Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đồ án Trạm bơm nước tự động sử dụng PLC và cộng nghệ PID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 89 trang )

TÓM TẮT

Tên đề tài: Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện
Số thẻ sinh viên

: 105120435

Lớp

: 12TDH

 Mô tả đề tài
Sử dụng PLC điều khiển biến tần đồng thời biến tần sẽ điều khiển động cơ bơm để đạt
đƣợc mức nƣớc mong muốn trong trạm bơm, bằng việc sử dụng thuật toán PID. Từ đó có
thể điều khiển một cách chính xác và đáp ƣng nhanh nhất. Hệ thống sẽ đƣợc giám sát
bằng giao diện Wincc trên máy tính và đƣợc điều khiển một cách tự động.
 Múc đích
Ô nhiểm môi trƣờng đang là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu hiện nay. Đề tài này góp
phần giảm thiểu ô nhiểm môi trƣờng do nguồn nƣớc thải gây ra
Giúp tiết kiệm năng lƣợng, mang lại hiệu quả kinh tế cao
Thay thế các trạm bơm cũ, điều khiển chủ yếu bằng tay, cần có ngƣời giám sát
 Kết quả mong muốn
Hệ thống hoạt động ổn định, chính xác, tiết kiệm năng lƣơng và đáp ứng đƣợc yêu cầu
thực tế
Giao diện wincc đơn gian, dễ dang điều khiển, giảm sát đƣợc hoạt động của hệ thống


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA ĐIỆN

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT
Họ tên sinh viên
1
Phạm Đức Thiện

Số thẻ SV
105120435

Lớp
12TDH

Ngành
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

2
Đinh Khánh Trƣờng 105120440 12TDH Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
1. Tên đề tài đồ án:
NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ TRẠM BƠM NƢỚC THẢI SINH HOẠT
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
 Dùng bộ điều khiển khả trình PLC S7 200.
 Có sử dụng biến tần điều khiển động cơ.

 Dùng các cảm biến phù hợp cho mô hình.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
a. Phần chung:
TT

Họ tên sinh viên

1

Phạm Đức Thiện

2

Đinh Khánh Trƣờng

b. Phần riêng:
TT
Họ tên sinh viên
1
2

Phạm Đức Thiện
Đinh Khánh Trƣờng

Nội dung
Chƣơng 1 : Giới thiệu chung về trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt
Chƣơng 4 : Chƣơng trình điều khiển và giám sát.
Chƣơng 5 : Lắp ráp hệ thống thực tế
Nội dung
Chƣơng 3 : Giới thiệu biến tần và các thiết bị.

Chƣơng 2 : Gíơi thiệu PLC và các phần mềm lập trình.

5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
 1 Bản vẽ A1 phần đấu nối thiết bị.
 1 Bản vẽ A1 phần chƣơng trình điều khiển và lƣu đồ thuật toán.
 1 bản slide thuyết trình.
6. Họ tên người hướng dẫn : PGS.TS. Đoàn Quang Vinh


7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
8. Ngày hoàn thành đồ án:

Trƣởng Bộ môn

……../……./201…..
……../……./201…..
Đà Nẵng, ngày

tháng

Ngƣời hƣớng dẫn

năm 201


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trƣớc sự phát triển của các ngành công nghiệp,sự tăng nhanh dân số. Dẫn
đến nhu cầu dùng nƣớc cho công nghiệp và sinh hoạt của con ngƣời tăng nhanh,nếu đã có
nhu cầu sử dụng nƣớc thi cũng có nhu cầu thải nƣớc.bên cạnh đó lƣợng nƣớc thải ra ngoài
môi trƣờng rất lớn .Với hàm lƣợng các chất ô nhiễm cao,lƣợng chất thải này đã và đang

gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời .
Hệ thống thoát nƣớc là một hệ thống kĩ thuật không thể thiếu đối với các khu dân cƣ và
các khu công nghiệp.Nó làm nhiệm vụ thu,vận chuyển,xử lý và xả ra nguồn tiếp nhận
lƣợng nƣơc đã sƣ dụng.Trạm bơm là một công trình quan trọng trong hệ thống thoát
nƣớc. Thiết kế trạm bơm nƣớc thải là một quy trình quan trọng không thể thiếu trong hệ
thống xử lý nƣớc thải.Trạm bơm nƣớc thải có chức năng và tính chất làm việc khác hẳn
so voi trạm bơm cấp nƣớc.
Vì vậy với mục đích giảm thiểu ô nhiểm môi trƣơng và đáp ứng đƣợc nhu cầu vận chuyển
nƣớc thải đến nơi xử lý nên chúng em đã “nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nước thải sinh
hoạt” với mong muốn giải quyết đƣợc phần nào vấn đề trên.
Chúng em đã hoàn thành đề tài này với nội dung gồm các chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu chung về trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt
Chƣơng 2: Giới thiệu PLC và phần mềm lập trình
Chƣơng 3: Giới thiệu biến tần và các thiết bị
Chƣơng 4: Chƣơng trình điều khiển và giám sát
Chƣơng 5: Lắp ráp hệ thống thực tế
Với thời gian và trình độ giới hạn, chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
đề tài này, chúng em xin đƣợc nhận những nhận xét góp ý từ quý thầy, cô để đề tài này có
thể phát triển hơn nữa.
Chúng em xin cảm ơn PGS.TS.Đoàn Quang Vinh đã hƣớng dẫn tận tình chúng em để
hoàn thành đề tài nà

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan:
1. Những nội dung trong bản thuyết minh này là do em thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của thầy PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

2. Mọi tham khảo dung trong bản thuyết minh này đều đƣợc trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên công trình, thời gian địa điểm công bố
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm
Sinh viên thực hiện

