MỐ TRỤ CẦU
Câu 1: Nêu cách xác định cao độ đỉnh trụ? ................................................................ 2
Câu 2: Trình bày nội dung tính toán và cách xác định các kích thước hình học
của các bộ phận trên mũ trụ? ...................................................................................... 2
Câu 3: Trình bày cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng và cách bố trí cốt
thép trong trụ cầu dầm thân cột? ................................................................................ 4
Câu 4: Trình bày cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng và cách bố trí cốt
thép trong trụ đặc thân hẹp?........................................................................................ 5
Câu 5: Trình bày cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng của mố vùi? ............ 5
Câu 6: Trình bày cấu tạo mố vùi thân tường sử dụng trong cầu đường ôtô? ......... 6
Câu 7 Trình bày đặc điểm, cấu tạo và phạm vi áp dụng của mố chữ U BTCT? .... 8
Câu 8: Trình bày cấu tạo, cách xác định các kích thước cơ bản, ưu nhược điểm
và phạm vi áp dụng của mố chữ U BTCT. Kể tên các bộ phận và nêu nhiệm vụ
của từng bộ phận. .......................................................................................................... 9
Câu 9: Trình bày cấu tạo, cách xác định các kích thước cơ bản, ưu nhược
điểm và phạm vi áp dụng của mố vùi BTCT. Kể tên các bộ phận và nêu nhiệm
vụ của từng bộ phận. ................................................................................................... 12
Câu 10.Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi áp dụng của cầu có
mố trụ dẻo? .................................................................................................................. 14
Câu 11 :Nêu đặc điểm chịu lực và cấu tạo của mố cầu vòm có lực đẩy ngang? ... 15
Câu 12 :Nêu đặc điểm chịu lực của mố neo trong cầu treo dây võng? .................. 17
Câu 13: Nêu các tải trọng tác dụng vào mố cầu: trị số, điểm đặt lực và các tổ
hợp tải trọng tác dụng theo tiêu chuẩn 22TCN272-05? ........................................... 17
Câu 14 : Cách xác định lực hãm xe (trị số, điểm đặt lực) theo tiêu chuẩn
22TCN272-05? ............................................................................................................. 20
Câu 15 :Cách xác định áp lực ngang của đất tĩnh do trọng lượng bản thân và
do hoạt tải tác động lên mố trên cầu đường ôtô theo 22TCN272-05? .................... 21
Câu 16 :Trình bày nội dung các trạng thái giới hạn tính toán mố trụ cầu theo
tiêu chuẩn 22TCN272-05? .......................................................................................... 25
Câu 17 : Trình bày các loại tải trọng tác dụng và mặt cắt kiểm toán đối với mố
vùi tường dọc BTCT? ................................................................................................. 27
Câu18:Nêu các mặt cắt kiểm toán, các tải trọng và tổ hợp tải trọng theo tiêu
chuẩn 22TCN272-05 của mố chữ U BTCT cho cầu đường ôtô BTCT?................ 31
Câu 19:Trình bày các mặt cắt kiểm toán đối với trụ đặc thân hẹp BTCT cho
cầu dầm? Trình bày các tổ hợp tải trọng tính toán cho từng mặt cắt?. ................ 34
1
Câu 1: Nêu cách xác định cao độ đỉnh trụ?
Độ cao đỉnh trụ được xác định như sau:
-Ta có thể xác định cao độ đỉnh xà mũ trụ dựa vào MNCN và MNTT như
sau:
+Mực nước cao nhất (MNCN):
* Đỉnh xà mũ trụ phải cao hơn MNCN tối thiểu là 0.25m, đối với sông
không có thong thuyền.
CĐĐT = MNCN + 0.25m (1)
+ Xác định thông qua cao độ đáy dầm (CĐĐD) từ MNCN, đối với sông
không có thông thuyền.
CĐĐD = MNCN + h
(2)
Đối với sông không có cây trôi đá lăn: h = hmin = 0.5m
Đối với sông có cây trôi đá lăn (đường ôtô): h = hmin = 1m
Đối với sông có cây trôi đá lăn (đường sắt): h = hmin = 1.5m.
Do đó CĐĐT được xác định như sau: CĐĐT = CĐĐD – hđá kê - hgối
Mực nước thông thuyền (MNTT): Xác định thông qua cao độ đáy dầm
(CĐĐD) đối với sông có thuyền
CĐĐT = CĐĐD – hđá kê – hgối (3)
CĐĐD = MNTT + hTT
Từ đó xác định được CĐĐT ≥ max ((1),(2),(3))
Trong đó: MNCN: Mực nước cao nhất tính toán
MNTT: Mực nước thông thuyền
h: K/c nhỏ nhất từ MNCN đến đỉnh trụ, trên sông ko có thông thuyền,
ko có cây trôi; h=0,5m, trên sông có thông thuyền: h=1m
htt: Chiều cao thông thuyền
Câu 2: Trình bày nội dung tính toán và cách xác định các kích thước
hình học của các bộ phận trên mũ trụ?
