Câu 53:Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi
cá,người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:
(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
(4) Nuôi nhiều loài cá cùng một chuỗi thức ăn.
(5) Nuôi một loài cá với mật độ thấp để tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản
mạnh.
Bằng kiến thức đã học,hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?
A.2
B.3
C.1
D.4
Câu 54:Ở hệ sinh thái dưới nước,các loài giáp xác ăn thực vật phù du,trong đó sinh
khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng
giáp xác vẫn không thiếu thức ăn.Có các phát biểu sau:
(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ ít thực vật phù du.
(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mi.
(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn,tốc độ sinh sản nhanh.
(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức
ăn .
Pháp biểu nào đúng là:
A.(1)đúng,(2) đúng,(3) đúng,(4) sai.
B.(1)đúng,(2)sai,(3)sai,(4)đúng.
C.(1)sai,(2)đúng,(3)đúng,(4)đúng.
D.(1)sai,(2)sai,(3)đúng,(4)sai.
Câu 55:Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng,xét các kết luận sau:


(1)Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2)Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng kém ổn định.
(3)Cấu trúc lưới thức ăn có thể thay đổi theo mùa,theo môi trường.
(4)Khi mất một mắt xích nào đó thì cấu trúc lưới thức ăn cũng không thay đổi do dó
nhiều lo khác thay thế.

Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 56:Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn,có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1)Chuỗi thức ăn được bắt đầu từ sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ
sinh thái trẻ.
(2)Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.
(3)Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay
đổi.
(4)Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn.
(5)Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao.
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 57:Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn?
(1)Trong cùng một hệ sinh thái,các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng
giống nhau.
(2)Trong cùng một lưới thức ăn,bậc dinh dưỡng cấp I luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(3)Trong một chuỗi thức ăn,mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(4)Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng,nó có tính ổn định và không thay đổi
trước các tác động của môi trường.
(5)Trong một chuỗi thức ăn,mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(6)Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.
A.4
B.2
C.1

D.3
Câu 58:Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh
thái đồng cỏ,một bạn học sinh đã mổ tả như sau:cỏ là nguồn thức ăn của cào
cào,dế,chuột đồng,thỏ,cừu.Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn.Cào cào,giun
đất,dế là nguồn thức ăn của gà.Chuột đồng,gà là nguồn thức ăn của rắn.Cừu là động
vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.Từ mô tả này một bạn học sinh
khác đã rút ra các kết luận sau:
(1)Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2)Cào cào,dế thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3)Giun đât là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4)Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5)Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cưu phát triển.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.4
B.5
C.2
D.3


Câu 59:Qua chu trình Cacbon,một số học sinh rút ra nhận xét sau:
(1)Cả thực vật và động vật đều thải CO2 vào khí quyển.
(2)Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao do hoạt động sản xuất công
nghiệp,giao thông vận tải.
(3)Khí CO2 trong khí quyển góp phần làm Trái đất nóng lên,gây thêm nhiều thiên tai
cho Trái đất.
(4)Tất cả cabon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín.
Tổ hợp những câu nhận xét đúng là:
A.(1),(2),(3).
B.(2),(3).
C.(2),(3),(4).

D.(1),(2),(3),(4).
Câu 60:Biến đổi khí hậu trên Trái Đất đang gây ra tình trạng hạn hán,nắng nóng và
xâm nhập mặn ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long ở nước ta.Hoạt động nào của
con người đã trực tiếp gây ra tình trạng nói trên?
(1)Phá rừng bừa bãi để lấy đất canh tác.
(2)Khai thác và sử dụng quá nhiều nguồn nhiên liệu hóa thạch.
(3)Xây dựng các khu bảo tồn đa dạng sinh học.
(4)Sử dụng quá nhiều các loại thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
A.(1),(4).
B.(2),(4).
C.(2),(3).
D.(1),(2).
Cau 61:Có bao nhiêu tính chất đúng với sinh quyển trong số các tính chất liệt kê sau
đây?
(1)Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật ở các lớp đất,nước và không khí của Trái Đất.
(2)Sinh quyển dày khoảng 5km ,bao gồm đá đại dương và bề mặt Trái Đất.
(3)Trong sinh quyển,sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan mật thiết với nhau qua
các chu trình sinh-địa-hóa.
(4)Sinh quyển được chia thành nhiều khu vực sinh học.
A.2
B.4
C.3
D.1
Câu 62:Cho các khu sinh học(biôm )sau đây:
(1)Rừng rụng lá ôn đới
(2)Rừng lá kim phương Bắc(rừng Taigia).
(3)Rừng mưa nhiệt đới.
(4)Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo
lần lượt là:

A.(4),(2),(1),(3). B.(4),(1),(2),(3).
C.(3),(1),(2),(4).
D.(4),(3),(1),(2).
Câu 63:Cho các loại tài nguyên sau:
(1)Năng lượng mặt trời.
(2)Kim loại,phi kim.
(3)Nhiên liệu hóa thạch.
(4)Năng lượng thủy triều,gió. (5)Đất.
(6)Nước sạch,không khí sạch.
Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu gồm.
A.(1),(3),(4),(6).
B.(1),(2),(3),(4),(5),(6).
C.(1),(4),(6).
D.(1),(4).
Câu 64:Cho các loại tài nguyên sau:
(1)Năng lượng mặt trời.
(2)Năng lượng thủy triều.
(3)Không khí sạch.
(4)Kimoại,phi kim
(5)Đất.
(6)Rừng.
(7)Nhiên liệu hóa thạch
(8)Nước sạch.
(9)Sinh vật.


Có bao nhiêu loại tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh:
A.4
B.5
C.2

D.3
Câu 65:Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1)Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2)Sử dụng tốt đa các nguồn nước.
(3)Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công
nghiệp.
(4)Thực hiện các biện pháp:tránh bỏ hoang đất,chống xói mòm và chống ngập mặn
cho đất.
(5)Tăng cường khai thác than đa,dầu mỏ,khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên,có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
A.5
B.2
C.3
D.4
Câu 66:Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay,cần tập trung các biện
pháp nào sau đây?
(1)Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2)Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3)Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4)Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5)Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản
A.(1),(3),(5).
B.(3),(4),(5).
C.(2),(3),(5).
D.(1),(2),(4).
Câu 67:Trong các hoạt động sau:
(1)Đắp đập ngăn sông làm thủy điện.
(2)Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
(3)Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng.

(4)Khai thác đất hoang.
(5)Tăng cướng sử dụng chất tẩy rửa làm sạc mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người
và thiên nhiên?
A.(1),(3),(4).
B.(1),(2),(3),(5).
C.(2),(3),(4).
D.(2),(4),(5).
Câu 68:Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển
bền vững cần tập trung vào mấ giải pháp trong các giải pháp sau đây?
(1)Giảm đến mức thấp nhất sự khách kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2)Phá rừng làm nương rẫy,canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3)Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh(đất,nước,sinh vật...).
(4)Kiểm soát sự gia tăng dân số,tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5)Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học,thuốc trừ sâu hóa học...trong sn
xuất nông nghiệp.
A.2
B.3
C.4
D.5


Câu 69:Trong những hoạt động sau đây của con người,có bao nhiêu hoạt động góp
phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1)Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2)Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3)Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4)Vận động đồng bào dân tộc sống định canh,định cư,tránh đốt rừng,làm nương rẫy.
A.1
B.2

C.4
D.3
Câu 70:Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1)Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học
cao.
(2)Tích cực trồng rừng đẻ cung cấp đủ củi,gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(3)Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4)Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên.
(5)Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
A.2
B.3
C.4
D.5
173 câu sinh thái.
Câu 71:Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không
cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống
sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 72:Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần
thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1)Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường

(2)Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4)Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D.4
Câu 73:Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1)Cá trăm cỏ trong ao. (2)Cá rô phi đơn tinh trong hồ.
(3) Bèo trên mặt ao.
(4)Sen trong đầm.
(5) Các cây ven hồ.
(6)Voi ở khu bảo tồn Yokdôn.
(7)Ốc bươu vàng ở ruộng lúa. (8) Chuột trong vườn. (9) Sim trên đổi.
(10)Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
A. 6.
B. 8.
C.4.
D. 5.
Câu 74:Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguvên nhân sau đây:


(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của
quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với
những thay đổi của môi trường.

(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể cùa loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A.4.
B. 2.
C. 1.
D.3.
Câu 75:Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguốn ống mới phù hợp với từng cá thể
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài
từ quần thể này sang quần thể khác là:
A. (1),(2),(3)
B. (1),(3),(4)
C. (1),(2),(4)
D. (2),(3),(4)
Câu 76:Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của
quần thể
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc
phải tách ra khỏi đoàn
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là:
A. (2), (3), (4), (5) B. (1), (3), (4), (5) C. (1), (2), (3), (4) .D. (1), (2), (3), (5)
Câu 77:Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ
thuộc vào mật độ quần thể?