Phạm Đức Thiện

ii


MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
Lời nói đầu
Lời cam đoan

i
ii

Mục lục
Danh sách các bảng biểu, hình vẻ và sơ đồ

iii
vi

Danh sách các cụm từ viết tắt

viii
Trang


Chƣơng 1 Giới thiệu chung về hệ thống nƣớc thải sinh hoạt
1.1 Đặt vấn đề
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài
1.1.2 Mục tiêu đề tài
1.1.3 Phạm vi áp dụng

1

1.2 Vài nét về đề tài
1.3 Giới hạn đề tài

2
4

1.4 Mô tả hoạt động và hƣớng thực hiện của đề tài
1.4.1 Mô tả hoạt động
1.4.2 Hƣớng thực hiện đề tài
1.5 Yêu cầu công nghệ
1.6 Sơ đồ khối và cấu tạo hệ thống
1.6.1 Sơ đồ cung cấp điện
1.6.2 Cấu tạo trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt
1.7 Sơ đồ công nghệ
Chƣơng 2 Giới thiệu PLC và phần mềm lập trình
2.1 Giới thiệu PLC
2.1.1 Khái niệm PLC
2.1.2 Khái quát về họ PLC S7-200 của Siemens.
2.1.3 Cấu trúc phần cứng của PLC S7-200.
2.2 PLC S7-200, CPU224XP DC/DC/DC.
2.3 Phần mềm lập trình.

2.3.1 Cấu trúc chƣơng trình.

5

iii

6
7

8
10

17
18


2.3.2 Thiết bị lập trình.
2.3.3 Giao diện làm việc
2.3.4 Các khối sử dụng trong giao diện lập trình
2.4 Giới thiệu vòng lặp PID
2.5 Giới thiệu về WINCC
2.5.1 Khái quát về WIN CC
2.5.2 Các bƣớc để tạo một Project trong WinCC
2.5.3 Trình tự tạo một Project
2.5.4 Giao diện Wincc sử dụng trong hệ thống
Chƣơng 3 Giới thiệu biến tần và các thiết bị
3.1 Giới thiệu cơ bản về biến tần
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Phân loại
3.1.3 Giới thiệu về biến tần Micromaster 420

3.2 Các bƣớc sử dụng biến tần
3.2.1 Cài đặt
3.2.2 Đi dây
3.2.3 Bật nguồn
3.2.4 Đặt thông số
3.2.5 Kiểm tra chế độ chạy
3.2.6 Khóa chuyển đổi dip 50/60 Hz
3.2.7 Cài đặt thông số
3.3 Các tham số cài đặt trong biến tần ứng dụng vào đề tài
3.4 Giới thiệu module EM235
3.5 Máy bơm nƣớc SAKAYO VN-155
3.6 Cảm biến siêu âm Carlo Gavazzi UA18CAD09PGTI
3.7 Nguồn tổ ong 24V5A
Chƣơng 4 Chƣơng trình điều khiển và giám sát
4.1 Sơ đồ công nghệ
4.2 Lƣu đồ thuật toán
4.2.1 Lƣu đồ chƣơng trình ngắt
4.2.2 Lƣu đồ chƣơng trình chính
4.3 Sơ đồ nguyên lý đấu dây
4.4 Chƣơng trình LAD
4.4.1 Chƣơng trình chính
4.4.2 Chƣơng trình ngắt
4.4.3 Bảng thông sô PID
4.5 Giao diện giám sát
Chƣơng 5 Lắp ráp hệ thống thực tế
5.1 Quy định ngõ ra ngõ vào

iv

24

26

30

37

38
41
44
45
47
48
49

51
52

62
63


5.2 Sơ đồ đấu dây biến tần
5.3 Hình ảnh của mô hình thực tế
5.4 Kết quả đo xung đầu ra biến tần
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

64
65

67
69
70
71

v


DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG 2.1 Thông số và các đặc điểm kỹ thuật của series 22X
BẢNG 3.1 Chức năng phím bấm trên biến tần m420
BẢNG 3.2 Các lỗi trong biến tần
BẢNG 3.3 Thông báo lỗi.
BẢNG 3.4 Thông số kỹ thuật EM235
BẢNG 3.5 Điều chỉnh độ phân giải EM235
BẢNG 4.1 Các biến đƣợc sử dụng trong chƣơng trình
BẢNG 4.2 Thông số PID
BẢNG 5.1 Quy định ngõ ra ngõ vào
HÌNH 1.1 Quy trình vận chuyển nƣớc thải
HÌNH 1.2 Sơ đồ cung cấp điện
HÌNH 1.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống
HÌNH 2.1 Các Modul của một PLC
HÌNH 2.2 CPU PLC
HÌNH 2.3 Cấu trúc bộ nhớ của PLC
HÌNH 2.4 CPU 224 DC/DC/DC
HÌNH 2.5 Giao diện làm việc STEP 7
HÌNH 2.6 Cách tạo chƣơng trình con hay chƣơng trình ngắt
HÌNH 2.7 Khối data block
HÌNH 2.8 Bảng symbol table
HÌNH 2.9 Khối Status Chart

HÌNH 2.10 Khối Cross Reference
HÌNH 2.11 Câu lệnh PID
HÌNH 2.12 Giao diện chính WINCC
HÌNH 2.13 Giao diện vẽ Graphic
HÌNH 2.14 Giao diện trạm bơm trên wincc
HÌNH 3.1 Cấu trúc bộ biến tần trực tiếp
HÌNH 3.2 Cấu trúc bộ biến tần gián tiếp
HÌNH 3.3 Sơ đồ biến tần gián tiếp nguồn áp
HÌNH 3.4 Sơ đồ mạch động lực.
HÌNH 3.5 Biến tần Micromaster 420
HÌNH 3.6 Hình tháo mặt trƣớc vỏ máy
HÌNH 3.7 Các mạch đầu động lực
HÌNH 3.8 Sơ đồ nguyên lý biến tần.
HÌNH 3.9 Màn hình Biến Tần
HÌNH 3.10 Module EM235

vi

Trang
11
36
39
40
41
42
53
61
63
7
7

8
10
11
13
17
19
20
21
22
23
23
24
26
28
28
30
31
32
32
33
34
34
35
36
41


HÌNH 3.11 Sơ đồ đấu dây EM235
HÌNH 3.12 Máy bơm nƣớc SAKAYO
HÌNH 3.13 Cảm biến siêu âm Carlo Gavazzi