Trả lời:
2
Chiều rộng (theo phương dọc cầu) và chiều dài (theo phương ngang cầu)
của mũ mố trụ được xác định như sau:
b3
b'2
b2
a1
15-20
b0
b1
b3
15-20
a2
a0
b2
b0
b1
Kích thước theo phương dọc cầu:
B = b3 + b2’+ b2’’ + b0’/2 + b0’’/2 + 2.b1 + 2.(15÷20) cm
Kích thước theo phương ngang cầu:
A = (n-1).a2 + a0 + 2.a1 + 2.( 15÷20) cm
Trong đó:
b3: Khe hở giữa 2 đầu dầm hoặc giữa đầu dầm và tường đỉnh mố,b3 min =
5cm
- Trụ có 1 gối cố định và 1 gối di động: b3 = 5cm + α.l.t
α : Hệ số dãn nở của dầm do nhiệt độ
l: Chiều dài nhịp (đầu đặt gối cố định đến đầu dầm)
t: Độ chênh lệch nhiệt độ
- Nếu trụ có 2 gối di động: b3 = 5cm + α.t.l1+ α.t.l2
b2’, b2’’: Khoảng cách từ đầu dầm bên trái và bên phỉa đến tim gối cầu mà nó
kê, khoảng (30÷55)cm
Khoảng cách từ mép đá kê gối đến mép thớt gối, khoảng ( 15÷20) cm
b1, a1:Khoảng cách từ mép đá kê gối đến mép xà mũ trụ theo phương dọc và
ngang cầu
3
b1min phụ thuộc chiều dà nhịp
l nhịp (m)
b1 (cm)
15 - 20
15
30 - 100
> 100
25
35
Trị số a1 lấy tùy thuộc loại KCN:
Kết cấu nhịp bản a1 ≥ 20cm.
Đối với mọi KCN khác, với gối cao su bản thép và gối tiếp tuyến
a1 ≥ 30cm.
Đối với mọi KCN khác, với gối con lăn và con quay a1 ≥ 50cm
b0’,b0”, a0’,a0” kích thước thớt gối theo phương dọc và ngang
n: số dầm chủ
a2: Khoảng cách tim dầm chủ
Câu 3: Trình bày cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng và cách
bố trí cốt thép trong trụ cầu dầm thân cột?
Trả lời
+ Cấu tạo:
Thân trụ theo phương ngang cầu gồm 2 cột tròn đặc được thiết kế với các
đường kính khác nhau tùy theo chiều cao cột Hc(tính từ đáy xà mũ đến đỉnh
móng). Hc =9m,12m,15m, đường kính cột tương ứng là 1m; 1,2m; 1,5m. Cốt
thép chịu lực tương ứng là 18ϕ25, 20ϕ25, 24ϕ32 khoảng cách 200mm. Cốt
thép chịu lực của phần hẫng xà mũ 10ϕ20
+ Phạm vi áp dụng:
Trụ thân cột rất phù hợp với kết cấu nhịp cầu dàn hoặc cầu vòm, khi đó
các cột trụ được bố trí thẳng với mặt phẳng dàn để chịu áp lực thẳng đứng
truyền xuống từ mặt phẳng dàn chủ thông qua gối cầu và xà mũ.
Không nên dùng trụ thân cột cho các kết cấu nhịp thi công theo phương
pháp đúc đẩy hoặc đúc hẫng vì khi đó thân trụ không đảm bảo khả năng chịu
lực và khả năng chống mất ổn định trong quá trình thi công.
4
Trụ thân cột đảm bảo thông thoáng tầm nhìn và đảm bảo tính thẩm mỹ
nên được áp dụng phổ biến cho các công trình cầu trong thành phố, cầu vượt
đường.
Câu 4: Trình bày cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng và cách
bố trí cốt thép trong trụ đặc thân hẹp?
Trả lời:
+ Cấu tạo:
Thân trụ đúc tại chỗ có thể đặc hoặc rỗng.
- Thân trụ có thể cấu tạo có vách thẳng đứng hoặc vách xiên với độ
nghiêng 20:1 ÷ 30:1 để đảm bảo yêu cầu chịu lực tùy theo độ cao trụ.
- Khi thân trụ quá cao có thể cấu tạo thân trụ thành nhiều đoạn có mặt
cắt ngang khác nhau, tăng dần từ dưới lên trên.
Xà mũ được cấu tạo hẫng và làm việc như một ngàm côngxon, chịu uốn là
chủ yếu. Để chịu được lực cắt và ứng suất kéo chủ người ta phải tăng cường
bằng các cốt thép xiên
+ Ưu nhược điểm:
- Tiết kiệm được từ (40 ÷ 50)% vật liệu so với trụ thân nặng.
- Trụ có hình dáng thanh mãnh hơn, tạo nét mỹ quan cho cầu.
-Phải cấu tạo phần hẫng của mũ trụ phức tạp hơn (xà mũ làm việc bất
lợi hơn trụ than nặng).
- Tăng khối lượng cốt thép chịu lực trong thân trụ.
+ Phạm vi áp dụng:
- Trụ thân hẹp được sử dụng rộng rãi cho các kết cấu nhịp cầu đường
ôtô với chiều dài nhịp L = 15 ÷ 40m.
- Không nên dùng trụ thân hẹp cho các kết cấu nhịp thi công theo
phương pháp đúc đẩy hoặc đúc hẫng vì khi đó thân trụ không đảm bảo khả
năng chịu lực và khả năng chống mất ổn định trong quá trình thi công.
Câu 5: Trình bày cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng của mố vùi?
Trả lời:
5
+ Đặc điểm cấu tạo:
- Mố vùi là loại mố có tường trước nằm sâu trong nền đường đầu cầu,
2 tường cánh ngắn.
- Áp lực đất phía trước mố cân bằng với phía sau mố nên kích thước
giảm đi do vai trò chắn đất không cao như mố chữ U
- Chiều cao áp dụng cho mố vùi có thể từ 5-20m
- Vật liệu làm mố vùi có thể bằng bê tông, đá xây, bê tông đá hộc, bê
tông cốt thép
- Mố vùi ảnh hưởng ít đến môi trường nhưng chiếm dụng
diện tích mặt bằng lớn.
- Nón đất được đắp lấn ra sông
-Chân có thể choãi ra phía sông để tăng độ ổn định chống lật
+ Ưu nhược điểm:
- Giảm được đáng kể khối lượng tường cánh.
- Các kích thước khác cũng giảm đáng để do không phải chịu lực lớn
- Nón đắp lấn ra sông nên dể bị sạt lở và phải lùi mố vào trong để tránh
thu hẹp dòng chảy dẫn đến việc kéo dài cầu.
