Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Cân bằng và chuyển động vật rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.93 KB, 12 trang )

CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
BÀI 17:

Cân Bằng Của Vật Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Ba Lực Không
Song Song

1. Điều kiện cân bằng Của Vật Chịu Tác Dụng Của Hai Lực
Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá, cùng
độ lớn và ngược chiều.
r
r
F1 = − F2
2. Quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy.
Muốn tổng hợp 2 lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt 2 vectơ
lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực
3. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
- Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng với lực thứ 3.

r r
r
F1 + F2 = − F3
A.TỰ LUẬN :
Bài 1: Một quả cầu đồng chất có trọng lượng 40N được treo vào tường bằng 1 sợi dây. Dây hợp với tường
1 góc 300. Bỏ qua ma sát chỗ tiếp xúc giữa tường với quả cầu. Xác định lực căng dây và lực của tường tác
dụng lên quả cầu.
Bài 2: Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song
song với đường dốc chính . Biết góc nghiêng α = 30o, g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác
định:
a. Lực căng của dây.
b. Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật.


Bài 3: Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang 1 góc 45 0. Trên 2 mặt phẳng này đặt một
quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg. bò qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2 . Tính áp lực của quả cầu lên
mỗi mặt phẳng đỡ là bao nhiêu?
Bài 4: Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một sợi dây AB, người ta đặt một thanh chống nằm ngang
để giữ cho đèn không đụng vào tường . Biết đèn có khối lượng 2 kg và dây hợp với phương nằm ngang một
góc 450. Tính lực căng của các đoạn dây AB và phản lực của thanh. Lấy g = 9,8 m/s2.

1.Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của Ba lực đó có giá đồng phẳng và đồng quy không
song song là :
A. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
B. Ba lực đó có độ lớn bằng nhau.
C. Ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một.
D. Ba lực đó không nằm trong một mặt phẵng.
2. Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì:
A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.


B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
C. Không có lực nào tác dụng lên vật.
D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
r r r
F1 , F2 , F3
3.Ba lực
tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu
A. di chuyển điểm đặt của một lực trên giá của nó.
B. tăng độ lớn của một trong ba lực lên gấp hai lần.
C. làm giảm độ lơn hai trong ba lực đi hai lần.
D. di chuyển giá của một trong ba lực.
4.Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có
giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện

  
 

  
  
F1 − F3 = F2
F1 + F2 = − F3
F1 + F2 = F3
F1 − F2 = F3
A.
;
B.
;
C.
;D.
.
5. Trọng tâm của vật là điểm đặt của?
A. Trọng lực tác dụng vào vật.

B. Lực đàn hồi tác dụng vào vật.

C. Lực hướng tâm tác dụng vào vật.D. Lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
6. Một vật rắn đứng cân bằng dưới tác dụng của hai lực. Hai lực đó phải
A. cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.B. cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.D. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn.
7.Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực: 4N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp của
hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 9N
B. 6N
C. 1N

D. 4N
8.Cho vật cân bằng dưới tác dụng của 3 lực như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây KHÔNG
ĐÚNG?

A.
B.


P


N

cân bằng với hợp lực của


N

P

và


T


T

cân bằng với hợp lực của
và



N
P
C. N = P = mg vì
cân bằng với

P
D.
luôn có điểm đặt tại trọng tâm của vật.


T


N


P




9. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc

α = 450

.Trên hai mặt phẳng đó

người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy

g = 10m / s 2
. Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng :
A. 20N.
B. 14N.
C. 28N
D.1,4N.

α
10.Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây.
0
Dây làm với tường một góc α = 20 (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của
quả
cầu với tường. Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là :
A. 88N.
B. 10N.
C. 78N.
D. 32N
11.Một ngọn đèn khối lượng m = 1,5kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Dây chỉ chịu
được lực căng lớn nhất là 8N. Người ta đã treo đèn này bằng cách luồn sợi dây qua một cái móc
của đèn và hai đầu dây được gắn chặt trên trần nhà. Khi đó hai nửa sợi dây có chiều dài bằng
nhau và hợp với nhau một góc bằng 60 o. Hỏi lực căng của mỗi nửa sợi dây là bao nhiêu ? Cho
10 3
5 3
2
g=10m/s . A.
N
B.
N
C. 15ND. 10N
12. Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song

song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng.
A. T = 25 (N), N = 43 (N).
B. T = 50 (N), N = 25 (N).
C. T = 43 (N), N = 43 (N).
D. T = 25 (N), N = 50 (N).
Bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH - MOMEN LỰC
I. Momen lực
Momen lực đối với một trục quay là địa lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được

M = F .d

đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
- Đơn vị là N.m
- Khoảng các d từ trục quay đến giá của lực gọi là cánh tay đòn của lực.


II. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (hay quy tắc momen lực)
1. Quy tắc
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu
hướng làm vật quay theo chiều KĐH phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay
ngược chiều KĐH.
2. Chú y
Quy tắc momen lực còn áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định mà có trục
quay tức thời.
TỰ LUẬN :
Bài 1.Có một đòn bẩy ban đầu cân bằng. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30N.
Chiều dài đòn bẩy là 50cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn
bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
Bài 2. Một thanh chắn đường có khối lượng 10 kg có thể quay quanh trục quay nằm ngang O.

Biết trọng tâm G của thanh cách trục quay một đoạn GO = 40 cm và đoạn OA = 2 m (A khác
r
F
phía với G qua O). Người ta tác dụng vào đầu A một lực
có phương vuông góc với thanh, xác
r
F
định lực
để thanh nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 3.Một người nâng một tấm gỗ đồng chất , tiết diện đều ,trọng lượng 200N . Người ấy tác
dụng lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất góc 300. Tính độ lớn của lực
trong hai trường hợp:
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ
b.Lực F hướng thẳng đứng lên trên
Bài 4. Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng P = 100 N có đầu A gắn vào tường
bằng một bản lề, đầu B được giữ bởi dây CB sao cho AB có phương nằm ngang. Tính lực căng
α = ·ABC = 300
sợi dây CB tác dụng vào thành AB. Biết g = 10 m/s2,
. (ĐS: 100 N)
Bài 5. Thanh nhẹ OA có thể quay tự do quanh O. Tại đầu A tác dụng lực F2 = 2N có hướng thẳng
đứng xuống dưới và tại M tác dụng lực F1 hợp với thanh góc 300 thì thanh OA nằm ngang cân
bằng. Biết OM = 10cm, MA = 40cm.
a). Tính momen lực F2 đối với trục quay O
b). Tính độ lớn của lực F1.

1.Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho?
A. Tác dụng kéo của lực.

B. Tác dụng làm quay của lực.


C. Tác dụng uốn của lực.

D. Tác dụng nén của lực.

2.Mômen lực được xác định bằng công thức:
A. F = ma
B. M = F/d

C. P = mg

D. M = F.d


3.Mô men lực có đơn vị là:
A. kgm/s2.
B. N.m

C. kgm/s

D. N/m

4.Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?
A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.
D. Khoảng cách từ trục quay đến vật .
5.Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực:
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vật nào cả.

D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
6. Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực
bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.
A. 0.5 (N).B. 50 (N). C. 200 (N).

D. 20(N)

7.Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay
đòn là 2 mét ? A. 10 N.
B. 10 Nm.
C. 11N.
D.11Nm.
8. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m.
Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào
đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 100N.
B. 200N.
C. 300N.

P1

D. 400N.


P2


P

9.Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10m và nặng 40N đặt trên mặt đất phẳng ngang.

Người ta tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và
giữ nó ở độ cao h = 6m so với mặt đất. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu ?
A. F = 40N.
B. F = 20N.
C. F = 80N.
D. F = 10N.
10.Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2 AG.
Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không giãn (Hình bên). Cho góc A
G
α = 300. Tính lực căng dây T?

α
P

A. 75N.

B. 100N.C. 150N.

D. 50N

T
B


r

AF
O

)


HìnhC3.4

11.Một cái xà nằm ngang chiều dai 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia
được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 600 Sức căng của sợi dây là
A. 200N
B. 100N
C. 115,6N
D. 173N
12.Thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm
ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N,
hướng thẳng đứng xuống dưới (hình 3.4). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo vuông góc với
OA, và OA làm thành một góc α = 30o so với đường nằm ngang.
10 3
20 3
a) Tính phản lực N của lò xo.
A.
N
B.
N
C. 15N
D. 30N
b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.
150 3
250 3
A.
N/m
B. 350N
C.
N/m

D. 450N
Bài 19: QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
I. Quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều
A

O1
O
d1
O2

r
F1

B
r
d 2 F2
r
F

- Hợp lực là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực.

F = F1 + F2

- Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa 2 điểm thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn 2
lực.