HÌNH 3.14 Kích thƣớc cảm biến
HÌNH 3.15 Nguồn tổ ong 24V5A
HÌNH 4.1 Sơ đồ công nghệ
HÌNH 4.2 Sơ đồ nguyên lý đấu dây
HÌNH 4.3 Giao diện giám sát, điều khiển
HÌNH 5.1 Sơ đồ nguyên lý biến tần
HÌNH 5.2 Mô hình thực tế
HÌNH 5.3 Mô hình thực tế
HÌNH 5.4 Xung biến tần lúc f = 30Hz
HÌNH 5.5 Xung biến tần lúc f = 50Hz
HÌNH 5.6 Xung biến tần lúc f = 0Hz

vii

43
44
45
46
47
48
51
62
64
65
66
67
67
68



DANH SÁCH KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT:
PLC : Progammable Logic Controller
PID : Proportional Integral Derivative
SCADA : Supervisory Control And Data Acquisition
CPU : Central Processing Unit
I
: input
O
: output

viii


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRẠM BƠM NƢỚC THẢI SINH
HOẠT

1.1 Đặt vấn đề
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trạm bơm thoát nƣớc là một bộ phận không thể tách rời trong hệ thống thoát nƣớc
sinh hoạt, sản xuất hay cả thành phố. Nhất là trong thời điểm hiện nay khi mà mật độ dân
cƣ ngày càng cao, nhu cầu sử dụng nƣớc ngày càng tăng kéo theo hệ thống xử lý thoát
nƣớc phải luôn luôn phát triển, mở rộng quy mô. Hệ quả thƣờng thấy khi hệ thống bơm
nƣớc thải không đáp ứng đƣợc là hiện tƣợng ngập úng trong những ngày mƣa
Trạm bơm, máy bơm nƣớc thải đƣợc dùng khi điều kiện địa hình không cho phép
nƣớc thải tự chảy đến nơi cần thiết. Thƣờng xảy ra khi cống tự chảy đã quá sâu, thấp hơn
hồ xử lý nƣớc thải. Khi đó cần đặt trạm bơm để nâng chiều cao của dòng chảy tự nhiên

lên, sau đó tiếp tục để tự chảy hoặc qua ống áp lực dẫn tới các nhà máy xử lý nƣớc thải,
hoặc xả vào các nguồn tiếp nhận.
Trong hệ thống thoát nƣớc, trạm bơm, máy bơm nƣớc đƣợc phân biệt 4 nhóm nhƣ
sau:
Trạm bơm nƣớc sinh hoạt bao gồm
+ Trạm bơm chính dùng để đƣa toàn bộ nƣớc thải lên trạm xử lý hoặc xả vào các nguồn
tiếp nhận
+ Trạm bơm khu vực (lƣu vực), đƣợc sử dụng cho từng khu vực nhỏ trong hệ thống,
thƣờng có nhiệm vụ bơm từ thấp lên cao từ lƣu vực này sang lƣu vực khác.
+ Trạm bơm cục bộ, phục vụ cho 1 hay 1 vài nhà để bơm nƣớc ra hệ thống thoát nƣớc
ngoài thành phố.
Trạm bơm nƣớc sản xuất, thƣờng là trạm máy bơm nƣớc lớn, chất lƣợng và loại bơm phụ
thuộc vào loại nƣớc cần thoát.
Trạm bơm nƣớc mƣa, thƣờng là các loại bơm tiêu năng, dùng khi dòng nƣớc không thể tự
chảy, có thể dùng trục đứng hoặc trục ngang, bơm thải thả chìm...
Trạm bơm bùn, thuộc 1 trong các hạng mục xử lý nƣớc thải và bùn lắng trong hồ xử lý
hoặc trong các khu vực luân chuyển tầng cao của dòng chảy nƣớc thải.
Ô nhiễm nguồn nƣớc do tác động của nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất đang là vấn đề
bức xúc hiện nay. Việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn nƣớc để cung cấp cho các hoạt
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

1


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

động sinh hoạt và sản xuất, đáp ứng nhu cầu hiện tại và thỏa mãn nhu cầu của tƣơng lai.
Đã và đang là bài toán nan giải đối với quốc gia Việt Nam nói riêng và Thế giới nói

