Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 28 trang )

ĐỀ 6
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14;
O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào là kim loại kiềm thổ?
A. Li.
B. Al.
C. Be.
D. Cs.
Câu 2: Kim loại sắt bị ăn mòn điện hóa khi ngâm trong dung dịch nào sau
đây?
A. FeCl3.
B. Al(NO3)3.
C. NaCl.
D. CuSO4.
Câu 3: Trong nhiệt kế có chứa thủy ngân rất độc. Khi vỡ nhiệt kế, nên dùng
chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân một cách tốt nhất?
A. Cát.
B. Lưu huỳnh. C. Than.
D. Muối ăn.
Câu 4: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. NaHCO3.
B. NaH2PO4.
C. NH4Cl.
D. KHSO4.
Câu 5: Kim loại crom tan được trong dung dịch
A. BaCl2.
B. Mg(NO3)2.
C. HCl (nóng). D. NaOH.
Câu 6: Dãy gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3
đặc, nguội là


A. Al, Fe, Cr.
B. Cr, Fe, Zn.
C. Mg, Fe, Al. D. Al, Zn, Cr.
Câu 7: CO2 không phản ứng được với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Mg, to.
B. NH3 (to, áp suất).
C. Dung dịch Na2CO3.
D. CO, to.
Câu 8: Tên gọi của polime có công thức ( CH 2  CH 2 )n là
A. poli(vinyl clorua).
B. polietilen.
C. polistiren.
D. poli(metyl metacrylat).
Câu 9: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được hỗn hợp
2 chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 10: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH3−CH2−CH=C(CH3)2.
B. CH3−CH=CH−COOH.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH3−CH=CH2.
Câu 11: Chất X có công thức cấu tạo (CH3)3C–OH. Tên gọi của X là
A. 2–metylpropan–2–ol.
B. butan–2–ol.
C. 2–metylpropan–1–ol.
D. butan–1–ol.
Câu 12: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

3


A. Al2O3 + 3H2O 
 2Al(OH)3.
B. BaCl2 + H2O + CO2 
 BaCO3 + 2HCl.
C. 2Fe + 6HCl (loãng) 
 2FeCl3 + 3H2.
D. Mg + 2FeCl3 (dung dịch) 
 MgCl2 + 2FeCl2.
Câu 13: Thể tích dung dịch KOH 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn
toàn 4,05 gam Al là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 450 ml.
D. 600 ml.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế glixerol.
B. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
D. Các axit béo không có đồng phân hình học.
Câu 15: Cho từ từ 150 ml dung dịch K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl
2M. Số mol CO2 thoát ra sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 0,05 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,15 mol.
D. 0,20 mol.
Câu 16: Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng với 100 gam dung
dịch NaOH 7,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn.

Giá trị của m là
A. 21,06.
B. 20,62.
C. 21,50.
D. 21,24.
Câu 17: Khi cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nhẹ), thấy có
khí thoát ra. Mặt khác, cho X vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó cho bột
Cu vào, thấy có khí Y thoát ra. Biết Y không màu và hóa nâu ngoài
không khí. Công thức của X là
A. (NH4)2CO3.
B. NH4NO3.
C. (NH4)2SO4. D. (NH2)2CO.
Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn?
A. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp KOH và K2CO3.
B. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4 dư.
C. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch HCl.
D. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.
Câu 19: Cho m gam phenyl fomat phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được (2m – 2,24) gam
muối và hơi nước. Giá trị của m là
A. 9,92.
B. 12,20.
C. 10,88.
D. 9,76.
Câu 20: Cho a mol hỗn hợp gồm hai chất X và Y tác dụng hết với dung
dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 2a mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Hai chất X và Y là
A. FeO và Fe3O4.
B. Fe và Fe3O4.

C. Fe2O3 và Fe3O4.
D. FeO và Fe2O3.
4


Câu 21: Hình vẽ sau mơ tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X.
Bông tẩm
NaOH đặc

Hỗn hợp 2ml
C2H5OH +4 ml
dd H2SO4 đặc

X

Đá bọt
dd
Br2

Sau
p/ứ

Nhận xét nào sau đây sai?
A. Đá bọt giúp chất lỏng sơi ổn định và khơng gây vỡ ống nghiệm.
B. Bơng tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO2 và SO2 sinh ra
trong q trình thí nghiệm.
C. Khí X là etilen.
D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 140oC.
Câu 22: Ứng với cơng thức phân tử C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu
cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 23: Cho dãy chuyển hóa sau:
o

o

 Cl2 , t
 Al ( dư), t
Cr2O3 
 X1 
 X2 ;
 KOH (đặ c, dư)  Br2
 dung dòch H 2SO4 (loã ng, dư)
X 2 
 X3 
 X4 .
Các chất X3, X4 lần lượt là:
A. K2CrO4, K2Cr2O7.
B. KCrO2, Cr2(SO4)3.
C. Cr(OH)3, Cr2(SO4)3.
D. K2Cr2O7, K2CrO4.
Câu 24: Cho dãy các chất sau: Axit α,ε–điaminocaproic; tristearin; natri
phenolat; mononatri glutamat; amoni axetat; phenylamoni clorua. Trong
điều kiện thích hợp, số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
Câu 25: Cho m gam photpho tác dụng hồn tồn với dung dịch chứa 1 mol
HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và dung dịch X. Cho X phản ứng tối đa với dung dịch KOH, thu
được 65,84 gam muối. Giá trị của m là
A. 3,72.
B. 3,10.
C. 4,65.
D. 3,41.

