( - 165 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
CHUYÊN ĐỀ VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu hỏi đề cương:
1. Trình bày giả thuyết Plang về lượng tử ánh sáng.
2. Trình bày nội dung cơ bản của thuyết lượng tử của Anhxtanh? Năng lượng của photon phụ
thuộc vào yếu tố nào và không phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Trình bày thí nghiệm của Hezxo và thí nghiệm với tế bào quang điện?
4. Thế nào là hiện tượng quang điện? Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện?
5. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện thì
Những e nào là những e có động năng lớn nhất?
Dòng quang điện đạt bão hòa khi nào?
Dòng quang điện bị triệt tiêu khi nào?
Vẽ đường đặc tuyến VoonAmpe với tế bào quang điện khi <0 và =0
6. Phát biểu 3 định luật quang điện?
7. Viết 10 công thức của hiện tượng quang điện?
8. Thế nào là hiện tượng quang điện trong? So sánh sự khác nhau giữa hiện ượng quang điện
trong và ngoài
9. Thế nào là hiện tượng quang dẫn?
10. Trình bày tác dụng, cơ sở lý thuyết và cấu tạo của quang trở và pin quang điện
11.
11.1 Trình bày nội dung của hai tiên đề Bo?
11.2 Tiên đề Bo khác cấu tạo của Rodopho ở đặc điểm gì?
11. 3Thế nào là trạng thái dừng?
11.4: Liệt kê một số mức năng lượng ứng với n = 1, 2, 3...... Trạng thái cơ bản là trạng
thái có năng lượng lớn nhất hay nhỏ nhất?
11.5: Viết công thức tính bán kính quỹ đạo dừng, tốc độ của e ở trạng thái dừng, tốc dộ
của e khi được cung cấp năng lượng và bứt phá ra khỏi nguyên tử.
12. Kể tên các dãy quang phổ của Hidro mà em biết? Nó thuộc vùng bức xạ nào? Tên của
bước sóng ngắn nhất, dài nhất, thứ 2, 3,...của từng dãy?
13. Thế nào là hiện tượng phát quang? Đặc điểm của hiện tượng phát quang?
14. Thế nào là hiện tượng quang phát quang? Phân loại? Định lí Xtoc về hiện tượng quang
phát quang?
15. Thế nào là hiện tượng phát xạ cảm ứng, môi trường hoạt tính, đặc điểm và ứng dụng của
tia lazer?
( - 166 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
6.1. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
B. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
C. Năng lượng của phôtôn của ánh sáng tím lớn hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng đỏ.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
6.2. Chọn phát biểu đúng, khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
6.3. Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
6.4. Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T thì
A. T > L > eĐ. B. T > Đ > eL. C. Đ > L > eT. D. L > T > Đ.
6.5. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách
tới nguồn sáng.
B. Năng lượng của lượng tử của ánh sáng màu đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử của ánh sáng tím.
C. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng
phần riêng biệt, đứt quãng.
D. Mỗi chùm ánh sáng dù rất yếu cũng chứa một số lượng rất nhiều các lượng tử ánh sáng.
6.6.Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh
sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn. B. tốc độ truyền càng lớn. C. bước sóng càng lớn. D. chu kì càng lớn.
6.7. Tìm phát biểu sai về thí nghiệm của Hertz
A. Chùm sáng do hồ quang phát ra chiếu vào tấm kẽm là chùm sáng giàu tia tử ngoại .
B. Tấm kẽm tích điện âm thì hai lá của điện nghiệm cúp lại ,chứng tỏ tấm kẽm đã mất điện tích âm .
C. Tấm kẽm tích điện tích dương thì hai lá điện nghiệm không cúp lại chứng tỏ điện tích dương không bị
mất đi .
D. Dùng tấm thuỷ tinh chắn chùm tia hồ quang điện, hiện tượng sẽ không thay đổi vì tấm thủy tinh trong
suốt, chùm tia hồ quang đi qua dễ dàng.
6.8. Tìm phát biểu đúng về thí nghiệm của Hertz
A. Hiện tượng trong thí nghiệm của Hertz gọi là hiện tượng bức xạ nhiệt êléctron .
B. Chiếu ánh sáng thích hợp có bước sáng đủ dài vào mặt một tấm kim loại thì làm cho các electron ở mặt
kim loại đó bật ra .
C. Khi chiếu ánh sáng không thích hợp thì các electron không bật ra mà chỉ có các nơtron không mang
điện bật ra nên hai lá kim loại không cúp lại .
D. Thí nghiệm của Hertz chỉ có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
6.9. Tìm phát biểu sai về thí nghiệm với tế bào quang điện
A. Với mỗi kim loại làm catod , ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn 0 nào đó thì
hiện tượng quang điện mới xảy ra
B. Bỏ tấm kính lọc sắc giữa đèn hồ quang và tế bào quang điện thì hiện tượng quang điện không xảy ra
được nữa.
C. Dòng quang điện được tạo nên do các êléctron quang điện bật ra khi được chiếu ánh sáng thích hợp đã
chuyển động về anod dưới tác dụng của điện trường giữa anod và catod
( - 167 - )Tuyn tp cỏc cõu hi trc nghim Vt lý 12- tp 1
Biờn son : Nguyn Th Thu Hng - THPT Giao Th
D. nh sỏng kớch thớch cú bc súng ln hn gii hn quang in 0 thỡ dự chựm sỏng cú cng
mnh cng khụng gõy ra hin tng quang in
6.10. Hiện t-ợng quang điện là:
A. hiện t-ợng electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. hiện t-ợng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại nếu tấm kim loại đó mang điện âm
C. hiện t-ợng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi bị ánh sáng có c-ờng độ lớn chiếu vào.
D. hiện t-ợng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại đ-ợc mắc với một tĩnh điện kế.
6.11. Với một kim loại nhất định hiện t-ợng quang điện xảy ra khi:
A. b-ớc sóng của ánh sáng kích thích phải không lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại đó
B. b-ớc sóng của ánh sáng kích thích bằng công thoát của kim loại đó.
C. b-ớc sóng của ánh sáng kích thích phải lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại đó.
D. ánh sáng kích thích phải có c-ờng độ đủ lớn.
6.12. Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện bằng 0.
C. C-ờng độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào c-ờng độ chùm sáng kích thích.
D. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào b-ớc sóng của ánh sáng kích thích.
6.13. Electron quang điện là:
A. electron trong dây dẫn thông th-ờng.
B. electron bứt ra từ catot của tế bào quang điện.
C. electron tạo ra trong chất bán dẫn.
D. electron tạo ra trong chất khí khi nó bị ion hoá.
6.14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về c-ờng độ dòng quang điện bão hoà?
A. c-ờng độ dòng quang điện bão hoà tỷ thuận với c-ờng độ chùm sáng kích thích.
B. c-ờng độ dòng quang điện bão hoà tỷ nghịch với c-ờng độ chùm sáng kích thích.
C. c-ờng độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào c-ờng độ chùm sáng kích thích.
D. c-ờng độ dòng quang điện bão hoà tăng theo hàm số mũ với c-ờng độ chùm sáng.
6.15. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện?
A. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào c-ờng độ chùm sáng
kích thích.
B. động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào b-ớc sóng của ánh sáng kích
thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào bản chất kim loại
dùng làm catôt.
D. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại dùng làm
catôt.
6.16. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết l-ợng tử ánh sáng.
A. những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà
thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phô tôn.
C. Năng l-ợng của các phôton ánh sáng là nh- nhau không phụ thuộc vào b-ớc sóng của ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các l-ợng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách
tới nguồn sáng.