chung. Tp.Đà Nẵng là một thành phố lớn, có tầm quan trọng không những ở trên bình
diện quốc gia mà còn cả quốc tế. Định hƣớng phát triển kinh tế của thành phố sẽ tập trung
vào phát triển mạnh các ngành dịch vụ nhƣ thƣơng mại, tài chính, ngân hàng, du lịch,
giao thông vận tải, văn hoá, y tế, đào tạo, công nhân kỹ thuật cao... Tuy nhiên, trong giai
đoạn phát triển của thành phố các tác động tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng nảy sinh
là tất yếu. Môi trƣờng không khí, đất, nƣớc mặt, nƣớc ngầm… đều bị tác động ở nhiều
mức độ khác nhau do các loại chất thải phát sinh. Đặc biệt là vấn đề nƣớc thải từ các khu
tập thể và các hoạt động sản xuất dịch vụ vẫn chƣa đƣợc xử lý mà thải thẳng ra sông. Để
góp phần vào việc bảo vệ môi trƣờng chung của thế giới và giảm bớt nỗi lo về hậu quả ô
nhiễm môi
trƣờng của nhân loại đề tài “Thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt “ đƣợc hình thành.
1.1.2 Mục tiêu đề tài
Thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt cho khu dân cƣ để nƣớc thải sau khi đƣợc thải ra
từ các hộ gia đình đƣợc dẫn đến nhà máy xử lý nƣớc thải. Tùy vào lƣợng nƣớc thải thải ra
mà trạm bơm có thể hoạt động ở công suât lớn hay nhỏ và tất cả đều đƣợc điều khiển một
cách tự động
Góp phần kiểm soát ô nhiễm do nƣớc thải phát sinh ra trong sinh hoạt và hoạt động sản
xuất của Khu dân cƣ.
1.1.3 Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các khu tập thể, khu dân cƣ, khu ký túc xa, các nhà máy vừa và nhỏ
1.2 Vài nét về đề tài
Mỗi một trạm bơm thƣờng có nhiều máy bơm cùng cấp nƣớc vào một đƣờng ống chung.
Áp lực và lƣu lƣợng của đƣờng ống thay đổi hàng giờ theo nhu cầu. Bơm và các thiết bị
đi kèm nhƣ đƣờng ống van, đài nƣớc đƣợc thiết kế với lƣu lƣợng nƣớc bơm rất lớn. Vì thế
điều chỉnh lƣu lƣợng nƣớc bơm đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp sau:
- Điều chỉnh bằng cách khép van trên ống đẩy của bơm
- Điều chỉnh bằng đóng mở các máy bơm hoạt động đồng thời
-

Điều khiển thay đổi tốc độ quay bằng khớp nối thuỷ lực.

Điều khiển theo những phƣơng pháp trên không những không tiết kiệm đƣợc năng
lƣợng điện tiêu thụ mà còn gây nên hỏng hóc thiết bị và đƣờng ống do chấn động khi
đóng mở van gây nên, đồng thời các máy bơm cung cấp không bám sát đƣợc chế độ tiêu

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

2


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

thụ trên mạng lƣới. Để giải quyết các vấn đề kể trên chỉ có thể sử dụng phƣơng pháp
điều khiển truyền động biến đổi tốc độ bằng thiết bị biến tần.Thiết bị biến tần là thiết bị
điều chỉnh biến đôỉ tốc độ quay của động cơ bằng cách thay đổi tần số của dòng điện
cung cấp cho động cơ. Hiện nay thiết bị biến tần trên thế giới có nhiều nhà cung cấp
thiết bị biến tần nhƣ Danfoss ,Siemen, Mitsubishi,ABB…Không chỉ cung cấp thiết bị
cho ngành cấp thoát nƣớc mà cho nhiều ngành công nghiệp khác.
 Nguyên tắc điều khiển máy bơm của thiết bị biến tần:
Khi sử dụng thiết bị biến tần cho phép điều chỉnh một cách linh hoạt lƣu lƣợng và áp
lực cấp vào mạng lƣới theo yêu cầu tiêu thụ.
Với tín hiệu từ cảm biến mức nƣớc phản hồi về thiết bị biến tần, bộ vi xử lý của biến tần
sẽ so sánh giá trị truyền về với giá trị cài đặt để từ đó thay đổi tần số dòng điện, điện áp
cung cấp cho động cơ làm thay đổi tốc độ quay của động cơ để đảm bảo lƣu lƣợng và
áp lực cấp vào nhà máy
+

Sự điều chỉnh linh hoạt các máy bơm khi sử dụng biến tần đƣợc cụ thể nhƣ sau:
-


Điều chỉnh tốc độ quay khi mức nƣớc cùng thay đổi

-

Đa dạng trong phƣơng thức điều khiển các máy bơm trong trạm bơm. Một thiết

bị biến tần có thể điều khiển đến 5 máy bơm . Có ba phƣơng thức điều khiển các
máy bơm:
 Điều khiển theo mực nước: Trên cơ sở tín hiệu mực chất lỏng trong bể hút hồi tiếp về
biến tần. Bộ vi xử lý sẽ so sánh tín hiệu hồi tiếp với mực chất lỏng đƣợc cài đặt. Trên cơ
sở kết quả so sánh biến tần sẽ điều khiển đóng mở các máy bơm sao cho phù hợp để
mực chất lỏng trong bể luôn bằng giá trị cài đặt. Ngƣợc lại khi tín hồi tiếp lớn hơn giá
trị cài đặt, biến tần sẽ điều khỉên cắt lần lƣợt các bơm đểmực chất lỏng luôn đạt ổn định
ở giá trị cài đặt.
 Điều khiển theo hình thức chủ động/ thụ động: Mỗi một máy bơm đƣợc nối với một bộ
biến tần trong đó có một biến tần chủ động và các biến tần khác là thụ động Khi tín hiệu
hồi tiếp về biến tần chủ động thì bộ vi xử lý của biến tần này sẽ so sánh với tín hiệu
đƣợc cài đặt để từ đó tác động đến các biến tần thụ động điều chỉnh tốc độ quay của các
máy bơm cho phù hợp và không gây ra hiện tƣợng va đập thuỷ lực phản hồi từ hệ thống.
Phƣơng thức điều khiển này là linh hoạt nhất, khắc phục những khó khăn trong quá

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

3


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt


trình vận hành bơm khác với thiết kế. Phƣơng thức này đƣợc sử dụng cho trƣờng hợp
thay đổi cả về lƣu lƣợng và áp lực trên mạng lƣới.
 Điều khiển theo hình thức biến tần điều khiển một bơm(PID): Một máy bơm chính
đƣợc điều chỉnh thông qua thiết bị biến tần. Khi tín hiệu áp lực và mực nƣớc trên mạng
lƣới hồi tiếp về biến tần. Bộ vi xử lý sẽ so sánh với giá trị cài đặt, và điều khiển tốc độ
máy bơm chính chạy với tốc độ phù hợp qua thuật toán PID.
 Những ưu điểm khi điều khiển tốc độ bơm bằng thiết bị biến tần
-

Hạn chế đƣợc dòng điện khởi động cao
Tiết kiệm năng lƣợng

-

Điều khiển linh hoạt các máy bơm
Sử dụng công nghệ điều khiển vecto.

