SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ NỘI
-------
THIẾT KẾ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN
DỰ ÁN:
"XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI CÁC PHẦN MỀM PHỤC VỤ HOẠT
ĐỘNG TÁC NGHIỆP, QUẢN LÝ BÁO CHÍ VÀ ĐÀO TẠO TIN
HỌC CHO CÁC BÁO, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ BÁO CHÍ CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI"
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CHỦ ĐẦU TƯ
Hà Nội, tháng 5/2011
BẢNG THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
CNTT
TUHN
HĐND
UBND
STTT
LAN
WAN
CSDL
Backup
10
Phần mềm
thương mại
11
Phần mềm nội
bộ
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
VPN
Firewall
IDS/IPS
Router
BBT
TBT
PTBT
TKTS
BTKTS
QTTH
BTV
PV
CTV
25
Quy trình biên
tập
Ý nghĩa
Công Nghệ Thông Tin
Thành Ủy Hà Nội
Hội đồng nhân dân
Uỷ ban nhân dân
Sở thông tin - truyền thông
Mạng cục bộ
Mạng diện rộng
Cơ sở dữ liệu
Sao lưu, dự phòng dữ liệu
Gồm phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần
mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng;
được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu
và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường. Trong
dự án này cũng được hiểu là phần mềm lõi.
Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo
các yêu cầu riêng của tổ chức, hoặc người sử dụng
nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử
dụng trong nội bộ tổ chức đó
Mạng riêng ảo
Thiết bị tường lửa
Thiết bị chống truy cập trái phép
Thiết bị định tuyến
Ban biên tập tòa soạn (BBT)
Tổng biên tập
Phó tổng biên tập
Thư ký tòa soạn
Ban thư ký tòa soạn
Quản trị tin học
Biên tập viên
Phóng viên
Cộng tác viên
Được hiểu là quy trình miêu tả các công việc bắt đầu từ
khâu thu thập nội dung, viết tin bài, biên tập tin bài,
phê duyệt tin bài và gửi nhà in của một toà soạn báo.
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 2
THÔNG TIN CỦA CHỦ TRÌ THIẾT KẾ THI CÔNG
VÀ TỔNG DỰ TOÁN
1. Họ và tên: Phạm Minh Ngọc
2. Đơn vị công tác: Công ty CP Dịch vụ truyền thông và CNTT Hà Nội
3. Chức vụ: Phó giám đốc
4. Trình độ: Kỹ sư tin học
5. Kinh nghiệm công tác: 8 năm
6. Số công trình CNTT đã thiết kế: 12 công trình.
Chủ trì thiết kế ký tên
Phạm Minh Ngọc
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 3
MỤC LỤC
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN................................................................5
Được nêu chi tiết tại Báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế sơ bộ........................5
1. Các căn cứ pháp lý...............................................................................................5
2. Tổng hợp mục tiêu và quan điểm đầu tư...........................................................6
2.1. Các mục tiêu đầu tư........................................................................................6
2.2. Quan điểm đầu tư............................................................................................7
3. Các đơn vị thụ hưởng đầu tư............................................................................10
4. Quy mô đầu tư....................................................................................................10
4.1. Quy mô hệ thống mạng, thiết bị....................................................................10
4.2. Quy mô của hệ thống phần mềm tin học.......................................................11
II. DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CNTT ĐƯỢC ÁP DỤNG...............12
III. THIẾT KẾ THI CÔNG ĐỐI VỚI HẠ TẦNG THIẾT BỊ, MẠNG.................16
1. Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng trong triển khai lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và
hiệu chỉnh thiết bị..................................................................................................16
2. Danh mục thiết bị lắp đặt, cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị.......17
3. Thống kê khối lượng công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, thiết bị của các hạng
mục đầu tư chính và phụ.......................................................................................25
3.1. Tại Sở thông tin truyền thông........................................................................25
3.2. Tại các cơ quan báo chí.................................................................................25
4. Sơ đồ mặt bằng hiện trạng bao gồm cả vị trí lắp đặt thiết bị mạng:..............25
5. Sơ đồ và thuyết minh giải pháp thiết kế mạng, bảo mật, an toàn dữ liệu......26
5.1. Sơ đồ kỹ thuật mạng truyền thông tổng thể cho toàn bộ hệ thống:...............26
5.2. An toàn thông tin...........................................................................................26
III. YÊU CẦU CỦA PHẦN MỀM ỨNG DỤNG.....................................................34
1. Sơ đồ tác nghiệp của hệ thống thông tin tại toà soạn báo...............................35
3. Mô hình chức năng tác nghiệp biên tập của toà soạn báo..............................37
4. Mô hình tác nhiệp của báo điện tử...................................................................39
6. Nội dung mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng................................................41
6.1. Các chức năng yêu cầu phần mềm biên tập đáp ứng.....................................43
6.2. Quy định chung về bảng mã sử dụng trong hệ thống....................................46
7. Giải pháp phần mềm lõi....................................................................................48
IV. THIẾT KẾ THI CÔNG CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG................................60
V. TỔNG HỢP KINH PHÍ CỦA CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ..............................61
VI. CÁC MỐC THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ.............................................61
PHỤ LỤC 01 - DỰ TOÁN CHI TIẾT......................................................................62
PHỤ LỤC 02 - GIÁ CƯỚC THAM KHẢO DỊCH VỤ MẠNG RIÊNG ẢO (VPN)
PHỤ LỤC 03 - NỘI DUNG ĐÀO TẠO....................................................................73
PHỤ LỤC 04- SƠ ĐỒ MẶT BẰNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÁC ĐƠN VỊ.................74
PHỤ LỤC 05- THIẾT KẾ THI CÔNG CÁC PHẦN MỀM ...................................85
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 4
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
Được nêu chi tiết tại Báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế sơ bộ, sau
đây là các thông tin cơ bản:
1. Các căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật công nghệ thông tin;
- Căn cứ Luật ngân sách;
- Căn cứ Luật báo chí;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005QH11 ngày 29/11/2005; Luật số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 do Quốc hội ban hành để sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu theo Luật Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản
lý đầu tư ứng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Thôngt tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nuớc;
- Căn cứ Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 09/6/2009 của Thành uỷ Hà Nội về tăng cường sự
lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng về việc ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong
các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội thành
phố;
- Căn cứ Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/08/2010 của UBND Thành
phố Hà Nội ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn
Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 28/05/2007 và quyết định số
2813/QĐ-UBND ngày 09/06/2009của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt và
phê duyệt điều chỉnh Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động báo chí
Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010”;
- Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-KH&ĐT ngày 19/10/2009 của Sở Kế hoạch và
Đầu tư Hà Nội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Xây dựng, triển khai các
phần mềm phục vụ hoạt động tác nghiệp, quản lý báo chí và đào tạo tin học cho các
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 5
báo, đơn vị quản lý báo chí của thành phố Hà Nội” thuộc Đề án “Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động báo chí Hà Nội, giai đoạn 2009-2010”;
- Căn cứ Quyết định số 5375/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của UBND thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động báo chí Hà Nội giai đoạn 2009-2010";
- Căn cứ các Quyết định số 352/QĐ-STTTT ngày 29/10/2010 của Sở Thông tin
và truyền thông Hà Nội về việc phê duyệt dự án “Xây dựng, triển khai các phần mềm
phục vụ hoạt động tác nghiệp, quản lý báo chí và đào tạo tin học cho các báo, đơn vị
quản lý báo chí của thành phố Hà Nội”;
- Căn cứ Biên bản họp thẩm định ngày 08/04/2011 dự án “Xây dựng, triển khai
các phần mềm phục vụ hoạt động tác nghiệp, quản lý báo chí và đào tạo tin học cho
các báo, đơn vị quản lý báo chí của thành phố Hà Nội”;
2. Tổng hợp mục tiêu và quan điểm đầu tư
2.1. Các mục tiêu đầu tư
Một là: Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT hiện đại cho các toà soạn báo và các cơ
quan quản lý báo chí nhằm phục vụ tốt hơn các nhiệm vụ chính trị và trách nhiệm xã
hội được giao. Đầu tư tiếp tục hạ tầng CNTT hiện đại (một phần đã được đầu tư tại dự
án cung cấp trang thiết bị cho các báo năm 2010) tập trung vào hệ thống mạng truyền
thông liên thông - thống nhất nhằm tăng khả năng kết nối giữa các toà soạn báo với toà
soạn báo, giữa toà soạn báo và cơ quan quản lý báo chí thành phố.