(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt đô, độ ẩm và ánh sáng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 78:Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đinh đúng?
(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh
giữa các loài với nhau.
(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không
xảy ra cạnh tranh.
(3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái, thúc đẩy sự hình thành
loài mới.
(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái
khác nhau.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 79:Xét các phát biểu sau về hệ sinh thái
(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên


(2) Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động
vật
(3) Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ động lực mở, tự điều chỉnh, có giới hạn sinh thái.
(4) Dựa vào nguồn gốc hình thành chia thành các hệ sinh thái trên cạn và các hệ sinh

thái dưới nước
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 80:Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật,có các phát
biểu sau đây:
(1)Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
(2)Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã
càng phức tạp.
(3)Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật
tự dưỡng.
(4)Trong 1 chuỗi thức ăn mỗi mắt xích có nhiều loài sinh vật.
(5)Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(6)Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài qua 6 mắt xích
Số phát biểu đúng là:
A.5
B.4
C.2
D.3
Câu 81:So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại,
biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).

D. (1) và (2).
Câu 82: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn
theo trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (1) → (4).
B. (2) → (3) → (4) → (1)
C. (1) → (3) → (2) → (4)
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 83:Các phát biểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái:
(1)Chuỗi thức ăn thường có ít nhất 5 bậc dinh dưỡng
(2)Độ dài của chuỗi thức ăn bị giới hạn bởi sự mất mát năng lượng
(3)Phần lớn sản phẩm của hệ sinh thái trên cạn được sử dụng bởi nhóm sinh vật ăn
phế liệu
(4)Năng lượng sơ cấp thô là phần còn lại của năng lượng được đồng hóa sau hô hấp
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 84:Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một
chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do:
(1)Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
(2)Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật
(3)Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được


(4)Một phần năng lượng bị mất qua chất thải

(5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận bị rơi rụng
(6)Một phần năng lượng bị mất do sinh vật ở mắt xích phía trước không tiêu thụ hết
các sinh vật ở
mắt xích phía sau
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng ?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 85:Cho các đặc điểm sau:
(1) Nhiệt độ cao khá ổn định
(2) Nhiệt độ dao động mạnh theo mùa.
(3) Lượng mưa cao, mưa tập trung vào mùa mưa.
(4) Rụng lá vảo thời kì mùa khô.
(5) Lượng mưa trung bình rải rác tương đối đều quanh năm.
(6) Thời gian chiều sáng dài trong mùa hè.
(7) Thời gian chiếu sáng ngày đêm dài như nhau.
(8) Nhiều cây dây leo thân gỗ.
Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới có đặc điểm:
A.(1), (0), (4), (7)
B. (1), (3),(7), (8). C. (1), (3), (6), (8).
D. (1), (3), (5), (8).
Câu 86:Khi nói về các chu trình sinh địa hóa,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1)Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng
lên.
(2)Tất cả lượng cabon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3)Vi khuẩn cố định đạm,vi khuân nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa luôn làm giàu
nguồn dinh dưỡng khoáng nito cung cấp cho cây.
(4)Nước trên Trái đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A.1

B.2
C.3
D.4
Câu 87:Cho các nhận định sau:
(1)Sau khi thu hoạch lúa,người nông dân tiến hành phun hóa chất,tiêu độc khử trùng
loại trừ diện để mầm bệnh,sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế thứ sinh.
(2)Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể
hình thành nên quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
(3)Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm
biến đổi quần xã sinh vật,diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của
ngoại cảnh.
(4)Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng
có loài nào có khả năng cạnh tranh với nó.
(5)Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái,con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch
bảo vệ và khai thác hợp lý các tài nguyên thiên nhiên.
(6)Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
A.3
B.2
C.5
D.4
Câu 88:Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật,có bao nhiêu hoạt động theo chu
kì năm?
(1)Khi thủy triều xuống,những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên
chúng mở vỏ để lấy thức ăn.
(2)Nhịp tim đập,nhịp phổi thở,chu kì rụng trứng.
(3)Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới.


(4)Hoa nguyệt quê nở vào mùa trăng.
(5)Hoa Anh đào nở vào mùa xuân.