Ngoài ra còn các ƣu điểm khác của thiết bị biến tần nhƣ:
-

Dãy công suất rộng từ 1,1 – 400 Kw
Tự động ngừng khi đạt tới điểm cài đặt
Tăng tốc nhanh giứp biến tần bắt kịp tốc độ hiện thời của động cơ,
Tự động tăng tốc giảm tốc tránh quá tải hoặc qúa điện áp khi khởi động,

-

Bảo vệ đƣợc động cơ khi : ngắn , mạch, mất pha lệch pha, quá tải, quá dòng, quá nhiệt


-

Kết nối với máy tính chạy trên hệ điều hành Windows,
Kích thƣớc nhỏ gọn không chiếm diện tích trong nhà trạm,
Mô men khởi động cao với chế độ tiết kiệm năng lƣợng,
Dễ dàng lắp đặt vận hành,

-

Hiển thị các thông số của động cơ và biến tần.

Từ những ƣu điểm trên của thiết bị biến tần ta lựa chọn phƣơng án lắp máy biến tần cho
trạm bơm thay thế cho việc xây dựng đài nƣớc trên mạng lƣới nhằm tiết kiệm chi phí
trong xây dựng và vận hành quản lý.
1.3 Giới hạn của đề tài
Từ những kiến thức học đƣợc tại trƣờng và ngoài thực tế thì trong đồ án này em chỉ có
thể thực hiện đƣợc một số công việc mà thôi. Em còn hạn chế về kiến thức cũng nhƣ khả
năng về kinh tế và thời gian có hạn nên cũng chỉ có thể tạo đƣợc mô hình nhỏ, nhƣng với
mô hình này đã thể hiện đƣợc quy trình hoạt động của một hệ thống bơm cấp thoát nƣớc
thực tê. Một số công việc thực hiện trong đồ án:
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

4


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

-


Tìm hiểu mô hình bơm cấp nƣớc hoạt động trong thực tế.
Tìm hiểu và nghiên cứu PLC S7 – 200

-

Giao tiếp PLC với Wincc giám sát hệ thống.
Giao tiếp PLC với Biến tần, thiết kế giao diện điều khiển tự động bằng WinCC. Điều

-

khiển PID cho máy bơm chạy sao cho giá trị mức nƣớc không thay đổi dù tải có thay
đổi
Trên màn hình điều khiển sẽ cho thấy tất cả trạng thái hoạt động của hệ thống, các số

-

liệu luôn đƣợc cập nhật về liên tục để tiện theo dõi.
Kiểm tra và xử lý khi có sự cố bất thƣờng, nó đƣợc quan sát và điều khiển thông qua

-

dao diện Scada.
Thi công mô hình phần cứng

1.4 Mô tả hoạt động và hƣớng thực hiện của đề tài
1.4.1 Mô tả hoạt động
Trong hệ thống có 1 máy bơm 3 pha. Biến tần sẽ điều khiển trực tiếp máy bơm 3 pha,
ngoài ra chúng ta có thể lắp thêm một máy bơm 1 pha, máy bơm 1 pha sẽ bơm dự phòng
khi mà máy bơm 3 pha có lỗi ko hoạt động. Máy bơm dự phòng này sẽ đƣợc điều khiển

trực tiếp bằng điện lƣới 220V.
Khi khởi động hệ thống lên thì máy bơm 3 pha đƣợc điều khiển bằng Biến tần sẽ đƣợc
khởi động chạy cho tới khi đạt đƣợc mức nƣớc đặt, khi mức nƣớc trong hồ chƣa đạt mức
nƣớc đặt thì biến tần sẽ giữ ổn định tốc độ của máy bơm này.
Trƣờng hợp lƣợng nƣớc thải thay đổi tức là mức nƣớc thay đổi, tùy theo lƣợng nƣớc
thải tăng hay giảm thì Biến tần sẽ điều khiển máy bơm chạy nhay hay chạy chậm. Khi
lƣợng nƣớc thải tang tức là mức nƣớc tăng, lúc này muốn ổn định mức nƣớc thì Biến tần
sẽ điều khiển máy bơm chạy nhanh hơn ( tức là tăng tần số của máy bơm 3 pha) cho tới
khi đạt đƣợc mức nƣớc đặt. Ngƣợc lại, khi lƣợng nƣớc thải giảm thì Biến tần sẽ giảm tần
số của máy bơm xuống cho tới khi đạt đƣợc mức nƣớc đặt. Trƣờng hợp, nếu máy bơm 3
pha có lôi ko hoạt động thi ta khơi động may bơm 1 pha đê dự phong trong quá trinh khắc
phục
1.4.2 Hướng thực hiện đề tài
Đối với các hệ thống bơm cấp nƣớc trong thực tế thì ngƣời ta sử dụng máy bơm công
suất lớn, biến tần công suất lớn, để bơm cấp nƣớc cho cả khu dân cƣ, thành phố, cho các
khu công nghiêp. Nhƣng với đề tài này thì em đã mô hình hóa hệ thống nên em chỉ sử
dụng máy bơm và biến tần có công suất nhỏ, chính vì vậy mà em chỉ ổn định áp suất đặt
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

5


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

với giá trị nhỏ. Một phần là vì những máy bơm công suất lớn rất nặng và to nên em không
thể làm mô hình đƣợc, lý do nữa là chi phí cho các máy bơm và biến tần công suất lớn thì
quá lớn đối với khả năng của em.
- Nghiên cứu kỹ hệ thống bơm cấp nƣớc sử dụng biến tần trong thực tế.