+ Phạm vi áp dụng:
Cho những khu vực có:
- Chiều cao đất đắp lớn
- Không bị khống chế bởi sự cản trở dòng chảy
- Không bị khống chế bởi việc sử dụng tài nguyên đất
Câu 6: Trình bày cấu tạo mố vùi thân tường sử dụng trong cầu đường
ôtô?
Trả lời:
• Mố vùi là loại mố có tường trước nằm sâu trong nền đường đầu cầu
• Áp lực đất phía trước mố cân bằng với phía sau mố nên kích thước giảm đi
do vai trò chắn đất không cao như mố chữ U
• Chiều cao áp dụng cho mố vùi có thể từ 5-20m
• Vật liệu làm mố vùi có thể bằng bê tông, đá xây, bê tong đá hộc, bê tông cốt
thép
• Mố vùi ảnh hưởng ít đến môi trường nhưng chiếm dụng diện tích mặt bằng
lớn.
+/ Mố vùi thân tường ngang
Mố gồm 4 bộ phận: Tường đỉnh, thân mố, mũ mố, bệ móng mố và tường cánh
- Tường đỉnh: Có tác dụng chắn đất cho đầu dầm.
Chiều dày: d = 40 ÷ 50cm.
6
Chiều cao : htd = hd + hg + hdk + hlp
Trong đó:
hlp: Chiều cao lớp phủ.
hd: Chiều cao dầm.
hg: Chiều cao gối cầu, phụ thuộc vào loại gối ứng với loại kết cấu
nhịp.
hdk: Chiều cao của đá kê gối: hdk ≥ 20cm.
- Tường thân:
Chiều cao tường thân phụ thuộc vào chiều cao mố :
htt = H - (htd + hxm)
+ Chiều dày: Tường thân mố được cấu tạo có chiều dày thay đổi theo
chiều cao, lớn dần về phía dưới với chiều dày chân tường khoảng (0.4 ÷
0.5)H. Ngoài ra để tăng độ ổn định chống lật và chống trượt cho mố, ta có thể
bố trí tường thân có chân choãi ra phía sông với độ nghiêng 3:1 ÷ 2:1 để đưa
điểm đặt của hợp lực về phía sau móng.
- Tường cánh được đổ bêtông thẳng góc và liền khối với tường thân, chiều
dày của tường cánh khoảng 40 ÷ 50cm để đảm bảo bố trí các lớp cốt thép chịu
lực. Trong mố vùi do có phần áp lực đất bị động phía trước mố nên tường
cánh có thể cấu tạo có kích thước nhỏ hơn
Chiều dài tường cánh được xác định theo công thức:
Lc = n.(H − hn − 0,5) + S
Trong đó:
n: Độ dốc của taluy nón mố
Có gia cố bằng đá xây hoặc bản bêtông: 1: n = 1: 1
Không gia cố (trồng cỏ): 1: n = 1: 1.25
Phần nón mố ngập nước: 1: n = 1: 1.5
7
H: Chiều cao mố: H ≤ (9 ÷ 20)m.
hn: Chiều cao từ mặt bệ móng đến mực nước cao nhất (MNCN).
0.5m: Khoảng cách tối thiểu từ điểm giao giữa nón mố với MNCN.
S: Chiều dài phần đuôi tường cánh ăn sâu vào nền đường.
Nếu H ≤ 6m thì lấy S ≥ 0.65m
Nếu H >6m thì lấy S ≥ 1.0m
+ Mố vùi thân tường dọc
Theo phương dọc cầu tường thân của mố đặt hoàn toàn trong đất nên không
có tác dụng chắn đất khi đó để tiết kiệm vật liệu thì ta có thể cấu tạo tường thân
thành các tường mỏng đặt dọc để đỡ xà mũ mố, khi đó ta có mố vùi tường dọc.
Việc cấu tạo mố vùi tường dọc còn làm giảm áp lực đất đẩy ngang tác dụng lên
mố. Số lượng tường dọc phụ thuộc vào chiều rộng cầu B và chiều cao mố H.
Nếu B: H ≥ 1.25 thì nên chọn ≥ 4 tường và nếu B: H ≤ 1 thì nên chọn ≥ 2 tường.
Để mũ mố không chịu uốn nên chọn khoảng cách giữa 2 tường bằng khoảng
cách 2 tim dầm.
Câu 7 Trình bày đặc điểm, cấu tạo và phạm vi áp dụng của mố chữ U
BTCT?
Trả lời”
• Đặc điểm cấu tạo
- Chính nhờ cốt thép trong bêtông mà các tường mố chịu lực tốt hơn, bởi
vậy độ dày của tường mố giảm đi giúp cho mố chữ U bằng BTCT tiết liệm vật liệu
hơn rất nhiều so với mố chữ U bêtông, đá xây.
- Mố gồm 4 bộ phận: Tường đỉnh, tường thân, tường cánh, mũ mố và bệ
móng mố được cấu tạo bằng BTCT.
- Tường cánh phía trên có phần hẫng để giảm khối lượng tường cánh và
móng mố.
8
- Móng mố thường có chiều dày ≥2m. Trị số phần hẫng của móng mố về
phía nhịp được tính toán thỏa mãn các điều kiện chống lật, thường lấy bằng 1/5 1/3 chiều dài phần bản móng mố phía sau.
- Cốt thép: Các bộ phận của mố BTCT thường đặt lưới cốt thép φ
=(8÷16)mm, mắt lưới (10x10)÷(20x20)mm.
• Cấu tạo mố chữ U BTCT
– Gồm các tấm BTCT nối toàn khối với nhau
– Bê tông thường sử dụng có f’c=24MPa – 30MPa
• Tường đỉnh:
– Chiều cao bằng chiều cao kiến trúc + chiều cao gối và bệ kê.