Hai là: Đầu tư, xây dựng hệ thống phần mềm tin học phù hợp, có bản quyền hỗ
trợ tác nghiệp báo chí. Trên cơ sở hoàn thiện quy trình làm báo, đặc biệt là quy trình
biên tập hiện đại được hỗ trợ bởi công nghệ thông tin, phù hợp với yêu cầu khách quan
và kế hoạch phát triển của tòa soạn báo.
Ba là: Xây dựng hệ thống CNTT hỗ trợ công tác quản lý báo chí (quản lý báo
cáo, cấp phép, phát hành, quản lý thẻ,...) nhằm nâng cao năng lực hoạt động quản lý
báo chí của các cơ quan quản lý báo chí Hà Nội.
Bốn là: Đào tạo, nâng cao kiến thức CNTT có hiệu quả cho toàn bộ 100% cán bộ
tham gia vận hành hệ thống của các cơ quan báo chí và cơ quan quản lý báo chí của Hà Nội.
Năm là: Dự án sẽ tập trung đầu tư, hỗ trợ đổi mới quy trình quản lý, biên tập cho
các loại hình báo in, báo điện tử, góp phần nâng cao chất lượng báo chí thông qua việc
bảo đảm tính nhanh nhạy, kịp thời và chính xác của thông tin, đáp ứng lộ trình phát
triển báo chí Hà Nội (về nhu cầu phát triển các ấn phẩm).
Sáu là: Góp phần xây dựng đội ngũ làm báo giỏi hoạt động có hiệu quả trong nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN, xứng tầm thủ đô của cả nước. Chuẩn bị cho quá
trình hội nhập của báo chí thủ đô với báo chí khu vực và thế giới.
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 6
2.2. Quan điểm đầu tư
Để việc triển khai dự án có hiệu quả cần xác định các quan điểm về thiết kế hệ
thống và đầu tư, việc này đảm bảo sự nhất quán xuyên suốt quá trình thực hiện dự án,
đây cũng là những tiêu chí định hướng cho việc lựa chọn công nghệ, giải pháp và lộ
trình thực hiện để dự án triển được khai đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả., vậy các
quan điểm về đầu tư của dự án như sau:
2.2.1. Quan điểm tuân thủ văn bản quy phạm luật và căn cứ pháp lý
Thiết kế thi công và tổng dự toán phải được xây dựng trên cơ sở thiết kế sơ bộ
được phê duyệt tại Quyết định số 352/QĐ-STTTT ngày 29/10/2010 của Sở Thông tin
và truyền thông Hà Nội
Cấu trúc thiết kế thi công và tổng dự toán tuân thủ Nghị định số 102/2009/NĐCP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Các hạng mục thiết kế hệ thống, lập dự toán được thiết kế và xây dựng theo các
tiêu chuẩn và quy định của các cơ quan có thẩm quyền Chính phủ và Hà Nội.
2.2.2. Quan điểm đồng bộ
Căn cứ vào Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động báo chí Hà
Nội giai đoạn 2009 – 2010” và chủ trương đầu tư của Dự án: xác định đầu tư đồng bộ
và toàn diện cho tất cả các cơ quan báo chí, nhằm hình thành một cơ sở hạ tầng CNTT
thông suốt của mạng lưới các cơ quan báo chí và quản lý báo chí của Hà Nội; Tuy
nhiên vẫn phải đảm bảo tính kế thừa của các hệ thống đã có, đặc biệt là hệ thống quản
lý hiện hành của các toà soạn báo.
Hệ thống cần tận dụng những cơ sở hạ tầng sẵn có của các cơ quan quản lý như
Thành uỷ Hà Nội, Sở thông tin truyền thông. Việc đầu tư phần mềm cần có tính mở,
khả năng phát triển nhân rộng, khi phát sinh đơn vị sử dụng không đòi hỏi đầu tư mới.
2.2.3. Quan điểm về tổ chức
Mô hình ứng dụng CNTT mới cần bảo đảm không gây ra những thay đổi đột
ngột về cơ cấu tổ chức, quy trình nghiệp vụ của cơ quan báo chí Hà nội. Sự thay đổi ở
đây sẽ là việc thống nhất quy trình nghiệp vụ tiêu biểu cho các báo và cơ quan quản lý,
tuy nhiên hệ thống cũng tính đến những đặc thù quản lý chuyên biệt của các đơn vị để
điều chỉnh cho phù hợp. Do đó quản điểm của hệ thống mới là mở, không bó cứng và
tạo cơ hội tự điều chỉnh (customize) phù hợp cho các đơn vị thụ hưởng đầu tư.
