Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

HIỆU lực của nấm tím (PAECILOMYCES SP ) và một số LOẠI THUỐC bảo vệ THỰC vật đối với rệp sáp GIẢ (DYSMICOCUS SP ) TRÊN cây MÃNG cầu TA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 48 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
_______

TRẦN ANH KHOA

HIỆU LỰC CỦA NẤM TÍM (PAECILOMYCES SP.)
VÀ MỘT SỐ LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
ĐỐI VỚI RỆP SÁP GIẢ (DYSMICOCUS SP.)
TRÊN CÂY MÃNG CẦU TA

LUẬN VĂN KỸ SƯ TRỒNG TRỌT

Cần Thơ – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
_______

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HIỆU LỰC CỦA NẤM TÍM (PAECILOMYCES SP.)
VÀ MỘT SỐ LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
ĐỐI VỚI RỆP SÁP GIẢ (DYSMICOCUS SP.)
TRÊN CÂY MÃNG CẦU TA

Cán bộ hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

PGS.TS. TRẦN VĂN HAI

TRẦN ANH KHOA

KS. NGUYỄN THỊ DIỆU HƯƠNG

MSSV: 3083327
Lớp: Trồng trọt K34

Cần Thơ – Năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Trồng trọt với đề tài:
HIỆU LỰC CỦA NẤM TÍM (PAECILOMYCES SP.) VÀ MỘT SỐ LOẠI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LÊN RỆP SÁP GIẢ (DYSMICOCCUS
BREVIPES COCKERELL) GÂY HẠI TRÊN CÂY MÃNG CẦU TA
Sinh viên thực hiện: Trần Anh Khoa
Kính trình lên Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.

Cần Thơ, ngày….. tháng..…năm 2012
Cán bộ hướng dẫn

PGS. TS. Trần Văn Hai

KS. Nguyễn Thị Diệu Hương


i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Trồng
trọt với đề tài:
HIỆU LỰC CỦA NẤM TÍM (PAECILOMYCES SP.) VÀ MỘT SỐ LOẠI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LÊN RỆP SÁP GIẢ (DYSMICOCCUS
BREVIPES COCKERELL) GÂY HẠI TRÊN CÂY MÃNG CẦU TA
(ANNONA SQUAMOSA L.)

Do sinh viên Trần Anh Khoa thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng
ngày….. tháng ……. năm 2012
Đề tài tốt nghiệp được Hội đồng đánh giá ở mức: .................................................
Ý kiến của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp:....................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … .tháng… .năm 2012
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
DUYỆT KHOA
CHỦ NHIỆM KHOA NN&SHƯD

ii



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn

Trần Anh Khoa

iii


LƯỢC SỬ CÁ NHÂN

I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ tên sinh viên: Trần Anh Khoa
Sinh ngày: 10/03/1990
Con ông: Trần Quang Giàu và bà: Nguyễn Minh Tâm
Nguyên quán: huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Tiểu học:
Thời gian đào tạo từ năm 1996 đến năm 2001
Trường: Tiểu học C Rạch Sỏi
2. Trung học cơ sở:
Thời gian đào tạo từ năm 2001 đến năm 2005
Trường: Trung học cơ sở Mai Thị Hồng Hạnh
3. Trung học phổ thông:
Thời gian đào tạo từ năm: 2005 đến năm 2008
Trường: Trung học phổ thông Nguyễn Hùng Sơn

Vào trường Đại học Cần Thơ năm 2008, học lớp Trồng trọt khóa 34 thuộc Khoa
Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng.

iv


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng
Cha Mẹ và gia đình đã suốt đời hy sinh vì tương lai chúng con.
Tỏ lòng biết ơn sâu sắc
Thầy Trần Văn Hai và cô Nguyễn Thị Diệu Hương đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo, truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này.
Chân thành cảm ơn
Cô cố vấn học tập Nguyễn Thị Xuân Thu cùng toàn thể thầy cô khoa Nông
nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến
thức và tâm huyết vô cùng quý báu cho em trong suốt thời gian em học tại trường.
Xin cám ơn chân thành các bạn lớp Bảo vệ thực vật khóa 34, Nông học khóa
34 và các em sinh viên khóa 35 đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình làm
thí nghiệm để hoàn thành đề tài.
Thân gửi về
Các bạn lớp Trồng trọt K34, chúc các bạn luôn thành công và hạnh phúc
trong tương lai.