– Vật liệu BTCT, chiều dày 0.3-0.45m, thép chịu lực uốn theo hai phương
thông
thường Φ16, @150
– Chú ý cấu tạo khe biến dạng trên đỉnh mố
– Cấu tạo vai kê bản quá độ
• Tường trước
– Bề rộng thường bằng bề rộng cầu, có thể thu hẹp nếu làm lề người đi dạng
công
xon
– Cóchiều dày thông thường bằng chiều rộng xà mũ theo phương dọc cầu +
chiều dày tường đỉnh (1.1-1.8m) trong trường hợp dày hơn, có thể làm chiều
dày thay đổi
– Cốt thép chủ chịu lực theo phương thẳng đứng Φ20@200 kéo dài xuống đáy
bệ
để tiện thi công
– Cóthể làm xà mũ mố tách biệt hay làm liền
• Tường cánh
– Chiều dài tùy thuộc vào chiều cao mố (như cách xác định chiều dài tường
cánh mố U)
– Tùy theo chiều dài tường cánh mà chiều dày có kích thước thay đổi từ 0.35
đến 0.5m.
– Cốt thép chịu lực chủ yếu theo sơ đồ ngàm vào tường trước
– Lưu ý bố trí lan can trên mố (các dạng lan can trên mố)
• Phạm vi áp dụng
Mố chữ U BTCT được dùng cho các kết cấu nhịp cầu có tải trọng lớn như
cầu ô tô và đường sắt với chiều rộng cầu lớn và chiều cao đất đắp H ≤ 6m.
Câu 8: Trình bày cấu tạo, cách xác định các kích thước cơ bản, ưu nhược
điểm và phạm vi áp dụng của mố chữ U BTCT. Kể tên các bộ phận và
nêu nhiệm vụ của từng bộ phận.
Trả lời:
9
+ Cấu tạo mố chữ U BTCT
- Mố gồm 4 bộ phận: Tường đỉnh, tường thân, tường cánh, mũ mố và bệ
móng mố được cấu tạo bằng BTCT.
+ Cách xác định các kích thước cơ bản:
Tường đỉnh:
Chiều dày: d = 40 ÷ 50cm
Chiều cao: htd = hd + hg + hdk + hlp
Trong đó:
hlp: Chiều cao lớp phủ.
hd: Chiều cao dầm.
hg: Chiều cao gối cầu, phụ thuộc vào loại gối ứng với loại kết cấu
nhịp.
hdk: Chiều cao của đá kê gối.
Tường thân:
• Chiều dày: Tường thân thường được cấu tạo có chiều dày không đổi
≤ 150cm.
• Chiều cao tường thân phụ thuộc vào chiều cao mố:
htt = H - (htd + hxm)
Tường cánh:
- Chiều dày của tường cánh khoảng 40 ÷ 50cm để đảm bảo bố trí các
lớp cốt thép
chịu lực.
- Chiều dài tường cánh (tính đến mép ngoài tường thân) được xác
định theo công thức:
Lc = n.H + S
Trong đó:
n: Độ dốc của taluy nón mố.
Có gia cố bằng đá xây hoặc bản bêtông: 1: n = 1: 1
Không gia cố (trồng cỏ): 1: n = 1: 1.25
Phần taluy ngập nước: 1: n = 1: 1.5
10
H: Chiều cao mố: H ≤ 6m.
S: Chiều dài phần đuôi tường cánh ăn sâu vào nền đường.
Nếu H ≤ 6m thì lấy S ≥ 0.65m
Nếu H >6m thì lấy S ≥ 1.0m
+Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng:
- Mố có kích thước nhỏ hơn mố đá xây nên tiết kiệm vật liệu hơn tuy
nhiên vẫn đảm bảo khả năng ổn định chống lật và chống trượt cho mố dưới
tác dụng của các lực đẩy ngang.
- Tường cánh được cấu tạo ngàm với tường thân nên việc chắn giữ đất
đắp ở trong lòng mố có hiệu quả, ngăn ngừa tốt các hiện tượng lún sụt và tạo
ra độ nén chặt dần dần cho khối đất ở phía sau mố do đó tăng dần độ cứng từ
đường vào cầu đảm bảo cho xe chạy êm thuận khi ra vào cầu.
- Mố được cấu tạo bằng BTCT nên tiết diện mố có khả năng chịu nén
và uốn đồng thời do đó tránh được hiện tượng bị nứt và phá hoại mố.
- Nhược điểm của mố chữ U bằng BTCT là cấu tạo và thi công khá
phức tạp, đặc biệt là quá trình lắp dựng cốt thép chịu lực.
- Mố chữ U BTCT được dùng cho các kết cấu nhịp cầu có tải trọng lớn
như cầu ô tô và đường sắt với chiều rộng cầu lớn và chiều cao đất đắp H ≤
6m.
Tên các bộ phận và nhiệm vụ:
11
Câu 9: Trình bày cấu tạo, cách xác định các kích thước cơ bản, ưu
nhược điểm và phạm vi áp dụng của mố vùi BTCT. Kể tên các bộ
phận và nêu nhiệm vụ của từng bộ phận.
Trả lời:
+Cấu tạo
- Mố vùi là loại mố có tường trước nằm sâu trong nền đường đầu cầu
- Áp lực đất phía trước mố cân bằng với phía sau mố nên kích thước
giảm đi do vai trò chắn đất không cao như
mố chữ U
- Chiều cao áp dụng cho mố vùi có thể từ 5-20m
- Vật liệu làm mố vùi có thể bằng bê tông, đá xây, bê tong đá hộc, bê
tông cốt thép
- Mố vùi ảnh hưởng ít đến môi trường nhưng chiếm dụng diện tích mặt
bằng lớn.
+ Xác định các kích thước:
- Tường đỉnh: Có tác dụng chắn đất cho đầu dầm.
Chiều dày: d = 40 ÷ 50cm.