6.17. Công thức Anhxtanh là:
A. hf A
mv20 max
2
B. hf A
mv20 max
4
C. hf A
mv20 max
2
D. hf 2A
mv20 max
2
6.18. Theo quy -ớc thông th-ờng, công thức nào sau đây là đúng cho tr-ờng hợp dòng quang điện triệt
tiêu?
A. eU h
mv0 max
2
B. eU h
mv20 max
4
C. eU h
mv20 max
2
D.
6.19. Chọn câu đúng:
A. Hiện t-ợng quang điện có thể xảy ra với mọi kim loại và mọi bức xạ kích thích
1
eU mv20 max
2 h
( - 168 - )Tuyn tp cỏc cõu hi trc nghim Vt lý 12- tp 1
Biờn son : Nguyn Th Thu Hng - THPT Giao Th
B. Khi các e ở bề mặt KL bứt khỏi K, chúng có động năng ban đầu cực đại.
C. C-ờng độ dòng quang điện bão hoà tỷ lệ b-ớc sóng của ánh sáng kích thích
D. Số photon đập vào K càng nhiều và càng mạnh thì hiện t-ợng quang điện càng dễ xảy ra
6.20. Chọn câu sai:
A. ánh sáng có tính sóng (thể hiện rõ nhất ở hiện t-ợng giao thoa) và tính hạt ( thể hiện rõ nhất ở hiện
t-ợng quang điện)
B. ánh sáng có tính sóng (thể hiện rõ nhất ở hiện t-ợng quang điện) và tính hạt ( thể hiện rõ nhất ở hiện
t-ợng giao thoa)
C. Hiện t-ợng quang điện xảy ra khi năng l-ợng của photon kích thích > công thoát của kim loại
D. B-ớc sóng ánh sáng kích thích càng nhỏ thì độ lớn của hiệu điện thế hãm càng lớn
6.21. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào mặt một tấm kẽm tích điện âm thì:
A. Tấm kẽm mất một số điện tích d-ơng nên điện tích âm của nó tăng lên.
B. Tấm kẽm mất một số điện tích âm nên điện tích âm của nó giảm bớt.
C. Tấm kẽm mất điện tích âm cho tới khi nó trung hoà về điện.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
6.22. Chiếu một chùm tia tử ngoại vào mặt một tấm kẽm tích điện d-ơng thì:
A. Các e không hề bị bật ra khỏi bề mặt kim loại. B. Một số e bị bật ra nh-ng lập tức bị hút trở lại.
C. Các điện tích d-ơng bị bật ra khỏi bề mặt Kl.
D. Các e trong tấm kẽm bị bật ra đến hết thì thôi.
6.23. Chọn câu sai:
A.Tế bào quang điện là một bình chân không nhỏ, trong đó có hai điện cực là A và K
B. A là một chỏm cầu kim loại cần khảo sát, K là một vòng dây kim loại bất kì
C. K là một chỏm cầu kim loại cần khảo sát, A là một vòng dây kim loại bất kì
D. Vỏ tế bào quang điện th-ờng làm bằng thạch anh để cho tia tử ngoại xuyên qua đ-ợc để đến K
6.24. Tỡm phỏt biu sai v thớ nghim vi t bo quang in
A. Khi UAK 0 thỡ dũng quang in trit tiờu vỡ cỏc electron quang in khi ú khụng v c anod
to nờn dũng in
B. Giỏ tr cng dũng quang in bo ho t l thun vi cng chựm sỏng chiu vo t bo quang
in. .
C. Khi UAK t n mt giỏ tr no ú thỡ cng dũng quang in t n giỏ tr bóo ho Ibh .
D. ng c trng Vụn-Ampe ca t bo quang in cho thy, khi tng UAK thỡ dũng quang in ch
tng n giỏ tr Ibh .
6.25. Chn phỏt biu sai
A. Mun cho dũng quang in trit tiờu hon ton thỡ phi t vo gia ant v catt mt hiu in th
UAK - Uh .
B. Giỏ tr ca hiu in th hóm Uh ng vi mi kim loi dựng lm catt hon ton khụng ph thuc vo
cng ca chựm sỏng kớch thớch .
C. Giỏ tr ca hiu in th hóm Uh ng vi mi kim loi dựng lm catt ch ph thuc vo bc súng
ca chựm sỏng kớch thớch .
D. Giỏ tr ca hiu in th hóm Uh ng vi mi kim loi dựng lm catt ph thuc vo cng v
bc súng ca chựm sỏng kớch thớch.
6.26. Chiu ỏnh sỏng vng vo mt tm vt liu thỡ thy cú electron b bt ra. Tm vt liu ú chc chn
phi l
A. Kim loi
B. Kim loi kim
C. Cht cỏch in
D. Cht hu c.
6.27. Chn cõu tr li ỳng .Khi chiu chựm tia hng ngoi vo tm km tớch in õm . Hin tng xy
ra nh sau:
A. Tm km mt in tớch õm.
B Tm km khụng mt in tớch
C. Tm km mt in tớch dng.
D.Tm km tr nờn trung hũa in.
6.28. Chn cõu tr li ỳng . Cụng thoỏt electron ca kim loi l :
A. Nng lng cn thit bt electron tng K khi nguyờn t kim loi.
B. Nng lng ti thiu bt nguyờn t ra khi kim loi.
( - 169 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
C. Năng lượng của photon cung cấp cho nguyên tử kim loại.
D. Năng lượng tối thiểu để ion hóa nguyên tử kim loại
6.29. Chọn câu trả lời đúng . Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron bị bứt ra khỏi kim loại phụ
thuộc vào :
A. Số phôtôn chiếu đến catốt trong thời gian một giây.
B. Số phôtôn chiếu vào kim loại trong thời gian chiếu sáng.
C. Kim loại dùng làm catốt và bước sóng của chùm ánh sáng tới.
D. Cường độ của chùm ánh sáng tới.
6.30. Chọn câu trả lời đúng .
A. Quang dẫn là hiện tượng kim loại giảm mạnh điện trở lúc được chiếu sáng .
B. Quang dẫn là hiện tượng chất bán dẫn trở nên dẫn điện tốt lúc được chiếu sáng .
C. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi hạ nhiệt độ xuống thấp .
D. Quang dẫn là hiện tượng giải phóng electron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn lúc được chiếu sáng .
6.31. Một chùm sáng đơn sắc bước sóng gây ra hiện tượng quang điện cho Na (natri) nhưng không gây
ra hiện tượng cho Pt (platin). Muốn có hiện tượng quang điện cho Pt chọn phương án nào trong số các
cách sau đây?
A. Thay chùm sáng có bước sóng bằng chùm sáng có bước sóng ’ >> .
B. Thay chùm sáng có bước sóng bằng chùm sáng có bước sóng ’ <<
C. Tăng cường độ chùm sáng chiếu vào.
D. Giảm nhiệt độ của platin.
6.32. Tìm câu phát biểu đúng. Dòng quang điện đạt đến giá trị bảo hòa khi :
A. không có electron nào bị ánh sáng bứt ra quay trở lại catốt .
B. tất cả các electron bị ánh sáng bứt ra trong mỗi giây đều được chạy hết về anốt..
C. ngay cả những electron có vận tốc ban đầu nhỏ nhất cũng bị kéo về anốt.
D. có sự cân bằng giữa số electron bay ra khỏi catốt vŕ số electron quay trở về catốt .
6.33. Câu nào sau đây diễn đạt nội dung của thuyết lượng tử :
A. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ năng lượng một lần.
B. Vật chất có cấu tạo rời rạc bởi các nguyên tử và phân tử.
C. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ được một loại lượng tử.