Dự án nhằm tổ chức xây dựng hệ thống phần mềm với nhiệm vụ chính là phục
vụ cho các hoạt động tác nghiệp của các báo trong quá trình biên tập, tác nghiệp đảm
bảo nhanh chóng, chính xác và độc lập. Phần mềm cho các đơn vị quản lý báo chí tập
trung vào các nghiệp vụ quản lý các thông tin tổng hợp báo cáo, thông báo (không bao
gồm chức năng can thiệp vào nội dung xuất bản của các toà soạn báo).
2.2.4. Quan điểm về dự phòng
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 7
Việc áp dụng một hệ thống quản lý mới, đặc biệt một hệ thống phụ thuộc quá
nhiều vào sản phẩm CNTT không tránh khỏi những trục trặc ban đầu hoặc sự cố bất
thường gây sập toàn bộ hệ thống. Do đó triển khai hệ thông cần có lộ trình (thời gian)
cụ thể. Tuy nhiên quan điểm xây dựng dự án cần tránh phụ thuộc hoàn toàn vào một hệ
thống. Phương án của dự án là phải tiến hành một hệ thống song song có các quy trình
nghiệp vụ dự phòng (xử lý thủ công) để đảm bảo tính toàn vẹn cho toàn bộ cơ chế vận
hành của đơn vị.
2.2.5. Quan điểm về kỹ thuật:
Hạ tầng truyền thông: Hệ thống truyền thông giữa các toà soạn báo với toà
soạn báo, giữa toà soạn báo với cơ quan quản lý phải thống nhất, đồng bộ sử dụng
chung một hạ tầng kỹ thuật, tiến tới sử dụng kênh thông tin riêng (theo xu thế của các
tập đoàn lớn trong nước cũng như thế giới).
Phần mềm lõi: Xác định sử dụng thống nhất một phần mềm lõi cho các toà soạn
báo đảm bảo các khả năng: Quản trị nghiệp vụ biên tập của một toà soạn báo, quản lý
luồng công việc tác nghiệp, quản lý truy cập - sử dụng nội bộ và từ xa, kết hợp xuất
bản thông tin (kể cả ra trang thông tin điện tử - website). Phần mềm này có thể là phần
mềm thương mại, sử dụng theo việc mua bản quyển tuỳ thuộc vào số lượng người sử
dụng, tuy nhiên hệ thống phần mềm này phải đáp ứng được các yêu cầu tiên quyết
sau:
+ Hệ thống có khả năng điều chỉnh (customize) theo quy trình nghiệp vụ đặc thù
của bất kỳ toà soạn báo và cơ quan quản lý báo chí.
+ Hệ thống có khả năng tích hợp, phát triển (add-ons) với các module có chức
năng quản lý riêng biệt (như module phát hành, quảng cáo, nhân sự, lưu trữ...).
+ Hệ thống đồng bộ với các hệ quản trị CSDL phổ biến, cho phép sử dụng các
ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng. Ưu tiên toàn bộ hệ thống do cùng một
hãng sản xuất.
Phần mềm tác nghiệp: Đối với các hệ thống phần mềm tác nghiệp khác của dự
án (như module phát hành, quảng cáo, nhân sự, lưu trữ, quản lý báo cáo...) được gia
công và xây dựng tại Việt Nam trên nền tảng kỹ thuật của phần mềm lõi để đảm
bảo tính phù hợp và tiết kiệm, tuy nhiên cũng phải đảm bảo các yêu cầu tiên quyết sau:
+ Các hệ thống phần mềm được xây dựng đúng quy trình chức năng được phân
tích thiết kế được phê duyệt tại dự án này.
+ Các phần mềm của dự án được xây dựng trên các công cụ lập trình bao gồm
các thư viện có bản quyền.
+ Đơn vị xây dựng phải đảm bảo có quy trình quản lý chất lượng sản phẩm theo
tiêu chuẩn ISO hoặc CMMI (tiêu chuẩn năng lực của tổ chức lập trình) mức độ 3 trở lên.
2.2.6. Quan điểm về đào tạo
Các đối tượng được đào tạo (bao gồm: lãnh đạo, chuyên viên, phóng viên và quản
trị hệ thống) sẽ đuợc phân lớp, nhóm để dào tạo theo đúng mục đích, nhu cầu khai thác
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 8
hệ thống, đảm bảo các đối tượng có thể thực hành sử dụng hệ thống. 100% cán bộ
nhân viên các toà soạn báo sẽ được tham gia các khoá đào tạo hướng dẫn sử dụng và
khai thác hệ thống.
Công tác đào tạo đòi hỏi phải đi trước một bước, bảo đảm người sử dụng phần
mềm phải được đào tạo trước khi và song song với quá trình phát triển phần mềm. Để
từ đó từng bước đánh giá rút kinh nghiệm hoàn thiện phần mềm.
Do mỗi lớp người sử dụng có các chức năng chung và riêng biệt nên cần phải có
các lớp phân chia về người học, các chức năng của các lớp người dùng sẽ được đề cập,
đi sâu, chi tiết phù hợp với từng lớp người sử dụng hệ thống trong các khoá và các lớp.
Sau mỗi khoá học sẽ tổ chức thi, đánh giá trình độ (gắn kết mà học viên đào tạo vào
điểm thi đua, cơ chế thưởng hoặc tiêu chí đề bạt cán bộ của từng đơn vị) nhằm tạo
động lực và đảm bảo chất lượng cán bộ vận hành hệ thống.
Hình thức đào tạo: tập trung, đào tạo tại đơn vị sử dụng và đào tạo trực tuyến.
2.2.7. Quan điểm về thiết kế và lập dự toán
Việc thiết kế hệ thống bao gồm cả hệ thống phần cứng cũng như phần mềm phải
đạt các tiêu chuẩn theo Quy định chuyên ngành như: Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT
ngày 04/11/2011 về việc công bố danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông
tin trong cơ quan nhà nước; Văn bản 3364/BTTTT-ƯDCNTT ngày 17/10/2008 về việc
xác định giá phần mềm và văn bản số 2496/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04/08/2010 của
Bộ Thông tin và truyền thông sửa đổi trọng số BMT.
Xác định giá của các thiết bị dựa trên các báo giá của các đơn vị cung cấp có uy tín
trên thị trường hiện tại và được xác định lại bằng cơ quan có chức năng thẩm định giá.
Xác định bản quyền:
+ Bản quyền (bao gồm các quyền về mã nguồn, tác giả và sử dụng) của phần
mềm tác nghiệp tuân thủ theo các quy định của thành phố và các quy định của pháp
luật hiện hành.
+ Bản quyền sử dụng các phần mềm thương mại (bao gồm cả phần mềm lõi ) là
vĩnh viễn, không mất phí duy trì định kỳ, có cam kết hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp của hãng
sản xuất khi có sự cố hoặc cài đặt lại máy.