F1 d 2
=
F2 d1


(chia trong)
II. Bài Tập.
A: TỰ LUẬN

uu
r uu
r
F1; F2

Bµi1: Hai lực song song cùng chiều
đặt tại hai điểm A, B. Biết F 1=2N; F2= 6 N ; AB = 4
cm . Xác định độ lớn hợp lực và vị trí điểm đặt của hợp lực.

uu
r uur
F1 ; F2

Bài2: Hai lực
song song cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực đặt tại O cách A
12 cm; cách B 8 cm và có độ lớn F = 10 N. Tìm F1; F2 = ?
Bài 3.Hai người dùng một chiếc đòn để khiêng một giỏ trái cây nặng 700N. Điểm treo giỏ trái
cây cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai 40cm.Bỏ qua trọng lượng của đòn.
Hỏi mỗi người phải chịu một lực là bao nhiêu?
Bài 4.Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một vật nặng 1000N. Điểm treo vật cách vai
người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi người thứ
nhất và người thứ hai chịu lần lượt các lực F1 và F2 bằng bao nhiêu?

B: TRẮC NGHIỆM
1.Biểu thức hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:


A.

C.

 F1 − F2 = F 

÷
 F1 = d1
÷
F d
÷
 2
2

 F1 + F2 = F 

÷
 F1 = d1
÷
F d
÷
 2
2


B.

D.


 F1 + F2 = F 

÷
 F1 = d 2
÷
F
÷
d
 2
1

 F1 − F2 = F 

÷
 F1 = d 2
÷
F
÷
d
 2
1


2.Phát biểu nào dưới đây là sai. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực
A. cùng phương với hai lực thành phần.
B. cùng chiều với hai lực thành phần.
C. độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. có giá chia ngoài khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần.
3: Nhận xét nào sau đây không chính xác ? Hợp lực của hai lực song song cùngchiều có đặc
điểm:

A. Cùng giá với các lực thành phần.
B. Có giá tuân theo quy tắc hoặc chia trong khoảng cách giửa hai giá của hai lực


C. Cùng phương với các lực thành phần. D. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
4.Hai lực song song cùng chiều và cách nhau một đoạn 0,2m. Nếu một trong hai lực có giá trị là
13N và hợp lực của chúng có đường tác dụng cách lực kia một đoạn 0,08m. Tính độ lớn hợp lực.
A. 32,5N
B. 21,5N
C. 19,5N
D. 25,6N
5.Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A
là 8 cm, cách B 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Tìm F1 và F2.
A. 3,5 N và 14 N
B. 14 N và 3,5 N
C. 7 N và 3,5 N
D. 3,5 N và 7 N
6. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai
người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người
sẽ chịu một lực bằng:
A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N
B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N
C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N.
C. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N.
7. Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m.
Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn
gánh.
A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N.
B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N.
C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N.

D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N.
8.Thanh AC đồng chất có trọng lượng 4N, chiều dài 8cm. Biết quả cân P 1=10N treo vào đầu A,
quả cân P2 treo vào đầu C. Trục quay cách A 2cm, hệ cân bằng. Hỏi P2 có độ lớn là bao nhiêu?
A. 5N
B. 4,5N
C. 3,5N
D. 2N
9. Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20N và 30N, khoảng cách giữa đường tác dụng của
hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,4m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó.
A. 1,2m
B. 0,6m
C. 1,0m
D. 2,0m
r r
F1 , F2
10. Hai lực song song ngược chiều
cách nhau một đoạn 0,2m. Cho F 1=13N, khoảng cách từ giá
r
r
r
F2
F
F
của hợp lực

A. 25,6N

đến giá của lực

B. 19,5N


là d2 = 0,08m.Tính độ lớn của hợp lực
C. 32,5N

.

D. 22,5N

CÁC DẠNG CÂNG BẰNG – CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. Các dạng cân bằng.


1. Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định.
Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng :
+ Kéo nó trở về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng bền.
+ Kéo nó ra xa vị trí cân bằng thì đó là vị trí cân bằng không bền.
+ Không tạo ra momen quay ở mọi vị trí thì đó là vị trí cân bằng phiếm định.
2. Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau đó là vị trí trọng tâm của vật.
+ Trường hợp cân bằng không bền, trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận.
+ Trường hợp cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận.
+ Trường hợp cân bằng phiếm định, trọng tâm không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi.
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế.
1. Mặt chân đế.
Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đở chúng bằng cả một mặt đáy thì mặt chân đế là mặt đáy của
vật.
Khi vật tiếp xúc với mặt phẵng đở chỉ ở một số diện tích rời nhau thì mặt chân đế là hình đa
giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
2. Điều kiện cân bằng.
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gía của trọng lực phải xuyên qua mặt chân
đế.

3. Mức vững vàng của sự cân bằng.
Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt
chân đế. Trọng tâm của vật càng cao và mặt chân đế càng nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ và ngược
lại.
1) Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là :
A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền.
C. Cân bằng phiến định.
D. Không
thuộc dạng cân bằng nào cả.
2) Người làm xiếc đi trên dây thường cầm một cây gậy nặng để làm gì?
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp
B. Để tăng lực ma sát giữa chân người và dây nên người không bi ngã
C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (người và gậy) luôn đi qua dây nên người không bị
ngã
D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (người và gậy) nên dễ điều chỉnh khi người mất thăng
bằng
3) Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
A. Xe có khối lượng lớn.
B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
4. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
A. phải xuyên qua mặt chân đế.
B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.
D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
5. Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm.