D. Mỗi lần nguyên tử hay phân tử bức xạ hay hấp thụ năng lượng thì nó phát ra hay thu vào một lượng tử
năng lượng
6.34. Chọn câu trả lời sai.
A. Thuyết sóng ánh sáng không giải thích được hiện tượng quang điện
B. Trong cùng một môi trường ánh sáng truyền với vận tốc bằng vận tốc của sóng điện từ
C. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
D. Ánh sáng có tính chất hạt , mỗi hạt ánh sáng gọi là một phôtôn.
6.35. Chọn câu phát biểu không đúng .
A. Giới hạn quang điện bên trong lớn hơn giới hạn quang điện bên ngoài.
B. Hiện tương quang điện bên trong và hiện tượng bên ngoài đều được giải thích dựa vào thuyết lượng tử
ánh sáng.
C. Quang trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện bên trong còn tế bào quang điện hoạt động dựa
vào hiện tượng quang điện bên ngoài.
D. Hiên tượng quang điện ngoài xảy ra khi chất bán dẫn bị chiếu sáng với ánh sáng có bước sóng thích
hợp.
6.36. Chọn câu trả lời đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng :
A. Các quang êléctrôn bứt ra khỏi bề măt khối bán dẫn khi chiếu vào khối bán dẫn đó các phôtôn có bước
sóng thích hợp
B. Các quang êléctrôn bứt ra khỏi liên kết để trở thành các êléctrôn dẫn trong chất bán dẫn, khi chiếu vào
bán dẫn đó một chùm sáng có bước sóng thích hợp.
( - 170 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
C. Các quang êléctrôn bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại một chùm sáng có bước sóng
thích hợp .
D. Các quang êléctrôn bị bứt ra khỏi liên kết để trở thành các êléctrôn tư do trong khối bán dẫn , khi chiếu
vào chất bán dẫn bức xạ có cường độ mạnh.
6.37. Chọn câu trả lời đúng. Pin quang điện là một nguồn điện trong đó
A. Hóa năng thành điện năng
B. Cơ năng thành điện năng
C. Năng lượng bức xạ thành điện năng.
D. Nhiệt năng thành điện năng
6.38. Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, hấp thụ một phôtôn có năng lượng εo và chuyển lên
trạng thái dừng ứng với quỹ đạo N của êlectron. Từ trạng thái này, nguyên tử chuyển về các trạng thái
dừng có mức năng lượng thấp hơn thì có thể phát ra phôtôn có năng lượng lớn nhất là
A. 3εo.
B. 2εo.
C. 4εo.
D. εo.
6.39. Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về mẫu nguyên tử Bo ?
A. Trong trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
B. Trong trạng thái dừng , nguyên tử có bức xạ.
C. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng
Em (Em
D. Nguyên tử chỉ tồn tại ở một số trạng thái có năng lượng xác định , gọi là các trạng thái dừng.
6.40. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Bo ?
A. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
B. Trong các trạng thái dừng , động năng của êlectron trong nguyên tử bằng không.
C. Khi ở trạng thái cơ bản , nguyên tử có năng lượng cao nhất.
D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn.
6.41. Đối với nguyên tử hiđrô , biểu thức nào dưới đây chỉ ra bán kính r của quỹ đạo dừng ( thứ n ) của
nó : ( n là lượng tử số , ro là bán kính của Bo )
A. r = nro
B. r = n2ro
C. r2 = n2ro
D. r nro2
6.42. Chọn câu sai về hai tiên đề của Bo :
A. Nguyên tử phát ra một photon khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp Em sang
trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn En
B. Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp thì càng bền vững
C. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định mà nguyên tử tồn tại mà không bức xạ
D. Năng lượng của photon hấp thụ hay phát ra bằng đúng với hiệu hai mức năng lượng mà nguyên tử
dịch chuyển:
= En – Em( Với En > Em )
6.43. Trạng thái dừng là
A. trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân B. trạng thái hạt nhân không dao động
C. trạng thái đứng yên của nguyên tử
D. trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử
6.44. Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác của khái niệm quỹ đạo dừng ?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các nguyên tố liên tiếp
B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác
C. Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên đó
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng
6.45. Chọn câu đúng. Ánh sáng huỳnh quang là :
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích
thích.
C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
6.46. Chọn câu đúng. Ánh sáng lân quang là :
( - 171 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích
thích.
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích. D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng
kích thích.
6.47. Chọn câu sai :
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-8s trở lên).
C. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang luôn nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ : ’<
D. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang luôn lớn hơn bước sóng của ánh sáng hấp thụ : ’ >
6.48. Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Tia lửa điện
B. Hồ quang
C. Bóng đèn ống
D. Bóng đèn pin
6.49. Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ?
A. Ngọn nến
B. Đèn pin
B. Con đom đóm
D. Ngôi sao
băng
6.50. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng .Hỏi khi
chiếu ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ?
A. Đỏ sẩm
B. Đỏ tươi
C. Vàng
D. Tím
6.51. Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – phát quang ?
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quảng cáo lúc ban ngày
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô-tô chiếu vào
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ
6.52. Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,5m .Hỏi nếu chiếu vào chất đó ánh sáng có
bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang ?
A. 0,3m
B. 0,4m
C. 0,5m
D. 0,6m
6.53. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào
dưới đây ?
A. Ánh sáng đỏ
B. Ánh sáng lục
C. Ánh sáng lam
D. Ánh sáng chàm
6.54. Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để
kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào ?
A. Màu đỏ
B. Màu vàng
C. Màu lục
D. Màu lam
6.55. Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Bóng đèn xe máy B. Hòn than hồng
C. Đèn LED
D. Ngôi sao băng
6.56. Trong hiện tượng quang – phát quang , sự hấp thụ hoàn toàn một phô-tôn sẽ đưa đến :
A. Sự giải phóng một electron tự do
B. Sự giải phóng một electron liên kết
C. Sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống D. Sự phát ra một phô-tôn khác
6.57. Một trong những đặc điểm của sự lân quang là
A. ánh sáng lân quang chỉ là ánh sáng màu xanh.
B. nó chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí.
C. có thời gian phát quang ngắn hơn nhiều so với sự huỳnh quang.
D. thời gian phát quang kéo dài từ 10-8s trở lên.
6.58. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về sự huỳnh quang ?
A. Sự huỳnh quang là sự phát quang ngắn, dưới 10-8s.
B. Trong sự huỳnh quang, ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Sự phát quang thường chỉ xảy ra với chất rắn.
D. Để có sự huỳnh quang thì không nhất thiết phải có ánh sáng kích thích.
( - 172 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.59. Trong sự phát quang, gọi 1 và 2 là bước sóng của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang.
Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. 1 > 2 .
B. 1 < 2 .
C. 1 = 2 .
D. 1 2 .
6.60. Trong nguyên tắc và cấu của laze, môi trường hoạt tính có đặc điểm là
A. số nguyên tử ở mức trên(trạng thái kích thích) luôn có mật độ lớn hơn so với mức thấp.
B. số nguyên tử ở mức trên(trạng thái kích thích) luôn có mật độ nhỏ hơn so với mức thấp.
C. các mức ứng với trạng thái kích thích luôn có năng lượng cao hơn so với mức cơ bản.
6.61. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi
khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ?
A. Lục.
B.chàm.
C. Da cam.
D. Đỏ.
6.62. Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa
đến
A. sự giải phóng một electron tự do.
B. sự giải phóng một electron liên kết.
C. sự giải phóng một cặp electron và lỗ trống.
D. sự phát ra một phôtôn khác.
6.63. Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
6.64. Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang – phát quang ?
A. Ta nhìn thấy màu xanh của một biển quang cáo lúc ban ngày.
B. Ta nhìn thấy ánh sáng lục phát ra từ đầu các cọc tiêu trên đường núi khi có ánh sáng đèn ô tô
chiếu vào.