2.2.8. Quan điểm về lựa chọn công nghệ
Dự án phân tích, đánh giá một số sản phẩm tiêu biểu trong lĩnh vực tương tự trên
thị trường, phương án chọn sản phẩm hoặc một hãng sản xuất cụ thể phải đáp ứng yêu
cầu của hệ thống (đối với thiết bị), chức năng quản lý tác nghiệp (đối với phần mềm bao gồm cả phần mềm lõi); Để từ đó định hướng, có những giải pháp cụ thể và phù
hợp cho dự án. Tuy nhiên, quá trình lựa chọn nhà cung cấp có giải pháp sản phẩm
tương thích, phù hợp với các yêu cầu của dự án sẽ được thực hiện ở giai đoạn sau theo
quy định của pháp luật.
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 9
3. Các đơn vị thụ hưởng đầu tư
TT
Tên toà báo
Địa điểm đầu tư
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Báo Hà Nội mới
Báo kinh tế - đô thị
Báo màn ảnh sân khấu
Báo pháp luật và xã hội
Báo phụ nữ thủ đô
Báo tuổi trẻ thủ đô
Báo lao động thủ đô
Báo an ninh thủ đô
Thời báo doanh nhân
Báo người Hà Nội
Báo quốc phòng thủ đô
Tuần báo thể thao ngày nay
Phòng quản lý báo chí xuất bản
Hội nhà báo
Số 44 P.Lê Thái Tổ, Q.Hoàn Kiếm
Số 21 P.Huỳnh Thúc Kháng, Q. Đống Đa
Số 73, P. Hàng Bồ, Q.Hoàn Kiếm
Số 2, P. Phùng Hưng, Q. Hà Đông
Số 72, P. Quán Sứ, Q. Hoàn Kiếm
Số 19, P. Lý Thường Kiệt, Q.Hoàn Kiếm
Số 1A, P. Yết Kiêu, Q.Hoàn Kiếm
Số 82, P.Lý Thường Kiệt, Q.Hoàn Kiếm
Số 64, P.Thuỵ Khê, Q.Tây Hồ
Số 126, Đ. Nam Cao, Q.Ba Đình
Số 8 Đ. Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy
Số 14A, P.Trịnh Hoài Đức, Q.Ba Đình
Số 185. P.Giảng Võ, Q. Đống Đa
Số 62, P. Trần Quốc Toản, Q.Hoàn Kiếm
4. Quy mô đầu tư
4.1. Quy mô hệ thống mạng, thiết bị
STT
TÊN THIẾT BỊ -MÔ TẢ KỸ THUẬT
I
THIẾT BỊ CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ BÁO CHÍ CHÍ SỞ TTTT (Phòng quản lý báo chí)
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy chủ CSDL Server + Backup
Máy chủ Firewall
Máy tính xách tay
UPS cho máy chủ Online (2KVA)
Tủ Rack 42U
Máy chiếu + Phông
Modem ADSL
Lắp đặt + tại vị trí theo yêu cầu
II
THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO KẾT NỐI HỆ THỐNG
MẠNG CỦA CÁC BÁO
1
2
3
III
Gateway Router
Thiết bị bảo vệ IPS
Core Switch
CÀI ĐẶT, THUÊ BAO MẠNG VPN (14 điểm, thời
gian 1 năm)
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Đơn vị
tính
Số
lượng
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Chiếc
HT
2
1
1
3
1
1
2
1
Chiếc
Chiếc
Chiếc
14
2
14
Trang 10
4.2. Quy mô của hệ thống phần mềm tin học
STT
TÊN THIẾT BỊ -MÔ TẢ KỸ THUẬT
I
HỆ THỐNG PHẦN MỀM NỀN VÀ CSDL
1
Windows Server Enterprise 2008 R2
2
Số
Đơn vị
lượng
tính
(SL)
Tổng SL
cho các
đơn vị
sử dụng
Bộ
1
12
Windows Server User CAL 2008
Quyền
15
12
3
SQL Server Enterprise 2008 R2
Bộ
1
15
4
SQL User CAL 2008 R2
Quyền
15
12
II
HỆ THỐNG PHẦN MỀM LÕI
1
Hệ thống phần mềm lõi
Bộ
1
13
2
Bản quyền cho phần mềm lõi
Quyền
15
13
5
Cài đặt, chuyển giao công nghệ, gia công phù hợp
với điều kiện thực tế
Bộ
1
12
Bộ
1
12
Bộ
1
12
Bộ
1
12
Bộ
1
14
III
1
PHẦN MỀM ĐIỀU HÀNH TÁC NGHIỆP
Phần mềm quản lý phát hành
Triển khai cài đặt tại các đơn vị
2
Phần mềm quản lý quảng cáo
Triển khai cài đặt tại các đơn vị
3
Phần mềm thông tin lưu trữ
Triển khai cài đặt tại các đơn vị
4
Phần mềm quản lý báo cáo (dùng cho cơ quan quản
lý)
Triển khai cài đặt tại các đơn vị
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 11
II. DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CNTT ĐƯỢC ÁP DỤNG
Số
TT
1
1.1
Loại
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn về kết
nối
Truyền siêu văn bản
HTTP v1.1
1.2
Truyền tệp tin
FTP
Hypertext Transfer Protocol
version 1.1
File Transfer Protocol
HTTP v1.1
Hypertext Transfer Protocol
WebDAV
version 1.1
Web-based Distributed Authoring
1.3
1.4
1.5
Ký hiệu
tiêu chuẩn
POP3
and Versioning
Real-time Streaming Protocol
Real-time Transport Protocol
Real-time Control Protocol
Simple Mail Transfer
Protocol/Multipurpose Internet
Mail Extensions
Post Office Protocol version 3
IMAP 4rev1
Internet Message Access Protocol
Truyền, phát luồng âm RTSP
thanh/ hình ảnh
RTP
RTCP
Truyền thư điện tử
SMTP/MIME
Cung cấp dịch vụ truy
cập
hộp thư
Tên đầy đủ của
tiêu chuẩn
version 4
1.6
Truy cập
thư mục
1.7 Dịch vụ
tên miền
1.8 Dịch vụ nhóm tin tức
1.9 Giao vận mạng có kết
nối
1.10 Giao vận mạng không
kết nối
1.11 Liên mạng
LAN/WAN
1.12 Mạng cục bộ không
dây
DNS
revision 1
Lightweight Directory Access
Protocol version 3
Domain Name System
NNTP
TCP
Network News Transfer Protocol
Transmission Control Protocol
UDP
User Datagram Protocol
IPv4
IPv6
IEEE 802.11g
Internet Protocol version 4
Internet Protocol version 6
Institute of Electrical and
Electronics Engineers Standard
(IEEE) 802.11g
Institute of Electrical and
LDAP v3
IEEE 802.11n
Electronics Engineers Standard
1.13 Truy cập Internet với
thiết bị
WAP v2.0
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
(IEEE) 802.11n
Wireless Application Protocol
version 2.0
Trang 12
không dây
1.14 Dịch vụ truy cập từ xa SOAP v1.2
WSDL v1.1
version 1.2
Web Services Description
UDDI v3
Language version 1.1
Universal Description, Discovery
WMS v1.3.0
and Integration version 3
OpenGIS Web Map Service
1.15 Dịch vụ đồng bộ thời NTP v3
gian
2
Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu
2.1 Ngôn ngữ định dạng
XML v1.0 (5th
văn bản
Edition)
XML v1.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
