Tên chuyên đề: KHAI THÁC ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
(Số tiết: 1 tiết)
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Đơn vị: Trung tâm GDNN – GDTX Phù
Cừ
I. Nội dung của chuyên đề
1. Giới thiệu về Atlat địa lí Việt Nam
- Đặc điểm của Atlat
- Cấu trúc của Atlat
2. Hướng dẫn khai thác Atlat địa lí Việt Nam
- Đọc kĩ và nắm vững trang kí hiệu chung
- Nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành
- Nắm được các nội dung biểu hiện của Atlat
- Năm bước khi làm bài khai thác Atlat
3. Luyện tập
- Các dạng câu hỏi
- Luyện tập
II. Tổ chức dạy học theo chuyên đề
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
Học sinh nắm được các nội dung có trong atlat địa lý Việt Nam: hệ thống kí
hiệu, các trang atlat… và cách sử dụng chúng
1.2. Kỹ năng
Sử dụng atlat địa lý Việt Nam trong học tập và làm bài thi
1.3. Thái độ
Nhận thức được tầm quan trọng của Atlat Địa lí Việt Nam trong học tập và
làm bài thi.
1.4. Định hướng phát triển các năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực
giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng
bản đồ, năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh địa
lý.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
2.1. Phương pháp
- Thảo luận nhóm
- Đàm thoại
- Giảng giải…
2.2. Kĩ thuật
- Động não
- Đặt câu hỏi
3. Chuẩn bị của GV và HV
3.1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án
- Bản đồ, Atlat địa lí Việt Nam
- Phiếu học tập
3.2. Chuẩn bị của HV
- Nghiên cứu tài liệu trước ở nhà
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Atlat địa lí Việt Nam
4. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề
*Khởi động:
Gv đặt vấn đề: Atlat địa lý Việt Nam là một cuốn sách giáo khoa thứ hai đối
với học sinh trong khi học địa lý. Trong quá trình khai thác Atlat, hoc sinh không
chỉ dựa trên các kiến thức có thể khai thác trực tiếp từ bản đồ mà cần bổ sung
bằng các kiến thức rút ra từ SGK hay các tài liệu giáo khoa khác để có thể cập
nhật kiến thức và phân tích sâu hơn, tổng hợp tốt hơn. Dạng bài này thường được
sử dụng trong các bài kiểm tra định kì, thi tốt nghiệp THPT quốc gia…
Hoạt động 1: Giới thiệu về Atlat địa lí Việt Nam
- Bước 1: GV yêu cầu HV quan sát cuốn Atlat địa lí Việt Nam và vốn hiểu
biết của bản thân hãy:
+ Nêu đặc điểm của Atlat
+ Nêu cấu trúc của Atlat
- Bước 2:
+ HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung
+ GV chuẩn kiến thức
GV nhấn mạnh: Atlat là kênh hình, nguồn tri thức quan trọng trong quá trình
các em học tập trên lớp, học ở nhà, ôn tập, làm bài kiểm tra và bài thi môn địa lí.
I. GIỚI THIỆU VỀ ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
- Gồm 1 hệ thống hoàn chỉnh các bản đồ có nội dung liên quan hữu cơ với nhau,
được sắp xếp theo trình tự của chương trình và nội dung SGK với ba phần chính:
- ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
- ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
- ĐỊA LÍ CÁC VÙNG.
- Nội dung: bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh minh họa
* Hoạt động 2: Hướng dẫn khai thác Atlat địa lí Việt Nam (Cả lớp)
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HV dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết muốn hiểu được
Atlat cần phải dựa vào yếu tố nào?
+ HV trả lời. HV khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức.
+ GV yêu cầu các HV quan sát trang kí hiệu chung, cùng một số ước hiệu
chuyên ngành ở các trang khác để biết được vị trí, nội dung các kí hiệu.
- Bước 2:
+ GV hỏi HV: Các trang Atlat biểu hiện những nội dung nào của đối tượng
địa lí.