C. Ta nhìn thấy ánh sáng của một ngọn đèn đường.
D. Ta nhìn thấy ánh sáng đỏ của một tấm kính đỏ.
6.65. Sự phát xạ cảm ứng là gì ?
A. Đó là sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử.
B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường
có cùng tần số.
C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.
D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có
cùng tần số.
6.66. Đặc điểm nào sau đây không đúng với laze ?
A. Có độ đơn sắc cao.
B. Là chùm sáng có độ song song rất cao.
C. Có mật độ công suất lớn.
D. Các phôtôn thành phần đều cùng tần số nhưng từng đôi một ngược pha nhau.
6.67. Đặc điểm nào sau không đúng với laze ?
A. Các phôtôn thành phần đều cùng pha.
B. Có mật độ công suất lớn.
C. Thường là chùm sáng có tính hội tụ rất mạnh.
D. Có độ đơn sắc cao.
6.68. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Độ đơn sắc cao
B. Độ định hướng cao C. Cường độ lớn
D. Công suất lớn
6.69. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?
A. Điện năng
B. Cơ năng
C. Nhiệt năng
D. Quang năng
6.70. Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu
6.71. A. trắng
B. xanh
C. đỏ
D. vàng
6.72. Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào ?
A. Khí
B. lỏng
C. rắn
D. bán dẫn
6.73. Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
A. ion nhôm
B. ion ô-xi
C. ion crôm
D. ion khác
( - 173 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
CHỦ ĐỀ 1: THUYẾT LƯỢNG TỬ
Vấn đề 1: Thuyết lượng tử và những bài tập cơ bản
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
+ Năng lượng của phôntôn:
h. f
h.c
: Pbuc xa n p .
+ Công suất của một chùm sáng
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
6.74. Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng
lượng xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31 J.
B. 4,97.10-19 J.
C. 2,49.10-19 J.
D. 2,49.10-31 J.
6.75. Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng 1,5.10-4 W. Lấy h =
6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong một giây là
A. 5.1014.
B. 6.1014.
C. 4.1014.
D. 3.1014.
6.76. Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của
nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019. B. 0,33.1019. C. 3,02.1020. D. 3,24.1019.
6.77. Công suất của nguồn sáng là P = 2,5W. Biết nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 0,3 m. Số hạt
phôtôn tới catốt trong một đơn vị thời gian bằng
A. 38.1017.
B. 46.1017.
C. 58.1017.
D. 68.1017.
6.78. Hai nguồn có công suất phát P1= 0,3W và P2 phát ra lần lượt hai bức xạ đơn sắc với tần số f1=0,5f2
nhưng số lượng photon bất ra trong một khoảng thời gian là bằng nhau. Công suất phát của nguồn thứ 2 là
A. 0,15W
B. 0,3W
C. 0,6W
D. 0,9W
6.79. Hai nguồn phát ánh sáng đơn sắc nguồn 1 phát với công suất gấp đôi nguồn 2 nhưng bước sóng do
nguồn 1 và nguồn 2 phát ra lần lượt là 1; 2 với 2 = 0,6 .Tỉ số giữa số photon ra của nguồn 1 với số
photon phát ra của nguồn 2 trong cùng một khoảng thời gian là
A. 10
3
B. 5
C. 3
3
5
D. 3
10
6.80. Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích
thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng
thời gian là
A. 4 .
5
B. 1 .
C. 1 .
10
5
D. 2 .
5
Vấn đề 2: Tia X
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
+ Ban đầu e được tăng tốc trong điện trường:
Wđs - W0đ = UAK.e
+ Sau đó e tới đập vào kim loại có nguyên tử lượng lớn: Wđs = + Q => max = Wđs
Photon có năng lượng lớn nhất (bước sóng ngắn nhất, tần số lớn nhất):
max= Wđs = UAK.e (với W0đ = 0)
Công suất điện của ống Rownghen: P = U.I
Hiệu suất của ống Rơnghen H = PchùmtiaX
Pdiên
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
6.81. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5A0. Cho điện tích electrôn là 1,6.1019
C, hằng số Planck là 6,625.10-34Js, vận tốc của ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Hiệu điện thế
cực đại Umax giữa anôt và catôt là bao nhiêu ?
A. 2500 V
B. 2485 V
C. 1600 V
D. 3750 V
( - 174 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.82. Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống Rơn-ghen là 15kV. Giả sử electrôn bật ra từ cathode có
vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu ?
A. 75,5.10-12m
B. 82,8.10-12m
C. 75,5.10-10m
D. 82,8.10-10m
6.83. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Biết độ lớn điện tích
êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và
6,625.10-34 J.s .Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của ống là
A. 2,00 kV.
B. 20,00 kV.
C. 2,15 kV.
D. 21,15 kV.
6.84. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích
êlectrôn (êlectron), tốc độ sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C ; 3.108 m/s và
6,625.10-34J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát
ra là
A. 0,4625.10-9 m.
B. 0,5625.10-10 m.
C. 0,6625.10-9 m.
D. 0,6625.10-10 m.
6.85. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là Umax = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của
chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s , điện tích
nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 6,038.1018 Hz.
B. 60,380.1015 Hz.
C. 6,038.1015 Hz.
D. 60,380.1018 Hz.
6.86. Ống Rơn-ghen hoạt động với hiệu điện thế cực đại 50(kV). Bước sóng nhỏ nhất của tia X mà ống
có thể tạo ra là:(lấy gần đúng). Cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108(m/s).
A. 0,25(A0).
B. 0,75(A0).
C. 2(A0).
D. 0,5(A0).
6.87. Một ống Rơn-ghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 2,65.10-11m .Bỏ qua động năng ban
đầu của các êlectron khi thoát ra khỏi bề mặt catôt .Biết h = 6,625.10-34Js , c = 3.108m/s , e = 1,6.10-19C
.Điện áp cực đại giữa hai cực của ống là :
A. 46875V
B. 4687,5V
C. 15625V
D. 1562,5V
6.88. Điện áp cực đại giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là Umax = 18200V .Bỏ qua động năng của
êlectron khi bứt khỏi catốt .Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra .Cho h = 6,625.10-34Js ; c
= 3.108m/s ; |e| = 1,6.10-19C :
A. 68pm
B. 6,8pm
C. 34pm
D. 3,4pm
6.89. Hiệu điện thế “hiệu dụng” giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 10kV .Bỏ qua động năng
của các êlectron khi bứt khỏi catốt .Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anốt là :
A. 70000km/s
B. 50000km/s
C. 60000km/s
D. 80000km/s
6.90. Trong một ống Rơn-ghen , biết hiệu điện thế cực đại giữa anốt và catốt là Umax = 2.106V. Hãy tính
bước sóng nhỏ nhất min của tia Rơghen do ống phát ra :
A. 0,62mm
B. 0,62.10-6m
C. 0,62.10-9m
D. 0,62.10-12m
6.91. Chùm tia Rơghen phát ra từ ống Rơn-ghen , người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất và
bằng f max 5.1019 Hz .Tính hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống :
A. 20,7kV
B. 207kV
C. 2,07kV
D. 0,207Kv
0
6.92. Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất min = 5A khi hiệu điện thế đặt vào hai cực của
ống là U = 2KV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi
một lượng là U = 500V. Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng
A. 10 A0.
B. 4 A0.
C. 3 A0.
D. 5 A0.
6.93. Bước sóng nhỏ nhất của các tia X được phát ra bởi các electron tăng tốc qua hiệu điện thế U trong
ống Rơnghen tỷ lệ thuận với
A. U .
B. U2.
C. 1/ U .
D. 1/U.
6.94. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của
chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h 6,625.1034 J .s , điện tích
nguyên tố bằng 1,6.10-19(C). Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 60,380.1018(Hz).