Ngôn ngữ định dạng
văn bản cho giao dịch
điện tử
Định nghĩa các lược
đồ trong văn bản
XML
Biến đổi
dữ liệu
Mô hình hóa đối
tượng
Mô tả tài nguyên dữ
liệu
Trình diễn bộ kí tự
Simple Object Access Protocol
ebXML v2.0
version 1.3.0
Network Time Protocol version 3
Extensible Markup Language
version 1.0 (5th Edition)
Extensible Markup Language
version 1.1
Electronic Business XML version
2.0
XML Schema
v1.0
XML Schema version 1.0
XSL v1.1
RDF
Extensible Stylesheet Language
version 1.1
Unified Modelling Language
version 2.0
Resource Description Framework
UTF-8
8-bit Universal Character Set
UML v2.0
(UCS)/Unicode Transformation
2.8
Khuôn thức trao đổi
thông tin địa lí
2.9 Truy cập và cập nhật
các thông tin địa lí
2.10 Trao đổi dữ liệu đặc tả
tài liệu XML
3
Tiêu chuẩn về truy
cập Thông tin
3.1 Chuẩn nội dung web
GML v3.2.1
3.2
Chuẩn nội dung web
mở rộng
WFS v1.1.0
Format
Geography Markup Language
version 3.2.1
Web Feature Service version 1.1.0
XMI v 2.1
XML Metadata Interchange
version 2.1
HTML v4.01
Hypertext Markup Language
XHTML v1.1
version 4.01
Extensible Hypertext Markup
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Language
Trang 13
3.3
Giao diện người dùng
3.4
Văn bản
3.5
Bảng tính
3.6
Trình diễn
CSS2
version 1.1
Cascading Style Sheets Language
XSL v1.1
Level 2
Extensible Stylesheet Language
version 1.1
(.txt)
Định dạng Plain Text (.txt): Dành
cho các tài liệu cơ bản không có
cấu trúc
(.rtf) v1.8,
Định dạng Rich Text (.rtf) phiên
v1.9.1
bản 1.8, 1.9.1: Dành cho các tài
liệu có thể trao đổi giữa các nền
khác nhau
(.pdf) v1.4,
Định dạng Portable Document
v1.5, v1.6, v1.7 (.pdf) phiên bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7:
Dành cho các tài liệu chỉ đọc
(.doc)
Định dạng văn bản Word của
Microsoft (.doc) phiên bản Word
1997-2003
(.odt) v1.0
Định dạng Open Document Text
(.odt) phiên bản 1.0
(.csv)
Định dạng Comma Separated
Variable/Delimited (.csv): Dành
cho các bảng tính cần trao đổi
giữa các ứng dụng khác nhau.
(.xls)
Định dạng bảng tính Excel của
Microsoft (.xls) phiên bản Excel
1997-2003
(.ods) v1.0
Định dạng Open Document
Spreadsheets (.ods) phiên bản 1.0
(.htm)
Định dạng Hypertext Document
(.htm): cho các trình bày được
trao đổi thông qua các loại trình
duyệt khác nhau
(.pdf)
Định dạng Portable Document
(.pdf): cho các bài trình bày lưu
dưới dạng chỉ đọc
(.ppt)
Định dạng PowerPoint (.ppt) của
Microsoft phiên bản PowerPoint
1997-2003
(.odp) v1.0
Định dạng Open Document
Presentation (.odp) phiên bản 1.0
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 14
3.7
Ảnh đồ họa
JPEG
Zip
Joint Photographic Expert Group
(.jpg)
Graphic Interchange (.gif) version
89a
Tag Image File (.tif)
Portable Network Graphics (.png)
A standard Tagged Image File
Format for GIS applications
Moving Picture Experts Group–1
Moving Picture Experts Group–2
MPEG-1 Audio Layer 3
Advanced Audio Coding
Các định dạng của Microsoft
Windows Media Player (.asf),
(.wma), (.wmv)
Các định dạng Real Audio/Real
Video (.ra), (.ram), (.rm), (.rmm)
Các định dạng Apple Quicktime
(.avi), (.mov), (.qt)
Graphic Interchange (.gif) version
89a
Định dạng Macromedia Flash
(.swf)
Định dạng Macromedia
Shockwave (.swf)
Các định dạng Apple Quicktime
(.avi), (.mov), (.qt)
Wireless Markup Language
version 2.0
American Standard Code for
Information Interchange
TCVN 6909:2001 “Công nghệ
thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt
16-bit”
Zip (.zip)
GNU Zip v4.3
GNU Zip (.gz) version 4.3
ECMA 262
ECMAScript version 3 (3rd
Edition)
RSS v1.0
RDF Site Summary
version 1.0
Really Simple Syndication
version 2.0
ATOM version 1.0
GIF v89a
3.8
3.9
Ảnh gắn với toạ độ
địa lý
Phim ảnh,
âm thanh
TIFF
PNG
GEO TIFF
3.10 Luồng phim ảnh, âm
thanh
MPEG-1
MPEG-2
MP3
AAC
(.asf), (.wma),
(.wmv)
3.11
(.ra), (.ram),
(.rm), (.rmm)
(.avi), (.mov),
(.qt)
GIF v89a
Hoạt họa
(.swf)
(.swf)
3.12 Chuẩn nội dung cho
thiết bị di động
3.13 Bộ ký tự và
mã hóa
3.14 Bộ ký tự và mã hóa
cho
tiếng Việt
3.15 Nén dữ liệu
3.16 Ngôn ngữ kịch bản
phía
Trình khách
3.17 Chia sẻ nội dung web
(.avi), (.mov),
(.qt)
WML v2.0
ASCII
TCVN
6909:2001
RSS v2.0
ATOM v1.0
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 15
3.18 Chuẩn kết nối ứng
dụng cổng thông tin
điện tử
JSR 168
JSR 286
WSRP v1.0
WSRP v2.0
4
4.1
4.2
4.3
Tiêu chuẩn về an toàn thông tin
An toàn thư điện tử
S/MIME v3.2
An toàn tầng giao vận
An toàn cho dịch vụ
web
Java Specification Requests 168
(Portlet Specification)
Java Specification Requests 286
(Portlet Specification)
Web Services for Remote Portlets
version 1.0
Web Services for Remote Portlets
version 2.0
Secure Multi-purpose Internet
Mail Extensions version 3.2
Open PGP
Open PGP
SSH v1.0
Secure Shell version 1.0
SSH v2.0
Secure Shell version 2.0
SSL v3.0
Secure Socket Layer version 3.0
TLS v1.2
Transport Layer Security version
1.2
Web Services Security version 1.1
WS-Security
v1.1
III. THIẾT KẾ THI CÔNG ĐỐI VỚI HẠ TẦNG THIẾT BỊ, MẠNG
1. Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng trong triển khai lắp đặt, cài đặt, kiểm tra
và hiệu chỉnh thiết bị
- Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định:
+ Các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Các tiêu chuẩn, khuyến nghị kỹ thuật của ITU-T, CCITT, IETF, IEEE.