Trần Anh Khoa

v


Trần Anh Khoa, 2012. “HIỆU LỰC CỦA NẤM TÍM (PAECILOMYCES SP.)

VÀ MỘT SỐ LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LÊN RỆP SÁP GIẢ
(DYSMICOCCUS BREVIPES COCKERELL) GÂY HẠI TRÊN CÂY MÃNG
CẦU TA”.
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Trồng trọt, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng,
Trường Đại học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Trần Văn Hai, KS. Nguyễn
Thị Diệu Hương

TÓM LƯỢC
Đề tài nhằm mục đích khảo sát hiệu lực của các loại nấm Tím và thuốc Bảo
Vệ Thực Vật lên rệp sáp giả. Từ đó xác định biện pháp phòng trị có hiệu quả. Đề tài
“Hiệu lực của nấm tím (paecilomyces sp.) và một số loại thuốc Bảo Vệ Thực
Vật lên rệp sáp giả gây hại trên cây mãng cầu ta” được thực hiện từ tháng
04/2011 đến tháng 02/2012 tại Bộ môn Bảo vệ thực vật, Khoa Nông nghiệp và
SHƯD, Trường Đại học Cần Thơ.
Đề tài được thực hiện gồm 4 thí nghiệm: 2 thí nghiệm thuốc Bảo Vệ Thực Vật và 2
thí nghiệm nấm tím.
Các thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 5 nghiệm thức và 3 lần lập
lại.
Kết quả đạt được:
(1) Thí nghiệm thuốc Bảo Vệ Thực Vật: CONFIGENT 55 SC,
APPENDELTA 2.8 EC, NAZOMI 5 WDG, NAFAT 5.0 EC
Trong phòng thí nghiệm: 4 loại thuốc Bảo Vệ Thực Vật đều cho hiệu quả
phòng trừ rệp sáp giả khá tốt. Trong đó nghiệm thức có hiệu lực vượt trội nhất là
Configent 55 SC. Độ hữu hiệu đạt (84,63%) ở thời điểm 7 ngày sau khi phun.
Trong nhà lưới: 4 loại thuốc Bảo Vệ Thực Vật tương đương nhau, không
khác biệt thống kê ở thời điểm 7 ngày sau khi phun, nhưng ở thời điểm 5 ngày sau

vi



khi phun thì nghiệm thức có hiệu lực cao nhất là Appendelta 2.8 EC (63,52%), thứ
hai là Configent 55 SC (58,57%).
(2) Thí nghiệm nấm tím (Paecilomyces sp.): trên nhện, bọ xít nhãn, bọ nhảy, rầy
nâu

Trong phòng thí nghiệm: Hiệu lực của 4 dòng nấm Pae RN, Pae N, Pae
BXN và Pae BN cho thấy hiệu lực của 2 loại nấm Pae N (56,85%) và Pae BN
(55,54%) là tốt nhất và tương đương nhau, không có khác biệt thống kê ở thời điểm
12 ngày sau khi nhúng.
Trong nhà lưới: 12 ngày sau khi phun nghiệm thức nấm Pae N cho hiệu lực
tiêu diệt rệp sáp giả tốt nhất (64,73%) và có khác biệt thống kê với các nghiệm thức
còn lại.

vii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang phụ bìa……………………………………………………….....

I

Lời cam đoan ………………………………………………………….

Iii

Lược sử cá nhân ……………………………………………………….


Iv

Lời cảm ơn …………………………………………………………….

V

Tóm lược .............................................................................................

Vi

Mục lục ............................................................................................ ...

Viii

Danh sách các chữ viết tắt ................................................................. ..

Xi

Danh mục các bảng ........................................................................... ..

Xii

Danh mục các hình ........................................................................... ..

Xiii

MỞ ĐẦU ……………………………………………………..............

1


CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ………………………………..

2

1.1 NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH THỰC VẬT CỦA MÃNG CẦU
TA ………………………………………………………….

2

1.1.1 Nguồn gốc ………………………………………………….....

2

1.1.2 Đặc tính thực vật .................................................................... ..

