Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kinh hien vi 6 8398

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.11 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 11
Họ và tên: Vũ Đình Trường

Bài 33. KÍNH HIỂN VI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
− Trình bày được công dụng, cấu tạo của kính hiển vi, cách ngắm chừng và sử dụng kính.
− Xác định được biểu thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
2. Kỹ năng : Vẽ được ảnh của vật qua kính hiển vi và kỹ năng tính toán xác định các đại lượng liên
quan đến việc sử dụng kính hiển vi.
3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc học tập, tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên.
II. Chuẩn bi.
1. Giáo viên.
− Máy vi tính và máy chiếu projecter.
− Sách giáo khoa , sách giáo viên
− Đồ dùng dạy học
2. Học sinh.
− Ôn lại kiến thức về cách vẽ hình qua các thấu kính.
− Sách giáo khoa, sách bài tập.
− Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
− Thuyết trình( phương pháp giảng giải, diễn giải).
− Phương pháp đàm thoại( đàm thoại tái hiện, đàm thoại thuyết trình).
IV. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Dẫn nhập vào bài.
− Yêu cầu học sinh báo cáo tình hình
Học sinh báo cáo tình hình lớp.
lớp.
− Ta đã biết kính lúp là một dụng cụ


quang học bổ trợ cho mắt để quan sát
những vật nhỏ, bằng cách tạo ra một
ảnh ảo có góc trông lớn hơn góc trông Học sinh nghe giảng.
trực tiếp vật. Ta đã biết số bội giác của
kính càng lớn thì quan sát được vật
càng nhỏ. Ta cũng đã biết số bội giác
của kính lúp lớn nhất cỡ khoảng vài
chục. Vậy để quan sát những vật rất
nhỏ: vi khuẩn, tế bào, vi rút,… ta phải
sử dụng một dụng cụ quang học có số
bội giác lớn hơn rất nhiều số bội giác
của kính lúp, cỡ hàng trăm, hàng nghìn
lần, có thể cao hơn nữa. Dụng cụ quang
học có số bội giác lớn như vậy người ta
gọi là kính hiển vi. Để biết công dụng,
cấu tạo, sự tạo ảnh, số bội giác của kính
ta vào bài học hôm nay: “ Kính hiển
vi”.


Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng, cấu tạo của kính hiển vi.
I.Công dụng, cấu tạo của kính hiển vi.
1. Công dụng (sgk)
Học sinh tiếp thu ghi chép.
− Đưa ra hình chụp một số kính hiển
Học sinh lắng nghe.
vi, mô tả cấu tạo của kính hiển vi.
Trục chính của vật kính và thị kính
− Ta thấy vật kính và thị kính được
mắc đng trục với nhau.

mắc ở hai đầu một hình trụ có trục
chính như thế nào với nhau?
δ = F1' F2 : độ dài quang học của kính.

− Giáo viên thông báo cấu tạo của kính Học sinh tiếp thu, ghi nhớ.
hiển vi:
Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ
( thực ra là một hệ thấu kính tác dụng
như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ
( cỡ milimét).
Thị kính L2 là một thấu kính hội tụ
có tiêu cự rất nhỏ có tác dụng như một
kính lúp.
Sơ đồ:
Học sinh tiếp thu ghi nhớ.

l
F1



O1

F1'

F2






δ

O2

F2'



L2
l: khoảng cách giữa vật kính và thị kính.

Hoạt động 3:Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
II. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi.
−Yêu cầu học sinh vẽ ảnh của vật AB Học sinh lên bảng vẽ hình.
qua hệ thấu kính L1, L2 của kính hiển vi.
Học sinh tiếp thu, ghi nhớ.
−Giáo viên nêu lại cách vẽ.
Tạo ảnh thật A’1B’1 lớn hơn vật AB,
−Tác dụng của vật kính?
ngược chiều với vật AB.


Trong khoảng O2F2 của thị kính.
−Ảnh A 1B 1 nằm ở đâu?


−Thị kính tạo ảnh A’2B’2 có tính chất gì Tạo ảnh ảo A 2B 2 lớn hơn nhiều lần
vật và ngược chiều với vật AB.
so với vật AB?