+ Các tiêu chuẩn ngành TCN về lĩnh vực viễn thông.
+ Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 3981:1985.
+ Tiêu chuẩn Ngành: TCN 68: 1994; TCN 68 - 151: 1995; TCN 68 - 160: 1995;
TCN 68-161: 1995; TCN 68-167:1997; TCN 68-170: 1998; TCN 68-172:1998; TCN
68- 68-174:1998; TCN 68-178:1999; TC-01-04-2002-KT; 68 QP-01:04-VNPT.
- Phải bố trí người, dụng cụ cảnh giới an toàn giao thông khi thi công.
- Sử dụng điện và những công việc liên quan đến điện phải có dụng cụ bảo hộ
điện.
- Phải có biện pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người, phương tiện, dụng cụ
và vật tư thi công.
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 16
- Khi thi công phải chấp hành đúng quy định của quy trình an toàn lao động của
ngành và nhà nước ban hành, phải có đủ dụng cụ bảo hộ cho công nhân khi thi công.
- Có giải pháp an toàn lao động khi thi công.
- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh hoặc thay đổi cần báo cho chủ đầu tư,
thiết kế và các bên liên quan để cùng xem xét, giải quyết tại hiện trường.
- Khi thi công phải tuân theo thiết kế được phê duyệt, giấy phép quy định.
- Chú ý: Khi thi công trên cao, trong lỗ kỹ thuật của toà nhà phải thi công đai
móc dây an toàn và giàn giáo trước. Khi thi công trên cao và trong lỗ kỹ thuật phải có
dây an toàn và móc vào khoá đai an toàn. Phải có biện pháp đản bảo an toàn lao động
khi thi công trên cao, trong lỗ kỹ thuật và phải đảm bảo an toàn tuyệt đối với thiết bị
có sẵn tại toà nhà.
- Lắp đặt các thiết bị mạng và máy chủ quản trị
- Lắp đặt các thiết bị mạng và máy chủ vào hệ thống tủ rack và hộp kỹ thuật theo
đúng vị trí và tiêu chuẩn.
- Lắp đặt các Switch vào trong hộp kỹ thuật.
- Cấu hình và cài đặt theo đúng yêu cầu của hệ thống chuyển mạch đã được phê
duyệt.
- Kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của các thiết bị mạng đảm bảo kết nối thông
suốt.
2. Danh mục thiết bị lắp đặt, cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị
STT
I
1
TÊN THIẾT BỊ -MÔ TẢ KỸ THUẬT
ĐVT
SL
THIẾT BỊ CHO CQ QUẢN LÝ BÁO CHÍ CHÍ - SỞ TTTT
Máy chủ CSDL Server + Backup
Chiếc
Server type
2U, 19” Rackmount
Intel Xeon 4C E5506 80W
Processor
2.13GHz/800MHz/4MB L3
Memory
4 GB PC3-10600R DDR3-1333
18 DIMM slots/Support up to 144GB DDR3
Memory
Registered (RDIMM) memory
Upgradable
hoặc 12 DIMM slots/48 GB DDR-3 UDIMM
- DDR3 Registered (RDIMM) memory
Memory type
- DDR3 Unbuffered (UDIMM) memory
Advanced Chipkill ECC memory correction
Memory
Memory mirroring
Protection
Spare rank memory
4x146 GB 2.5in SFF Slim-HS 10K 6Gbps SAS
Hard Disk
HDD
Internal Disk Up to 16 Hot Plug SFF
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
2
Trang 17
bays
Storage
controller
RAID Support
Expansion
slots
Graphics
Network
Controller
Interfaces
Optical drive
Power Supply
2
ServerRAID-BR10i SAS/SATA Controller v2
RAID 0/1/1+0/5/5+0
four (4) available
Integrated 16MB Graphic RAM
01x Intel PRO/1000 PT Dual Port Server
Adapter
04 total USB ports
UltraSlim Enhanced SATA DVD-ROM
Hot-plug AC 675W Power supply
- Microsoft Windows Server (license)
- Microsoft Windows Server Hyper-V
Operating
system
- Red Hat Enterprise Linux
- SuSE Linux Enterprise Server
Phụ kiện
CD tài liệu và hướng dẫn sử dụng
Bảo hành
3 years
Máy chủ Firewall
Chiếc
Server type
2U, 19” Rackmount
Intel Xeon 4C E5506 80W
Processor
2.13GHz/800MHz/4MB L3
Memory
4 GB PC3-10600R DDR3-1333
18 DIMM slots/Support up to 144GB DDR3
Memory
Registered (RDIMM) memory
Upgradable
hoặc 12 DIMM slots/48 GB DDR-3 UDIMM
- DDR3 Registered (RDIMM) memory
Memory type
- DDR3 Unbuffered (UDIMM) memory
Advanced Chipkill ECC memory correction
Memory
Memory mirroring
Protection
Spare rank memory
2x146 GB 2.5in SFF Slim-HS 10K 6Gbps SAS
Hard Disk
HDD
Internal Disk
Up to 16 Hot Plug SFF
bays
Storage
ServerRAID-BR10i SAS/SATA Controller v2
controller
RAID Support RAID 0/1/1+0/5/5+0
Expansion
four (4) available
slots
Graphics
Integrated 16MB Graphic RAM
Network
01x Intel PRO/1000 PT Dual Port Server
Controller
Adapter
Interfaces
04 total USB ports
Optical drive
UltraSlim Enhanced SATA DVD-ROM
Power Supply Hot-plug AC 675W Power supply
- Microsoft Windows Server
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
1
Trang 18
3
4
5
6
6.1
- Microsoft Windows Server Hyper-V
Operating
system
- Red Hat Enterprise Linux
Supports
- SuSE Linux Enterprise Server
Software
Firewall software (license)
Phụ kiện
CD tài liệu và hướng dẫn sử dụng
Warranty
3 years
Máy tính xách tay
Bộ vi xử lý :
Intel Core i3-330M 2.13GHz (3MB L3 Cache)
Bộ nhớ trong : 2GB RAM
Ổ cứng
320GB
Màn hình
14 " WXGA VibrantView
Ổ quang
DVD-WR Multi-Burner (Double-Layer)
Webcam
Camera 0.3 Mpixel
wireless
802.11 b/g/n
Pin
6 Cell Battery
OS
Windows license
Bảo hành
01 năm
UPS cho máy chủ Online (2KVA)
On-Line
1400 Watts / 2000 VA
Input
230V / Output 230V
Interface
Port DB-9 RS-232, SmartSlot
Extended
Runtime model, Rack Height 2 U
Includes
CD with software, Smart UPS signalling RS232 cable, User Manual
Standard Lead
Usually in Stock
Time
Battery Type
Maintenance-free sealed Lead-Acid battery
with suspended electrolyte : leakproof
Bảo hành
01 năm
Tủ Rack 42U
Cao 2100mm x Rộng 600mm x Sâu 1000mm
04 cửa mở bốn bên, 04 quạt, 12 ổ điện.