-

Nắm rõ trình tự điều khiển từng máy bơm
Tìm hiểu về biến tần sử dụng
Lựa chọn máy bơm và biến tần có công suất hợp lý.

-

Tìm hiểu về giao tiếp PLC với biến tần.
Lập trình PLC

-

Lập trình bộ PID để điều khiển máy bơm
Thiết kế giao diện SCADA để giám sát hệ thống.
Giao tiếp PLC với SCADA thông qua phần mềm Win CC

- Thi công mô hình và chạy thử kiểm tra, sửa lỗi.
1.5 Yêu cầu công nghệ
Nƣớc thải sinh hoạt tại các hộ gia đình đƣợc dẫn và gom vào 1 bể chứa. Tại bể này có hệ
thống trạm bơm dẫn nƣớc thải về nhà máy xử lý.
Mô hình trạm bơm hoạt động dựa trên điều khiển cân bằng mực nƣớc của bể. Mực nƣớc
của bể đƣợc giám sát bằng cảm biến mực nƣớc từ đây giá trị đo của cảm biến đƣợc gởi về
PLC, giá trị đo này sẽ đƣợc gửi lên máy tính để giám sát, thông qua truyền thông của PLC
và máy tính, từ giá trị đo đƣợc từ bể ta có thể điều khiển mực nƣớc trong bể bằng cách
nhập giá trị đặt từ máy tính gởi về PLC. Ở đây PLC sẽ điều khiển biến tần, biến tần sẽ
điều khiển động cơ để điểu khiển mực nƣớc trong bể sao cho giá trị đo đƣợc từ cảm biến
sẽ trùng với giá trị đặt từ máy tính.
Hệ thống điều khiển mực nƣớc này dùng để giám sát và ổn định mực nƣớc thải trong bể
tránh hiện tƣợng tràn bể khi đầy. Khi nƣớc thải trong bể tăng nhanh thì bơm sẽ chạy

nhanh, hay ít thì bơm sẽ chạy chậm để bám theo mực nƣớc mà ngƣời giám sát đã quy
định.

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

6


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

Hình 1.1 Quy trình vận chuyển nƣớc thải
1.6 Sơ đồ khối và cấu tạo hệ thống
1.6.1 Sơ đồ cung cấp điện

Hình 1.2 Sơ đồ cung cấp điện

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

7


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

1.6.2 Cấu tạo trạm bơm nước thải sinh hoạt
Hệ thống trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt đƣợc sử dụng rộng rãi khắp cả nƣớc. Trạm bơm
nƣớc thải đƣợc dùng để vân chuyển nƣớc thải sinh hoạt từ nhƣng hộ dân cƣ về nhà máy

xử lý nƣớc thải để xử lý.
Cấu tạo trạm bơm gồm :
- Bể chứa nƣớc thải : gom nƣớc thải từ các hộ dân dẫn về
- Máy bơm
-

Cảm biến mức nƣớc
Biến tấn điều khiển động cơ bơm

-

PLC
Máy tính giám sát và điều khiển hệ thống

1.7 Sơ đồ công nghệ

Hình 1.3 : Sơ đồ công nghệ hệ thống
Sơ đồ công nghệ hệ thống trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt gồm 2 phần chính đó là mạch
động lực và mạch điều khiển
- Mạch động lực bao gồm máy bơm và biến tần
-

Mạch điều khiển bao gồm PLC và cảm biển có kết nối máy tính để giám sát

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

8



Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

Nguyên lý hoạt động của sơ đồ là:
Sơ đồ công nghệ hoạt động dựa trên điều khiển cân bằng mực nƣớc của bể. Mực nƣớc của
bể đƣợc giám sát bằng cảm biến mực nƣớc từ đây giá trị đo của cảm biến đƣợc gởi về
PLC, giá trị đo này sẽ đƣợc gửi lên máy tính để giám sát, thông qua truyền thông của PLC
và máy tính, từ giá trị đo đƣợc từ bể ta có thể điều khiển mực nƣớc trong bể bằng cách
nhập giá trị đặt từ máy tính gởi về PLC. Ở đây PLC sẽ điều khiển biến tần, biến tần sẽ
điều khiển động cơ để điểu khiển mực nƣớc trong bể sao cho giá trị đo đƣợc từ cảm biến
sẽ trùng với giá trị đặt từ máy tính.
Hệ thống điều khiển mực nƣớc này dùng để giám sát và ổn định mực nƣớc thải trong bể
tránh hiện tƣợng tràn bể khi đầy. Khi nƣớc thải trong bể tăng nhanh thì bơm sẽ chạy
nhanh, hay ít thì bơm sẽ chạy chậm để bám theo mực nƣớc mà ngƣời giám sát đã quy
định. Để bám sát mức nƣớc đặt trong bể chúng ta sử dụng thuật toán PID, dựa vào thuật
toán này chúng ta có thể điều khiển mức nƣớc 1 cách ổn định và chính xác nhất.

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

9


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

CHƢƠNG 2 GIỚI THIỆU PLC VÀ PHẦN MỀM LẬP TRÌNH

2.1 Giới thiệu PLC.
2.1.1 Khái niệm PLC.

PLC đƣợc viết tắt từ cụm từ (Programmable Logic Control) nghĩa là điều khiển logic
khả trình. Đây là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các phép toán điều khiển số
thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc phải thực hiện các phép toán bằng các
mạch số. Do đó PLC trở thành bộ điều khiển nhỏ gọn, dễ dàng thay đổi thuật toán và đặc
biệt dễ dàng trao đổi thộng tin với môi trƣờng xung quanh ( với các loại PLC khác hoặc
với máy tính). Ngƣời sử dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt các sự kiện. Các sự
kiện này đƣợc kích hoạt bởi tác nhân kích thích ( ngõ vào ) tác động vào PLC hoặc qua
các hoạt động có trễ nhƣ thời gian định kỳ hay các sự kiện đƣợc đếm.
Thông thƣờng, một PLC đƣợc cấu tạo bởi 7 module phần cứng sau: Module nguồn,
module đơn vị xử lý trung tâm, module bộ nhớ chƣơng trình và dự liệu, module đầu vào,
module đầu ra, modul phối ghép, module chức năng.
Panel lập
trình, vận
hành,
giám sát.