5


Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ, thu được
V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 6 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, thu được
dung dịch X. Đun X đến cạn, thu được 12 gam muối khan. Giá trị của m

A. 5,4.
B. 4,5.
C. 6,0.
D. 3,6.
Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol
NaHCO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch
chứa hai muối là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2 và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với
HCOOH.
(b) Etanal và N,N−đimetylmetanamin đều là chất khí ở điều kiện thường.
(c) Trong dung dịch, lysin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(d) Fructozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch muối X, Y và Z đựng trong
các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong bảng sau:
Thí nghiệm
Hiện tượng
X+Y
Có bọt khí thoát ra
Y+Z
Xuất hiện kết tủa
Z+X
Có bọt khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHCO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2. B. NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2.
C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.

D. Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm đipeptit Y và hai chất có công thức phân tử là
C2H8N2O2 và C2H8N2O3. Cho 44,8 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chỉ chứa 45,5 gam hai muối
và 0,3 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng
của Y trong X là
A. 33,48%.
B. 29,46%.
C. 44,20%.
D. 14,73%.
6


Câu 31: Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl bằng dòng điện một
chiều có cường độ 5A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau
thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực với tổng
thể tích là 7,84 lít (đktc). Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay
hơi của nước. Giá trị của t là
A. 7720.
B. 6755.
C. 5790.
D. 8685.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4 (mạch hở, chỉ có
một loại nhóm chức). Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
o

t
(1) X + NaOH 
 Y + Z + H2O;
xt

(2) Z + O2  T;
(3) Y + H2SO4 (loãng) 
 T + Na2SO4.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X là este hai chức.
B. Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp khí metan.
C. Chất T là hợp chất hữu cơ đa chức.
D. Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn chất Z.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở. Tổng số liên kết
peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6. Thủy phân hoàn toàn 58,38 gam
E, thu được m gam hỗn hợp F gồm glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn
toàn F, thu được 84,48 gam CO2 và 42,66 gam H2O. Số mol của glyxin
trong m gam F là
A. 0,80 mol.
B. 0,82 mol.
C. 0,84 mol.
D. 0,86 mol.
Câu 34: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch hỗn hợp
Al2(SO4)3 và HCl. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích
dung dịch Ba(OH)2 (V ml) theo đồ thị sau:
m
48,96
a

0
750
V
Giá trị của a là
A. 41,94.
B. 37,28.

C. 46,60.
D. 32,62.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở,
thu được 57,2 gam CO2 và 30,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng toàn bộ
lượng ancol trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 12,96 gam
7


hỗn hợp Y gồm ba ete có cùng số mol. Tỉ khối hơi của Y so với He là 18.
Hiệu suất tách nước tạo ete của hai ancol là
A. 45% và 60%.
B. 50% và 50%.
C. 20% và 30%.
D. 40% và 60%.
Câu 36: Cho 4,23 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch chứa AgNO3
0,84M và Cu(NO3)2 0,96M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 23,12 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X chứa m gam muối.
Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng (dư), thu được
10,39 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của muối trong dung dịch. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32.
B. 33.
C. 34.
D. 35.
Câu 37: Đun nóng 7,2 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX <
MY) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được 6,97 gam natri axetat và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Oxi hóa Z bằng
CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai anđehit. Cho T phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6
gam Ag. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong
bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp
khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam
X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa
38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2.
Giá trị của a là
A. 0,18.
B. 0,24.
C. 0,30.
D. 0,36.
Câu 39: Cho ankan X, anken Y, ankađien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là
chất khí ở điều kiện thường). Tổng số nguyên tử H trong phân tử X, Y, Z,
T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần
vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml
dung dịch Br2 1M (vừa đủ), sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng
3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 33,76%.
B. 16,88%.
C. 34,18%.
D. 22,78%.
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe trong
200 gam dung dịch chứa NaNO3 5,1% và HCl 14,6%, thu được dung
dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và H2 (trong đó H2
chiếm 20% thể tích của Z). Y hòa tan được tối đa 1,92 gam Cu. Mặt
khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 115,88 gam kết tủa. Nồng độ

phần trăm của MgCl2 trong Y là
A. 4,11%.
B. 4,56%.
C. 3,19%.
D. 3,65%.
8


-------HẾT-------

9


1C
11A
21D
31A

2D
12D
22D
32C

3B
13A
23A
33C

4C
14D

24C
34A

ĐỀ 6
5C
6A
15B 16A
25A 26B
35A 36D

7D
17B
27C
37B

8B
18B
28C
38C

9C
19D
29C
39D

10B
20B
30B
40D


Câu 1:
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, bao gồm các
nguyên tố sau: 4Be, 12Mg, 20Ca, 38Sr, 56Ba, 88Ra.
Chọn đáp án C.
Kinh nghiệm:
Ta có thể nhớ nhanh dãy các nguyên tố thuộc nhóm IIA, theo hướng sau:
Be

