Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KS GIÁO VIÊN hóa VĨNH PHÚC 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.88 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: HÓA HỌC – CẤP THCS
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 02 trang)

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;
S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.
Câu 1 (1,0 điểm)
Hãy chọn 1 đơn chất, 1 oxit, 1 hiđroxit và 2 muối (khác gốc axit) đều tác dụng được với cả dung dịch HCl và
dung dịch NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 (1,0 điểm)
Có 4 ống nghiệm chứa 4 chất bột riêng biệt gồm: Mg(OH) 2, Al(OH)3, BaCO3, NaOH. Chỉ được dùng thêm
H2O và CO2, hãy trình bày cách nhận biết các chất đó.
Câu 3 (1,0 điểm)
Tìm các chất vô cơ thích hợp, hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

→ (X) rắn, đen
a. Fe + S 

b. (X) + HCl → (D) + (E)↑

c. Fe + HCl → (D) + (F)↑

→ (E)↑
d. (F) + S 


e. (G) + (E) → (I) + H2O

f. (I) + FeSO4→ (X)↓ + (J)

to

to

Câu 4 (1,0 điểm)
Cho ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với Natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng dung
dịch thu được tăng thêm 5,04 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và
xác định kim loại M.
Câu 6 (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng hóa học và viết các phương trình phản ứng minh họa cho các thí nghiệm sau đây:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HF vào ống nghiệm đựng bột SiO2.
b. Thêm vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, sau đó thêm tiếp lượng dư
dung dịch HCl.
c. Dẫn từ từ đến dư khí CH3-CH=CH2 vào ống nghiệm chứa dung dịch brom.
d. Cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm chứa bột CuO, sau đó thêm tiếp dung dịch NaOH dư.

1



Câu 7 (1,0 điểm)
Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Cu thành 2 phần.
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,3 mol khí H2.
Phần 2: Có khối lượng lớn hơn phần 1 là 23,6 gam, tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 1,2 mol
SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Câu 8 (1,0 điểm)
Cho 12,9 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí clo, nung nóng một thời gian, thu được 41,3 gam chất rắn B.
Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch C và khí H2. Dẫn lượng H2 này qua ống đựng 20,0
gam CuO nung nóng một thời gian, thu được chất rắn nặng 16,8 gam. Biết chỉ có 80% H2 phản ứng.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất trong A.
Câu 9 (1,0 điểm)
Nung 9,28 gam một loại quặng chứa 2 hợp chất của sắt (trong số các hợp chất phổ biến sau: FeS 2, FeCO3,
Fe2O3, Fe3O4) trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ thu được 8
gam một oxit sắt duy nhất và khí CO 2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết
thúc phản ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
Xác định công thức hóa học của các hợp chất của sắt có trong quặng.
Câu 10 (1,0 điểm)
X và Y là hai axit hữu cơ đơn chức có công thức chung là C xHyCOOH (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một
nhóm CH2). Trộn X với Y theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp A. Phân tử rượu Z có số nguyên tử cacbon
bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X và có công thức tổng quát là C nH2n+2-t(OH)t(t là số nhóm OH);
trộn Z vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp B cần dùng vừa đủ
29,12 gam oxi, thu được 51,4 gam hỗn hợp khí K gồm CO 2 và hơi nước. Biết trong hỗn hợp K có 1,02.10 24
phân tử khí (Cho hằng số Avogađro: NA= 6,0.1023).
a. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z.
b. Đem 0,34 mol hỗn hợp B đun với H 2SO4 đặc để thực hiện các phản ứng este hóa, sau phản ứng được m
gam hỗn hợp D gồm 5 este (các este có số mol bằng nhau và 75% lượng chất Z đã tham gia các phản ứng
este hóa). Tìm giá trị của m.
-----------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ……………………


2


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: HÓA HỌC – CẤP THCS
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

Câu
Đáp án
1
- Đơn chất: Al hoặc Zn
(1,0đ) ............................................................................................................................................
- Oxit: Al2O3 hoặc ZnO
............................................................................................................................................
- Hidroxit: Al(OH)3 hoặc Zn(OH)2.

Điểm
0,25
0,25
0,25

.................................................................................................................................................................................................................