2

1.1.3 Yêu cầu về điều kiện sinh thái ………………………………..

3

1.2 RỆP SÁP GIẢ ............................................................................. ..

3

1.2.1 Phân loại ................................................................................ ..

3


1.2.2 Phân bố, ký chủ ..................................................................... ..

4

1.2.3 Đặc điểm hình thái sinh học .................................................. ..

4

1.2.4 Biện pháp phòng trị ............................................................... ..

4

1.3 NẤM TÍM …………………………………………………………

5

1.3.1 Phân loại và phân bố ……………………………………..…...

5

1.3.2 Đặc điểm hình thái.……………………………………………

5

viii


1.3.3 Cơ chế tác động của nấm tím lên côn trùng …………………..

6


1.3.4 Đặc tính diệt côn trùng ……………………………………….

6

1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của nấm ...

7

1.3.6 Những thành tựu và ứng dụng ………………………………...

7

1.4 THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ................................................... ..

8

1.4.1 Configent 55 SC .................................................................. ..

8

1.4.2 Nafat 5.0 EC …………………………………………………..

8

1.4.3 Nazomi 5 WDG ................................................................... ..

9

1.4.4 Appendelta 2.8 EC ............................................................... ..


9

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ……....................

10

2.1 PHƯƠNG TIỆN .......................................................................... ..

10

2.1.1 Thời gian và địa điểm ............................................................ ..

10

2.1.2 Vật liệu và dụng cụ ................................................................ ..

10

2.1.2.1 Vật liệu……………………………………………………..

10

2.1.2.2 Dụng cụ ……………………………………………………

11

2.2 PHƯƠNG PHÁP ......................................................................... ..

13


2.2.1 Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc BVTV lên RSG…………

13

2.2.2 Khảo sát hiệu lực của các loại nấm Pae lên RSG ……………..

15

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN …………………………....

19

3.1 THỬ NGHIỆM HIỆU LỰC CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
LÊN RSG ………………………………………………………..

19

3.1.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc BVTV:

CONFIGENT 55 SC, APPENDELTA 2.8 EC, NAZOMI 5
WDG, NAFAT 5.0 EC trên RSG điều kiện phòng thí nghiệm...

19

3.1.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc BVTV:

CONFIGENT 55 SC, APPENDELTA 2.8 EC, NAZOMI 5
WDG, NAFAT 5.0 EC trên RSG trong điều kiện nhà lưới…..


ix

21


3.2

THỬ NGHIỆM HIỆU LỰC CỦA CÁC LOẠI NẤM
(Paecilomyces sp.) LÊN RSG ..……….…………………………

22

3.2.1 Thí nghiệm 3: Khảo sát hiệu lực của các loại nấm: Pae N, Pae

RN, Pae BXN, Pae BN trên RSG trong điều kiện phòng thí
nghiệm ………………………………………………………..

22

3.2.2 Thí nghiệm 4: Khảo sát hiệu lực của các loại nấm Pae N, Pae
RN, Pae BXN, Pae BN trên RSG trong điều kiện nhà lưới ….

24

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ……………………………………………………...

27

KẾT LUẬN ………………………………………………………………….


27

ĐỀ NGHỊ …………………………………………………………….............

27

TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………...

28

PHỤ LỤC ……………………………………………………………………

30

x


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐC

Đối chứng

MCT

Mãng cầu ta


NSKN

Ngày sau khi nhúng

NSKP

Ngày sau khi phun

Pae

Paecilomyces sp

Pae BN

Paecilomyces sp. Bọ nhảy

Pae RN

Paecilomyces sp. Rầy nâu

Pae BXN

Paecilomyces sp. Bọ xít nhãn

Pae N

Paecilomyces sp. Nhện

RH


Ẩm độ

RSG

Rệp sáp giả

T

Nhiệt độ

xi


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT
2.1

Tên bảng

Trang

Các nghiệm thức thuốc hóa học trong phòng thí
nghiệm

13

2.2


Các nghiệm thức thuốc hóa học trong nhà lưới

14

2.3

Các nghiệm thức loại nấm Pae trong phòng thí
nghiệm

17

2.4

Các nghiệm thức loại nấm Pae trong nhà lưới

18

3.1

Độ hữu hiệu của các loại thuốc BVTV trên RSG
trong điều kiện phòng thí nghiệm, tháng 4 năm 2011,
Bộ môn Bảo vệ thực vật