Bộ nhớ
chương
trình

Khối ngõ vào

Bộ nhớ dữ
liệu

Đơn vị xử
lý trung
tâm

Nguồn


Khối ngõ vào

Quản

việc
phối
ghép

Hình 2.1 Các Modul của một PLC

2.1.2 Khái quát về họ PLC S7-200 của Siemens.
PLC S7-200 là thiết bị điều khiển logic khả trình của hãng Siemens ( CHLB Đức ), có
cấu trúc kiểu module và có các module mở rộng. Các module này đƣợc sử dụng với
những mục đích khác nhau. Toàn bộ nội dung chƣơng trình đƣợc lƣu trong bộ nhớ của
PLC, trong trƣờng hợp dung lƣợng bộ nhớ không đủ ta có thể sử dụng bộ nhớ ngoài để
lƣu chƣơng trình và dữ liệu (Catridge ). Dòng PLC S7-200 có hai họ là 21X ( loại cũ ) và
22X ( loại mới ), trong đó họ 21X không còn sản xuất nữa. Họ 21X có các đời sau: 210,
212, 214, 215-2DP, 216; họ 22X có các đời sau: 221, 222, 224, 224XP, 226, 226XM
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

10


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

Bảng 2.1 Thông số và các đặc điểm kỹ thuật của series 22X :


2.1.3 Cấu trúc phần cứng của PLC S7-200.
2.1.3.1 Hình dáng và cấu trúc bên ngoài

Hình 2.2 CPU PLC

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

11


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

 Các đầu vào/ra số:
 Đầu vào (Ix.x ): kết nối với nút bấm, công tắc, sensor…với điện áp vào tiêu chuẩn
24VDC. - Đầu ra (Qx.x): kết nối với thiết bị điều khiển với các điện áp 24VDC/220VAC
( tùy theo loại CPU ). - Đầu vào nguồn: 24VDC/220VAC ( tùy theo loại CPU)
 Đèn trạng thái:
 Đèn RUN (màu xanh): Chỉ báo PLC đang ở chế độ làm việc và thực hiện chƣơng trình đã
đƣợc nạp vào bộ nhớ chƣơng trình.
 Đèn STOP (màu vàng): Chỉ báo PLC đang ở chế độ dừng và không thực hiện chƣơng
trình, các đầu ra đều ở trạng thái “OFF”.
 Đèn SF/DIAG: Chỉ báo hệ thống bị hỏng tức do lỗi phần cứng hoặc hệ điều hành. - Đèn
Ix.x(màu xanh): Chỉ báo trạng thái của đầu vào số(ON/OFF).
 Đèn Qx.x(màu xanh): Chỉ báo trạng thái của đầu ra số(ON/OFF).
 Port truyền thông:
 Port truyền thông nối tiếp RS485: Giao tiếp với PC, PG, TD200, OP, mạng biến tần…
 Port cho module mở rộng: Kết nối với module mở rộng.
 Công tắc chuyển chế độ:

 RUN: Cho phép PLC thực hiện chƣơng trình, khi chƣơng trình lỗi hoặc gặp lệnh STOP
thì PLC tự động chuyển sang chế độ STOP mặc dù công tắc vẫn ở vị trí RUN ( quan sát
đèn trạng thái ).
 STOP: Dừng cƣỡng bức chƣơng trình đang chạy, các đầu ra chuyển về OFF. - TERM:
Cho phép ngƣời dùng chọn một trong hai chế độ RUN/STOP từ xa, ngoài ra còn đƣợc
dùng để download chƣơng trình ngƣời dùng.
 Vít chỉnh tƣơng tự:
 Mỗi PLC đều có từ một đến hai vít chỉnh tƣơng tự có thể xoay đƣợc 270 độ để thay đổi
giá trị của vùng nhớ biến trong chƣơng trình.
2.1.3.2 Cấu trúc phần cứng PLC
 Đơn vị xử lý trung tâm (CPU Central Processing Unit):
CPU dùng để xử lý, thực hiện những chức năng điều khiển phức tạp quan trọng của
PLC. Mỗi PLC thƣờng có từ một đến hai đơn vị xử lý trung tâm.
CPU thƣờng đƣợc chia làm hai loại: đơn vị xử lý “một bit” và đơn vị xử lý “từ ngữ”:
 Đơn vị xử lý “một bit”: Chỉ áp dụng cho những ứng dụng nhỏ, đơn giản, chỉ đơn thuần
xử lý ON/OFF nên kết cấu đơn giản, thời gian xử lý dài.

