Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ THUỐC Á CHÂU 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
----- // -----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC Á CHÂU 3
Sinh viên thực hiện:
MSSV

:

Lớp

:

Khóa

: 2014-2017

Người hướng dẫn : Võ Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Chi
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC Á CHÂU 3



LỜI MỞ ĐẦU
Môi trường sống bị ô nhiễm đang đe dọa sức khỏe con người. "Sức khỏe là vốn quý
nhất" , có sức khỏe mới có thể học tập và làm việc hiệu quả được. Vì vậy các ngành
liên quan đến y tế cũng vô cùng quan trọng. Dược là một ngành có ý nghĩa. Nó đòi
hỏi người Dược sĩ phải có tâm trong nghề và có trình độ chuyên môn thích hợp.
Chính vì thế, để phục vụ nhu cầu sống của mọi người Nhà nước ta đã tạo điều kiện
xây dựng nhiều trạm y tế cũng như Bệnh viện để khám và chữa bệnh cho bệnh
nhân. Bên cạnh đó, Nhà thuốc cũng góp phần không nhỏ trong việc cung ứng thuốc
và đưa thuốc đến gần hơn với người bệnh. Để đảm bảo cung ứng thuốc đầy đủ hợp
lý an toàn để phòng và chữa bệnh. Ngành dược của nước ta đã và đang trên đà củng
cố hoàn thiện hơn để góp phần trong sự phát triển bền vững.


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian ngồi trên ghế nhà trường, học tập tất cả kiến thức về ngành Dược.
Đến nay đã được 3 năm và chúng em được Trường giới thiệu cho đi thực tập tại
Nhà Thuốc Á CHÂU 3 để rèn luyện lại kiến thức đã học cũng như trao dồi thêm
những kiến thức mới, rút ra những bài học sống động, thực tế hơn về ngành Dược
qua môi trường trong nhà thuốc. Em xin cảm ơn cô chủ nhà thuốc cũng như các anh
chị nhân viên tại Nhà thuốc đã tận tình chỉ dạy chúng em, mặc dù còn bỡ ngỡ nhưng
qua đợt thực tập này chúng em đã tích góp được khá nhiều kinh nghiệm mới lạ so
với lúc học lý thuyết. Tuy thời gian không dài để hiểu rõ hơn các loại thuốc trong
Nhà thuốc nhưng em thực sự học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích: cách sắp xếp
và bảo quản thuốc, phân loại các loại thuốc, cách giao tiếp và tư vấn thuốc sao cho
hợp lý với bệnh của bệnh nhân. Sau đây là bài báo cáo của em về quá trình thực tập.


MỤC LỤC

Trang


PHẦN 1: TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA NHÀ THUỐC...

1.1 Tên và địa chỉ
đơn vị thực
tập....................

1.2 Nhiệm vụ và
quy mô tổ
chức.................
1.2.1 Nhiệm vụ

7

1.2.2 Quy mô tổ chức 7

1.3 Nhận xét
chung về cách
bố trí và
trưng bài
trong nhà
thuốc...............
1.3.1 Sơ đồ nhà thuốc 9

PHẦN 2: NỘI DUNG
THỰC TẬP.................

2.1 Tổ chức hoạt

động của nhà
thuốc................

2.1.1 Qui mô hoạt động..............

2.1.2 Loại hình kinh doanh.........
2.1.3 Tổ chức
nhân sự
11
2.1.4 Cách bố trí và trưng bài
nhà thuốc
12

2.2 Sắp xếp phân
loại và bảo
quản thuốc tại
Nhà thuốc.......
2.2.1 Mô tả và nhận xét về việc
sắp xếp, phân loại thuốc ở
nhà thuốc


...............................................................
.........................................12
2.2.2 Cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo
quản, FIFO
...............................................................
.........................................13
2.2.3 Các nhóm thuốc có tại nhà thuốc