Mg

Ca

Sr

Ba

Ra



Mang



Sang



R¸n


Chọn đáp án C.
Câu 2:
 Ba điều kiện của ăn mòn điện hóa:
 Các điện cực phải khác nhau về bản chất (Có thể là cặp kim loại khác
nhau hoặc cặp kim loại với phi kim). Trong đó kim loại có tính khử mạnh
hơn sẽ là cực âm (anot).
 Các điện cực tiếp xúc với nhau (Trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn).
 Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
 Xét các trường hợp xảy ra đối với từng đáp án:
- Dễ nhận thấy đối với các đáp án A, B, C không có sự hình thành cặp
điện cực khác nhau về bản chất.
- Đối với đáp án D, xảy ra quá trình ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa
học:

10


Cusinh ra bám vào bềmặt Fe

Fe
 Cu 2

 Fe2  Cu  



 Tạo thành cặp điện cực Fe  Cu

Ăn mòn hoá học


 tiếp xúc trực tiếp với nhau



 cùng tiếp xúc với dung dòch CuSO4 

Ăn mòn điện hoá
Chọn đáp án D.
Câu 3:



+
Thủy ngân


Lưu huỳnh

HgS

Chất rắn

Chất lỏng,độc

Ưu điểm:
+ Phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.
+ Tạo thành hợp chất rắn HgS, dễ xử lí và ít độc hơn so với lưu huỳnh.
Hg



 S

t lỏng,độc
Chấ
Khó thu dọn




HgS

t rắn, ít độc hơn S
Chấ
Dễ thu dọn

Chọn đáp án B.
Hóa học và đời sống:
Với các vết thương trên diện rộng, vết thương sâu, khơng nên tự ý sát
trùng bằng thuốc đỏ (Mercurochrome) vì trong thành phần hoạt chất có
chứa thủy ngân, khi tiếp xúc với máu có thể gây nguy hiểm cho người
dùng. Hiện nay, ở một số nước tiên tiến trên thế giới đã cấm lưu hành
thuốc đỏ (trong thành phần hoạt chất có chứa thủy ngân), thay vào đó sẽ
sử dụng các thuốc sát trùng khác như: Povidon iod, nước oxi già,…
Câu 4:

11


Trung hßa


Muèi

Anion gèc axit kh«ng cßn hi®ro cã kh¶ n¨ng ph©n li ra ion H+
Cl-, CO32-, SO42-, HPO3- ,...

Axit
Anion gèc axit cßn hi®ro cã kh¶ n¨ng ph©n li ra ion H+
HCO3-, HSO4- , HSO3-, HS-,...

Lần lượt xét các đáp án, nhận thấy chỉ có NH4Cl là muối trung hòa.
 NaHCO3 
 Na   HCO3
A. 
 
 H   CO32

HCO3 


 Na   H 2 PO 4
 NaH 2 PO 4 


 H   HPO 24
B. H 2 PO 4 



 H   PO34
HPO24 



KHSO 4 
 K   HSO 4
D. 
 
 H   SO 42

HSO 4 
Chọn đáp án C.
Câu 5:
– Tính khử: Ba > Mg > Cr  Cr không tác dụng được với dung dịch
muối Ba2+, Mg2+.
– Hầu hết kim loại không tác dụng được với dung dịch NaOH (Ngoại trừ
Al, Zn và các kim loại tan được trong nước).
– Cr là kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa; màng oxit của crom bị
phá hủy trong dung dịch HCl, H2SO4 (loãng, nóng)  Cr tan được trong
dung dịch HCl (loãng, nóng) tạo muối Cr(II).
Chọn đáp án C.
Những vấn đề liên quan đến phản ứng kim loại tác dụng với
dung dịch HCl, H2SO4 (loãng).
Phương trình tổng quát
M  nH   M n  

12

n
H 
2 2



Trong đó:
 M là kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa, nếu M gồm nhiều kim
loại thì phản ứng ưu tiên xảy ra theo dãy điện hóa kim loại.
 Pb khơng tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 lỗng.
 Cr khơng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 lỗng, nguội.
 Muối thu được ứng với hóa trị thấp của kim loại (Fe, Cr, Sn, Ni đều tạo
M2+).
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Khi cho Al, Fe, Cr vào HNO3 (đặc, nguội) thì chúng khơng những khơng
tan, mà còn bị thụ động hóa, nghĩa là sau khi ngâm trong HNO3 đặc
nguội chúng khơng phản ứng với bất kì dung dịch axit, bazơ hay muối.
Q trình ngâm trong dung dịch như vậy đã tạo ra trên bề mặt những kim
loại này một màng oxit bảo vệ có chiều dày khoảng 20  30 m. Do đó,
có thể dùng bình làm bằng nhơm, sắt để đựng dung dịch HNO3 đặc.
Chọn đáp án A.
Kiến thức nền tảng liên quan đến phản ứng của kim loại với
dung dịch HNO3.
lo·ng
 KL M 