04 bánh xe, 04 chân tăng.
Toàn bộ tủ được làm bằng tôn 1.2 mm và được
sơn tĩnh điện chống gỉ 100%. Cửa lưới giúp
quan sát thiết bị bên trong
Bảo hành 12 tháng
Máy chiếu + Phông
công nghệ TI DLP 0.55” XGA DC3 DMD
Máy chiếu
Chip
Cường độ
2800 ansi lumens
sáng
Độ phân giải
1024 x 768 (XGA)
thực đạt:
Độ phân giải
1600 x 1200 (UXGA)
tương thích
Độ tương
3000:01:00
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Chiếc
1
Cái
3
Cái
1
Cái
1
Trang 19
phản
Số màu hiển
thị
Hỗ trợ kích cỡ
màn chiếu
Khoảng cách
chiếu
Chỉnh méo
hình thang
Tín hiệu
đường vào
cho máy tính
Các cổng kết
nối khác
6.2
Loa tích hợp
trong máy:
Tuổi thọ bóng
đèn:
Công suất
bóng đèn:
Cân nặng:
Bảo hành
Màn chiếu
treo tường:
1.07 tỷ màu (Công nghệ xử lý màu 10bit)
34.2” đến 311 inches
1.5 – 12.2m
± 30º( chiều dọc)
VGA x 2
miniUSB x 1 (cho điều khiển chuột); RS232 x
1; RCA Audio x 1; S-Video x 1, VGA out x 1,
Composite x 1; mini-jack Audio
2W
4000 giờ
180 watt
2.5 kg
12 tháng
120" (84" x 84" / 2.13m x 2.,13m)
Bảo hành: 12 tháng
7
Modem ADSL
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Chiếc
2
Trang 20
STT
TÊN THIẾT BỊ -MÔ TẢ KỸ THUẬT
II
THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO KẾT NỐI HỆ THỐNG MẠNG CHO
CÁC BÁO VÀ CQQL BÁO CHÍ
1
Gateway Router
Router kết nối
WAN và
Thiết kế dạng modular, tích hợp đa dịch vụ.
Internet
Số lượng cổng 2-port 10/100/1000Mbps Autosensing
Ethernet
integrated
Bộ nhớ
DRAM: 512M/ max 1GB
Flash: 128M/256M
Khả năng định
Hỗ trợ các giao thức định tuyến Static, RIP
tuyến
v1/v2, IGRP, EIGRP, OSPF, HSRP…
Phần mềm IOS IOS ADVANCED IP Service
Khả năng
chuyển tiếp gói 170,000 packets per second
tin
Hỗ trợ các giao
HDLC, PPP, SLIP, FR, X.25, ATM…
thức WAN
Hỗ trợ các dịch
Data, Voice and Video Traffic
vụ
Có 4 khe cắm giao diện WAN, hỗ trợ
WIC/HWIC/VWIC
Các khe cắm
01 khe cắm cho Nettwork Module, support
giao diện WAN
NM, NME, NME-X, NMD, NME-XD, EVMHD
Giao diện bắt
01 cổng kết nối đường truyền ADSL
buộc
01 cổng kết nối đường truyền SHDSL
16-Port Async/Sync Serial Network Module,
Có khả năng hỗ
EIA-232
trợ các loại
4-Port Serial HWIC
modul
8-Port Async/Sync Serial HWIC, EIA-232
Khe cắm khác 2 AIM, 03 khe cắm cho DSP (PVDM)
Có khả năng nâng cấp hỗ trợ VoIP với tính
năng của Call manager và tính năng của Voice
gateway.
Khả năng hỗ
Hỗ trợ Voice and Video Enabled VPN (V3PN)
trợ VoIP
Hỗ trợ Cisco CallManager Express (Cisco
CME) for local call processing in stand alone
business for up to48 IP Phones
Có khả năng nâng cấp hỗ trợ VPN tối đa 1500
tunnels.
Khả năng hỗ
Hỗ trợ mã hoá VPN Onboard với các chuẩn
trợ mạng riêng
DES, 3DES, AES 256.
ảo (VPN)
Hỗ trợ các tính năng DMVPN và Easy VPN
Hỗ trợ 10 license SSL VPN ( Free)
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
ĐVT
SL
Chiếc
14
Trang 21
Khả năng bảo
mật
Khả năng hỗ
trợ Wireless
Các cổng hỗ
trợ quản lý
khác
2
Có khả năng hỗ trợ bảo mật với các tính năng
của Port-based ACLs, IP-based ACLs, IP
Source Guard, Port Security.
Hỗ trợ các modul IPS.
Có khả năng hỗ trợ network admissions
control (NAC).