t
h
u


14

2.3 Thực hiện GPP tại nhà thuốc

n

24

c

2.3.1 So sánh những nội
dung nhà thuốc đã

t

thực hiện với bảng

h

kiểm GPP của Bộ

e

Y Tế 24


o

2.3.2 Các loại sổ sách, SOP có tại nhà thuốc
27
2.4 Tình hình bán/nhập thuốc28

t


2.4.1 Cách tổ chức nhập thuốc 28
2.4.2 Nhận xét về

29
Các nhóm, loại thuốc
được bán ra nhiều tại
nhà thuốc. Giải thích

k
h
a
i

nguyên nhân.
T
ì
n
h
h
ì
n

h
b
á

b

n
h
.
T
ì
n
h
h


2.4.3 Đơn thuốc và phân tích đơn thuốc................................................ 30
Đơn thuốc số 1.............................................................................. 30
Đơn thuốc số 2.............................................................................. 34
Đơn thuốc số 3.............................................................................. 39
Đơn thuốc số 4.............................................................................. 44
Đơn thuốc số 5.............................................................................. 48
2.5 Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc...........52
2.5.1 Các hình thức quảng cáo thuốc hoặc mỹ phẩm tại nhà thuốc52
2.5.2 Hướng dẫn hoặc tư vấn sử dụng thuốc cho khách hàng................52
2.5.3 Nhận xét về việc bán và sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.............53

PHẦN 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ........................................... 55



PHẦN 1: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THUỐC
1.1 Tên và địa chỉ đơn vị
thực tập:
- Tên Nhà Thuốc: Nhà Thuốc
Á CHÂU 3.
- Địa Chỉ: 44 bis Lê Văn Linh,
phường 12, quận 4, TP.HCM

1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ
chức:
1.2.1 Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch cung ứng thuốc
đảm bảo số lượng, chất lượng
cho nhu cầu điều trị bệnh.
- Quản lý, theo dõi việc bán lẻ
thuốc theo nhu cầu điều trị
bệnh và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP).
- Thực hiện công tác tư vấn sử dụng thuốc, tham gia cảnh giác dược.
- Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Giải đáp thắc mắc và nhận biết triệu chứng để khuyên bệnh nhân đi bệnh
viện.

- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc theo đúng quy định.
- Đảm bảo thuốc đạt chất lượng tốt khi đến tay người tiêu dùng.
1.2.2 Quy mô tổ chức:
Giấy phép kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy chứng chỉ hành nghề dược (Có giá trị vĩnh viễn).

- Giấy chứng nhận “Thực Hành Tốt Nhà Thuốc” (GPP) (Có giá trị 3 năm

kể từ ngày cấp).


- Giấy chứng nhận đủ điều kiện

kinh doanh:
Số nhân viên và dược sĩ phụ trách:
- Số nhân viên: 4 nhân

viên
- Dược sĩ chuyên môn:

Nguyễn Thị Ngọc Bích

1.3 Nhận xét chung về cách bố trí và trưng bày trong nhà thuốc:


1.3.1 Sơ đồ nhà thuốc:

Lố
i

Mỹ
phẩm

cân

Máy lạnh


T
hự
c
ph

m
ch
ức


Kẹo

Ghế

Ghế

Q
uầ
y
ra
th
uố

K
ẹo

Thuốc
dùng
ngoài

Thuốc
không
kê đơn

Ghế

Quầy ra thuốc lẻ


n

vấ
n

Dụng cụ y tế
Đông dược

Son
môi

T
hu
ốc

đơ
n

Máy in
Máy tính


T
hu
ốc
kh
ôn
g

đơ

Bồn rửa tay


- Thuốc được trưng bày trong các
tủ theo: kê đơn, không kê đơn,
thuốc đông dược, thực phẩm chức
năng, các dụng cụ y tế.
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm
dược lý: kháng sinh
cephalosporin, penicilin; các nhóm
trị táo bón như: nhuận tràng thẩm
thấu / kích thích; nhóm trị loét dạ
dày – tá tràng: antacid, ức chế
bơm proton, kháng histamin H2,

- Các thuốc sắp xếp theo nguyên
tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm
tra.
- Cách bố trí và trừng bày thuốc tương đối hợp lý, dễ quan sát thuốc, lối đi cho
nhân viên lấy và vệ sinh thuốc một cách dễ dàng. Có đầy đủ trang thiết bị để phục
vụ cho việc bán thuốc và bảo quản thuốc đúng nguyên tắc.



PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP:
2.1 Tổ chức, hoạt động của nhà thuốc:
2.1.1 Quy mô hoạt động:
- Nhà thuốc sáng sủa, trang trí đẹp mắt gọn gàng và vệ sinh sạch sẽ.
- Có tủ thuốc chắc chắn để trình bày và bảo quản thuốc, cân sức khỏe phục vụ
khách hàng.
- Bán lẻ thuốc tân dược.
- Nhà thuốc được xây dựng cao ráo, thoáng mát, nằm ở mặt tiền đường, gần chợ
đông người qua lại.