B. 6,038 .1015(Hz). C. 60,380.1015(Hz). D. 6,038.1018(Hz).
( - 175 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.95. Ống tia X làm việc ở hiệu điện thế U = 50KV và cường dộ dòng điện I = 2mA, trong 1s bước xạ n
= 5.1013 phôtôn. Biết bước sóng trung bình của tia X là = 0,1nm. Cho biết c = 3.108 m/s, h = 6,625.1034
J.s Hiệu suất của ống tia X:
A. 0,1%.
B.1%.
C.10%.
D.19%
6.96. Một ống tia X phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 0,5A0, cường độ dòng điện qua ống là
10mA. Người ta làm nguội đối catôt bằng một dòng nước chảy qua đối catôt mà nhiệt độ lúc ra khỏi đối
catôt lớn hơn nhiệt độ lúc vào là 400C. Biết hiệu suất của ống Rownghen là 1%. Cho nhiệt dung riêng của
kim loại làm đối âm cực là C = 4200( J / kg.K ) . Trong một phút khối lượng nước chảy qua đối catôt bằng
A. 0,887kg.
B. 0,0887g.
C. 0,0887kg.
D. Đáp án khác
CHỦ ĐỂ 2: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Công thức Anhxtanh = A+ Wđ0 max
h. f
h.c
A = min để xảy ra qđ = h.f0 = h.c
0
2
Uh =Vmax = W0dmax ; Wođ = 1 m.v0max
( Để Iqđ = 0 UAK - Uh; Vmax là điện thế cực đại)
e
2
Nếu chiếu đồng thời các bức xạ 1 <2 .....<0 thì
- Các đại lượng W0đmax, v0đmax, Uh, Vmax tính với nhỏ nhất (1)
2. Cường độ dòng quang điện bão hòa
I bh ne .e
3. Hiệu suất lượng tử
n
I .
H e
n P e.P
3. chuyển động của e quang điện trong điện trường:
Wđs WOđ U AK .e
4. Chuyển động của e trong từ trường: f B.v. e sin B, v = m.v2/R
=> Rmax
m.v0 max
B. e sin B, v
Rmax
mv0 max
(khi B v)
B.e
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
6.97. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,75 m và 2 = 0,25 m vào một tấm kẽm có giới
hạn quang điện 0 = 0,35 m. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
A. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên B. Chỉ có bức xạ 2
C. Chỉ có bức xạ 1
D. Cả hai bức xạ
6.98. Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng tím vào lá nhôm tích điện âm thì
A. điện tích âm của lá nhôm mất đi
B. tấm nhôm sẽ trung hòa về điện
C. điện tích của tấm nhôm không thay đổi
D. tấm nhôm tích điện dương
c
6.99. Chiếu bức xạ có tần số f đến một tấm kim loại .Ta kí hiệu f o
,o là bước sóng giới hạn của
o
kim loại .Hiện tượng quang điện xảy ra khi
A. f fo
B. f < fo
C. f 0
D. f fo
( - 176 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.100. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm .Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu
ánh sáng có bước sóng :
A. 0,1m
B. 0,2m
C. 0,3m
D. 0,4m
6.101. Biết giới hạn quang điện của kim loại là 0,36μm ; cho h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s. Tính công
thoát electron :
A. 0,552.10-19J
B. 5,52.10-19J
C. 55,2.10-19J
D. Đáp án khác
6.102. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 m . Công thoát của kẽm lớn hơn của natri 1,4 lần. Giới hạn
quang điện của kẽm : A. 0,7 m B. 0,36 m
C. 0,9 m
D. 0,36 .10 -6 m
6.103. Công thoát electrôn ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là :
A. 0,66.10-19 m
B. 0,33 m
C. 0,22 m
D. 0,66 m
6.104. Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A= 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ
có 1= 0,25 µm, 2= 0,4 µm, 3= 0,56 µm, 4= 0,2 µm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
A. 3, 2
B. 1, 4
C. 1, 2, 4
D. cả 4 bức xạ trên
6.105. Giới hạn quang điện của Cs là 6600A0. Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34Js , vận tốc của ánh sáng
trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của Cs là bao nhiêu ?
A. 1,88 eV
B. 1,52 eV
C. 2,14 eV
D. 3,74 eV
6.106. Một kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát là A = 3,5eV. Chiếu vào catôt bức xạ
có bước sóng nào sau đây thì gây ra hiện tượng quang điện. Cho h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s
A. = 3,35 m
B. = 0,355.10- 7m
C. = 35,5 m
D. = 0,355 m
6.107. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 m . Công thoát của electron khỏi kẽm là :
A. 33,5eV.
B. 0,35eV.
C. 0,36eV.
D. 3,55eV.
0
6.108. Cho biết giới hạn quang điện của xesi là 6600 A . Tính công thoát của electron ra khỏi bề mặt của
xesi : A. 3.10-19 J
B. 26.10-20 J C. 2,5.10-19 J D. 13.10-20 J
6.109. Công thoát electrôn của kim loại làm catôt của một tế bào quang điện là 4,5eV. Chiếu vào catôt lần
lượt các bức xạ có bước sóng 1 = 0,16 m , 2 = 0,20 m , 3 = 0,25 m , 4 = 0,30 m , 5 =
0,36 m , 6 = 0,40 m.Các bức xạ gây ra được hiện tượng quang điện là :
A. 1 , 2
B. 1 , 2 , 3
C. 2 , 3 , 4
D. 3 , 4 , 5
6.110. Bước sóng dài nhất để bứt được electrôn ra khỏi 2 kim loại a và b lần lượt là 3nm và 4,5nm. Công
thoát tương ứng là A1 và A2 sẽ là :
A. A2 = 2 A1.
B. A1 = 1,5 A2
C. A2 = 1,5 A1.
D. A1 = 2A2
6.111. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì
đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của các quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng
thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V1 + V2). B. V1 V2 .
C. V2.
D. V1.
6.112. Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,552 m vào catốt một tế bào quang điện, dòng quang điện bão
hoà có cường độ là Ibh = 2m A. Công suất của nguồn sáng chiếu vào catốt là P = 1,20W. Hiệu suất lượng
tử bằng A. 0,650%.
B. 0,375%.
C. 0,550%.
D. 0,425%.
6.113. Kim loại làm catốt một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 2,2eV. Chiếu vào tế bào
quang điện bức xạ = 0,44 m. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron có giá trị bằng
A. 0,468.10-7m/s.
B. 0,468.105m/s.
C. 0,468.106m/s.
D. 0,468.109m/s.
6.114. Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng 1 = 400nm và 2 = 0,250 m vào catốt một tế bào quang
điện thì thấy vận tốc ban đầu cực đại của quang electron gấp đôi nhau. Công thoát của electron nhận giá
bằng
A. 3,975.10-19eV.
B. 3,975.10-13J.
C. 3,975.10-19J.
D. 3,975.10-16J.
6.115. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng = 0,56 m vào catốt một tế bào quang điện. Biết Ibh =
2mA. Số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi phút là bao nhiêu ?
( - 177 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
17
A. 7,5.10 hạt. B. 7,5.1019 hạt.
C. 7,5.1013 hạt.
D. 7,5.1015 hạt.
6.116. Khi chiếu bức xạ có tần số f = 2,538.1015Hz vào kim loại dùng catốt tế bào quang điện thì các
electron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm Uh = 8V. Giới hạn quang điện của kim loại ấy là
A. 0,495 m.
B. 0,695 m.
C. 0,590 m.. D. 0,465 m.
6.117. Chiếu nguồn bức xạ điện từ có bước sóng = 0,5 m lên mặt kim loại dùng làm catốt của tế bào
quang điện, người ta thu được cường độ dòng quang điện bão hoà Ibh = 2mA, biết hiệu suất lượng tử H =
10%. Công suất bức xạ của nguồn sáng là
A. 7,95W.
B. 49,7mW.
C. 795mW.
D. 7,95W.
0
6.118. Giới hạn quang điện chùm sáng có bước sóng = 4000A , biết công thoát của kim loại làm catod
là 2eV. Hiệu điện thế hãm có giá trị bằng
A. Uh = 1,1V. B. Uh = 11V. C. Uh = - 1,1V.
D. Uh = 1,1mV.
6.119. Biết trong 10s, số electron đến được anod của tế bào quang điện 3.1016 và hiệu suất lượng tử là
40%. Tìm số photon đập vào catod trong 1 phút ?