IEEE 802.1x
Có khả năng cắm các modul hỗ trợ tính năng
wifi chuẩn 802.11 a/b/g
02 Onboard USB ports (1.1)
One console port–up to 115.2 kbps
One Auxiliary port –up to 115.2 kbps
Cung cấp khả năng quản lý qua giao diện
Giao diện quản
telnet, CLI, web-base, SNMP
trị
Hỗ trợ phần mềm đồ hoạ SDM
Kích thước
2 rack unit (2RU), (88.9 x 438.2 x 416.6 mm)
AC Input Voltage: 100 to 240 VAC,
autoranging
AC Input Frequency: 47-63 Hz, 240W
Nguồn cung
AC Input Current: 2A (110V) 1A (230V)
cấp
Nguồn DC:
● 12A (24V)
● 5A (60V)
Bảo hành
Bảo hành chính hãng 01 năm
Thiết bị bảo vệ IPS
Kiến trúc dạng modular,
Kiến trúc
Có khả năng tích hợp các tính năng như VPN,
chung
Firewall, AntiX,
Tích hợp sẵn modul IPS.
Common Criteria EAL4+ US DoD
Application-Level
Firewall for Medium-Robustness
Đáp ứng các
Environments, FIPS 140chuẩn bảo mật
2 Level 2, NEBS Level 3. Common Criteria
EAL2 for IPS
on AIP SSM.
Tốc độ
Lên tới 300 Mbps
Firewall
Accurate inline prevention technologies: offer
Tính năng IPS intelligent, automated, contextual analysis of
data.
Multivector threat identification: Protects
network from policy violations, vulnerability
exploitations, and anomalous activity through
detailed inspection of traffic in Layers 2
through 7.
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Chiếc
2
Trang 22
Unique network collaboration: Enhances
scalability and resiliency through network
collaboration, including efficient traffic
capture techniques, load-balancing
capabilities, and visibility into encrypted
traffic
Tốc độ IPS
Up to 225 Mbps with AIP SSM-10
Giao diện
5 Fast Ethernet
02 USB 2.0 Ports
2 RJ-45, console and auxiliary.
01 SSM Expansion Slot
Expansion Slot
( khe cắm mở
rộng)
Bộ nhớ
Concurrent
Threat
Mitigation
Throughput
(firewall + IPS
services)
Concurrent
Sessions
New
sessions/second
Hỗ trợ VPN
SSL VPN Peer
License Levels
Security
Contexts
Hỗ trợ VLAN
Scalability
Tính sẵn sàng
Khả năng quản
trị
System bus
Kích thước
Nguồn cung
cấp
3
Bảo hành
Core Switch
Giao diện
1, SSM
256 MB RAM, 64 MB Flash for chassis
Up to 375 Mbps with AIP SSM-20
130000
9000
Hỗ trợ VPN tunneling IPSec 3DES/AES, SSL
VPN
VPN Throughput Up to 170 Mbps
10, 25, 50, 100, hoặc 250 (có sẵn 2 lisence đi
kèm thân máy)
maximum up to 5 context
50 Virtual Interfaces (VLANs)
VPN clustering and load balancing
Hỗ trợ Active/Active
Active/Standby (yêu cầu mua thêm license)
Console, Telnet, hỗ trợ phần mềm đồ hoạ
ASDM
Support Multibus Architecture
1 RU, 19-in. rack-mountable
AC Input Voltage: 100 to 240 VAC,
autoranging
AC Input Frequency: 47-63 Hz
AC Input Current: 3A
Bảo hành chính hãng 01 năm
Chiếc
14
24 cổng Ethernet 10/100/1000
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 23
Loại Switch
Hiệu suất hoạt
động
Các tiện ích
Khả năng bảo
mật
Khả năng hỗ
trợ chất lượng
QoS
Giao thức hỗ
trợ
Khả năng quản
lý
Hệ điều hành
Kích thước
Thời gian chạy
ổn định
(MTBF)
Nguồn cung
cấp
Bảo hành
4 khe cắm cổng Quang SFP-based Gigabit
Ethernet
Switch lớp 3
multilayer switch
32 Gbps switching fabric
38.7 Mpps Forwarding rate
128 MB DRAM
32 MB flash memory
Số địa chỉ MAC tối đa 12000 MAC addresses
Khả năng chia VLAN 1024 VLAN, 1000
IGMP groups,
11,000 unicast routes,có khả năng hỗ trợ
Jumbo frame lên tới 9018 bytes
Khả năng tự nhận dạng cáp thẳng cáp chéo
(Auto-MDIX).
Hỗ trợ các tính năng Snap-port
Hỗ trợ 802.1X, khả năng lọc dựa trên địa chỉ
MAC nguồn, đích.
TACACS, RADIUS, SSHv2, SNMPv3
Shaped Round Robin (SRR) + Weighted Tail
Drop (WTD)
Hỗ trợ STP, PVST+,
Hỗ trợ Shaping, policing.
Giao thức lớp 2: VLAN, Private VLAN,
PVST+, PVRST+, PAgP, 802.1q, 802.1d,
802.1s, 802.1w, 802.1x, 802.3ad, Q-in-Q in
hardware, Layer 2 protocol tunneling, Jumbo
frames on all ports (up to 9018 bytes)
Giao thức lớp 3:RIP, Static routing, OSPF,
IGRP, EIGRP, BGPv4 , Policy-based routing
(PBR) ; Inter-VLAN IP routing, PIM,
DVMRP)
Hỗ trợ quản lý CLI, quản lý thông qua web
base, quản lý bằng phần mềm đồ hoạ CNA
Hỗ trợ TFTP, NTP
IP Base software feature set (IPB)
1.73 x 17.5 x 14.9 in. (4.4 x 44.5 x 37.8 cm)
Tối thiểu 230,700 giờ liên tục
100-240VAC (autoranging),3.0-1.5A, 50–60
Hz
Hỗ trợ cổng cấp nguồn dự phòng ngoài RPS
DC Input Voltages +12V at 10.5A
Bảo hành chính hãng 01 năm
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 24
3. Thống kê khối lượng công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, thiết bị của các
hạng mục đầu tư chính và phụ
3.1. Tại Sở thông tin truyền thông
TT
I
1
2
3
4
5
Hạng mục
Lắp đặt + tại vị trí theo yêu cầu
Ống gen nhựa đi trong phòng loại to 60x40mm
Ống gen nhựa đi trong phòng loại nhỏ 30x14 mm
Các phụ kiện khác: (Vít, ốc, cút nối, vật liệu xây dựng, ...)
Ổ cắm điện nối dài có 04 ổ cắm
Nhân công
ĐVT
HT
m
m
SL
1
200
150
1
30
30
cái
công
3.2. Tại các cơ quan báo chí
Không có bảng kê: Vì mang tính lắp đặt đơn giản, dự án chỉ đầu tư hạng mục 01
Router và Core Switch cho mỗi đơn vị thụ hưởng đầu tư.
4. Sơ đồ mặt bằng hiện trạng bao gồm cả vị trí lắp đặt thiết bị mạng:
(Chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo)
Thiết kế thi công và tổng dự toán Dự án Báo chí Hà Nội
Trang 25