 Trõ Au, Pt 



HNO3

NO , N2O 

M cã tÝnh khư m¹nh : 
 N2 , NH4 NO3 dd

K Zn
M cã tÝnh khư TB, u : NO







Fe  Ag

®Ỉc

nãng: NO2 
 Al,Cr, Fe bÞ thơ ®éng

ngi 
C¸c kim lo¹i kh¸c: NO2 

Chọn đáp án A.
Câu 7:
Lần lượt xét các đáp án, ta được:
o

t
A. CO 2  2Mg 
 C  2MgO



Không dùng CO2 dập tắt đám cháy Mg, Al
o

t ,p
B. CO 2  2NH3 
(NH 2 ) 2 CO  H 2 O


Điều chế urê

13


C. CO 2  Na 2CO3  H 2O  2NaHCO3
D. CO 2  CO
Dãy chuyển hóa quan trọng liên quan đến cacbon:
Có thể bạn đã biết
C
CO
  2 , t0
 H2O

 O2 / HNO3 ®Æc / H2SO4 ®Æc , t0






0

CO

 O2 , t

CO2

 C, t0

Đọc thêm: Năm 1828, nhà hóa học Friedrich Woehler trở thành
người đầu tiên tổng hợp thành công một hợp chất hữu cơ từ các chất vô
cơ. Trong thí nghiệm này, ông đã đun nóng amoni xianat trong bình thủy
tinh, từ đó tổng hợp được (NH2)2CO (ure).
o

H 2O, t
NH 4OCN 
(NH 2 )2 CO

Đây là thí nghiệm mang tính bước ngoặt, mở ra một tư tưởng mới cho
hóa học hữu cơ nói riêng và hóa học nói chung, tạo một bước phát triển
trong lịch sử hóa học. Từ thành công này, rất nhiều nhà hóa học tiếp bước
Wöhler tiến hành tổng hợp các chất hữu cơ, trong số đó có không ít chất
có ích cho con người như axit axetic, axetilen,…
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Tªn polime

= poli +


tªn monome

Theo đó, ta có:
t o , xt , p

n CH 2  CH 2 
 ( CH 2  CH 2 ) n


etilen

polietilen

Chọn đáp án B.
Câu 9:
Thủy phân C4H6O2 thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc
nên các este cần tìm được cấu tạo từ axit fomic và thủy phân thu được
14


anđehit  Este có dạng HCOOCH=CR. Đối chiếu với công thức phân
tử C4H6O2 chỉ có duy nhất một công thức cấu tạo thỏa mãn, đó là:
HCOOCH=CHCH3.
Phương trình minh họa của phản ứng tráng bạc:

2AgNO  3NH  H O

3
3 2  C H COONH  2Ag  2NH NO

C 2 H 5CHO 
2 5
4
4
3
o
t

Chọn đáp án C.
Câu hỏi ôn tập:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu
được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Gợi ý:


Câu 10:
Một hợp chất hữu cơ mạch hở có đồng phân hình học khi:
- Phân tử phải có liên kết đôi.
- Hai nhóm thế trên mỗi cacbon của liên kết đôi phải khác nhau.
Nhận thấy trong 4 đáp án chỉ có đáp án B thỏa mãn.
H

COOH
C

H


C

H3C

H
C

H

H3C

C
COOH

Chọn đáp án B.
15


Câu 11:

Chọn đáp án A.
Câu 12:
Lần lượt xét các đáp án, ta được:
A. Sai. Do nhôm oxit (Al2O3) không tan trong nước và không tác dụng
được với nước.
B. Sai. Lực axit: HCl > H2CO3 nên không thể xảy ra phản ứng
 BaCO3 + 2HCl.
BaCl2 + H2O + CO2 
C. Sai. Dù HCl loãng hay đặc, khi tác dụng với kim loại thì muối thu

được ứng với hóa trị thấp của kim loại. (Fe, Cr, Sn, Ni đều tạo M2+)
D. Nhận thấy:
ChiÒu t¹o muèi



Mg2

Fe2

Fe3

Fe2 


ChiÒu t¹o kim lo¹i
Mg

Fe

Từ dãy điện hóa trên, suy ra:
 MgCl2 + 2FeCl2.
Mg + 2FeCl3 (dung dịch) 
Chọn đáp án D.
Câu 13: Phản ứng: Al  KOH  H 2 O  KAlO2  1,5H 2
 n KOH (min)  n Al 

4, 05
 0,15  V  150
27


Chọn đáp án A.
Câu 14:
Lần lượt xét các đáp án, nhận thấy:
A. Đúng. Từ phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
(NaOH/KOH), người ta có thể để điều chế xà phòng và glixerol.
B. Đúng.
Mặc dù phân tử khối chất béo cồng kềnh (lớn hơn nước) nhưng không có
liên kết hiđro liên phân tử, mật độ sắp xếp kém đặt khít so với H2O

16


 Khối lượng riêng của chất béo nhỏ hơn nước  Chất béo nhẹ hơn
nước; khi cho vào nước, chất béo sẽ nổi lên trên.
– Chất béo không phân cực, không có liên kết hiđro với nước  Không
tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
như benzen, clorofom, hexan,...
C. Đúng. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Chất
béo ở trạng thái lỏng (dầu thực vật) chứa chủ yếu gốc hiđrocacbon không
no. Chất béo ở trạng thái rắn (mỡ động vật, bơ nhân tạo) chứa chủ yếu
gốc hiđrocacbon no.
D. Sai. Các axit béo không no có đồng phân hình học.