A. 45.106.
B. 4,5.1016.
C. 45.1016.
D. 4,5.106.
6.120. Cho một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là 0 = 0,35 m. Chiếu vào
catod ánh sáng tử ngoại có bước sóng = 0,30 m, biết hiệu điện thế UAK = 100V. Vận tốc của electron
quang điện khi đến anod bằng
A. 6000km/s. B. 6000m/s.
C. 5000km/s. D. 600km/s.
6.121. Bề mặt một kim loại có giới hạn quang điện là 600nm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng
480nm thì các electron quang điện bắn ra có vận tốc ban đầu cực đại là v(m/s).Cũng bề mặt đó sẽ phát ra
các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại là 2v(m/s), nếu được chiếu bằng ánh sáng có bước
sóng
A. 300nm.
B. 360nm.
C. 384nm.
D. 400.
6.122. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,45 m chiếu vào catốt của một tế bào quang
điện. Công thoát của kim loại làm catốt A = 2,25eV. Vận tốc cực đại của các quang electron bật ra khỏi
catốt là A. 421.105m/s.
B. 42,1.105m/s.
C. 4,21.105m/s.
D. 0,421.105m/s.
6.123. Chọn câu trả lời đúng. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 m lên tấm kim loại hiện tượng quang
điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện phải đặt hiệu điện thế hãm Uh = 1,4V. Bước sóng
giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,753 m.
B. 0,653 m.
C. 0,553 m.
D. 0,453 m.
6.124. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng 1 0,405m , 2 0,436m vào bề mặt của một tấm kim
loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng Uh1 = 1,15V; Uh2 = 0,93V. Công thoát của kim loại đó bằng
A. 19,2eV.
B. 1,92J.
C. 1,92eV.
D. 2,19eV.
6.125. Chiếu lần lượt các bức xạ cú tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực
đại của electron quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Xác định giá trị k?
A. 10
B. 4
C. 6
D.8
15
6.126. Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số f1 = 2.10 Hz thì các quang electron có động năng ban
đầu cực đại là 6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số f2 thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số f2 là
A. f2 = 3.1015 Hz.
B. f2 = 2,21.1015 Hz.
C. f2 = 2,34.1015 Hz.
D. f2 = 4,1.1015 Hz.
6.127. Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8(V). Nếu
chính mặt kim loại đó được chiếu bằng một bức xạ có bước sóng lớn gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là
1,6(V). Khi đó giới hạn quang điện là
A. 3 .
B. 4 .
C. 6 .
D. 8 .
6.128. Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1
= 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt
ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2 = 3v1/4. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là
A. 1,45 μm.
B. 0,90 μm.
C. 0,42 μm.
D. 1,00 μm.
( - 178 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.129. Khi chiếu hai ánh sáng có tần số f1 = 1015Hz và f2 = 1,5.1015Hz vào một kim loại làm catốt của một
tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số giữa các động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là
bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là
A. f0 = 1015Hz.
B. f0 = 1,5.1015Hz.
C. f0 = 5.1015Hz.
D. f0 = 7,5.1014Hz.
15 -1
6.130. Khi chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1 = 2,31.10 s và f2 = 4,73.1015s-1 vào một tấm kim loại
thì các quang electron bắn ra đều bị giữ lại bởi các hiệu điện thế hãm U1 = 6V và U2 = 16V. Hằng số
Planck có giá trị là
A. 6,625.10-34J.s.
B. 6,622.10-34J.s.
C. 6,618.10-34J.s.
D.
6,612.1034
J.s.
6.131. Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng = 0,2 m vào một tấm kim loại có công thoát electron là A =
6,62.10-19J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-5T.
Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với B . Bán kính quỹ đạo của electron trong từ
trường là
A. 0,97cm.
B. 6,5cm.
C. 7,5cm.
D. 9,7cm.
6.132. Chiếu bức xạ có bước sóng 533nm lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-19J. Dung màn chắn
tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với
đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75mm. Độ lớn
cảm ứng từ B của từ trường là
A. 2,5.10-4T.
B. 1,0.10-3T.
C. 1,0.10-4T.
D. 2,5.10-3T.
CHỦ ĐỀ 3: MẪU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA HIĐRÔ
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô:
r n = n 2 r0
Với r0 =5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
=> Lực tĩnh điện F = k q1q2 2
r
Tốc độ chuyển động F = m.aht = m. v
2
r
2.Năng lượng ion hóa nguyên tử H: Q = En
3. Xác định số lượng các bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra
- Kể tên liệt kê dần
4. Xác định các tần số hoặc bước sóng
+ Bước 1: Xác định tên
+ Bước 2: Xác định các bước sóng, tần số
nm En Em
nm nk km
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
6.133. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman của quang phổ hiđrô là 0,122 m .
Tính tần số của bức xạ trên
A. 0,2459.1014Hz
B. 2,459.1014Hz
C. 24,59.1014Hz
D. 245,9.1014Hz
6.134. Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để
êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
6.135. Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng EK = –13,6eV.
Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218m. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L bằng :
A. 3,2eV
B. –3,4eV
С. –4,1eV
D. –5,6eV
( - 179 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.136. Năng lượng ion hóa nguyên tử Hyđrô là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử có thể bức ra
là :
A. 0,122µm
B. 0,0913µm
C. 0,0656µm
D. 0,5672µm
6.137. Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa
3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo :
A. M
B. L
C. O
D. N
6.138. Cho: 1eV = 1,6.10-19J ; h = 6,625.10-34Js ; c = 3.108m/s . Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử
hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E = 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,0974 μm.
B. 0,4340 μm.
C. 0,4860 μm.
D. 0,6563 μm.
6.139. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 84,8.10-11m.
C. 21,2.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
6.140. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19C. Khi nguyên tử
hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái dừng có năng lượng -3,407 eV
thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013 Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014Hz.
D. 6,542.1012Hz.
-19
-34
8
6.141. Cho: 1eV = 1,6.10 J; h = 6,625.10 J.s; c = 3.10 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử
hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng -13,60 eV thì
nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 m
B. 0,4860 m
C. 0,0974 m
D. 0,6563 m
6.142. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta
chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô :
A. Trạng thái L
B. Trạng thái M
C. Trạng thái N *
D. Trạng thái O
6.143. Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng E m 1,5 eV sang trạng trái dừng có
năng lượng En 3,4 eV. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s và hằng số Plăng bằng
6,625.10 34 J.s. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là :
A. 6,54.1012 Hz
B. 4,58.1014 Hz
C. 2,18.1013 Hz
D. 5.34.1013 Hz
1
1 1
6.144. Cho biết bước sóng của các vạch phổ trong dãy Balmer được tạo bởi: R 2 2 với R là
2 n
hằng số Riberg. Bức xạ của vạch quang phổ trong dãy Balmer có năng lượng lớn nhất ứng với:
A. n = 1
B. n = 2
C. n = 3
D. n =
6.145. Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái có năng lượng En ( n > 1) sẽ có khả năng phát
ra:
A. Tối đa n vạch phổ
B. Tối đa n – 1 vạch phổ.
n(n 1)
C. Tối đa n(n – 1) vạch phổ.
D. Tối đa
vạch phổ.