19

Độ hữu hiệu của các loại thuốc BVTV trên RSG
trong điều kiện nhà lưới, tháng 9 năm 2011, Bộ môn
Bảo vệ thực vật

21


Độ hữu hiệu của các loại nấm Pae trên RSG trong
điều kiện phòng thí nghiệm, tháng 1 năm 2012, Bộ
môn Bảo vệ thực vật

23

Độ hữu hiệu của các loại nấm Pae trên RSG trong
điều kiện nhà lưới, tháng 2 năm 2012, Bộ môn Bảo
vệ thực vật

24

3.2

3.3

3.4

xii


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT
3.1
3.2
3.3
3.4


Tên hình
Dysmicoccus brevipes Cockerell (RSG) được thả lên lá MCT
trước khi tiến hành thí nghiệm

Trang

11

Trái mãng cầu ta có RSG được thu về dùng để nhân nguồn
RSG

12

Bố trí thí nghiệm chủng RSG trong nhà lưới bộ môn Bảo vệ thực
vật

15

Dysmicoccus brevipes Cockerell (RSG) chết do nấm nhiễm
Pae

26

xiii


MỞ ĐẦU
Cây mãng cầu ta (Annona squamosa L.) có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Châu
Mỹ. Thích hợp khí hậu nhiệt đới, tuy nhiên trồng được vùng nóng có mùa đông lạnh
và vùng Á nhiệt đới. Gặp thời tiết lạnh hay khô hạn kéo dài cũng bị rụng lá, tuy

không chết nhưng trái sẽ không nhiều và không lớn. Nói chung, mãng cầu ta là một
loại cây có tính thích ứng lớn, chịu được mùa khô khắc nghiệt. Thích hợp trên loại
đất phù sa, nhất là đất chứa nhiều vôi và magiê. Gần đây, mặt hàng này bắt đầu
được các doanh nghiệp thu mua, xuất khẩu. Với giá trị kinh tế mà trái mãng cầu ta
đem lại, người nông dân thâm canh ngày càng cao, hiện trạng này đã tạo điều kiện
cho nhiều loài dịch hại như sâu đục trái, bọ vòi voi, bệnh thán thư, bệnh thối rễ …
nhưng quan trọng nhất là rệp sáp giả.
Rệp sáp giả (Dymicocus brevipes Cockerell) có phổ ký chủ rất rộng bao gồm
45 ký chủ thuộc 23 họ, ký chủ chính bao gồm mãng cầu ta, cam, quít, cà phê, ca
cao, ổi, mãng cầu xiêm, chôm chôm và một số loại cây khác.
Hiện nay, khi mật số rệp sáp cao, nông dân thường sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật để trị. Tuy nhiên, do có lớp sáp bên ngoài cơ thể nên việc phun những loại
thuốc thông thường tỏ ra kém hiệu quả hoặc có sự tái phát trở lại sau một thời gian
ngắn.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài : “Hiệu lực của nấm tím (Paecilomyces sp.)
và một số loại thuốc BVTV đối với rệp sáp giả (Dymicocus brevipes Cockerell )
gây hại trên cây mãng cầu ta (Annona squamosa l.)” nhằm mục tiêu đưa ra biện
pháp phòng trị RSG có hiệu quả, ứng dụng vào thực tế ngoài đồng.


2

CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH THỰC VẬT CỦA MÃNG CẦU TA
(.Annona squamosa)
1.1.1. Nguồn gốc
Theo Nguyễn Thị Ngọc Ẩn (2001), mãng cầu ta còn có tên gọi mãng cầu dai,
phan lệ chi, Sa lê, mãng cầu bở. Miền Bắc Việt Nam gọi là trái na. Người Pháp gọi
là pomme cannelle. Người Anh, Mỹ gọi là custard apple, sugar apple, sweet-sop.