+ HV trả lời. HV khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức
- Bước 3:
+ GV hỏi: đối với một câu hỏi trắc nghiệm có sử dụng Atlat, tiến hành khai
thác atlat để trả lời cho câu hỏi như thế nào?
+ HV trả lời. HV khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức
II. HƯỚNG DẪN KHAI THÁC ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1. Đọc kĩ và nắm vững bảng kí hiệu chung
2. Nắm vững các ước hiệu của BĐ chuyên ngành
3. Nắm được các nội dung biểu hiện của Atlat
- Quy mô
- Cơ cấu
- Phân bố
- Tình hình phát triển
- Mối quan hệ nhân – quả
4. Năm bước khi làm bài khai thác Atlat:
» Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi, xác định đúng nội dung câu hỏi
» Bước 2: Xác định nhanh các trang Atlat liên quan cần dùng để giải quyết được
nội dung câu hỏi
» Bước 3: Xác định kỹ năng cần vận dụng để làm việc với bản đồ (nhận biết, đọc
tên đối tượng, xác định vị trí hay xác định mối quan hệ…)
» Bước 4: Xác định, khoanh vùng đối tượng địa lí và khai thác các kí hiệu thông tin
từ Atlat
» Bước 5: Kết hợp 4 bước trên để tìm ra đáp án
Hoạt động 3: Luyện tập
A. Các dạng câu hỏi (cả lớp)
1. Các dạng câu hỏi nhận biết
- Bước 1: GV thuyết trình các dạng câu hỏi nhận biết.
- Bước 2:
+ GV nêu một số ví dụ câu hỏi trắc nghiệm và hướng dẫn HV chọn đáp án.
+ HV chọn đáp áp. GV chuẩn kiến thức
A. Các dạng câu hỏi
1. Các dạng câu hỏi theo mức độ nhận biết
- Xác định đặc điểm phân bố của các đối tượng địa lí.
- Xác định quy mô, cơ cấu của các Trung tâm kinh tế, TT công nghiệp, TT du
lịch
2. Các dạng câu hỏi thông hiểu
- Bước 1: GV thuyết trình các dạng câu hỏi thông hiểu.
- Bước 2:
+ GV nêu một số ví dụ câu hỏi trắc nghiệm và hướng dẫn HV chọn đáp án.
+ HV chọn đáp áp. GV chuẩn kiến thức
2. Các dạng câu hỏi theo mức độ thông hiểu
-
Nhận xét, nhận định từ các biểu đồ thể hiện tình hình phát triển của các đối
tượng địa lí.
- Xác định giá trị, tỉ trọng các thành phần hoặc ngành kinh tế.
3. Sử dụng Atlat để trả lời các câu hỏi về tình hình phát triển, phân bố của đối
tượng địa lí.
- Bước 1: GV thuyết trình các dạng câu hỏi thông hiểu.
- Bước 2:
+ GV nêu một số ví dụ câu hỏi trắc nghiệm và hướng dẫn HV chọn đáp án.
+ HV chọn đáp áp. GV chuẩn kiến thức
B. Luyện tập (Nhóm)
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ:
- Mỗi nhóm làm 4 câu trắc nghiệm khai thác atlat trong 5 phút
- Cụ thể:
+ Nhóm 1+3: trang 9 - Khí hậu
+ Nhóm 2+4: trang 24 – Thương mại
- Bước 2: Các nhóm thảo luận, lựa chọn đáp áp. GV quan sát hoạt động của
các nhóm, hướng dẫn nhóm (nếu cần)
- Bước 3 : Từng nhóm lên trình bày kết quả của nhóm. Các nhóm còn lại
nhận xét, đưa ra phương án khác (nếu có)
- Bước 4 : GV nhận xét. Chuẩn kiến thức bằng hộp thông tin.
NHÓM 1+3: Trang 9 - KHÍ HẬU
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Sa Pa thuộc vùng khí hậu:
A. Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.
D. Tây Bắc Bộ.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây
chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ thổi
vào nước ta theo hướng nào?
A.Tây Nam.