Chiều cao : htd = hd + hg + hdk + hlp
Trong đó:
hlp: Chiều cao lớp phủ.
hd: Chiều cao dầm.
hg: Chiều cao gối cầu, phụ thuộc vào loại gối ứng với loại kết cấu
nhịp.
hdk: Chiều cao của đá kê gối: hdk ≥ 20cm.
- Tường thân:
Chiều cao tường thân phụ thuộc vào chiều cao mố :
htt = H - (htd + hxm)
+ Chiều dày: Tường thân mố được cấu tạo có chiều dày thay đổi theo
chiều cao, lớn dần về phía dưới với chiều dày chân tường khoảng (0.4 ÷
0.5)H. Ngoài ra để tăng độ ổn định chống lật và chống trượt cho mố, ta có thể
12
bố trí tường thân có chân choãi ra phía sông với độ nghiêng 3:1 ÷ 2:1 để đưa
điểm đặt của hợp lực về phía sau móng.
- Tường cánh được đổ bêtông thẳng góc và liền khối với tường thân, chiều
dày của tường cánh khoảng 40 ÷ 50cm để đảm bảo bố trí các lớp cốt thép chịu
lực. Trong mố vùi do có phần áp lực đất bị động phía trước mố nên tường
cánh có thể cấu tạo có kích thước nhỏ hơn
Chiều dài tường cánh được xác định theo công thức:
Lc = n.(H − hn − 0,5) + S
Trong đó:
n: Độ dốc của taluy nón mố
Có gia cố bằng đá xây hoặc bản bêtông: 1: n = 1: 1
Không gia cố (trồng cỏ): 1: n = 1: 1.25
Phần nón mố ngập nước: 1: n = 1: 1.5
H: Chiều cao mố: H ≤ (9 ÷ 20)m.
hn: Chiều cao từ mặt bệ móng đến mực nước cao nhất (MNCN).
0.5m: Khoảng cách tối thiểu từ điểm giao giữa nón mố với MNCN.
S: Chiều dài phần đuôi tường cánh ăn sâu vào nền đường.
Nếu H ≤ 6m thì lấy S ≥ 0.65m
Nếu H >6m thì lấy S ≥ 1.0m
+ Ưu, nhược điểm của mố vùi:
Mố vùi giảm được khối lượng vật liệu lớn hơn rất nhiều so với mố chữ
U hoặc mố chữ nhật do phần tường cánh và tường thân được cấu tạo với kích
thước nhỏ hơn.
Mố vùi ảnh hưởng rất ít đến môi trường và dòng xe cộ dưới cầu trong
cầu vượt đường, nón đất phía trước mố còn cho phép trong tương lai có thể
13
mở rộng được hoặc dòng chảy dưới cầu bằng cách chọn độ dốc thích hợp
hoặc xây tường chắn.
Mố vùi có cấu tạo và thi công khá phức tạp vì mố được chôn sâu trong
đất. Nhưng nếu thân mố nằm trên mặt đất thì việc thi công dễ dàng hơn. Đồng
thời mố có phần đất đắp lấn ra sông nên thường chỉ được áp dụng cho các
sông cho phép thu hẹp dòng chảy hoặc dùng trong cầu cạn hoặc cầu vượt.
Mố vùi thường được áp dụng trong trường hợp nền được đắp có chiều
cao lớn H ≥ 6m. Đồng thời tầng đá gốc nằm ở độ sâu >6m khi đó nếu sử dụng
mố chữ U có bệ móng đặt trực tiếp trên nền thiên nhiên thì sẽ không đảm bảo
ổn định và nếu sử dụng móng cọc thì không thể đóng hoặc khoan cọc qua tầng
đá gốc.
+ Phạm vi áp dụng
Mố vùi thường được áp dụng trong trường hợp nền được đắp có chiều
cao lớn H ≥ 6m. Đồng thời tầng đá gốc nằm ở độ sâu >6m khi đó nếu sử dụng
mố chữ U có bệ móng đặt trực tiếp trên nền thiên nhiên thì sẽ không đảm bảo
ổn định và nếu sử dụng móng cọc thì không thể đóng hoặc khoan cọc qua tầng
đá gốc.
Câu 10.Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi áp dụng của
cầu có mố trụ dẻo?
Trả lời:
+ Đặc điểm cấu tạo:
• Cấu tạo mỗi liên gồm 2-4 nhịp
• Phân cách các liên bởi trụ nhiệt độ
• Chiều dài 1 liên đối với cầu nhỏ, thô sơ 35-50m.
Đối với cầu lớn, hiện đại có thể đến hàng trăm mét.
• Mỗi liên có thể bố trí trụ neo để giảm nội lực trụ dẻo. Cấu tạo trụ neo
thường giống trụ dẻo nhưng nối hai trụ lại qua xà mũ để trụ cứng hơn
• Tùy theo đặc điểm địa hình và địa chất dòng sông mà bố trí các liên
và vị trí trụ neo cho phù hợp.
+ • Nguyên tắc làm việc
– Thân trụ, mố có độ cứng nhỏ, kết cấu nhịp được lien kết chốt với mố trụ
– Việc liên kết chốt được bố trí để cầu gồm nhiều liên liên tục. Phân chia giữa
các liên gọi là trụ nhiệt độ.
14
– Khi có tải trọng dọc cầu, lực sẽ truyền cho tất cả các trụ mố trên cùng một
liên, lực trên mỗi trụ, mố tỷ lệ với độ cứng. Trụ cứng nhất gọi là trụ neo.
– Chi tiết cho mỗi công trình cần phải được tính toán thiết kế chi tiết cả kết
cấu tổng thể về kết cấu nhịp và mố trụ cầu có xét tới điều kiện địa chất trong
các TTGH khác nhau.