Có nguồn gốc từ quần đảo Antilles (Trung Mỹ) sau đó được trồng rộng sang một
số quốc gia vùng Cận Đông và đến Việt Nam.
Theo Vũ Công Hậu (2000) thì mãng cầu ta có nguồn gốc châu Mỹ, cụ thể
hơn có thể là vùng biển Caribê và Nam Mỹ, cây mãng cầu ta rất được ưa thích
và trồng nhiều nhất ở đây. Ở Ấn Độ, mãng cầu ta được nhập nội từ rất sớm nên
có người tưởng nhầm là mãng cầu ta gốc ở Ấn Độ.
1.1.2. Đặc tính thực vật
- Thân, cành: mãng cầu ta thuộc nhóm cây ăn quả rụng lá một phần vào
mùa đông, thân gỗ hay thân bụi cao 3–5 m, có nhiều cành, cành mảnh dẻo cành non
không mọc thẳng (Trần Thế Tục, 1998).
- Lá: thuộc loại lá đơn nguyên nhỏ và dài, xếp thành 2 dãy, có mùi thơm đặc
biệt, lá thưa không mọc dày bịt (Nguyễn Văn Siêu và ctv, 1978). Theo Trần
Thế Tục (1998) thì lá mãng cầu ta mỏng, có hình trứng thuôn dài, mặt lá màu xanh
lục. Lá non có lông thưa, cuống lá dài 1,5–1,8 cm, vào mùa đông lá rụng trơ cuống,
tại vị trí cuống này là nơi mọc chồi mới.
- Hoa: theo Trần Thế Tục (1998), các hoa mọc thành chùm 2–4 hoa trên nách
lá hoặc đỉnh của cành năm trước hoặc mọc trên đoạn dưới của các cành già. Chiều
dài hoa từ 2–4 cm, màu xanh vàng mọc chúc ngược xuống, cuống hoa bé 1,4– 2 cm.
Cánh hoa xếp thành 2 vòng mỗi vòng có 3 cánh đài hoa nhỏ màu xanh, nhị đực
nhỏ nhưng nhiều tạo thành một lớp bọc vòng ngoài của các nhụy cái, nhụy cái rất
nhiều xếp thành chóp tròn và nhọn. Hoa nhỏ, lưỡng tính mọc đơn độc hay thành


3

chùm, cánh hoa màu vàng nhạt, vòng ngoài có 3 cánh, vòng trong không có hoặc
giảm bớt. Hoa có đủ nhị cái và nhụy đực, nhụy cái chín sớm hơn nhị đực, thời gian
thụ phấn ngắn. Nếu thiếu côn trùng thụ phấn thì sẽ dẫn đến tỷ lệ đậu trái thấp
(Nguyễn Văn Siêu và ctv, 1978).
- Trái: theo Trần Thế Tục (1998) trái mãng cầu ta có hình tim, cuống hơi

lõm, màu xanh vàng, trọng lượng trái dao động từ 100–250 g, vỏ quả xù xì. Là loại
trái hình thành từ hoa kép, nên trái có nhiều múi nhỏ, mỗi múi là một quả con hình
thành bởi một lá noãn. Thịt trái trắng, khi chín mềm, ngọt, thơm, hạt đen bóng
có đặc tính dược học (Nguyễn Văn Siêu và ctv, 1978).
1.1.3. Yêu cầu về điều kiện sinh thái
Theo Nguyễn Thị Ngọc Ẩn (2001), mãng cầu ta được trồng ở đấn, màu trắng. Tương đối
bền vững trong môi trường điều kiện tự nhiên. Không tan trong nước, tan nhiều
trong dung môi hữu cơ như acetone, benzene, dioxin, xylene. Không ăn mòn kim
loại. Thuộc nhóm độc II, LD50 qua miệng 128,5–5000 mg/kg, LD50 qua da > 2000
mg/kg, độc với cá và ong. Thuốc tác động vị độc, tiếp xúc. Thuốc trừ được nhóm
sâu miệng nhai, chích hút.
Công ty TNHH Kiên Nam