B. Tây Bắc.
C. Nam Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây
không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?
A.Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian
NHÓM 2+4: Trang 24 – THƯƠNG MẠI
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất
khẩu cao nhất nước ta là:
A.TP.Hồ Chí Minh.
B. Bình Dương
C. Hà Nội.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của
vùng Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
cao nhất?
A.Khánh Hòa.
B. Đà Nẵng
C. Bình Thuận.
D. Bình Định
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có giá
trị nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta?
A.Nguyên, nhiên, vật liệu.
B. Máy móc, thiết bị, phụ tùng
C. Hàng tiêu dùng.
D. Thủy sản.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết quốc gia nào sau đây
Việt Nam nhập siêu?
A. Hoa Kỳ.
B. Trung Quốc.
C. Ô-xtrây-lia.
D. Anh.
* Củng cố
- GV nhấn mạnh năm bước khai thác Atlat trong quá trình làm bài thi.
- Khái quát lại cách thức làm bài
* Hướng dẫn về nhà
- Mỗi nhóm làm 4 câu trắc nghiệm khai thác atlat (Phiếu học tập)
- Cụ thể:
+ Nhóm 1+3: trang 15 – Dân số
NHÓM 1+3: Trang 15 - DÂN SỐ
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số từ 200 001
– 500 000 người ở vùng Tây Nguyên là:
A.Đà lạt.
B. Kon Tum.
C. Pleiku.
D. Buôn Ma Thuột.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thi ̣nào sau đây không phải là đô
thi ̣loại 2:
A. Mỹ Tho
B. Bảo Lộc
C. Buôn Ma Thuột.
D. Đà Lạt
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, vùng có mật dân số cao nhất nước
ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cơ cấu lao động đang làm việc
phân theo khu vực kinh tế từ năm 1995 – 2007, tỉ trọng lao động trong công
nghiệp – xây dựng có sự chuyển dịch theo hướng:
A.Giảm liên tục
C.Không ổn định.
B.Tăng liên tục
D. Biến động
+ Nhóm 2+4: trang 27 – Vùng Bắc Trung Bộ:
NHÓM 2+4: Trang 27 – BẮC TRUNG BỘ
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, các cửa khẩu
thuộc Bắc Trung Bộ là:
A. Hữu Nghị, Nậm Cắn.
C. Lao Bảo, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Lao Bảo
D. Cầu Treo, Thanh Thủy.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cảng biển Cửa Lò và Thuận An
thuộc tỉnh:
A.Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế
B. Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.
D. Nghệ An, Thừa Thiên - Huế.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, nhận định không đúng về phân bố
cây công nghiệp của Bắc Trung Bộ là:
A.Chè được trồng nhiều ở vùng núi Tây Nghệ An
B.Cà phê trồng nhiều ở Tây Nghệ An
C. Cao su trồng ở Quảng Bình
D. Dừa trồng nhiều ở Tây Nghệ An
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cơ cấu của trung tâm công nghiệp
Huế gồm các ngành:
A.Đóng tàu, vật liệu XD, cơ khí
B. Đóng tàu, cơ khí
C. Chế biến nông sản, cơ khí
D. Chế biến nông sản,dệt, may, cơ khí
III. Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học
1. Bảng mô tả các chuẩn được đánh giá
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
-Học sinh nắm được
các nội dung có
trong atlat địa lý
Việt Nam: hệ thống
kí hiệu, các trang
atlat… và cách sử
dụng chúng
-Dựa vào lược
đồ xác định đặc
điểm phân bố
của các đối
tượng địa lí.
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
Sử dụng Atlat
để trả lời các
câu hỏi về tình
hình
phát
triển, phân bố
-Xác định quy của đối tượng
mô, cơ cấu của địa lí.
các Trung tâm
kinh tế, TT công
nghiệp, TT du
lịch
-Nhận thức được
tầm quan trọng của
Atlat Địa lí Việt
Nam trong học tập
và làm bài thi.
- Nhận xét, nhận
định từ các biểu
đồ thể hiện tình
hình phát triển
của các đối
tượng địa lí.
