SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG TH-THCS-THPT CHU VĂN AN
KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: VẬT LÝ – KHỐI: 10
Ngày kiểm tra: 04/05/2017
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: (1,0 điểm) Thế năng đàn hồi là gì ? Viết biểu thức và cho biết ý nghĩa, đơn vị của các đại
lượng trong biểu thức ?
Câu 2: (1,5 điểm) Viết phương trình trạng thái của khí lý tưởng ? Từ đó suy ra hệ thức trong các
đẳng quá trình của chất khí và nêu rõ mối quan hệ giữa các thông số trạng thái trong các đẳng
quá trình ?
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Phát biểu và viết công thức nở dài của vật rắn, cho biết tên và đơn vị của các đại lượng
trong công thức ?
b) Một thanh thép có chiều dài 40 m ở 10 0C. Tính độ nở dài của thanh khi nhiệt độ tăng đến 45 0C
? Biết hệ số nở dài của thanh thép α = 12.10-6 K-1.
Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao giữa hai thanh ray của đường sắt người ta phải để một khe hở ?
Câu 5: (1,0 điểm) Một viên đạn có khối lượng 35 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 700 m/s.
Tính động lượng và động năng của viên đạn?
Câu 6: (1,0 điểm) Một lượng khí ở nhiệt độ t1 = 270C có thể tích V1 = 400 cm3 và áp suất
p1 = 1,5 atm. Nén khối khí đến nhiệt độ t 2 = 3270C thì thể tích khí bị nén xuống còn
V2 = 100 cm3. Tính áp suất p2?
Câu 7: (1,0 điểm) Người ta tác dụng một lực F = 800 N để nén khí trong một xi lanh. Khí bị nén
lại một đoạn 10 cm. Tính nhiệt lượng khí trao đổi với môi trường biết nội năng của khí tăng 20J ?
Câu 8: (1,0 điểm) Một viên đá nặng 300 g được ném thẳng đứng xuống với vận tốc 5 m/s từ
điểm A cách mặt đất 2,8 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.
a) Tính vận tốc của viên đá lúc chạm đất ?
b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng 1/4 lần động năng của nó?
Câu 9: (1,0 điểm) Đồ thị bên cho biết một chu trình biến đổi trạng p (atm)
thái của một khối khí lí tưởng, biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V).
(2)
a) Cho biết tên các quá trình biến đổi trạng thái 1 → 2 → 3 → 1 ? 3,6
b) Biết t3 - t1 = 3850C.
- Tính t1, t2, t3 ?
(1)
1,5
- Biểu diễn chu trình biến đổi này trong hệ tọa độ (p,T)?
O
2,5
(3)
6,0
...…………..HẾT…………..
GIÁM THỊ COI THI KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM
HỌ VÀ TÊN HS: ..............................................................................SỐ BÁO DANH ...............................
V(l)
Trường TiH-THCS-THPT Chu Văn An
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: VẬT LÝ – KHỐI: 10
Câu
1
(1,0 điểm)
Nội dung
Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
Công thức: Wt(đh) = .k.
Trong đó:
2
k là độ cứng của lò xo (N/m)
Điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
là độ biến dạng của lò xo (m)
Wt(đh) là thế năng đàn hồi của vật (J)
p1V1 p2V2
=
Phương trình trạng thái:
T1
T2
2
(1,5 điểm)
3
( 2,0 điểm)
4
(0,5 điểm)
5
(1,0 điểm)
6
(1,0 điểm)
7
(1,0 điểm)
0,75 điểm
=> Quá trình đẳng nhiệt: p1V1 = p2V2 , áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích
p1 p2
=
=> Quá trình đẳng tích:
, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
T1 T2
V1 V2
= , thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
=> Quá trình đẳng áp:
T1 T2
a) Phát biểu: Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ và độ dài ban
đầu của vật đó.
∆l = l0. α .∆t
α (anpha ) là hệ số nở dài của chất cấu tạo nên vật (K-1)
Trong đó:
0,25 điểm
∆l là độ nở dài của vật (m)
l0 là chiều dài ban đầu của vật (m)
∆t là độ biến thiên nhiệt độ (0C)
b) Thay số và tính đúng ∆l = l0. α .∆t = 40.12.10-6.(45 – 10) = 0,0168 (m)
- Tại vì khi trời nắng nóng, nhiệt độ tăng thì các thanh ray sẽ bị giãn nở vì nhiệt.
Để các thanh ray không bị uốn cong do sự giãn nở vì nhiệt thì giữa 2 thanh ray
người ta phải để 1 khe hở.
- Động lượng: p = mv = 24,5 kg.m/s
1 2
- Động năng: Wd = mv = 8575 J
2
p1V1 p2V2
=
Ta có:
T1
T2
1,5.400 p2 .100
⇔
=
300
600
⇔ p2 = 12atm
Công: A = F.s = 800.0,1 = 80 (J)
Ta có: ∆U = A + Q
0,25 điểm
20 = 80 + Q → Q = - 60 (J)
Vậy: Nhiệt lượng khí truyền ra ngoài môi trường là 60 J
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
a) - Ta có: WA =
1
1
mv A2 + mgz A = .0,3.52 + 0,3.10.2,8 = 12,15 J
2
2
0,5 điểm
- Gọi B là vị trí vật chạm đất (zB = 0)
8
(1,0 điểm)
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: WA=WB
1
⇔ 12,15 = .0,3vB 2
2
⇔ vB = 9 m / s
0,25 điểm
b) Gọi C là vị trí vật có WtC = 1/4.WđC => WđC = 4 WtC
Ta có: WC = WđC + WtC = 4 WtC + WtC = 5 WtC = 5.mgzC
0,25 điểm
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: WA=WC
⇔ 12,15 = 5mgzC
⇔ zC = 0,81m
a)
-(1) đến (2): Đẳng tích
-(2) đến (3): Đẳng nhiệt
-(3) đến (1): Đẳng áp
b)
- Theo đề bài: t3 – t1 = 375 → T3 – T1 = 385 (1)
0,25 điểm
Mặt khác: (3) đến (1) là quá trình đẳng áp nên ta có:
9
(1,0 điểm)
V3 V1
=
T3 T1
↔ V1.T3 – V3.T1 = 0
↔ 2,5T3 – 6T1 = 0
(2)
Từ (1) và (2) suy ra: T3 = 660K; T1 = 275K
Từ đó xác định được: t1 = 20C, t2 = t3 = 3870C.
- Vẽ lại trong hệ tọa độ (p, T)
p (atm)
O
0,25 điểm
(2)
3,6
1,5
0,25 điểm
(1)
275
(3)
0,25 điểm
660
T(K)
Lưu ý: - Nếu HS làm theo cách khác mà cách làm đúng thì vẫn được trọn điểm của câu hỏi.
- Thiếu hoặc sai mỗi 2 đơn vị bị trừ 0,25 điểm.