-Muối: NaHCO3, Pb(NO3)2 hoặc KHS, (CH3COO)2Mg, AgNO3.....
2

Hoà tan mỗi chất vào nước, 3 chất không tan là Mg(OH)2, Al(OH)3, BaCO3
(1,0đ) Chất tan trong nước là NaOH.
............................................................................................................................................
Lấy các chất không tan thử với dung dịch NaOH, chất nào bị hòa tan tạo được dung
dịch trong suốt là Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O
............................................................................................................................................
Lấy hai chất còn lại cho vào nước rồi sục khí CO2 cho đến dư, chất nào bị hòa tan là
BaCO3
BaCO3 + CO2 +H2O→Ba(HCO3)2
............................................................................................................................................
Chất không tan là Mg(OH)2
to
3
→
(a) Fe + S 
FeS
(1,0đ)
(b) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
(c) Fe + 2HCl→FeCl2 + H2↑
(d) H2+S → H2S↑
(e) 2NaOH + H2S→Na2S + 2H2O
(f) Na2S+ FeSO4→FeS↓+ Na2SO4

4
Chất C tác dụng được với Na2CO3→ C có CTPT là C2H4O2
(1,0đ) → CTCT của C: CH3-COOH
Na2CO3 + 2CH3-COOH → 2CH3-COONa + CO2↑ + H2O
...........................................................................................................................................
Chất A và chất C tác dụng được với Na → CTPT của A là C2H6O

→ CTCT của A: CH3 –CH2 -OH
............................................................................................................................................
2CH3 – CH2 – OH + 2Na→ 2CH3- CH2-ONa + H2↑
2 CH3 –COOH + 2Na → 2CH3-COONa + H2↑
............................................................................................................................................
Chất B ít tan trong nước → B có CTPT là C2H4
→ CTCT của B: CH2=CH2.
5
Phương trình phản ứng:
(1,0đ)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑
…………………………………………………………………………………………..
Theo bài ra: khối lượng khí H2 thu được là: 5,2 – 5,04 = 0,16 (gam).

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
1,0

0,25

0,25

0,25
0,25


0,25
0,25
3


0,16
= 0, 08(mol)
2
…………………………………………………………………………………………..
5, 2.n
→ nM =
= 32,5.n
0,16
-------------------------------------------------------------------------------------------------------n
1
2
3
M
32,5 (Loại)
65: Zn
97,5 (Loại)
nH 2 =

Vậy M là Zn
6
a. Chất rắn tan dần tạo thành dung dịch trong suốt và có chất khí thoát ra:
(1,0đ)
SiO2(r) + 4HF(dd)→ SiF4↑ + 2H2O
…………………………………………………………………….
b. Xuất hiện màu hồng, khi thêm HCl dư thì màu hồng mất dần và tạo thành dung dịch

không màu:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
……………………………………………………………………………………………
c. Màu nâu của dung dịch brom mất đi do phản ứng:
CH2=CH-CH3 + Br2→ CH2Br-CHBr-CH3
……………………………………………………………………………………………
d. Chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh lam, sau đó khi thêm
NaOH thì xuất hiện chất kết tủa màu xanh lam.
CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
7
Phần 1: 2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2↑
(1)
¬
(1,0đ)
0,2
0,3

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25

t0


Phần 2: 2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O(2)
t0

Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
(3)
---------------------------------------------------------------------------------------------Trong phần 1: nAl=0,2 mol, nCu=x mol
Nếu cho phần 1 tác dụng H2SO4 đặc thì: nSO2 = 0,3 + x (mol)
5,4 + 64x
0,3 + x
=
⇒ x = 0,1 mol hoaë
c 0,346875 mol
1,2
Tỷ lệ: 5,4 + 64x + 23,6
---------------------------------------------------------------------------------------------Trường hợp 1: m = m1 + m2 = (5,4 + 6,4).2 +23,6 = 47,2 gam
-----------------------------------------------------------------------------------------------Trường hợp 2: m = m1 + m2 = (5,4 + 64.0,346875).2 +23,6 = 78,8 gam
8
Gọi x, y là số mol Mg, Al phản ứng với Cl2
t0
(1,0đ)
Mg + Cl2 → MgCl2
t0
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
------------------------------------------------------------------------------------------Theo định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 = 41,3 - 12,9 = 28,4 gam
28,4
= 0,4mol
⇒ x + 3y/2 = 0,4 ⇒2x + 3y = 0,8 (1)
⇒ nCl2 = 71
-----------------------------------------------------------------------------------------------Cho B vào dung dịch HCl thấy có khí H2 thoát ra chứng tỏ kim loại còn dư

