ÔN TẬP HỌC KÌ 2
Câu 1. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính khử.
B. tính oxi hóa.
C. tính axit.
D. tính bazơ.
Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2,
(b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3,
(c) Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3, (d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2,
(e) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Số thí nghiệm có kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 3. Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch X và chất rắn không tan Y. Dung dịch X có thể
chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Câu 4. Hoà tan 5,6 gam bột Fe trong 300 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho lượng dư dung dịch
AgNO3 vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 45,77.
B. 53,88.
C. 45,72.
D. 53,83.
Câu 5. Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,35 mol
AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng ( gam) chất rắn thu được là
A. 44,2g
B. 37,8g
C. 21,6g
D. 42,6g
Câu 6. Đun nóng hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4; CuO cần V lít khí CO (đktc). Sản phẩm khí thu được dẫn qua bình đựng
nước vôi trong dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 2,24
D. 8,96
Câu 7. Cho 750ml dung dịch KOH 0,1M vào 100ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 1,95 gam
B. 0,39 gam
C. 2,73 gam
D. 1,56 gam
Câu 8. Điện phân dung dịch muối CuSO4 trong thời gian 1930 giây ,thu được 1,92 gam Cu ở catot .Cường độ dòng điện của
quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây?
A. 1,5A
B. 4,5A
C. 3A
D. 6A
Câu 9. Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguội.
B. H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc, nóng.
D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 10. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na(Z =11) là
A. 3s1
B. 3s23p1
C. 2p6
D. 2s22p6
Câu 11. Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,3 và 0,5 lít
B. 0,3 và 0,7 lít
C. 0,4 và 0,8 lít
D. 0,3 và 0,6 lít
Câu 12. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 thì màu của giấy quỳ thay đổi như thế nào ?
A. Mất màu hoàn toàn
B. Chuyển sang xanh
C. Chuyển sang hồng
D. Không đổi màu
Câu 13. Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thoát ra 6,72 lít H2 ( đktc). Cô cạn dung dịch
thu được m gam muối khan. m có giá trị là
A. 33,4g
B. 34,3g
C. 4,33g
D. 33,8g
Câu 14. Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit?
A. K2O.
B. Na2O.
C. CaO.
D. CrO3.
Câu 15. Cho các kim loại sau: Li, Na, Rb, Cs, K. Dãy các chất xếp theo chiều tăng dần tính khử của các nguyên tố kim loại là
A. Li, K, Rb,Na, Cs.
B. Li, Na, Rb, Cs, K.
C. Li, Na, K, Rb, Cs.
D. Cs ,Rb, K , Na , Li
Câu 16. Cho 1,19g hợp kim Na- Al vào 193,2g nước, hợp kim tan hết tạo 194,32g dung dịch X. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,85%
B. 67,65 %
C. 33,82 %
D. 77,31%
Câu 17. Cho 35,1 gam bột nhôm tan hoàn toàn vào dung dịch KOH dư thì thể tích H2 giải phóng (đktc) là bao nhiêu?
A. 43,68 lít.
B. 29,12 lít.
C. 13,44 lít.
D. 14,56 lít.
Câu 18. Hoà tan 22,4 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 2,24.
B. 8,96.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng
hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Al trong hỗn hợp là A. 65,4%.
B. 69,2%.
C. 80,2%.
D. 75,4%.
Câu 20. Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?
A. NaCl , AlCl3 , ZnCl2
B. MgSO4 , CuSO4 , AgNO3
C. Pb(NO3)2 , AgNO3 , NaCl
D. AgNO3 , CuSO4 , Pb(NO3)2
Câu 21. Cho phản ứng: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng này là
A. nước và NaOH.
B. NaOH.
C. Al.
D. H2O.
Câu 22. Cho thí nghiệm theo hình vẽ sau:
A. Không có hiện tượng gì.
C. Có kết tủa keo trắng, sủi bọt khí.
Hiện tượng xảy trong ống nghiệm là
B. Có kết tủa keo trắng và kết tủa tan.
D. Có sủi bọt khí, kết tủa vàng.
Câu 23. Hoà tan 15,7g hỗn hợp gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 15g.
Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 13 gam; 2,7 gam
B. 2,7 gam; 13 gam
C. 5 gam; 10,7 gam
D. 5,4 gam; 6,5 gam
Câu 24. Phản ứng hóa học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại?
A. Phản ứng oxi hóa- khử
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng trao đổi.
D. Phản ứng axit- bazơ
Câu 25. Quặng sắt nào sau đây có thành phần chủ yếu là Fe2O3?
A. Quặng manhetit.
B. Quặng hemantit.
C. Quặng xiđerit.
D. Quặng pirit.
Câu 26. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO 2. Thành phần % theo
khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 40,85% và 59,15%.
B. 59,15% và 40,85%.
C. 29,6% và 70,4%.
D. 70,4% và 29,6%.
Câu 27. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2.
B. 10,8.
C. 5,4.
D. 13,6.
Câu 28. Khử 2,32g một oxit sắt bằng H2 dư thành Fe, thu được 0,72 g nước. Công thức phân tử của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe2O3 và FeO
D. Fe3O4
Câu 29. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là
A. 21,46%.
B. 25,45%.
C. 25,57%.
D. 17,72%.
Câu 30. Trong một cốc chứa các ion : Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-. Nước trong cốc thuộc loại :
A. nước cứng toàn phần
B. nước cứng vĩnh cửu
C. nước mềm
D. nước cứng tạm thời
Câu 31. Cho dãy các chất: Cr(OH) 3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Al(OH)3, Cr2O3, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng
tính là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 32. Khi cho luồng khí hidro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, Fe2O3, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra
hòan tòan. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm bao gồm
A. Al, Fe, Cu, Mg.
B. Al, Fe, Cu, MgO.
C. Al2O3, Fe, Cu, MgO.
D. Al2O3, Fe2O3, CuO, Mg.
Câu 33. Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo
đơn vị mol). Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi sục 0,5 mol CO 2 là:
A. 49,9 gam.
B. 38,1 gam.
C. 33,3 gam.
D. 40,0 gam.
Câu 34. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy
ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 5,376 lít
khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 70 %.
B. 85 %.
C. 80 %.
D. 75 %.
Câu 35. Có các thí nghiệm:
(1). Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO 3 và CaCl2.
(2). Đun nóng nước cứng toàn phần.
(3). Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4). Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)3.12H2O.
(5). Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 36. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1). Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(2). Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3). Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
(4). Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(5). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
(6). Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 37. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M,
thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO 3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 290 và 83,23
B. 260 và 102,7
C. 290 và 104,83
D. 260 và 74,62