Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

ĐO LƯỜNG CÔNG NGHIỆP: RTD và Thermistor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 23 trang )

ĐO LƯỜNG CÔNG NGHIỆP
RTD và Thermistor
NHÓM 1


Nguyên lý đo nhiệt độ

 Nhiệt độ là một đại lượng

vật lý, được định nghĩa bằng

các định lý nhiệt động lực học. Tuy nhiên có thể xem
nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho độ ‘ nóng, lạnh’ của
vật thể, môi trường,…

 Nguyên tắc cơ bản dùng để đo nhiệt trong các thiết bị là
dựa vào sự thay đổi của vật liệu, dụng cụ đo ở các nhiệt
độ khác nhau.




Có 2 phương pháp xử lý tín hiệu nhiệt độ:
+ Cân bằng
+ Dự báo



PP cân bằng: nhiệt độ xác định hoàn toàn khi không có sự sai
lệch đáng kể giữa nhiệt độ bề mặt đo và nhiệt độ cảm biến, tức
là cân bằng nhiệt đạt đến giữa cảm biến và đối tượng đo





PP dự báo:cân bằng nhiệt không đạt đến trong thời gian đo,
nhiệt độ được xác định thông qua tốc độ thay đổi nhiệt của cảm
biến


Cảm biến nhiệt độ

 Cảm biến tiếp xúc: trao đổi nhiệt xảy ra ở chỗ tiếp xúc
giữa đối tượng và cảm biến

 Cảm biến không tiếp xúc: trao đổi nhiệt xảy ra nhờ vào
bức xạ, năng lượng nhiệt ở dạng ánh sáng hồng ngoại

 Cảm biến bị tác động của môi trường đo, gây ra sai số
khi đo nhiệt độ.


Thang đo nhiệt độ

 Có 4 thang đo được sử dụng để đo nhiệt độ
+ Celsius / Fahrenheit được sử dụng trong các thang đo
hàng ngày.
+ Kelvin / Rankine được sử dụng khi làm việc với thang
nhiệt độ tuyệt đối (thường được dùng trong các tính
toán khoa học và kỹ thuật).



 Fahrenheit [°F]= [°C] ·
9/5 + 32

 Celsius [°C] = ([°F] −
32) · 5/9

 Kelvin [K] = [°C] +
273.15

 Rankine [°R] = [°F] +
459.67


RTD
RTD (Resistance Temperature Detector) là cảm biến nhiệt dựa vào hiện tượng điện trở kim
loại tăng khi nhiệt độ tăng

Ví dụ: RTD platin 100Ώ

o
Dây platin có hệ số nhiệt α=0.0039 Ώ/Ώ/ C ⇒ RTD
o
platin 100Ώ có điện trở tại 0 C là 100Ώ và độ nhạy
o
0.39 Ώ/ C


RTD
Quan hệ giữa điện trở và nhiệt độ của RTD được biểu thị bằng phương trình sau



Để đo nhiệt độ có tầm đo lớn hay độ chính xác cao ta sử dụng phương trình Calender Van – Dusen như sau


PP nối dây RTD


Đánh giá RTD
Ưu điểm:

-

Rất chính xác
Ổn định
Tuyến tính

Nhược điểm:

-

Độ nhạy thấp
Cần mạch kích dòng
Giá thành cao


Mạch kích dòng RTD


Thermistor


 Thermistor: điện trở nhạy với nhiệt được sử dụng để đo
nhiệt độ

 Mô hình đơn giản biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ
và điện trở:
ΔT = k*ΔR

 k > 0: thermistor có hệ số nhiệt dương (PTC)
 k < 0: thermistor có hệ số nhiệt âm (NTC)


Phân loại Thermistor


Đặc tính của Thermistor

 Độ phân giải : vô cùng
 Độ tuyến tính : phụ thuộc tầm hoạt động
 Tầm đo : phổ biến -100*C đến 200*C


Thermistor


Ở chế độ điện trở - dòng điện, thermistor hoạt động ở điều kiện công
suất zero, nghĩa là không xảy ra sự tự đốt nóng


Thermistor



  Đa thức bậc 3 xấp xỉ đặc tuyến điện trở - nhiệt độ của
thermistor là phương trình Steinhart – Hart

 T : nhiệt độ thermistor (K)
 : điện trở thermistor (Ω)
 : các hệ số được nhà sản xuất cấp


Thermistor



 

Mô hình đơn giản xấp xỉ đặc tuyến điện trở - nhiệt độ của
thermistor

 T : nhiệt độ thermistor (K)
 : điện trở thermistor (Ω) tại T
 : điện trở thermistor (Ω) tại
 B : hằng số phụ thuộc vật liệu thermistor (3500 – 4600)


Mạch đo


Tuyến tính hóa đặc trưng R/T



Tuyến tính hóa đặc trưng R/T


Tuyến tính hóa đặc trưng R/T



R = [RTM(RTL + RTH) – 2RTLRTH] / [RTL + RTH – 2RTM]



Trong đó:



R = giá trị điện trở mắc song song, Ω
RTL = điện trở thermistor tại nhiệt độ thấp nhất T L, ?
RTH = điện trở thermistor tại nhiệt độ thấp nhất T H, Ω
RTM = điện trở thermistor tại nhiệt độ giữa T M, Ω
Nhiệt độ giữa TM = (TL + TH) / 2, °C


Ưu/Nhược điểm Thermistor


Ưu  điểm

 Rất nhạy đối với thay đổi nhỏ
 Độ chính xác cao (C)
 Ổn định, tin cậy

Nhược điểm

 Tầm hoạt động bị giới hạn
 Quan hệ R-T phi tuyến



×