2
6.146. Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H
A.Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.
B.Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về quỹ đạo K
C.Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo K
D.Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về quỹ đạo M
6.147. Nguyên tử H bị kích thích do chiếu xạ và e của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M.
Sau khi ngừng chiếu xạ nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ này gồm:
A.Hai vạch của dãy Ly man
C. 1 vạch dãy Laiman và 1 vạch dãy Bamme
B. Hai vạch của dãy Ban me
D. 1 vạch dãy Banme và 2 vạch dãy Lyman
( - 180 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.148. Nguyên tử hiđro được kích thích, khi chuyển các êlectron từ quỹ đạo dừng thứ 4 về quỹ đạo dừng
thứ 2 thì bức xạ các phôtôn có năng lượng Ep = 4,04.10-19 (J). Xác định bước sóng của vạch quang phổ
này. Cho c = 3.108 (m/s) ; h = 6,625.10-34 (J.s).
A. 0,531 μm ,
B. 0,505 μm ,
C. 0,492 μm,
D. 0,453 μm .
6.149. Đê bứt một êlectron ra khỏi nguyên tử ôxi cần thực hiện một công A = 14 (eV). Tìm tần số của bức
xạ có thể tạo nên sự ôxi hoá này. Cho h = 6,625.10-34 (J.s).
A. 3,38.1015 Hz ,
B. 3,14.1015 Hz ,
C. 2,84.1015 Hz ,
D. 2,83.10-15 Hz .
6.150. Hidro ở quĩ đạo M, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số vạch phổ tối
đa thuộc dãy Laiman là:
A. 3 vạch. B. 2 vạch.
C. 1 vạch. D. 4 vạch
6.151. Hidro ở quĩ đạo P, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số vạch tối đa
thuộc dãy Laiman là:
A. 5 vạch.
B. 8 vạch.
C. 10 vạch.
D.12 vạch.
6.152. Hidro ở quĩ đạo N, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp sẽ có khả năng phát ra số vạch phổ tối
đa thuộc dãy Banme là:
A. 3 vạch
B. 2 vạch
C. 1 vạch
D. 4 vạch
6.153. Mức năng lượng trong nguyên tử hydro ứng với số lượng tử n có bán kính:
A. tỉ lệ thuận với n
B. tỉ lệ nghịch với n
C. tỉ lệ thuận với n2
D. tỉ lệ nghịch với n2
6.154. Dãy phổ nào trong các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần phổ ánh sáng nhn thấy của phổ
nguyên tử Hydro?
A. Dãy Banme
B. Dãy Braket
C. Dãy Laiman
D. Dãy Pasen
6.155. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại
B. Dãy Laiman nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Dãy Laiman nằm trong vùng hồng ngoại
D. Dãy Laiman một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
6.156. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Dãy Banme nằm trong vùng tử ngoại
B. Dãy Banme nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Dãy Banme nằm trong vùng hồng ngoại
D. Dãy Banme một phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
6.157. Chọn câu đúng :
Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ các quỹ đạo ngoài về.
A. quỹ đạo K
B. quỹ đạo L
C. quỹ đạo M D. quỹ đạo O
6.158. Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái
dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
6.159. Khi electron trong nguyên tử hiđrô ở một trong các mức năng lượng cao M, N, O, … nhảy về mức
có năng lượng L, thì nguyên tử hiđrô phát ra các vạch bức xạ thuộc dẫy
A. Lyman.
B. Balmer.
C. Paschen.
D. Brackett.
6.160. Muốn quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô chỉ phát ra 3 vạch thì phải kích thích nguyên tử hiđrô
đến mức năng lượng.
A. M.
B. N.
C. O.
D. P.
6.161. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái dừng mà electron chuyển động trên quỹ
đạo O. Tính số vạch quang phổ mà nguyên tử có thế phát ra khi chuyển về các trạng thái có năng lượng
thấp hơn.
A. 1 vạch.
B. 3 vạch.
C. 6 vạch.
D. 10 vạch.
6.162. Xét nguyên tử hiđrô nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo N, khi electron trở về
các quỹ đạo bên trong sẽ phát ra tối đa
A. 3 phôtôn.
B. 4 phôtôn.
C. 5 phôtôn.
D. 6 phôtôn.
6.163. Trong quang phổ hiđrô bức xạ đầu tiên trong dãy Balmer có
( - 181 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
A. màu lam.
B. màu chàm.
C. màu tím.
D. màu đỏ.
6.164. Trong quang phổ vạch của hidrô, dãy Lyman được hình thành ứng với sự chuyển của electron từ
quỹ đạo ngoài về
A. quĩ đạo K .
B. quĩ đạo L.
C. quỹ đạo M. D. quĩ đạo N.
6.165. Người vận dụng thuyết lượng tử để giải thích quang phổ vạch của nguyên tử Hiđro là
A. Einstein.
B. Planck.
C. Bohr.
D. De Broglie.
6.166. Cho tần số của hai vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Lyman là f1; f2. Tần số của vạch quang phổ
đầu tiên trong dãy Balmer( f ) được xác định bởi
A. f = f1 + f2. B. f = f1 - f2.
C. f = f2 – f1. D. 1 = 1 + 1 .
f
f1
f2
6.167. Chọn câu trả lời đúng. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo L thì
A. nguyên tử phát ra phôtôn có năng lượng = EL – EM.
B. nguyên tử phát phôtôn có tần số f = E M E N .
h
C. nguyên tử phát ra một vạch phổ thuộc dãy Balmer.
D. nguyên tử phát ra một vạch phổ có bước sóng ngắn nhất trong dãy Balmer.
6.168. Các vạch quang phổ trong dãy Laiman thuộc vùng nào sau đây ?
6.169. A. vung hồng ngoại.
B. vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. vùng tử ngoại.
D. vùng hồng ngoại và vùng ánh sáng nhìn thấy.
6.170. Khi electron trong nguyên tử hiđrô bị kích thích lên mức M có thể thu được các bức xạ phát ra
A. chỉ thuộc dẫy Laiman.
B. thuộc cả dãy Laiman và Banme.
C. thuộc cả dãy Laiman và Pasen.
D. chỉ thuộc dãy Banme.
6.171. Cho ba vạch có bước sóng dài nhất trong ba dãy quang phổ của hiđrô là 1L = 0,1216 m(Laiman),
1B = 0,6563 m(Banme) và 1P = 1,8751 m(Pasen). Số vạch khác có thể tìm được bước sóng là
A. hai vạch.
B. ba vạch.
C. bốn vạch.
D. sáu vạch.
6.172. Bước sóng dài nhất trong dãy Balmer của quang phổ Hiđrô là
A. 0,66mm.
B. 6,56nm.
C. 65,6nm.
D. 656nm.
6.173. Cho bước sóng của bốn vạch trong dãy Balmer: = 0,656 m; = 0,486 m.; = 0,434 m;
= 0,410 m. Hãy xác định bước sóng của bức xạ ở quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự di chuyển của
electron từ quĩ đạo N về quĩ đạo M.
A. 1,875 m.
B. 1,255 m.
C. 1,545 m.
D. 0,840 m.
0
6.174. Cho bán kính quỹ đạo Bohr thứ nhất là 0,53A . Bán kính quỹ đạo Bohr thứ 5 là
A. 1,325nm.
B. 13,25nm.
C. 123.5nm.
D. 1235nm.
6.175. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, bước sóng của hai vạch đỏ và lam lần lượt là 0,656 m và
0,486 m. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dẫy Paschen là
A. 103,9nm.
B. 1875,4nm.
C. 1785,6nm.
D. 79,5nm.
6.176. Khi hiđro ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9
lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng của bức xạ có năng lượng lớn nhất là
A. 0,103 m.
B. 0,203 m.
C. 0,13 m.
D. 0,23 m.
6.177. Tìm vận tốc của electron trong nguyên tử hiđrô khi electron chuyển động trên quỹ đạo K có bán
kính r0 = 5,3.10-11m.