10

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. PHƯƠNG TIỆN
2.1.1. Thời gian và địa điểm
Thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 04/2011 đến 02/2012.
Địa điểm: tại phòng Phòng trừ sinh học và nhà lưới bộ môn Bảo vệ thực vật
– khoa Nông nghiệp và SHƯD – Trường ĐHCT.
2.1.2. Vật liệu và dụng cụ
2.1.2.1. Vật liệu
* Nguồn nấm
- Nguồn nấm: sử dụng các nguồn nấm đã được phân lập và tách ròng tại
phòng thí nghiệm thuộc Bộ môn Bảo vệ thực vật – Khoa Nông nghiệp và SHƯD –
Trường ĐHCT.
- Nấm tím Paecilomyces sp. (Pae) gồm các dòng nấm trên nhện (Pae N), bọ

nhảy (Pae BN), rầy nâu (Pae RN) và bọ xít nhãn (Pae BXN).
* Thuốc BVTV
- Sử dụng 4 loại thuốc: CONFIGENT 55 SC, APPENDELTA 2.8 EC,
NAZOMI 5 WDG, NAFAT 5.0 EC
- Chất bám dính: Thần hổ


11

* Rệp sáp giả (RSG)
Được thu trên cây mãng cầu ta ngoài đồng về nhân nuôi trên trên trái bí đỏ
trong phòng thí nghiệm.

Hình 3.1. Dysmicoccus brevipes Cockerell (RSG) được thả lên lá MCT trước khi
tiến hành thí nghiệm
* Trái bí đỏ
Được mua từ chợ với trọng lượng từ 2–3 kg/trái để nhân nuôi RSG và đánh
giá hiệu lực.
* Cây mãng cầu ta (MCT)
Cây mãng cầu ta được mua tại Trại giống Lệ Thanh, tỉnh Vĩnh Long về trồng
trong chậu sành đã được trộn sẵn đất chung với phân hữu cơ để trong nhà lưới, các
chậu được cách ly bởi nước nhằm mục đích không cho kiến bò lên, chăm sóc ổn
định một thời gian để dùng làm thí nghiệm đánh giá hiệu lực của nấm và thuốc hóa
học trên RSG gây hại trên lá MCT trong điều kiện nhà lưới.


12

Hình 3.2. Trái mãng cầu ta có RSG được thu về dùng để nhân nguồn RSG
* Môi trường SDAY3 dùng nuôi nấm gồm có:

▪ Glucose

40 g/l

▪ Peptone

10 g/l

▪ KH2PO4

1 g/l

▪ MgSO4

0,5 g/l

▪ Yeast extract

2 g/l

▪ NaNO3

2 g/l

▪ Agar
▪ Nước cất

20 g/l
1000 ml


pH = 6,5
2.1.2.2. Dụng cụ
- Beaker, đĩa petri, bình tam giác, micropipette, cân điện tử,…


13

- Kính hiển vi, kính lúp, lam đếm Thoma, nước cất, cồn 70o, cọ lông, tủ cấy
vô trùng, nồi khử trùng áp suất (autoclave),…
- Dụng cụ thu và nuôi RSG: hộp nhựa, giấy thấm, nhiệt kế, ẩm độ kế, bao
lưới…
2.2. PHƯƠNG PHÁP
2.2.1. Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc BVTV lên RSG
Mục đích: So sánh hiệu lực các loại thuốc BVTV lên RSG. Gồm 2
thí nghiệm .
- Thí nghiệm 1: Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc BVTV lên RSG trong
điều kiện phòng thí nghiệm, từ 13/04/2011 đến 20/04/2011.
- Thí nghiệm 2: Khảo sát hiệu lực của các loại thuốc BVTV lên RSG trong
điều kiện nhà lưới, từ 14/09/2011 đến 21/09/2011.
Các bước tiến hành:
- Thí nghiệm 1 (trong phòng thí nghiệm)
+ Bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 5 nghiệm thức,với 3 lần lặp
lại.
Bảng 2.1. Các nghiệm thức thuốc hóa học trong phòng thí nghiệm
Nghiệm
Loại thuốc
thức

Hoạt chất


Nồng độ

1

Configent 55 SC

Fipronil + Imidacloprid

0,5ml

2

Nazomi 5 WDG

Emamectin benzoate

0,5ml

3

Nafat 5.0 EC

Abamectin

0,5ml

4

Appendelta 2.8 EC Deltamethrin


5

Đối chứng

Chất bám
dính

+ Thần hổ
(0,05%)

0,5ml

+ Dùng hộp (đường kính 11 cm) chứa 30 con rệp sáp trưởng thành. Mỗi hộp
phun một loại thuốc. Dùng máy phun, phun ướt đẩm dung dịch thuốc lên rệp sáp.