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

12


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

 Đơn vị xử lý “từ ngữ”: Có khả năng xử lý nhanh các thông tin số, văn bản, phép toán,
đo lƣờng, đánh giá, kiểm tra nên cấu trúc phần cứng phức tạp hơn nhiều tuy nhiên thời
gian xử lý đƣợc cải thiện nhanh hơn.
 Bộ nhớ:

Bao gồm các loại bộ nhớ RAM, ROM, EEFROM, là nơi lƣu trữ các thông tin cần xử
lý trong chƣơng trình của PLC.
Bộ nhớ đƣợc thiết kế thành dạng module để cho phép dễ dàng thích nghi với các chức
năng điều khiển với các kích cỡ khác nhau. Muốn mở rộng bộ nhớ chỉ cần cắm thẻ nhớ
vào rãnh cắm chờ sẵn trên module CPU.
Bộ nhớ có một tụ dùng để duy trì dữ liệu chƣơng trình khi mất điện
 Khối vào/ra:
Khối vào ra dùng để giao tiếp giữa mạch vi điện tử của PLC (điện áp 5/15VDC) với
mạch công suất bên ngoài (điện áp 24VDC/220VAC).
Khối ngõ vào thực hiện việc chuyển mức điện áp từ cao xuống mức tín hiệu tiêu chuẩn để
đƣa vào bộ xử lý.
Khối ngõ ra thực hiện việc chuyển mức tín hiệu từ tiêu chuẩn sang tín hiệu ngõ ra và
cách ly quang.
 Bộ nguồn:
Biến đổi từ nguồn cấp bên ngoài vào để cung cấp cho sự hoạt động của PLC.
 Khối quản lý ghép nối:
Dùng để phối ghép giữa PLC với các thiết bị bên ngoài nhƣ máy tính, thiết bị lập trình,
bảng vận hành, mạng truyền thông công nghiệp.
2.1.3.3 Cấu trúc bộ nhớ
 Phân chia bộ nhớ:
Bộ nhớ của PLC S7-200 đƣợc chia thành bốn vùng cơ bản và hầu hết có thể đọc ghi
đƣợc chỉ trừ vùng nhớ đặc biệt (SM) chỉ có thể truy cập để đọc.
CHƢƠNG
TRÌNH

CHƢƠNG
TRÌNH

CHƢƠNG
TRÌNH


THAM SỐ

THAM SỐ

DỮ LIỆU

DỮ LIỆU

THAM SỐ
DỮ LIỆU
VÙNG ĐỐI
TƢỢNG

Hình 2.3 Cấu trúc bộ nhớ của PLC
Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

13


Nghiên cứu và thiết kế trạm bơm nƣớc thải sinh hoạt

o Vùng nhớ chƣơng trình: Là miền nhớ đƣợc dùng để lƣu trữ các lệnh đƣợc dùng trong
chƣơng trình.Vùng này thuộc kiểu non-volatile có thể đọc và ghi đƣợc.
o Vùng nhớ tham số: Dùng để lƣu giữ các tham số nhƣ từ khóa, địa chỉ trạm… Vùng này
thuộc kiểu non-volatile có thể đọc và ghi đƣợc.
o Vùng dữ liệu: Dùng để cất giữ các dữ liệu của chƣơng trình bao gồm kết quả các phép
tính, các hằng số đƣợc định nghĩa trong chƣơng trình, bộ đệm truyền thông…

o Vùng đối tƣợng: Bao gồm các bộ đếm, bộ định thì, các cổng vào ra tƣơng tự. Vùng này
không thuộc kiểu non-volatile nhƣng có thể đọc và ghi đƣợc.
Hai vùng nhớ cuối có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện một chƣơng trình
 Vùng nhớ chƣơng trình:
Vùng nhớ chƣơng trình gồm ba khối chính: OB1, SUBROUTIN và INTERRUPT.
o OB1: Chứa chƣơng trình chính, các lệnh trong khối này luôn đƣợc quét trong mỗi vòng
quét.
o SUBROUTIN: Chứa chƣơng trình con, đƣợc tổ chức thành hàm và có biến hình thức để
trao đổi dữ liệu, chƣơng trình con sẽ đƣợc thực hiện khi có lệnh gọi từ chƣơng trình
chính.
o INTERRUPT: Miền chứa chƣơng trình ngắt, đƣợc tổ chức thành hàm và có khả năng trao
đổi dữ liệu với bất kỳ một khối chƣơng trình nào khác. Chƣơng trình này sẽ đƣợc thực
hiện khi có sự kiện ngắt xảy ra.
 Vùng nhớ dữ liệu:
Vùng dữ liệu là một vùng nhớ động. Nó có thể đƣợc truy cập theo từng bit, từng byte,
từng từ đơn (word) hay từ kép (double word) và đƣợc sử dụng làm miền lƣu trữ dữ liệu
cho các thuật toán, các hàm truyền thông, lập bảng, các hàm dịch chuyển, xoay vòng
thanh ghi, con trỏ địa chỉ… Vùng dữ liệu đƣợc chia thành những vùng nhớ nhỏ để phục
vụ cho những mục đích và công dụng khác nhau, bao gồm các vùng sau:
o V (Variable memory): Vùng nhớ biến.
o I (Input image register): Vùng đệm đầu vào.
o Q (Output image register): Vùng đệm đầu ra.
o M (Internal memory bits): Vùng nhớ các bit nội.
o SM (Special memory): Vùng nhớ đặc biệt.
Cách thức truy cập địa chỉ của vùng nhớ dữ liệu:
 Truy cập trực tiếp:
o Truy cập theo bit: Tên miền nhớ + địa chỉ byte + • + chỉ số bit.Ví dụ:V10.4 chỉ bit 4
của byte 10 thuộc miền nhớ V.
o Truy cập theo byte: Tên miền nhớ + B + địa chỉ byte. Ví dụ VB15 chỉ byte 15 trong
miền nhớ V.

o Truy cập theo từ: Tên miền nhớ + W + địa chỉ byte cao của từ. Ví dụ VW183 chỉ từ
đơn gồm hai byte là VB183 và VB184 trong đó VB183 là byte cao trong từ
15
14 13 12
VB183 ( byte cao )

11

10

Sinh viên thực hiện : Phạm Đức Thiện

9

8

7

6
5
4
3
VB 184 ( byte thấp )

Hƣớng dẫn : PGS.TS.Đoàn Quang Vinh

2

1


0

14


×