B. din tớch cua mt chõn ờ.
C. gia cua trng lc.
D. ụ cao cua trng tõm va din tớch cua mt chõn ờ.
6.Tai sao khụng lõt ụ c con lõt õt?
A. Vi no c chờ tao trang thai cõn bng bờn.
khụng bờn.
C. Vi no c chờ tao trang thai cn bng phiờm inh.

B. Vi no c chờ tao trang thai cõn bng
D. Vớ no co dang hinh trũn.

7.Ngời làm xiếc đi trên dây thờng cầm một cây gậy nặng để làm gì?
A. Để vừa đi vừa biểu diễn cho đẹp
B. Để tăng lực ma sát giữa chân ngời và dây nên ngời không bi ngã
C. Để điều chỉnh cho giá trọng lực của hệ (ngời và gậy) luôn đi qua dây nên
ngời không bị ngã
D. Để tăng mômen trọng lực của hệ (ngời và gậy) nên dễ điều chỉnh khi
ngời mất thăng bằng
NGU LC
1. nh ngha.
H hai lc song song, ngc chiờu, co ụ ln bng nhau va cung tac dung vao mụt võt gi lam
ngu lc.
II. Tỏc dng ca ngu lc ụi vi mụt vt rn.
1. Trng hp vt khụng cú truc quay c nh.

Di tac dung cua ngu lc võt s quay quanh truc i qua trng tõm va vuụng goc vi mt
phng cha ngu lc.
2. Trng hp vt cú truc quay c nh.
Di tac dung cua ngu lc võt s quay quanh truc cụ inh o. Nờu truc quay khụng i qua
trng tõm thi trng tõm s chuyờn ụng trũn xung quanh truc quay. Khi y võt co xu hng

chuyờn ụng li tõm nờn tac dung lc vao truc quay.
Khi chờ tao cac bụ phõn quay cua may moc phai phai lam cho truc quay i qua trng tõm cua
no.
3. Mụmen cua ngu lc.
ụi ci cac truc quay vuụng goc vi mt phng cha ngu lc thi mụmen cua ngu lc khụng
phu thuục vao vi trớ truc quay va luụn luụn co gia tri : M = F.d
Trong o F la ụ ln cua mi lc, cũn d khoang cach gia hai gia cua ngu lc va c gi
la canh tay ũn cua ngu lc..

1.Chuyờn ụng cua inh vớt khi chung ta vn no vao tm g la:
A. Chuyờn ụng thng va chuyờn ụng xiờn.
B. Chuyờn ụng tinh tiờn.
C. Chuyờn ụng quay .
D. Chuyờn ụng tinh tiờn va chuyờn ụng quay.


2Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm
của vật
A. Đứng yên.
B. Chuyển động dọc trục.
C. Chuyển động quay.
D. Chuyển động lắc.
3. Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ
quay quanh
A. Trục đi qua trọng tâm.
B. Trục nằm ngang qua một điểm.
C. Trục thẳng đứng đi qua một điểm.
D. Trục bất kỳ.
5. . Chọn đáp án đúng.
A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một

vật.
B. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một
vật.
C.Ngẫu lực là hệ hai lực song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật.
6.Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì
A. chắc chắn, kiên cố.
B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn. D. để dừng chúng nhanh khi cần.

7. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực
d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là:
A. 100Nm.B. 2,0Nm.C. 0,5Nm.
8. Một ngẫu lực gồm hai lực


F1

D. 1,0Nm.
và


F2

có độ lớn

F1 = F2 = F

, cánh tay đòn là d. Mômen


của ngẫu lực này là
A. (F1 – F2)d.

B. 2Fd.C. Fd.D. F.d/2.

9.Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mômen
ngẫu lực là:
A. 90Nm
B. 4Nm
C. 0,9Nm
D. 9Nm


10.Một vật rắn phẳng mỏng dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 20cm. Người ta tác dụng vào
một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn 8N và đặt vào hai đỉnh A và
C và song song với BC. Momen của ngẫu lực là:
A. 13,8 Nm
B. 1,38 Nm
C. 13,8.10-2Nm
D. 1,38.10-3Nm
11/ Hai lực của ngẫu lực có độ lớn 6N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là 15cm. Mômen ngẫu lực là:
A. 90Nm
B. 4Nm
C. 0,9Nm
D. 9Nm,



×