ĐỀ ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 10
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sao đây là SAI?
A.
B.
C.
D.
Động lượng của một hệ kín luôn luôn thay đổi.
Động lượng của vật có độ lớn bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
Động lượng của mỗi vật trong hệ kín có thể thay đổi.
Động lượng của vật là một đại lượng vectơ.
Câu 2: Độ biến thiên động năng của của một vật bằng công
A.
B.
C.
D.
Trọng lực tác dụng lên vật đó.
Lực ma sát tác dụng lên vật đó.
Ngoại lực tác động lên vật đó.
Lực phát động tác dụng lên vật đó.
Câu 3: Chọn đáp số đúng. Một vật có khối lượng m1 va chạm trực diện với vật m2 =
m1
4
,
m2 đang nằm yên. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc là v. Sau va chạm, cả hai vật chuyển
động với cùng vận tốc v’ . Tỉ số giữa tổng động năng của hai vật trước và sau va chạm
là:
A.
2 v
5 v'
2
B.
4 v
5 v'
2
C.
1 v
4 v'
2
D.
v
16.
v'
2
Câu 4: Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với
vận tốc 5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với
tường. Sau va chạm vật đi ngược trở lại phương cũ với vận tốc 2m/s.Thời gian tương
tác là 0,2 s. Lực do tường tác dụng có độ lớn bằng:
F
A. 1750 N
B. 17,5 N
C. 175 N
D. 1,75 N
Câu 5: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm với một vật
có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với
vận tốc bao nhiêu?
A. 2m/s
B. 4m/s
C. 3m/s
D. 1m/s
Câu 6: Một ô tô có công suất của động cơ là 100kW đang chuyển động thẳng đều trên
đường với vận tốc 36 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là
A. 100N
B.100000N
C.1000N
D.10000N
Câu 7: Một vật nằm yên trên sàn có thể có
A.thế năng
B.gia tốc
C.động lượng
D.động năng
Câu 8: Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tài xế thấy
ở phía trước có chướng ngại vật nên hãm phanh và ô tô đi thêm được 50 m thì dừng lại.
Lực hãm phanh có độ lớn là
A.2000N
B.8000N
C.4000N
D.5000N
Câu 9: Khi bị nén 3cm một lò xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo
bằng
A.500N/m
B.400N/m
C.200N/m
D.100N/m
Câu 10: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s 2.
Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu ?
A .0,102m
B. 0,100m
C. 0,098m
D.9,8m
Câu 11: Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi
tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính
giá trị thế năng đàn hồi của lò xo.
A. 0.02 J
B. 0,03 J
C. 0,06 J
D.0,12 J
Câu 12: Khi khối lượng của vật tăng lên 3 lần, vận tốc của vật giảm 9 lần thì động
lượng của vật
A. Tăng 3 lần.
B. Giảm 3 lần.
C. Tăng 9 lần.
D. Giảm 9 lần.
C. N.s
D. Nm/s
Câu 13 : Đơn vị động lượng còn được tính là
A. N/s
B. N.m
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Biểu thức của định luật II Niu tơn còn được viết dưới
dạng sau
A.
ur
r
p = mv
B.
uu
r uur r
p1 + p2 = 0
C.
uu
r uur
p1 + p2 = const
D.
r ∆pr
F=
∆t
Câu 15: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v, động năng của vật là W đ,
động lượng của vật là P. Mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật là
A.Wđ = P2.2m.
B.Wđ = P2/2m.
C.Wđ = P2.3m.
D.Wđ = P2/3m.
B. TỰ LUẬN
Câu 1 : Bắn một hòn bi thủy tinh (I) có khối lượng m với vận tốc 3 m/s vào một hòn bi
thép (II) đứng yên có khối lượng 3m. Tìm hướng và độ lớn các vận tốc của hai hòn bi
sau va chạm? Biết va chạm là va chạm trực diện đàn hồi và sau va chạm hai vật đều
chuyển động.
Câu 2: Một đầu đạn nằm yên sau đó nổ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là M và
2M chuyển động theo chiều ngược nhau. Cho động năng tổng cộng của hai mảnh sau va
chạm là Wđ. Tìm động năng của mảnh có khối lượng M (theo Wđ)?
Bài 3 : Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều .
Sau khi đi được quãng đường 144m thì xe đạt vận tốc 12m/s. Biết hệ số ma sát giữa xe
µ
và mặt đường là = 0,04, lấy g = 10m/s2.
a. Tính công của các lực kéo và lực ma sát tác dụng lên xe trên quãng đường 144m
đầu tiên?
b. Tính công suất của lực do động cơ xe hoạt động ở quãng đường nói trên?
Bài 4 : Đoàn tàu có khối lượng m=5 tấn đang chuyển động với vận tốc v 0= 10m/s thì
hãm phanh, lực hãm phanh Fhp= 5000N. Tàu đi thêm quãng đường s rồi dừng lại.
a.Dùng định lý động năng tính công của lực hãm.
b. Tìm quãng đường s.