Gọi a, b là số mol Mg, Al có trong B
Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2↑(3)
2Al + 6 HCl → 2 AlCl3 + 3 H2↑(4)

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

4


⇒nH2 = a + 3b/2

0,25

t
H2 + CuO → Cu + H2O
0

3,2
= 0,2
Ta có: mO = 20 - 16,8 = 3,2 gam⇒nCuO = nO = 16
mol
0,2.100
= 0,25mol
Do H%=80%⇒nH2(3,4)= 80

⇒a +3b/2=0,25 ⇒ 2a +3b=0,5(2)
--------------------------------------------------------------------------------------------------2(a + x) + 3(b + y) = 1,3
a + x = nMg = 0,2 mol
Ta coùheä
:
⇒
24(a + x) + 27(b + y) = 12,9  b +y =nAl =0,3 mol
9
Hỗn hợp gồm FeCO3 và oxit sắt
(1,0đ)
3x − 2 y
→ xFe2O3
2
2FexOy +
O2 

0,25

0,25

→ Fe2O3 + 2CO2
2FeCO3 + ½ O2 
→ BaCO3↓ + H2O
CO2 + Ba(OH)2 
→ Ba(HCO3)2
CO2 + BaCO3 + H2O 
8
3,94
= 0, 05mol ; nBa (OH )2 = 0,1.0,3 = 0, 03mol ; nBaCO3 =
= 0, 02mol

160
197
------------------------------------------------------------------------------------------n = nBaCO3 = 0, 02mol
TH1: dư Ba(OH)2: CO2
Suy ra trong oxit FexOy có:
nFe = 0,05.2 – 0,02 = 0,08 mol
9, 28 − 0, 02.116 − 0, 08.56
nO =
= 0,155mol
16
nO =
(Loại)
------------------------------------------------------------------------------------------n = 0, 04mol
TH2: Tạo muối axit: CO2
Suy ra trong oxit FexOy có:
nFe = 0,05.2 – 0,04 = 0,06 mol
9, 28 − 0, 04.116 − 0, 06.56
nO =
= 0, 08mol
16
nO =
------------------------------------------------------------------------------------------------nFe 3
=
n0 4 , oxit cần tìm là Fe O
nFe2O3 =

3

0,25


0,25

0,25

4

10
a.
(1,0đ)

nhh B = 0,34 mol; n

n CO2 = a; n H 2O = b

a + b = 1, 7
a = 0,8
⇒
⇒
44a + 18b = 51, 4
b = 0,9

Xét bảo toàn nguyên tố oxi :
⇒ n OB 2 = n CO2

1
+ n H 2O − n O2 = 0, 34
2

0,25


mol

Hỗn hợp B gồm :
RCOOH (x1 mol)
R '(OH) t (x 2 mol)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------0,25
5


t
 x1 + x 2 = 0,34 ⇒ t = 2
⇒ n BO2 = n RCOOH + .n R '(OH)t

2
⇒
t
 x1 + 2 .x 2 = 0,34

Rượu là C2H4(OH)2 (r2 mol)

0,8
C H O (r mol) ⇒
C=
= 2,35 ⇒ axit :  2 y 2 1
0,34
C3 H y + 2O 2 (r1 mol)
---------------------------------------------------------------------------------------------------

0,25


với nH = 0,9.2 = 1,8 mol

2r + r = 0, 34
r = 0,12
⇒ 1 2
⇒1
r1.(2 + 3) + r2 .2 = 0,8 r2 = 0,1
⇒ 0,12.y + 0,12.(y + 2) + 0,1.6 =1,8 ⇒ y = 4

0,25

Vậy hai axit là : CH3COOH và C2H5COOH còn rượu là C2H4(OH)2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

b. Các este có công thức :

n C2 H4 (OH )2 = 0,1 mol ⇒

nmỗi este =
0,1.

75 1
. = 0, 015 mol
100 5

m = (104+ 118 + 146 + 160 + 174).0,015 = 10,53 gam.
-----------------------Hết---------------------- />Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường.

6




×