14

+ Chỉ tiêu theo dõi:
 Lấy chỉ tiêu ở các giai đoạn 1, 3, 5, 7 ngày sau khi phun (NSKP).
 Sử dụng công thức Abbott (1925) để tính độ hữu hiệu của thuốc:
C-T
Độ hữu hiệu (%) =

x 100
C

Trong đó:
C: Số cá thể rệp sáp sống trong lô đối chứng sau khi xử lý.
T: Số cá thể rệp sáp sống trong lô thí nghiệm sau khi xử lý.

- Thí nghiệm 2 (trong nhà lưới)
+ Bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 5 nghiệm thức, với 3 lần lặp lại.
Bảng 2.2. Các nghiệm thức thuốc hóa học trong nhà lưới
Nghiệm
thức

Loại thuốc

Hoạt chất

Nồng độ

1

Configent 55 SC

Fipronil + Imidacloprid

0,5ml

2

Nazomi 5 WDG

Emamectin benzoate

0,5ml

3


Nafat 5.0 EC

Abamectin

0,5ml

4

Appendelta 2.8 EC

Deltamethrin

0,5ml

5

Đối chứng

Chất bám
dính

+ Thần hổ
(0,05%)

+ Dùng chậu sành trồng 1 cây mãng cầu ta, thả lên mỗi cây mãng cầu ta từ
30–40 con rệp sáp trưởng thành. Ổn định RSG sau 3 ngày và tiến hành đếm lại số
lượng RSG đã được chủng ở trên (20 RSG/cây). Dùng lưới bao xung quanh. Dùng
bình phun, phun ướt đẩm dung dịch thuốc lên cây.



15

Hình 3.3. Bố trí thí nghiệm chủng RSG trong nhà lưới bộ môn Bảo vệ thực vật
+ Chỉ tiêu theo dõi:
 Lấy chỉ tiêu ở các giai đoạn 1, 3, 5, 7 ngày sau khi phun.
 Sử dụng công thức Henderson–Tilton (1945) để tính độ hữu hiệu
của thuốc:
Ta
Hiệu quả (%) = [1- (

Cb
x

Tb

)] x 100
Ca

Trong đó:
Ta: Số cá thể rệp sáp sống trong lô thí nghiệm sau khi xử lý
Tb: Số cá thể rệp sáp sống trong lô thí nghiệm trước khi xử lý
Ca: Số cá thể rệp sáp sống trong lô đối chứng sau khi xử lý
Cb: Số cá thể rệp sáp sống trong lô đối chứng trước khi xử lý
2.2.2. Khảo sát hiệu lực của các loại nấm Pae lên RSG


16

Mục đích: So sánh hiệu lực các loại nấm Pae lên RSG.
- Thí nghiệm 3: Khảo sát hiệu lực của các nấm Pae lên RSG trong điều kiện

phòng thí nghiệm, từ đến 22/12/2011 đến 05/01/2012.
- Thí nghiệm 4: Khảo sát hiệu lực của các nấm Pae lên RSG trong điều kiện
nhà lưới, từ 04/02/2012 đến 23/02/2012.
Các bước tiến hành:
-

Thí nghiệm 3

+ Bước 1 (Chuẩn bị rệp sáp): Rệp sáp giả sau khi nuôi trong phòng
thí nghiệm chọn những con đồng kích cỡ thả trên lá mãng cầu ta tươi và cho vào đĩa
petri (20 RS/đĩa) bên trong có gòn thấm nước để giữ ẩm. Để ổn định 1 ngày trong
điều kiện phòng thí nghiệm, sau đó bắt đầu bố trí thí nghiệm.
+ Bước 2 (Chuẩn bị dung dịch nấm): Xác định mật số bào tử của dung dịch
nấm bằng lame đếm Thoma.
Mật số bào tử = 4 x a x 106 x b
Trong đó:
a: số bào tử trung bình/ô nhỏ nhất
b: hệ số pha loãng
(Theo Yasuhisa Kunimi và Madoka Nakai, 1999–2000, trích dẫn bởi Trần
Văn Hai, 2005).
Sau khi xác định mật số bào tử tiến hành pha dung dịch nấm có mật số 108
bào tử/ml.
Công thức pha loãng: C x V = C’x V’
Trong đó:
C: nồng độ dung dịch gốc
V: thể tích dung dịch gốc


×