(6)Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng.
(7)Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối.
(8)Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.
A.4
B.6
C.3
D.5
Câu 89:Cho các hoạt động sau:
(1)Quang hợp ở thực vật.
(2)Chặt phá rừng.
(3)Đốt nhiên liệu hóa thạch.
(4)Sản xuất nông nghiệp.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
A.4
B.2
C.1
D.3
Câu 90:Cho các nhận định về ổ sinh thái:
(1)Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
(2)Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
(3)Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có
xu hướng phân ly ổ sinh thái.
(4)Kích thước thức ăn,loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Trong các nhận định trên,có bao nhiêu nhận định đúng?
A.1
B.2
C.4
D.3
Câu 91:Trong các đặc điểm sau,những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh
vật sinh sản hữu tính?

(1)Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2)Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
(3)Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(4)Quần thể gồm nhiều cá thể cùng looài phân bố các nơi xa nhau.
(5)Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6)Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng,giới hạn bởi các chướng ngại của thiên
nhiên như sông núi biển.
A.(2),(3),(6).
B.(1),(3),(6).
C.(1),(4),(6).
D.(2),(3),(5).
Câu 92:Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây:
(1)Tăng số lượng cá thể (2)Giảm số lượng cá thể (3)Tăng sinh khối của quần thể.
(4)Giảm sinh khối của quần thể.
(5)Dao động về số lượng cá thể.
(6)Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể.
(7)Số lượng cá thể dao động có chu kỳ.
(8)Số lượng cá thể dao động không có chu kỳ.
A.(1),(2),(3),(4). B.(2),(3),(6),(7). C.(5),(6),(7),(8).
D.(1),(2),(5),(7).
Câu 93: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1)Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2)Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
(3)Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
(4)Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương
lai.
Số phương án đúng là:
A.2
B.4
C.3

D.1


Câu 94:Trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng ở
lưới thức ăn?
(1)Bậc dinh dưỡng cấp I gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật.
(2)Trong một lưới thức ăn,mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.
(3)Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn.
(4)Trong một lưới thức ăn,một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.
A.4
B.2
C.3
D.1
Câu 95:Trong các phát biểu sau,có bao nhiêu phát biểu đúng về mối qaun hệ giữa các
cá thể trong quần thể?
(1)Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều
kiện của môi trường.
(2)Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn
sống.
(3)Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.
(4)Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh
sản của cá cá thể.
A.2
B.4
C.1
D.3
Câu 96:Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần th sinh vật sau:
(1)Ở đồng bằng Sông Cửu Long,số lượng ốc bưu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo
mạ.
(2)Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm

2002.
(3)Ở Bến Tre,rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô
ngọn.
(4)Vào mùa nước lên ,ở vùng Quốc Gia Tràm Chim(Đồng Tháp),cò,le le,bìm
bịp,...kéo về làm tổ ở những cây tràm.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A.(1),(3).
B.(2),(3).
C.(1),(4).
D.(2),(4).
Câu 97:Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1)Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong vệc truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
(2)Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
(3)Trong một hệ sinh thái,vật chất và năng lượng được truyn theo một chiều từ sinh
vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(4)Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất,chúng có vai trò phân giải các chất
hữu cơ,vô cơ.
A.1
B.3
C.4
D.2
Câu 98:Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên :
(1)Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2)Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3)Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công
nghiệp.
(4)Thực hiện các biên pháp :tránh bỏ hoang đất,chống xói mòn và chống ngập mặn
cho đất.
(5)Tăng cường khai thác than đá,dầu mỏ,khí đốt phụ vụ cho phát triển kinh tế.



Trong các hình thức trên,có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
A.5
B.2
C.4
D.3
Câu 99:Cho các hoạt động của con người:
(1)Bón phân,tưới nước,diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2)Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3)Loại bỏ các loải tảo độc,cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm,cá.
(4)Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5)Bảo vệ các loài thiên địch.
(6)Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các lòa sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 100:Cho các dữ kiện sau:
I.Một đầm nước mới xây dựng.
II.Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn,làm cho đáy đầm bị nông dần.Các loài sinh vật
nổi ít dần,các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III.Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau,các loài rong
rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV.Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng.Cỏ và cây bụi dần dần đến sống
trong đầm.
V.Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?

A.I→III→II→IV→V.
B.I→III→II→V→IV.
C.I→II→III→IV→V.
D.I→II→III→V→IV.



×