CHUYÊN ĐỀ SỰ RƠI TỰ DO
DẠNG 1: Tính thời gian rơi, quãng đường rơi và vận tốc rơi.
PP: + Chọn chiều dương hướng xuống: a = g.
+ Áp dụng các công thức: s = at 2 / 2; v = gt ; v 2 = 2 gs. Chú ý: khi rơi tự do vật có vận tốc ban đầu v0 = 0.
Bài 1: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Tính thời gian rơi và vận tốc ngay lúc vật
chạm đất. Lấy g = 10m / s 2 .
Bài 2: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2 . Thời gian rơi là 10 s . Hãy tính :
a/ Thời gian vật rơi một mét đầu tiên .
b/ Thời gian vật rơi một mét cuối cùng .
Bài 3: Trong 0,5s cuối cùng trước khi vật chạm đất, vật rơi tự do vạch được quảng đường gấp đôi quảng
đường vạch được trong 0,5s ngay trước đó. g = 10m / s 2 . Tính độ cao vật được thả ra.
Bài 4: Thước A có chiều dài l = 25cm treo vào tường nhà bằng 1 sơi dây. Tường có 1 lỗ sáng nhỏ ngau ở
phía dưới thước. Hỏi cạnh dưới của thước A phải cách lỗ sáng khoảng h bằng bao nhiêu để khi đốt sợi dây
treo cho thước rơi nó sẽ che khuất lỗ sáng trong thời gian 0,1s.
Bài 5: Một vật rơi tự do (không vận tốc đầu), trong giây cuối cùng rơi được quãng đường bằng quãng
đường vật đã rơi trước khi khi chạm đất 2s. Tính quãng đường tổng cộng vật đã rơi được. Lấy g=10m/s 2.
Bài 6: Từ trên tầng cao của một tòa nhà cao tầng, người ta thả rơi tự do một vật A. Một giây sau, ở tầng
thấp hơn 10 m, dọc theo phương chuyển động của vật A người ta buông rơi vật B. Lấy g = 10 m/s2.
a. Sau bao lâu hai vật A và B sẽ đụng nhau ? Tính vận tốc của hai vật đó và quãng đường mà vật B đã đi.
b. Tính khoảng cách giữa hai vật A và B sau 2 s kể từ lúc vật A bắt đầu rơi.
Bài 7: Một bao xi măng rơi tự do từ độ cao 53 m. Khi còn cách mặt đất 14 m thì một người thợ ngước
nhìn lên thấy nó đang rơi thẳng xuống mình. Hỏi người này có bao nhiêu thời gian để lách sang một bên,
biết rằng anh ta cao 1,80 m. Lấy g = 9,8m/ s2 . [0,41 s]
Bài 8: Một vật rơi từ sân thượng của một tòa nhà. Một người ở tầng lầu phía dưới nhìn thấy vật này rơi
qua cửa sổ trong 0,2 s. Cửa sổ có chiều cao 1,60 m. Sân thượng cách cửa sổ
bao nhiêu? Lấy g = 10m/ s2 . [2,45 m]
Bài 9*: Vật A đặt trên mắt phẳng nghiêng của cái nêm như hình vẽ. hỏi phải
truyền cho nêm 1 gia tốc bao nhiêu theo phương ngang để vật A rơi xuống
dưới theo phương thẳng đứng. ( a ≥ g.cot gα )
Bài 10* : Bán cầu có bán kính R trượt đều theo đường thẳng
nằm ngang với vận tốc v. Một quả cầu nhỏ nằm cách mặt phẳng
ngang một khoảng h = R . Ngay khi đỉnh bán cầu đi ngang qua
RR
v
quả cầu nhỏ thì nó được buông rơi tự do .Tìm vận tốc nhỏ nhất
của bán cầu để nó không cản trở sự rơi tự do của quả cầu nhỏ.
Áp dụng cho R=40cm,lấy g = 10m/s2. ( v min = gR = 2m / s )
DẠNG 2: Liên hệ giữa s, t và vận tốc của 2 vật rơi tự do.
PP: Sử dụng công thức của chuyển động rơi tự do.
Bài 1: Từu đỉnh tháp người ta buông nhẹ 1 vật. Một giây sau ở
tầng tháp thấp hơn 10m người ta buông rơi vật thứ 2. Hỏi sau bao lâu 2 vật đụng nhau sau khi vật thứ 2
được buông nhẹ. Lấy g = 10m / s 2 .
Bài 2: Thả một hòn đá từ miệng xuống đến đáy một hang sâu . Sau 4,25s kể từ lúc thả hòn đá thì nghe
tiếng hòn đá chạm vào đáy . Tính thời gian hòn đa rơi và chiều sâu của hang . Biết vận tốc truyền âm
trong không khí là 320m/s . Lấy g = 10m/s2 .