2.1.2 Loại hình kinh doanh:
- Nhà thuốc tư nhân bán lẻ thuốc.
2.1.3 Tổ chức nhân sự:
- Nhà thuốc gồm 4 nhân viên:
+ 1 Dược sĩ chuyên môn.
+ 1 Dược sĩ tư vấn và 2 Dược tá.
- Các nhân viên được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn, mặc đồng phục dược:
áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo bảng tên ghi rõ họ tên và chức vụ.
- Thực hiện đúng các quy chế quy định trong ngành dược, tự nguyện tuân thủ đạo
đức hành nghề dược.


2.1.4 Cách bố trí và trưng bày nhà thuốc:
- Diện tích nhà thuốc: 40m2 .
- Nhà thuốc được bố trí nơi cao ráo, an toàn, cách xa nguồn ô nhiễm.
- Thuốc được đựng trong tủ kính chắc chắn, khách hàng có thể dễ dàng quan sát
được và tránh tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời.
- Có khu vực riêng để trưng bày các mỹ

phẩm, thực phẩm chức năng và dụng
cụ y tế.
- Có chỗ ngồi cho người mua
thuốc.
- Có nhiệt ẩm kế để kiểm soát nhiệt
độ, độ ẩm trong nhà thuốc. Có máy điều
hòa để thông thoáng và duy trì nhiệt độ
phòng dưới 300C, độ ẩm không vượt quá
75%.
2.2

Sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc:
2.2.1 Mô tả và nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc ở nhà

thuốc:
- Mỗi sản phẩm xếp vào từng ngăn trong tủ kính.
- Các loại thuốc được sắp xếp theo:
+ Kê đơn, không kê đơn, thuốc đông dược, thực phẩm chức năng, các
dụng cụ y tế, thuốc dùng ngoài.
+ Trong nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn được chia thành nhiều nhóm nhỏ the

- Thiết bị y tế: bông gòn, kim tiêm, nhiệt kế… Thuốc đông dược: kim tiền thảo, nghệ…
- Tóm lại, cách sắp xếp, phân loại thuốc trong nhà thuốc giúp cho nhân viên dễ dàng ki
2.2.2 Cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản, FIFO, vai trò và
hiệ
Cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc:
- Sử dụng phần mềm quản lý việc xuất / nhập thuốc để kiểm soát số lượng thuốc.
- Thực hiện việc ghi chép sổ sách các loại thuốc và số lượng thuốc được bán trong ngày
- Sắp xếp thuốc đúng nơi qui định đạt nguyên tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.



2.2.2 Cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản,
FIFO:
Bảo quản thuốc:
- Bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc và theo nguyên tắc 5
chống:
! Chống ẩm nóng.
! Chống mối mọt, nấm mốc.
! Chống cháy nổ.
! Chống quá hạn dùng.
! Chống nhầm lẫn,đổ vỡ, thất thoát.
- Kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm để đảm bảo thuốc được bảo quản trong điều kiện đạt tiêu
chuẩn quy định.
- Thường xuyên vệ sinh kệ tủ, lối đi cho nhân viên và khách hàng tránh bám bụi bẩn
vào thuốc.
- Định kỳ kiểm tra chất lượng của hàng lưu kho giúp phát hiện các hư hỏng trong
quá trình bảo quản do nhiệt độ, độ ẩm hoặc các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến
thuốc.
Thường xuyên kiểm tra số lô và hạn dùng để đảm bảo nguyên tắc FIFO
(First In First Out): nhập trước xuất trước và FEFO ( First Expires First
Out): hết hạn trước xuất trước.


2.2.3 Các nhóm thuốc có tại nhà thuốc:

NHÓM GIẢM ĐAU - HẠ SỐT:
Hình ảnh

Biệt dược


Dạng

Chỉ định

Tác dụng

(hoạt chất,

bào chế

Chống chỉ

phụ

hàm lượng)

định

PANADOL

Viên nén

Chỉ định: giảm

Dị ứng ban đỏ

EXTRA

dài


đau, hạ sốt,..

hoặc mày đay,

- Paracetamol

Chống chỉ định: nhưng đôi khi

500mg

thiếu máu hoặc

- Caffeine

có bệnh tim, gan, thể kèm theo

65mg

quá mẫn với

sốt do thuốc và

paracetamol.

thương tổn

nặng hơn và có

niêm mạc
Chỉ định: giảm


Dị ứng ban đỏ

(Paracetamol

đau, hạ sốt

hoặc mày đay,

500mg)