-Xác định giá
trị, tỉ trọng các
thành phần hoặc
ngành kinh tế.
2. Câu hỏi và bài tập
2.1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế
nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào?
A. Tây Trang, Lệ Thanh.
B. Cha Lo, Lao Bảo.
C. Nậm Cắn, Hoa Lư.
D. Nậm Cắn, Lệ Thanh.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công
nghiệp có quy mô từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Cần Thơ, Long Xuyên.
B. Cần Thơ, Cà Mau.
C. Cà Mau, Long Xuyên.
D. Sóc Trăng, Mỹ Tho.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Sa Pa thuộc vùng khí hậu:
A. Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc Bộ.
D. Tây Bắc Bộ.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ thổi
vào nước ta theo hướng nào?
A.Tây Nam.
B. Tây Bắc.
C. Nam Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất
khẩu cao nhất nước ta là:
A.TP.Hồ Chí Minh.
B. Bình Dương
C. Hà Nội.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của
vùng Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
cao nhất?
A.Khánh Hòa.
B. Đà Nẵng
C. Bình Thuận.
D. Bình Định
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số từ 200 001
– 500 000 người ở vùng Tây Nguyên là:
A.Đà lạt.
B. Kon Tum.
C. Pleiku.
D. Buôn Ma Thuột.
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thi ̣nào sau đây không phải là đô
thi ̣loại 2:
A. Mỹ Tho
B. Bảo Lộc
C. Buôn Ma Thuột.
D. Đà Lạt
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, vùng có mật dân số cao nhất nước
ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, các cửa khẩu
thuộc Bắc Trung Bộ là:
A. Hữu Nghị, Nậm Cắn.
B. Cầu Treo, Lao Bảo
C. Lao Bảo, Bờ Y.
D. Cầu Treo, Thanh Thủ
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cảng biển Cửa Lò và Thuận An
thuộc tỉnh:
A.Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế
B. Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.
D. Nghệ An, Thừa Thiên - Huế.
2.2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào
không đúng về cơ cấu giá trị SXCN phân theo nhóm ngành?
A. Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng.
B. Tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng
giảm.
D. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có luôn chiếm tỉ
trọng thấp nhất.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây
chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây
không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?
A.Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi).
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có giá
trị nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta?
A.Nguyên, nhiên, vật liệu.
B. Máy móc, thiết bị, phụ tùng
C. Hàng tiêu dùng.
D. Thủy sản.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết quốc gia nào sau đây
Việt Nam nhập siêu?
A. Hoa Kỳ.
B. Trung Quốc.
C. Ô-xtrây-lia.
D. Anh.
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cơ cấu lao động đang làm việc
phân theo khu vực kinh tế từ năm 1995 – 2007, tỉ trọng lao động trong công
nghiệp – xây dựng có sự chuyển dịch theo hướng:
A.Giảm liên tục
C.Không ổn định.
B.Tăng liên tục
D. Biến động
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, nhận định không đúng về phân bố
cây công nghiệp của Bắc Trung Bộ là:
A.Chè được trồng nhiều ở vùng núi Tây Nghệ An
B.Cà phê trồng nhiều ở Tây Nghệ An
C. Cao su trồng ở Quảng Bình
D. Dừa trồng nhiều ở Tây Nghệ An
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cơ cấu của trung tâm công nghiệp
Huế gồm các ngành:
A.Đóng tàu, vật liệu XD, cơ khí
B. Đóng tàu, cơ khí
C. Chế biến nông sản, cơ khí
D. Chế biến nông sản,dệt, may, cơ khí
2.3. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ không giáp:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung Quốc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Campuchia
Câu 2. Tỉnh có thế mạnh để phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ là
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Bình Dương
C. Tây Ninh
D. Bình Phước
Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Dãy núi Hoành Sơn.
B. Dãy núi Bạch Mã.
C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.
D. Dãy núi Trường Sơn Nam
Câu 4. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm mấy tỉnh, thành phố?
A. 6.
B. 7
C. 8.
D. 9