Chọn đáp án D.
Câu 15: Vì ta cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl nên xảy ra
phản ứng sau: CO32  2H   CO2  H 2O
n
Ta có:


H

2

n
 n CO2 



0, 2
 0,1  0,15  n 2  H+ hết, CO32 dư.
CO3
2

H

 0,1
2
Chọn đáp án B.
17,1
 0,192  0,18  n NaOH  NaOH hết.
89
 Rắn gồm muối và amino axit dư.
Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
m raén  mamino axit  m NaOH  mH2O  17,1  40.0,18  18.0,18  21, 06

Câu 16: Ta có: n hoãn hôïp 

Chọn đáp án A.
Bình luận: Tình huống amino axit dư là một tình huống khá đặc biệt, có

thể gây khó khăn cho một số học sinh.
Câu 17:

17


Chất

(NH4)2CO3

NH4NO3

(NH4)2SO4

(NH2)2CO

TT
NaOH
H2SO4 + Cu

NH3
NH3
NH3

CO2
NO
(khơng màu)
Nhận thấy trong các đáp án chỉ có NH4NO3 thỏa mãn.
Phương trình minh họa:


NH3
Khơng có
khí thốt ra

 H2O + NaNO3 + NH3
NaOH + NH4NO3 
Cu  H   NO3 
 Cu 2  NO   H 2O

 NO  O 
 NO 2
2

Khô
ng màu
Nâu đỏ

Chọn đáp án B.
Câu 18:
A. Các muối Na+, K+ đều tan được trong nước.

 Ag3PO4  (vàng) + 3 NaNO3
B. Na3PO4 + 3AgNO3 
NaOH
NaOH
C. Cr 3  Cr(OH)3   NaCrO 2





Lục xám

Natri cromit

 BaCl2 + 2H2O + 2CO2.
D. Ba(HCO3)2 + 2HCl 
Chọn đáp án B.
Câu 19: Phản ứng: HCOOC6 H5  2KOH  HCOOK  C6 H5OK  H 2O
Sử dụng bảo tồn khối lượng, ta có:
m este  m KOH  m muối  m H2O
m
m
 2m  2, 24  18.
 m  9, 76
122
122
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Vì X làm mất màu nước brom nên X là etilen  D sai.
 m  56.2.

Kiến thức bổ sung:
- Khi đun sơi hỗn hợp C2H5OH khan và H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC có
khí etilen tạo ra do phản ứng tách nước nội phân tử của C2H5OH.

18


- Trong quỏ trỡnh thớ nghim H2SO4 c, núng oxi húa cht hu c to ra
CO2 v SO2. Khi ú, hn hp khớ to ra gm etilen, CO2, SO2. Do ú,

dựng bụng tm xỳt c (hoc dung dch xỳt trong bỡnh ra khớ) loi
b khớ SO2 v CO2. Ngoi ra, hi ancol etylic d cng tan mt phn trong
dung dch NaOH. iu ny giỳp ta thu khớ C2H4 c tinh khit hn,
khụng ln tp cht.
Chn ỏp ỏn D.
Cõu 21:
Nhn thy: n e trao ủoồi n NO2 2a
A. n e cho a
B. a n Fe n Fe3O4 2n Fe n Fe3O4 2a a 3a (tha món).



n e cho

C. n e cho n Fe3O4 a
D. n e cho n FeO a
Chn ỏp ỏn B.
Cõu 22:
AgNO / NH , t o

3
3 Ag
X

CH 3CHO; OHC CHO
X coự nhoựm -CHO X
HOCH 2 CHO; HCOOCH 3
Chn ỏp ỏn D.
Cõu 23:
o


Cl2 , t
KOH (ủaở c, dử) Br2
H 2SO4 (loaừ ng, dử)
Cr
CrCl3
K 2CrO 4
K 2Cr2O7







X1

X2

X3

X4

Ta cú cỏc phn ng
o

Cl2 , t
+ Al (d) + Cr2O3
Al2O3 + 2 Cr



X1
o

t
+ 2 Cr
3Cl2 2 CrCl
3
X1

X2

19


 2 K 2CrO 4  6KCl  6KBr  8H 2O
+ 2 CrCl3  3Br2  16KOH 




X2

X3

 K 2 Cr2O7  K 2SO4  H 2 O
+ 2 K 2CrO 4  H 2SO 4 






X3

X4

Chọn đáp án A.
Câu 24:
+ Axit α,ε–điaminocaproic (Lysin) là một α-amino axit (chất lưỡng tính)
nên có thể vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với
dung dịch HCl
2HCl
H 2 N  [CH 2 ]4  CH(NH 2 )COOH 
 ClH3 N  [CH 2 ]4  CH(NH 3 Cl)COOH