Chống chỉ định: nhưng đôi khi

EFFERALGAN

Viên sủi

thiếu máu hoặc

nặng hơn và có

có bệnh tim, gan, thể kèm theo
quá mẫn với

sốt do thuốc và

paracetamol.

thương tổn
niêm mạc


Chỉ định: Hạ


sốt, giảm đau

Hiếm gặp phản

150

cho trẻ trong các

ứng dị ứng, có

(Paracetamol

trường hợp: cảm, thể suy gan

150mg)

cúm, sốt xuất

HAPACOL

Bột sủi

huyết, nhiễm
khuẩn,..
Chống chỉ định:
Quá mẫn với

Paracetamol.
Các trường hợp
thiếu hụt glucose
- 6 - phosphat
dehydrogenase;
suy chức năng
gan.
EFFERALGAN

Đặt hậu

Chỉ định:các

Hiếm gặp phản

(Paracetamol

môn

cơn đau vừa và

ứng dị ứng

300mg)

nhẹ, các trạng
thái sốt như đau
đầu, đau răng,
cúm, nhức mỏi
cơ.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm, bệnh
gan nặng, viêm
hậu môn,..


PANADOL

Viên nén

Chỉ định: giảm

Dị ứng ban đỏ

(Paracetamol

dài

đau, hạ sốt,..

hoặc mày đay,

Chống chỉ định: nhưng đôi khi

500mg)

thiếu máu hoặc

nặng hơn và có


có bệnh tim, gan, thể kèm theo
quá mẫn với

sốt do thuốc và

paracetamol.

thương tổn
niêm mạc

THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG:

Biệt dược
Hình ảnh

(hoạt chất,
hàm lượng)

Dạng
bào chế

Chỉ định
Chống chỉ
định

Tác dụng
phụ

PHOSPHALU Dạng keo


Chỉ định: loét

Có thể gây táo

GEL

dạ dày - tá tràng,

bón, nhất là ở

(Aluminium

viên dạ dày cấp

người bệnh liệt

phosphate)

và mãn,...

giường và

20 %

Chống chỉ định: người lớn tuổi
suy thận nặng
mãn tính
MOTILIUM -

Viên


Chỉ định: nôn,

Hầu như không

M

nang

buồn nôn, cảm

có tác dụng

(Domperidone

giác nặng bụng,

phụ ngoại trừ

10mg)

đầy bụng,..

trong một số

Chống chỉ định: trường hơp
Chảy máu DD

thấy có co thắt


ruôt, nghẽn ruôt

ruột thoáng qua


KREMIL - S

Viên nén

Chỉ định: Làm

Nhuyễn xương,

(AHMC loại

bao phim

dịu các triệu

bệnh não, sa

F-MA 11*;

chứng do tăng

sút trí tuệ và

Dimethylpolysi

acid dạ dày


thiếu máu hòng

loxane;

(chứng ợ nóng, ợ cầu nhỏ đã xảy

Dicyclomine

chua, đầy bụng

ra ở người suy

chlorhydrate)

khó tiêu)

thận mạn tính

Chống chỉ định: dùng nhôm

ANTACIL

Mẫn cảm với

hydroxyd làm

nhôm hydroxyd.

tác nhân gây


Giảm phosphat

dính kết

máu.

phosphat.

Viên nhai Chỉ định: loét

(Gel khô
Al(OH)3 250
mg
Mg trisilicate
350 mg
Kaolin 50 mg

Táo bón, buồn

dạ dày-tá tràng,

nôn, nôn

đầy hơi, ợ chua

Tắc ruột (liều

Chống chỉ định: cao)
Suy thận, xơ gan


UMETAC -

Viên nén

Chỉ định: loét

Đau đầu, táo

150

bao phim

dạ dày tá tràng,

bón, tiêu chảy,

(Ranitidine

trào ngược dd

buồn nôn, nôn,

150mg)

thực quản, hội

đau bụng

chứng Zollinger

- Ellison
Chống chỉ định:
mẫn cảm


THUỐC KHÁNG SINH:
Biệt dược
Hình ảnh

(hoạt chất,
hàm lượng)

Dạng
bào chế

Chỉ định
Chống chỉ

Tác dụng
phụ

định

CEFUROXIM

Viên nén

Chỉ định: nhiễm

Tiêu chảy,


500MG

dài bao

khuẩn hô hấp,

buồn nôn, nôn

(Cefuroxime

phim

tiêu hóa, tiết

mửa,...

acetyl)

niệu, sinh dục,..
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có
tiền sử dị ứng
với kháng sinh
nhóm

Cephalosporin
KLAMENTIN

Viên nén


Chỉ định: nhiễm

Rối loạn tiêu

Amoxicilin

bao phim

khuẩn hô hấp,

hóa, tiêu chảy,

500 mg

tiêu hóa, tiết

buồn nôn,...