A. 2,19.106m/s.
B. 2,19.107m/s.
C. 4,38.196m/s.
D. 2,19.105m/s.
6.178. Một electron có động năng 12,4eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản.
Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của
êlectrôn còn lại là
A. 10,2eV.
B. 2,2eV.
C. 1,2eV.
D. 1,9eV.
( - 182 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
6.179. Năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản là
13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ ở dãy Lyman bằng
A. 0,1012 m. B. 0,0913 m. C. 0.0985 m. D. 0,1005 m.
6.180. Khi nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được rọi bằng ánh sáng đơn sắc và phát ra 6 vạch quang
phổ. Năng lượng của phôtôn rọi tới nguyên tử là
A. 0,85eV.
B. 12,75eV.
C. 3,4eV.
D. 1,51eV.
6.181. Bước sóng dài nhất trong dãy Balmer bằng 0,6500 m. Bước sóng dài nhất trong dãy Lyman bằng
0,1220 m. Bước sóng dài thứ hai trong dãy Lyman bằng
A. 0,1027 m. B. 0,1110 m. C. 0,0528 m. D. 0,1211 m.
6.182. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Lyman là
0,1216 m. Vạch ứng với sự chuyển của electron từ quĩ đạo M về quĩ đạo K có bước sóng 0,1026 m.
Bước sóng dài nhất trong dãy Balmer là
A. 0,7240 m. B. 0,6860 m. C. 0,6566 m. D. 0,7246 m.
6.183. Cho bước sóng của bốn vạch trong dãy Balmer: = 0,6563 m; = 0,4861 m.; = 0,4340 m;
= 0,4102 m. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Paschen ở vùng hồng ngoại là
A. 1,0939 m. B. 1,2181 m. C. 1,4784 m. D. 1,8744 m.
6.184. Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản
là 13,6eV. Cho biết hằng số Planck là h = 6,625.10-34(J.s), c = 3.108(m/s). Bước sóng ngắn nhất của vạch
quang phổ trong dãy Pasen là
A. P min = 0,622 m.
B. P min = 0,822 m.
C. P min = 0,722 m.
D. P min = 0,922 m.
6.185. Bước sóng của quang phổ vạch quang phổ nguyên tử hiđrô được tính theo công thức
1
=
RH( 12 12 ); với RH = 1,097.107(m-1). Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Balmer là
m
n
A. 0,486 m .
B. 0,518 m .
C. 0,586 m .
D. 0,868 m .
6.186. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là: E1 = 13,6eV; E2 = -3,4eV; E3 = -1,5eV; E4 = -0,85eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các
phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên ?
A. 12,2eV.
B. 10,2eV.
C. 3,4eV.
D. 1,9eV.
6.187. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là
0,1216 m. Vạch ứng với sự chuyển của electron từ quĩ đạo M về quĩ đạo K có bước sóng 0,1026 m.
Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là
A. 0,7240 m. B. 0,6860 m. C. 0,6566 m. D. 0,7246 m.
6.188. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người ta chỉ
thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
A. Trạng thái L.
B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N.
D. Trạng thái O.
6.189. Bước sóng ứng với bốn vạch quang phổ của nguyên tử hiđrô là vạch tím: 0,4102 m ; vạch chàm:
0,4340 m ; vạch lam: 0,4861 m và vạch đỏ: 0,6563 m . Bốn vạch này ứng với sự chuyển của electron
trong nguyên tử hiđrô từ các quỹ đạo M, N, O và P về quỹ đạo L. Hỏi vạch lam ứng với sự chuyển nào?
A. Sự chuyển M về L.
B. Sự chuyển N về L.
C. Sự chuyển O về L.
D. Sự chuyển P về L.
6.190. Xét ba mức năng lượng EK < EL < EM của nguyên tử hiđrô. Cho biết EL – EK > EM – EL. Xét ba
vạch quang phổ(ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau:
Vạch LK ứng với sự chuyển từ EL EK. Vạch ML ứng với sự chuyển từ EM EL. Vạch MK ứng với
sự chuyển từ EM EK. Hãy chọn cách sắp xếp đúng:
( - 183 - )Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12- tập 1
Biên soạn : Nguyễn Thị Thu Hằng - THPT Giao Thủ
A. LK < ML < MK . B. LK > ML > MK . C. MK < LK < ML . D. MK > LK > ML .
6.191. Bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất là r1 = 5,3.10-11m. Cho biết khối lượng của electron là m = 9,1.1031
kg, điện tích electron là -e = -1,6.10-19C, k = 9.109(kgm2/C2). Động năng của eleectron trên quỹ đạo Bo
thứ nhaat bằng
A. 13,6J.
B. 13,6eV.
C. 13,6MeV.
D. 27,2eV.
6.192. Nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một electron quay xung quanh hạt nhân này. Bán kính quỹ
đạo dừng thứ nhất là r1 = 5,3.10-11m. Trên quỹ đạo dừng thứ nhất electron quay với tần số bằng
A. 6,6.1017vòng/s.
B. 7,6.1015vòng/s.
C. 6,6.1015vòng/s.
D. 5,5.1012vòng/s.
6.193. Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ mức năng lượng thứ 3 về mức năng lượng thứ nhất. Tần
số mà phôtôn phát ra bằng:
A. 9,22.1015Hz.
B. 2,92.1014Hz.
C. 2,29.1015Hz.
D. 2,92.1015Hz.
6.194. Khi kích thích nguyên tử hiđro ở trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9
lần. Bước sóng của các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là
A. 0,434 m ; 0,121 m ; 0,657 m . B. 0,103 m ; 0,486 m ; 0,657 m .
C. 0,103 m ; 0,121 m ; 0,657 m . D. 0,103 m ; 0,121 m ; 0,410 m .
6.195. Thông tin nào đây là sai khi nói về các quỹ đạo dừng ?
A. Quỹ đạo có bán kính r0 ứng với mức năng lượng thấp nhất.
B. Quỹ đạo M có bán kính 9r0.
C. Quỹ đạo O có bán kính 36r0.
D. Không có quỹ đạo nào có bán kính 8r0.
6.196. Trong nguyên tử hiđrô, ban đầu electron đang nằm ở quỹ đạo K(n = 1), nếu nó nhảy lên quỹ đạo
L(n=2) thì nó đã hấp thụ một phôtôn có năng lượng là
A. = E2 – E1.
B. = 2(E2 – E1).
C. = E2 + E1.
D. =4(E2 – E1).
6.197. Bình thường, nguyên tử luôn ở trạng thái dừng sao cho năng lượng của nó có giá trị
A. cao nhất.
B. thấp nhất.
C. bằng không.
D. bất kì.
6.198. Cho: 1eV = 1,6.10-19J; h = 6,625. 10-34J.s; c = 3. 108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử
hiđrô chuyển từ qũy đạo dừng có năng lượng Em=ạo dừng có năng lượng En= -13,60
ử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,0974 m.
B. 0,4340 m.
C. 0,4860 m.
D. 0,6563 m.
6.199. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy
Laiman là λ1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là λ2 thì bước sóng λ của vạch quang phổ
H trong dãy Banme là
A. 1 2 .
B.
12 .
1 2
C. 1 2 .
D. 12 .
1 2
6.200. Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái
dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
6.201. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng
N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó
có bao nhiêu vạch?
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
6.202. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của
phôtôn này bằng
A. 1,21 eV.
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.