+ Phạm vi áp dụng
• Đối với các cầu đơn giản
– Áp dụng rộng rãi trong các cầu nhỏ, đặc biệt là cầu giao thông nông
thôn
– Chiều cao cầu không quá 5m và khẩu độ nhịp bằng bê tông cốt thép
thường không quá 15m
– Áp dụng cho các cầu vượt đường, cầu cạn, cầu bắc qua dòng nước
nhỏ không có thông thuyền và cây trôi.
– Hạn chế đối với các cầu miền núi có cây trôi và đá lăn
• Đối với các cầu hiện đại
– Xu hướng chung là sử dụng kết cấu liên tục nhiệt
– Khuyến khích áp dụng cho tất cả các nhịp cầu hiện đại sử dụng kết
cấu
nhịp dầm lắp ghép.
Câu 11 :Nêu đặc điểm chịu lực và cấu tạo của mố cầu vòm có lực đẩy
ngang?
Đặc điểm chịu lực:
-Dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng , kết cấu nhịp truyền lực đứng, mô
men và lực đẩy ngang khá lớn xuống mố trụ, nếu không có giải pháp đặc biệt
(vòm có thánh kéo) thì các lực ngang này sẽ truyền qua mố trụ xuống đất nền
-Do chịu lực đẩy ngang lớn, đặc biệt khi vòm có đường tên nhỏ,nên mố trụ
cầu vòm thường được đúc toàn khối . Hình dạng và các chi tiết cấu tạo phụ
thuộc nhiều vào kết cấu nhịp và địa chất nên mố cầu vòm ít đựoc thiết kế định
hình
-Các tổ hợp tải trọng tính mố cầu vòm;
1;Trên mố có tĩnh tải ,trên nhịp có hoạt tải
2; Cũng có tải trọng trên và lực hãm về phía nền đường , ứng lực do
nhiệt dộ thay đổi với nhiệt độ dương
3; Tĩnh tải và hoạt tải trên lăng thể trượt
4; Tĩnh tải và ứng lực do nhiệt độ thay đổi với nhiệt độ âm nếu có
15
( Ngoài yếu tố cơ bản là địa chất ,khi chọn hình dạng và kích thước cơ bản
của mố tụ cầu vòm cần căn cứ vào tỉ lệ giữa lực thẳng đứng và nằm ngang tác
dụng lên mố trụ: tỷ lệ giữa tĩnh tải và hoạt tải :chiều cao của chân vòm trên
đỉnh móng ,độ ngàm của móng vào trong đất :trình tự tháo giá vòm (có thể
gây ra lực đẩy 1 phía ) và các yêu cầu về kiến trúc .Ảnh hưởng của các yếu tố
trên càng phức tạp trong cầu có các nhịp đường tên vòm khác nhau
Khi cộng lực ngang và mô men lấy dấu dương nếu làm quay mố về phía nền
đường và dấu dương nếu về phía nhịp .Ngoài những tổ hợp đã nêu trên ,tuỳ
thuộc vào quá trình xây dựng có thể đưa ra những tổ hợp khác tính đến điều
kiện làm việc đặc biệt của mố )
Cấu tạo mố cầu vòm :
Trong cầu vòm ,mố cầu không phải là điểm giới hạn của cầu (theo phương
chính diện),bởi vì tiếp giáp cầu với đường có thể còn do các đoạn cầu dẫn
khác nhau vì vậy mố cầu ở đây là điểm cuối của phần vòm. Mố cầu vòm
thường có dạng phù hợp với đường cong áp lực sao cho mặt đáy mố vuông
góc với đường cong áp lực
-Mố cầu vòm đá :Với nhịp ,nhỏ nhịp trung có tỷ số giữa đường tên còm và
nhịp không nhỏ hơn 1/31/5 mố cầu vòm có cấu tạo gần giống mố cầu dầm
có tường cánh hoặc mố vùi
(hình vẽ)
-Mố cầu vòm bêt tông ,BTCT,Thép
-Với chiều cao đất đắp không lớn lắm H<8m có thể dùng mố tường cánh
(hình vẽ).Nếu chiều cao đất đắp lớn hơn từ 8~20m có thể dùng loại mố vùi
bằng BT
-Để giảm bớt chiều dài mố ,và khối lượng vật liệu xây mố có thể dùng loại mố
có khoét vòm nhỏ ở trên và có “chân chìa”(hình vẽ)
-Nếu chiều cao đất đắp quá lón ,có thể làm giảm khối lượng mố bằng cách
dùng mố và hệ cầu dẫn nối tiếp phần vòm với đường (hình vẽ)
-Dạng mố BTCT hợp lý nhất hiện nay là laoij mố tường chống hình hộp
(Hình vẽ) có tường chống bố trí trên đường trục vòm kéo dài .Liên kết giũa
các tường chống nhờ có tường ngang .Khoảng trống giữa tường dọc và tường
ngang có thể lấp đất hoặc đổ bê tông nghèo
16
Câu 12 :Nêu đặc điểm chịu lực của mố neo trong cầu treo dây võng?