Acid clavulanic

niệu, sinh dục,..

125 mg

Chống chỉ định:
mẫn cảm với
Penicilin, suy
gan, suy thận,..


PYCLIN

Viên nang

Chỉ định: nhiễm

Đau bụng, tiêu

(Clindamycin

khuẩn hô hấp,

chảy, buồn

300mg)

tiêu hóa, tiết

nôn, nôn; nổi

niệu, sinh dục,..

mẫn, hồng ban,

Chống chỉ định: ngứa
Bệnh nhân mẫn
cảm với
clindamycin,



lincomycin hay
các thành phần
khác của thuốc
CEFIXIM 100

Bột pha

Chỉ định: nhiễm

Sốc, tổn

(Cefixime

hỗn dịch

khuẩn hô hấp,

thương chức

tiêu hóa, tiết

năng thận, phát

niệu, sinh dục,..

ban, mề đay,

100mg)

Chống chỉ định: ban đỏ

mẫn cảm với các
thành phần của
thuốc
MEKOCEFAC

Viên nang

Chỉ định: nhiễm

Ban da, mề

LOR

khuẩn hô hấp,

đay, sốt, phản

(Cefalor

tiêu hóa, tiết

ứng giống bệnh

250mg)

niệu, sinh dục,..

huyết thanh

Chống chỉ định: gồm các biểu

Mẫn cảm với

hiện trên da và

Cefaclor hoặc

đau khớp

các kháng sinh
khác thuộc nhóm
Cephalosporin,
Penicillin.


THUỐC BỔ
Biệt dược
Hình ảnh

(hoạt chất,
hàm lượng)

Dạng
bào chế

Chỉ định
Chống chỉ
định

Tác dụng
phụ


CALCIUM

Ống uống

Chỉ định: Thiếu

Rối loạn tiêu

CORBIERE
( Calci
glucoheptonate
1,100g

10ml

calci, thời kỳ
tăng trưởng, thời

hóa (táo bón,
đầy hơi, buồn

kỳ mang thai,..

nôn, nôn) , đỏ

Chống chỉ định:

bừng mặt và


Mẫn cảm, tăng

cổ, ngứa,..

Acid ascorbic
0,100g)

calci huyết
TONICALCIU

Ống uống

Chỉ định: Nhược Thỉnh thoảng

M

cơ, còi xương,

có thể gặp tác

(DL-lysin

chán ăn, mệt mỏi, dụng phụ về

ascorbat 0.5 g,

mang thai, cho

đường tiêu hóa


Ca ascorbat 0.5

con bú.

(cảm giác đầy

g, vit C 724

Chống chỉ định:

bụng, đau dạ

mg,...)

- Sỏi calcium.

dày, nôn)

- Sỏi urate và
oxalate.
PHARMATON Siro

Chỉ định: Kiệt

KIDDI

sức, mệt mỏi, yếu có thể gặp tác

(Calcium


ớt và giảm khả

dụng phụ về

8,67mg

năng tập trung.

đường tiêu hóa

Thiamin

Chống chỉ định:

(cảm giác đầy

hydochlorid

- Rối loạn chuyển bụng, đau dạ

0,20 mg,..)

hóa canxi
- Suy thận....

Thỉnh thoảng

dày, nôn)



HOMTAMIN

Viên nang Chỉ định: Bổ

Khó chịu ở dạ

GINSENG

mềm

sung Vitamin và

dày, táo bón,

GOLD

muối khoáng

nổi ban, đỏ da

(Cao Nhân

Chống chỉ định:

sâm; Cao Aloe;

Người bị bệnh

Lecithin,...)


gan, trẻ dưới 6
tuổi.

ENERVON

Viên nén

Chỉ định: thiếu

Đau bụng, tiêu

(Mỗi viên

bao phim

vitamin C, tăng

chảy, buồn

Enervon chứa

sức đề kháng,..

nôn, đỏ bừng

Vitamin C

Chống chỉ định:

mặt, cổ, ngứa,..