 NaOH
 H 2 N  [CH 2 ]4  CH(NH 2 )COONa
H 2 N  [CH 2 ]4  CH(NH 2 )COOH 
 H 2O

+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 là một triglyxerit nên tham gia phản ứng
xà phòng hóa và phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
o

t
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 
 3C17H35COONa + C3H5(OH)3



o

H , t

 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 


+ Natri phenolat: C6H5ONa là một muối natri của phenol nên chỉ có thể
tác dụng được với dung dịch HCl tạo thành phenol và NaCl (hiện tượng
quan sát được là dung dịch tách lớp, dung dịch NaCl ở phía trên, phnol ở
phía dưới do phenol ít tan trong nước và nặng hơn nước).
C6H5ONa + HCl 
 C6H5OH + NaCl
+ Mononatri glutamat: HOOC-[CH2]-CH(NH2)COONa là muối natri của
axit glutamic còn dư một nhóm cacboxyl –COOH nên có thể tác dụng
được với dung dịch NaOH, đồng thời trong phân tử còn chứa nhóm
amino –NH2 và –COONa nên có thể tác dụng với dung dịch HCl.
2HCl
 HOOC  [CH ]  CH(NH )COONa 
 HOOC  [CH 2 ]2  CH(NH3 Cl)COOH
2 2
2
 NaCl


 NaOH
 NaOOC  [CH 2 ]2  CH(NH 2 )COONa
 HOOC  [CH 2 ]2  CH(NH 2 )COONa 
 H 2O



+ Amoni axetat: CH3COONH4 (muối amoni của axit axetic) là một chất
có tính chất lưỡng tính nên có thể vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
CH3COONH 4  HCl 
 CH3COOH  NH 4 Cl

 CH3COONa  NH3  H 2 O
CH3COONH 4  NaOH 
20


+ Phenyl amoni clorua: C6H5NH3Cl là muối clorua của anilin; muối này
có tính axit nên chỉ có thể tác dụng được với dung dịch NaOH tạo thành
anilin và NaCl (hiện tượng quan sát được là dung dịch tách lớp, NaCl và
nước ở trên, anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước nên ở dưới).
C6H5NH3Cl + NaOH 
 C6H5NH2 + NaCl + H2O
Chọn đáp án C.
Câu 25: Gọi số mol P là x. Sử dụng bảo toàn e, ta có:
BTNT( N)
n NO2  5x 
 n KNO3  1  5x

m K3PO4  m KNO3  212x  101.(1  5x)  65,84
 x  0,12  m  31.0,12  3, 72
Chọn đáp án A.
Câu 26: Sơ đồ phản ứng:
CaCO3 : 0, 06


CaCO3 : 0,12
5H 2O Ca(OH)2 
O2
C6 H10O5  
 

to
6CO 2
Ca(HCO3 )2  CO2
0,12
H O

 2

5
BTNT(C)

 n CO2  0, 06  2.0,12  0,3  m H2O  18. .0, 3  4,5
6
Chọn đáp án B.
Sai lầm thường gặp: Bảo toàn nguyên tố sai: n CO2  0, 06  0,12  0,18
Câu 27:
(a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
BaCl2 + NaHSO4 
 HCl + NaCl + BaSO4
 Dung dịch chỉ chứa duy nhất muối NaCl.
(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H3PO4.
Đối với bài toán dung dịch MOH (KOH, NaOH) tác dụng với dung dịch
H3PO4, để xác định sản phẩm muối thu được ta lập tỉ lệ giữa số mol

MOH với số mol H3PO4. Đặt T 
NaH2PO4 1

NaH2PO4
Na2HPO4

2

n MOH
n H3PO4

Na2HPO4
Na3PO4

3

Na3PO4

T

21


Theo đề T 

n KOH
 1,5  Dung dịch thu được chứa 2 muối NaH2PO4
n H3PO4

và Na2HPO4.

(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
AlCl3 + 3NaOH 
 Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH 
 NaAlO2 + H2O
AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O 
 4Al(OH)3 + 3NaCl
 Dung dịch thu được chứa 2 muối NaCl và AlCl3 dư.
Sai lầm thường gặp: Nhiều bạn sẽ ngộ nhận dung dịch thu được chứa 3
muối NaCl, NaAlO2 và AlCl3 dư dẫn tới chọn sai đáp án.
(d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
K2O (a mol) + H2O 
 2KOH (2a mol)
2KOH + CuSO4 
 K2SO4 (a mol) + Cu(OH)2 (so sánh 2 số mol
KOH và CuSO4 ta thấy CuSO4 dư a mol, KOH hết)
 Dung dịch thu được chứa 2 muối K2SO4 (a mol) và CuSO4 dư (a mol).
(e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol
NaHCO3.
HCl + NaHCO3 
 H2O + NaCl + CO2 (so sánh 2 số mol HCl và
NaHCO3 ta thấy NaHCO3 dư (a mol), HCl phản ứng hết)
 Dung dịch thu được chứa 2 muối NaCl (a mol) và NaHCO3 dư (a
mol).
Vậy các thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: (b), (c), (d),
(e).
Chọn đáp án C.
Câu 28:
(a) Đúng. CH3NH2 là một amin, có tính bazơ; NaHCO3 là chất lưỡng tính
nên cả hai đều có thể tác dụng được với HCOOH.