-Trong cầu treo có lực ngang các dây cáp chịu kéo thường được neo vào mố
cầ được gọi là mố neo ,lực của dây neo tạo ra 2 thành phần ,thành phần lực
thẳng đứng théo hướng đi lên gọi là lực nhổ và thành phần nằm ngang hương
ra phía sông
-Thông thường các dây cáp được neo chặt vào 1 mố trôn sâu trong đất đắp
nền đường dưới dạng 1khoois bê tông hoặc 1 tấm bản (hình vẽ) có kích thước
đủ lớn để thắng được lực nhổ và lực ngang gọi là mố neo hoặc hố neo
.Trường hợp nền đường vào cầu đá là đá có thể khoan thành hầm hoặc xẻ
rãnhđể làm hầm neo và dùng 1 loại neo đặc biệt neo đầu dầy lại
- Sau khi dây cáp uốn gấp khúc trên đỉnh mố các sợi dây cáp được toả ra
trong 1 hầm rộng rồi chôn vào 1 thanh BTCT DUWL, dầu thanh này lại gắn
chặt vào 1 dầm ngang đều chôn sâu vào hầm khoan sâu trong lòng đất
-Nếu không gặp đá thì trong các cầu không lớn lắm đầu dây có thể chỉ cần
neo vào 1 bệ BTCT đặt đủ sâu trong lòng đất đẻ chống trượt chống nhổ
-Phương pháp neo vào mố neo đơn giản nhất là kéo dài dây cáp ra sau lưng
mố .Cách neo này thường làm cho mố có chiều dài khá lớn => giảm chiều dài
mố neo bằng cách uosn gãy khúc đoạn dây cáp tạo thành góc dốc hơn trước
khi neo vào mố tại vị trí cáp uốn gãy khúc đặt 1 gối đặc biệt truyền phản lực
lên mố
-Nếu dây cáp neo trực tiếp vào mố neo thì kích thước mố phải tương đối đồ
sộ để chống lực nhổ đảm bảo ổn định chống trượt chống lật gây ra do lực
ngang
-Tuỳ theo chiều dài kết cấu nhịp ,chiều cao mố ,góc ngieng cảu dây neo ,điều
kiện địa chất ,có thể có nhiều phương án kết cấu mố neo khác nhau
Câu 13: Nêu các tải trọng tác dụng vào mố cầu: trị số, điểm đặt lực và
các tổ hợp tải trọng tác dụng theo tiêu chuẩn 22TCN272-05?
Các tải trọng tác dụng vào mố trụ cầu
Tải trọng thường xuyên:
Tải trọng thường xuyên là tải trọng nằm bất động trên cầu trong một thời gian
dài, có lẽ trong suốt thời gian phục vụ (kết cấu nhịp, mặt đường, lan can, gờ
chắn bánh, …).
17
Bao gồm:DC: Trọng lượng bản thân kết cấu.DD: Tải trọng kéo xuống do ma
sát âm.DW: Tải trọng bản thân lớp phủ và các tiện ích công cộng.EH: Áp lực
ngang của đất.EV: Áp lực đất thẳng đứng.ES: Tải trọng đất chất thêm.
Tải trọng tức thời:
Tải trọng tức thời là tải trọng khai thác tác dụng bất kỳ theo không gian và
thời gian, khác nhau về độ lớn và tính chất, …Tải trọng thiết kế không
giống bất kỳ loại xe cộ nào trên thực tế, nhưng nó đủ đảm bảo có hiệu ứng
phủ toàn bộ các loại xe cộ hiện hành thông thường.
Bao gồm:
BR: Lực hãm xe.CE: Lực ly tâm.FR: Lực ma sát.LL: Hoạt tải xe.IM: Lực
xung kích xe cộ.LS: Tải trọng chất thêm (áp lực đất do hoạt tải sau mố).PL:
Tải trọng bộ hành.EQ: Động đất.CR: Từ biến.SE: Lún.TU: Nhiệt độ đều.TG:
Gradient nhiệt độ.SH: Co ngót.CV: Lực va tàu.CT: Lực va xe.WA: Tải trọng
nước và áp lực dòng chảy.WL: Gió trên hoạt tải.WS: Gió trên kết cấu.
.
Tải trọng và tổ hợp tải trọng lên mố cầu
•
Mặt cắt tường đỉnh
– Áp lực đất tĩnh EH
– Áp lực đất do hoạt tải LS
– Trọng lượng bản thân
tường đỉnh
– Hoạt tải trên tường
đỉnh
18
•
Mặt cắt tường thân
– Áp lực đất tĩnh EH
– Áp lực đất do hoạt tải LS,
trọng lượng đất đắp EV
– Trọng lượng bản thân các
bộ phận tường mố DC,
trọng lượng kết cấu nhịp
(DC, DW)
– Hoạt tải trên kết cấu nhịp
(LL, BR, PL)
– Lực ma sát (FR)
– Phản lực gối do bản quá
độ (DC, L
•
Mặt cắt tường cánh
– Áp lực đất tĩnh EH
19
– Trọng lượng đất đắp EV
– Trọng lượng bản thân các bộ phận tường mố DC
– Hoạt tải trên lăng thể trượt (LS
Tổ hợp tải trọng theo tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
Tổ hợp tải trọng được tổng hợp theo các TTGH với các hệ số tải trọng tương
ứng
TTGHCĐ1:DC,DW,DD,EH,EV,ÉS,LL,CE,BR,LS
TTGHCĐ2:DC,DU,DD,EH,EV,ES,FR
TTGHCĐ3:DC,DV,DD,EH,EV,ES,LL,CE,BR,FR
TTGHĐB: DC,DW,DD,EH,EV,ES,LL,CE,BR,FR
TTGHSD:”
“
“
TTGH MỎI:LL,
Câu 14 : Cách xác định lực hãm xe (trị số, điểm đặt lực) theo tiêu chuẩn
22TCN272-05?
• Lấy bằng 25% của trọng lượng các trục xe tải hay xe hai trục thiết kế cho
mỗi làn và được đặt trong tất cả các làn thiết kế và coi như đi cùng một
chiều
20
•
Lực tác dụng theo chiều ngang cầu theo phương dọc cầu cách mặt xe
chạy 1800mm
Lực hãm xe được tính với hệ số làn xe
Câu 15 :Cách xác định áp lực ngang của đất tĩnh do trọng lượng bản
thân và do hoạt tải tác động lên mố trên cầu đường ôtô theo
22TCN272-05?
Áp lực ngang của đất tĩnh do trọng lượng bản thân
Áp lực ngang của đất đắp tác dụng lên tường mố tính theo công thức:
EH = γ .H2 2 .K (KN/m)
Trong đó:
γ: Trọng lượng riêng của đất
đắp (KN/m3).
H: Chiều cao tường chắn (m).
K: Hệ số áp lực đất.
Tường trọng lực: K = Ko.