−Để nhìn rõ ảnh A’2B’2 thì A’2B’2 phải A 2B 2 phải nằm trong giới hạn nhìn rõ
của mắt (CcCv).
nằm ở đâu?
−Để ảnh A’2B’2 nằm trong giới hạn nhìn
Thay đổi khoảng cách từ vật đến kính.


rõ của mắt thì ta phải làm gì?
−Để thay đổi khoảng cách từ vật đến
kính ta phải làm gì?
−Giáo viên kết lại: Phải điều chỉnh kính
để thay đổi khoảng cách d1 từ vật AB
đến vật kính O1.
−Giáo viên đưa ra sự tạo ảnh bởi kính
hiển vi:
Vật kính có tác dụng tạo ảnh thật

A 1B’1 lớn hơn vật AB và ở trong khoảng
O2F2 từ quang tâm đến tiêu diện vật của
thị kính.
Thị kính tạo ảnh ảo sau củng A ’2B’2
lớn hơn vật nhiều lần và ngược chiều so
với vật AB.
Phải điều chỉnh kính để thay đổi
khoảng cách giữa vật AB và vật kính O1
sao cho ảnh A’2B’2 được tạo ra trong
khoảng nhìn rõ của mắt.
−Ứng với khoảng CcCv của kính thì đoạn

∆ d1 xê dịch của vật thì như thế nào?
−Giáo viên bổ xung : ∆ d cỡ µ m.
−Giáo viên thông báo cách quan sát vật
bằng kính hiển vi trong thực tế.
−Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thủy
tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính
hiển vi?

Dịch chuyển vật .
Dịch chuyển kính.
Học sinh tiếp thu, ghi nhớ.

Học sinh tiếp thu, ghi nhớ.

Rất là nhỏ
Học sinh tiếp thu.
Học sinh tiếp thu.

Học sinh thảo luận đưa ra đáp án: phải
kẹp vật giữa hai bản thuỷ tinh mỏng
khi quan sát vật để toàn bộ hệ vật nằm
trên một mặt phẳng. Mỗi chi tiết đều
lọt vào khoảng ∆d1 , do đó ảnh thấy
được bởi mắt và vật rất nhỏ kẹp như
thế sẽ cố định được vật.
−Với mắt không có tật khi quan sát vật Ảnh A’2B’2 phải nằm ở vô cực.
để không mỏi mắt thì ảnh A’2B’2 phải
nằm ở đâu?
−Ảnh A’2B’2 phải nằm ở vô cực thì ảnh A’1B’1 phải nằm ở tiêu diện vật của thị
A’1B’1 phải nằm ở đâu?

kính.
−Giáo viên đưa ra sơ đồ ngắm chừng Học sinh quan sát.
kính hiển vi ở vô cực.

Hoạt động 4: Thiết lập công thức tính số bội giác của kính hiển vi.
III. Số bội giác của kính hiển vi.
−Dựa vào hình trên hãy thiết lập hệ Học sinh lên bảng thiết lập biểu thức.
thức:
G∞ = k1 G2

Giáo viên gợi ý:
α
tan α
G∞ =

α 0 tan α 0


tan α được tính như thế nào?
tan α 0 được tính như thế nào?

−Hãy thiết lập hệ thức:
δĐ
G∞ =
f1f 2

Giáo viên gợi ý:


A1' B1'

được tính theo độ dài quang
AB

học như thế nào?

A1' B1' A1' B1'
tan α =
=
O2 F2
f2
AB
D
AB D
G∞ = ( 1 1 )( )
AB f 2
tan α 0 =

⇒ G∞ = k1 G2

Học sinh lên thiết lập.

G∞ phù thuộc như thế nào vào tiêu cự

vật kính và thị kính ?

A1' B1'
F1' F2
δ
=
=

AB
O1F1' f1
δĐ
G∞ =
f1f1
Học sinh thảo luận và trả lời: f1,f2 càng
nhỏ thì G∞ càng lớn.

Hoạt động 5: Củng cố
−Nắm được công dụng,cấu tạo của kính.
−Sự tạo ảnh qua kính hiển vi.
−Các công thức tính độ bội giác:
G∞ = k1 G2
G∞ =

δĐ
f1f 2

−Làm các bài tập 6,7,8,9 sách giáo khoa.
−Về nhà rèn cách vẽ ảnh qua kính hiển
vi.
−Chuẩn bị cho bài học kính thiên văn.

Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×