(b) Đúng.
Kiến thức bổ sung:
+ Trong các anđehit chỉ có HCHO (anđehit fomic/ metanal/
fomanđehit) và CH3CHO (anđehit axetic/ etanal/ axetanđehit) là chất khí,
các anđehit còn lại là chất lỏng hoặc chất rắn.
+ Bốn amin ở trạng thái khí: Metylamin CH3NH2; Đimetylamin
(CH3)2NH; Trimetylamin (CH3)3N (N,N−đimetylmetanamin) và
Etylamin C2H5NH2 là những chất khí, mùi khai, độc, dễ tan trong nước.
22


Sai lầm thường gặp: Một số bạn nhầm lẫn etanal là C2H5CHO và không
nhớ N,N−đimetylmetanamin là chất gì dẫn tới chọn sai đáp án.
(c) Đúng. Các amino axit ở điều kiện thường tồn tại ở dạng ion lưỡng
cực, trong dung dịch chuyển một phần thành dạng phân tử.
(d) Sai. Glucozơ mới được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho
chín.
Chọn đáp án C.
Câu 29:
NaHCO3 và Ba(HCO3)2 không xảy ra phản ứng
 Loại các đáp án A, B, D.
Chọn đáp án C.
Phương trình minh họa

 2Na2SO4 + H2O +CO2
2NaHSO4 + Na2CO3 
 BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 
 Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 

Câu 30: Chất C2H8N2O3 là C2H5NH3NO3, tác dụng với NaOH thu được
muối NaNO3  Muối còn lại là muối của amino axit tạo Y.
 Chất C2H8N2O2 là NH2CH2COONH4, Y là Gly–Gly.
m X  132a  92b  108c  44,8
Y : Gly  Gly : a


X  NH 2 CH 2 COONH 4 : b  m muoái  97.(2a  b)  85c  45,5
C H NH NO : c

3
3
 2 5
n khí  b  c  0,3
a  0,1
132.0,1

 b  0, 05  %m Y 
.100%  29, 46%
44,8
c  0, 25

Chọn đáp án B.
Câu 31: Ta có: nNaCl = 0,2 ; nkhí = 0,35
- Phản ứng: 2NaCl  H 2O  H 2  Cl2  2NaOH

Xét thời điểm Cl– vừa bị điện phân hết.
Từ tỉ lệ phương trình, ta có: n khí  n H2  n Cl2  n NaCl  0, 2  0,35

 Tại thời điểm t giây, nước đã bị điện phân cả hai điện cực.

- Phản ứng: H 2 O  H 2  0,5O2
Từ tỉ lệ phương trình, ta có: n H2O 

0,35  0, 2
 0,1
1  0, 5
23


 n e  n NaCl  2n H2O  0, 2  2.0,1  0, 4
n e .F 0, 4.96500

 7720
I
5
Chọn đáp án A.
Câu 32:
2.6  10  2

 2 C  O
k X 
 X là este no, hai chức, mạch hở
+ Ta có 
2
 X chỉ có một loại nhóm chức
+ Từ (3) và (4), dễ thấy Y và Z cùng số ngun tử cacbon và cùng số
nhóm chức; Y là muối cacboxylat, Z là anđehit.
+ Suy ra cơng thức của X là CH3COO–CH(CH3)–OOCCH3; Y là
CH3COONa; Z là CH3CHO; T là CH3COOH.
A. Đúng.

B. Đúng. Có thể điều chế trực tiếp metan bằng phản ứng sau
t

0

CaO, t
CH3COONa + NaOH 
 CH4 + Na2CO3

Kiến thức bổ sung: Có thể điều chế hiđrocacbon từ phản ứng của
muối cacboxylat với vơi tơi xút, theo các phản ứng sau:
0

CaO, t
R1COOM + MOH 
 R1H + M2CO3
0

CaO, t
R2(COOM)2 + 2MOH 
 R2H2 + 2M2CO3
Nếu R1 = 1, R2 = 0 thì thu được khí H2 (Với M là kim loại kiềm).
C. Sai. T (CH3COOH) là axit cacboxylic đơn chức.
D. Đúng. Do T là axit cacboxylic nên có thể tạo liên kết hiđro với nước,
còn Z là anđehit khơng thể tạo liên kết hiđro với nước do đó T có nhiệt
độ sơi cao hơn Z.

Kiến thức bổ sung:
+ Các hợp chất hữu cơ khi cùng số ngun tử cacbon hoặc số ngun tử
cacbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sơi tăng dần theo thứ tự:

o
t sô
i : Hidrocacbon  Ete  Anđehit  Este  Amin  Ancol  Axit

 Ancol




Không quá 6C
o
+ t sô
i : Phenol  
cacboxylic 
 Axit
 
 Không quá 4C 
Chọn đáp án C.
24


Câu 33: Quy đổi hỗn hợp E, ta có:
C2 H3ON : a
C 2 H 5 O 2 N : a

E CH 2 : b
 F
CH 2 : b
H O : c
2




58,38 gam

n CO2  2a  b  1, 92
a  0, 9
BTKL(E)