Bài 3: Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s.
a). Khoảng cách giữa 2 giọt nước sau khi rơi được 0,5s; 1s; 1,5s.
b). Hai giọt nước tới đất cách nhau 1 khoảng thời gian bao nhiêu. Lấy g = 10m/s2 .
Bài 4: người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A
một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m.
Lấy g = 10m/s 2 .
Bài 5: Từ ban công người ta thả một nắm đá nhỏ lần lượt từng viên cứ sau một quãng thời gian bằng nhau với vận
A
α
tốc ban đầu bằng 0. Khi viên đá đầu tiên rơi xuống đất thì viên đá tiếp theo đã bay được đúng một nửa quãng
đường. Hỏi lúc này viên đá thứ ba đã bay được bao nhiêu phần quãng đường? Bao nhiêu đá đã được ném cho đến
khi viên đá đầu tiên chạm mặt đất? Bỏ qua ma sát với không khí, gia tốc rơi tự do đúng bằng 10 m/s2.
DẠNG 3: Chuyển động của 1 vật được ném thẳng đứng hướng lên (hoặc hướng xuốngthẳng đứng).
PP: + Ném xuống: vật CĐTNDĐ với v0 ≠ 0; a = g .
+ Ném lên: Vật chuyển động gồm 2 giai đoạn:
+Giai đoạn 1: Vật CĐTCDĐ với v0 ≠ 0; a = g và vận tốc cuối bằng 0.
+ Giai đoạn 2: Vật CĐTCDĐ với v0 = 0; a = g và vận tốc cuối khác 0.
Chú ý: Dấu của a và v tùy thuộc việc chọn chiều dương.
Bài 1: Ở 1 tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả nhẹ 1 vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ 2
xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ 2. Lấy g = 10m/s2 .
Bài 2: Từ độ cao h=20m, phải ném 1 vật với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật tới đất sớm hơn 1s so với
rơi tự do. Lấy g = 10m/s2 .
Bài 3: Người ta thả một hòn đá từ một cửa sổ ở độ cao 8 m so với mặt đất ( vận tốc ban đầu bằng 0) vào
đúng lúc một hòn bi thép rơi từ trên mái nhà xuống đi ngang qua với vận tốc 15 m/s. Hỏi hai vật chạm đất
cách nhau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của không khí. [0,814 s]
Bài 4: Một bạn học sinh tung một quả bóng cho một bạn khác ở trên tầng hai cao 4 m. Quả bóng đi lên
theo phương thẳng đứng và bạn này giơ tay ra bắt được quả bóng sau 1,5 s. Lấy g = 9,8 m/ s2 .
a. Hỏi vận tốc ban đầu của quả bóng là bao nhiêu? [10 m/s]
b. Hỏi vận tốc của quả bóng lúc bạn này bắt được là bao nhiêu? [−4,7 m/s]
Bài 5: Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4 m/s.
a. Hỏi khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn bằng 2,5 m/s là bao
nhiêu? [0,510 s]
b. Độ cao lúc đó bằng bao nhiêu? [0,497 m]
Bài 6* : Một vật từ mặt đất được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc v0 . Vật thứ 2 ở độ cao h
được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc v0 / 2 . Tìm vị trí 2 vật gặp nhau, quảng đường 2 vật đã
đi và vận tốc 2 vật lúc gặp nhau.
Bài 7: Một chiếc khinh khí cầu đang đang bay lên cao theo phương thẳng đứng với vận tóc không đổi
5m/s, khi khí cầu cách mặt đất 30m người ta thả nhẹ 1 vật nặng. hỏi 2s sau vật cách khí cầu bao nhiêu.
Sau bao lâu vật năng roi tới mặt đất. Lấy g=10m/s2.
Bài 8: Một buồng thang máy, có khoảng cách giữa trần và thang máy là 2,7m; bắt đầu từ mặt đất chuyển
động đi lên với gia tóc không đổi hướng lên là 1, 2m / s 2 . Sau khi thang máy xuất phát 2s, một chiếc
bulong ở trần thang máy bị rời ra khỏi trần. Hãy xác định:
a). Khoảng thời gian từ lúc bulong rời trần cho đến khi bu long chạm sàn thang máy và độ dời của bulong
trong khoảng thời gian nói trên.
b). Đoạn đường mà bulong đã đi từ lúc rời trần đến lúc chạm sàn và độ cao cự đại của bulong so với mặt
đất cho đến khi chạm sàn. Lấy g = 10m / s 2 .