500mg

Mẫn cảm, trẻ em

Vitamin B1

dưới 4 tuổi,

50mg,...)

người bị sỏi thận

THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY:
Biệt dược
Hình ảnh

(hoạt chất,
hàm lượng)

Dạng
bào chế

Chỉ định
Chống chỉ
định

Tác dụng
phụ


SORBITOL 5G Thuốc bột Chỉ định: táo

Tiêu chảy, đau

(Sorbitol 5g)

bón, rối loạn tiêu

bụng nhất là ở

hóa, khó tiêu.

bệnh nhân bị

Chống chỉ định:

bệnh kết tràng

viêm ruột non,

chức năng

viêm loét đại trực tràng, bệnh
Crohn


SMECTA

Thuốc bột Chỉ định: Tiêu


Táo bón, đầy

- Smectite

pha hỗn

chảy cấp ở trẻ

hơi, nôn mửa

intergrade 3g.

dịch uống

em, trẻ nhũ nhi

-Glucose
monohydrate
0,749g.

và người lớn
Chống chỉ định:
– Dị ứng với các

-Saccharine
sodique 0,07g.

thành phần nào
của thuốc


-Vanilline
0,04g.

MEN TIÊU HÓA
ENTEROGER

Hỗn dịch

Chỉ định: Ðiều

Cho đến nay

MINA

uống

trị & phòng ngừa

chưa ghi nhận

Bacillus

rối loạn khuẩn

có tác dụng

Clausii (bào tử

chí đường ruột & phụ.


kháng đa kháng

bệnh lý kém hấp

sinh) 2 tỷ bào

thu vitamin nội

tử/ 5ml.

sinh.
Chống chỉ định:
Dị ứng với thành
phần thuốc.

PROBIO

Thuốc bột Chỉ định: cân

Cho đến nay

(- Bột đông

pha hỗn

bằng vi sinh ruột

chưa ghi nhận

khô chứa 1 tỷ


dịch uống

bị phá vỡ ví dụ

có tác dụng

(109) vi sinh

tiêu chảy do

phụ.

sống

dùng kháng sinh

Lactobacillus

và hóa liệu pháp,

acidophilus.

lên men bất

- Tá dược vừa

thường ở ruột,

đủ 1 gói.)


rượu, stress,
nhiễm trùng.
Táo bón, trướng


bụng, rối loạn
tiêu hóa.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với
thành phần
thuốc.
ANTIBIO

Thuốc

Chỉ định:tiêu

Cho đến nay

(Mỗi gói nhỏ

pha hỗn

chảy do

chưa ghi nhận

chứa


dịch uống

rotavirus, tiêu

có tác dụng

lactobacillus

chảy do nhiễm

phụ.

acidophilus 75

khuẩn, tiêu chảy

mg)

do sử dụng
kháng sinh.
Chống chỉ định:
Dị ứng với bất
cứu thành phần
nào của thuốc

BIOLAC

Viên nang Chỉ định:

Cho đến nay


PORT

- Trị tiêu chảy,

chưa ghi nhận

Lactobacill
us acidophilus
7
2.10 CFU
Lactobacill
us sporogenes
2. 107 CFU
Bacillus
clausii 2.107
CFU
L-Lysin
hydroclorid
3,75mg

viêm ruột.

có tác dụng

- Rối loạn tiêu

phụ.

hóa do dùng

kháng sinh.
- Trẻ em ỉa phân
sống.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các
thành phần của
thuốc


2.3

Thực hiện GPP tại nhà thuốc :
2.3.1 So sánh những nội dung nhà thuốc đã thực hiện được với

bảng kiểm GPP của Bộ Y Tế:
Nhân sự:
- Người quản lý chuyên môn.
- Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của nhà thuốc. Số lượng nhân viên:
Dược sĩ đại học: 01, Dược sĩ tư vấn: 01, Dược sĩ trung học: 02.
- Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao.
- Có mặc áo Blu và đeo bảng tên ghi rõ họ tên và chức danh.
- Được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.
- Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện ủy quyền theo qui định.
- Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn.
- Có đào tạo hướng dẫn nhân viên quy chế, kiến thức chuyên môn.
- Có tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo
quản tại nhà thuốc.
- Có thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn.
- Có hướng dẫn nhân viên theo dõi các tác dụng không mong muốn và báo
cáo với cơ quan y tế.

- Có cộng tác với cơ sở y tê.
- Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các nguyên
tắc GPP.


×