 c  0,3

n

2,5a

b

2,37
b

0,12

H
O
 2
0,9
 Số mắt xích trung bình =
3
0, 3

Mặt khác, tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 6.
 Tổng số mắt xích trong phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 9.
 E gồm hai đipeptit và một tetrapeptit.
n
Ta có: mx  3  nđipeptit = ntetrapeptit = E  0,15
2
Vì n CH 2  n tetrapeptit  Tetrapeptit là Gly4.
Vì n CH 2  n ñipeptit  Một trong hai đipeptit là Gly–Gly  Đipeptit còn
lại là Ala–Val  n Ala  n Val 

n CH2
4

 0, 03  n Gly  0,9  2.0, 03  0,84

Chọn đáp án C.
Câu 34: Khi đồ thị nằm ngang, kết tủa chỉ có a gam BaSO4. Mặt khác, khi
đồ thị gấp khúc lần thứ nhất, khối lượng kết tủa cũng là a gam.

 Khi SO24 vừa phản ứng hết với Ba2+ thì H+ cũng vừa phản ứng hết
với OH–, OH– bắt đầu phản ứng với Al3+. Ta quy đổi các chất trong dung
dịch thành 3x mol H2SO4 và 2x mol AlCl3.
Các giai đoạn phản ứng:

Ba(OH)2  H 2SO 4  BaSO 4  2H 2O
3Ba(OH) 2  2AlCl3  2Al(OH)3  3BaCl 2
Ba(OH)2  2Al(OH)3  Ba(AlO2 )2  4H 2O
Tại thời điểm V = 750, ta có: n Ba(OH)2  0, 75.0,5  0,375

25



3


n Al(OH)3  2x  2.  0,375  3x  .2x   14x  0, 75
2


m BaSO4  m Al(OH)3  233.3x  78.(14x  0, 75)  48,96
 x  0, 06  a  233.3.0, 06  41, 94
Chọn đáp án A.
Bình luận: Mấu chốt của bài toán là điểm đặc biệt của đồ thị.
Câu 35: Gọi công thức của hai ancol là ROH và R’OH.
Vì ba ete có cùng số mol nên ta quy đổi Y thành R–O–R’.
Ta có: MY = 72  Công thức trung bình của Y là C4H8O.
 R là CH2=CH–CH2–, R’ là CH3–.
 Hai ancol là C3H5OH và CH3OH.
Từ độ bất bão hòa, ta có: n CH3OH  n H2O  n CO2  1, 7  1,3  0, 4
Bảo toàn nguyên tố C, ta có: n C3H5OH 

1, 3  0, 4
 0,3
3

0,18

H %CH3OH 
.100%  45%


0, 4
12,96

nY 
 0,18  
0,18
72
H%
.100%  60%
C3H5OH 

0,3
Chọn đáp án A.
4, 23
.58  10, 2225  10, 39
Câu 36: Ta có: m Mg(OH)2 
24
 Kết tủa gồm Mg(OH)2 và Cu(OH)2. Kim loại gồm Ag và Cu.
Ta có: 0,84 : 0,96 = 7 : 8. Sơ đồ phản ứng:

26


Ag : 7c
Y
Cu



23,12 gam


Mg : a AgNO3 : 7c



Al : b Cu(NO3 )2 : 8c



4,23 gam

BTÑT(X)

n

Cu 2 (X)

Mg 2 : a
 3
Mg(OH) 2 : a
Al : b
NaOH
X  2

Z
Cu(OH) 2

Cu





10,39 gam
 NO3 : 23c

BT(Cu)
 11,5c  a  1, 5b 
 n Cu(Y)  a  1, 5b  3,5c

24a  27b  4, 23
a  0,12


108.7c  64.(a  1,5b  3, 5c)  23,12  b  0, 05  n Cu 2 (X)  0, 035
58a  98.(11,5c  a  1, 5b)  10, 39
c  0, 02


 m  24.0,12  27.0, 05  64.0, 035  62.23.0, 02  34,99

Chọn đáp án D.
Câu 37: Ta có: n CH3COONa  0, 085 ; n Ag  0, 2  2n CHO(T)  n Ag

 T chứa HCHO  Z chứa CH3OH.
Gọi ancol còn lại trong Z là A. Từ tỉ lệ phản ứng tráng bạc, ta có:
n CH3OH  n OH(A)  0, 085
n CH3OH  0, 015




4n CH3OH  2n OH(A)  0, 2 n OH(A)  0, 07
BTKL
 mY  7, 2  0, 015.74  6,09
X là CH3COOCH3 

Oxi hóa A bằng CuO thu được anđehit nên có hai trường hợp xảy ra.
- Trường hợp 1: A có dạng RCH2OH  Y có dạng CH3COOCH2R.
6, 09
 n Y  n OH(A)  M Y 
 87 (không thỏa mãn).
0, 07
- Trường hợp 1: A có dạng R(CH2OH)2  Y có dạng (CH3COOCH2)2R.
n OH(A)
6, 09
 nY 
 MY 
 174  Y là (CH3COOCH2)2C2H4.
2
0, 07 : 2
Các cấu tạo của Y thỏa mãn là:
CH3COOCH2–CH2–CH2–CH2OOCCH3
CH3COOCH2–CH(CH3)–CH2OOCCH3
Chọn đáp án B.
27


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×