Tường công xon: K = Ka.
Vị trí đặt hợp lực tại 0.4H tính từ đáy
móng.
Áp lực ngang của đất tĩnh do hoạt tải tác động
Khi hoạt tải đứng sau mố trong phạm vi bằng chiều cao tường chắn, tác
dụng của hoạt tải có thể thay bằng lớp đất tương đương có chiều cao heq, tra
bảng 8.1(3.11.6.2-1).
Bảng 8.1: Chiều cao lớp đất tương đương
Chiều cao tường H (mm)
heq (mm)
21
≤ 1500
1700
3000
1200
6000
760
≥ 9000
610
Ghi chú:
Đối với các tường chắn có chiều cao trung gian, heq được xác định bằng nội
suy tuyến tính.
Các giá trị trong bảng đối với heq được xác định từ tính toán lực ngang đối với
tường do sự phân bố áp lực hoạt tải xe thiết kế. Sự phân bố áp lực là kết quả
giải bài
toán không gian đàn hồi với hệ số Poatxon bằng 0.5.
- Áp lực đất ngang do hoạt tải sau mố được
tính theo công thức:
LS = K.heq .γ .H
Trong đó:
+ γ: Trọng lượng riêng của đất đắp (KN/m3)
LS
+ H: Chiều cao tường chắn (m).
+ heq: Chiều cao lớp đất tương đương (m).
22
+ K: Hệ số áp lực đất.
Tường trọng lực: K = Ko.
Hình 8.2: Áp lực đất do hoạt
tải.
Tường công xon: K = Ka.
Vị trí đặt hợp lực tại 0.5H tính từ đáy
móng. c. (Tính hệ số áp lực đất:
-Để tính toán áp lực đất chủ động, bị động thì có thể dùng lý thuyết Culông,
Rankine hoặc phân tích theo đường cong lôgarit. AASHTO-LRFD tính áp lực
đất theo công thức Culông. –Việc chọn hệ số áp lực đất thích hợp là vấn đề
hết sức quan trọng trong tính toán thiết kế mố. Thông thường ta chọn hệ số áp
lực đất như sau:
-Tường trọng lực hoặc tường chống trên nền đá hoặc nền cọc ta dùng hệ số áp
lực đất tĩnh Ko.
-Tường công xon có chiều cao H<5m trên nền đá hoặc nền cọc, hệ số áp lực
lấy bằng 0.5(Ko + Ka).
-Tường công xon có chiều cao H>5m hoặc bất kỳ loại tường nào trên móng
nông, dùng hệ số áp lực đất chủ động Ka.
Hệ số áp lực đất tĩnh: Ko
-Đối với đất được cố kết bình thường hệ số áp lực đất tĩnh được lấy như sau:
Ko = 1 – sinϕf
23
Trong đó:
ϕf : Góc ma sát của đất thoát nước.
Ko: Hệ số áp lực đất tĩnh.
Đối với đất quá cố kết hệ số áp lực đất tĩnh có thể giả thiết thay đổi theo hàm
số của tỷ lệ quá cố kết hay lịch sử ứng suất và có thể lấy bằng:
K0 = (1 – sinϕf )(OCR)sinϕf
Trong đó:
ϕf : Góc ma sát của đất thoát nước.
OCR: Tỷ lệ quá cố kết.
Các giá trị Ko cho các tỷ lệ quá cố kết khác nhau OCR, tra bảng
3.11.5.2-1 trong 22TCN272-05.
Phù sa, sét, sét dẻo chảy không nên
hạt dễ thoát nước có sẵn.
ung làm đất đắp khi mà vật liệu
Hệ số áp lực đất chủ động: Ka
Sin2 (θ + ϕ′)
Sin(ϕ′ + δ )Sin(ϕ′ − β ) 2
r=
với 1
Ka =
rSin2θSin(θ – δ )
1+
Sin(θ + δ ) + Sin(θ + β )
24
Câu 16 :Trình bày nội dung các trạng thái giới hạn tính toán mố trụ
cầu theo tiêu chuẩn 22TCN272-05?
Trạng thái giới hạn cường độ :là TTGH đảm bảo về cường độ và ổn
định của các bộ phận kết cấu khi chịu tác dụng của các tổ hợp tải trọng
theo kinh nghiệm có thể xảy ra trong thời gian sử dụng. Các tải trọng này
có thể dẫn đến tình trạng nguy hiểm và hư hỏng kết cấu nhưng toàn bộ
kết cấu vẫn còn.
TTGH CĐ I: Là tổ hợp tải trọng cơ bản để tính với tải trọng khai thác
khi trên cầu có xe và không có gió.
TTGH CĐ II: Là tổ hợp tải trọng để tính cầu chịu lực gió có vận tốc
lớn hơn 25m/s. Trên cầu không có xe.
TTGH CĐ III: Là tổ hợp để tính với trường hợp xe chạy bình thường
khi trên cầu có gió với vận tốc dưới 25m/s.
Trạng thái giới hạn sử dụng: là TTGH nhằm hạn chế ứng suất, biến dạng
và độ mở rộng vết nứt trong điều kiện sử dụng bình thường. Mục đích của
TTGH này là để đảm bảo thực hiện chức năng của cầu trước tuổi thọ sử
dụng.
Trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy: là TTGH nhằm hạn chế sự phát triển
vết nứt và tránh hiện tượng đứt gãy do xe tải thiết kế.
Trạng thái giới hạn đặc biệt :là TTGH đảm bảo cầu vẫn tồn tại dưới tác
dụng của các tải trọng bình thường phát sinh cùng với những tải trọng đặc
biệt như: lực động đất, lực xô va tàu thuyền, tải trọng thi công
•
Nội lực < Khả năng chịu tải
•
Chia ra thành các trạng thái giới hạn
– Cường độ: Cường độ 1, cường độ 2, cường độ 3
– Sử dụng: Nứt, võng
25