Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO sát đặc điểm HÌNH THÁI một số GIỐNG BÔNG TRANG lá NHỎ tại THÀNH PHỐ cần THƠ và GIÂM CÀNH cây BÔNG TRANG đỏ (ixora coccinea)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.11 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA

ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI MỘT SỐ GIỐNG
BÔNG TRANG LÁ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ
CẦN THƠ VÀ GIÂM CÀNH CÂY
BÔNG TRANG ĐỎ
(Ixora coccinea)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: HOA VIÊN & CÂY CẢNH

Cần Thơ, 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: HOA VIÊN VÀ CÂY CẢNH

ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI MỘT SỐ GIỐNG
BÔNG TRANG LÁ NHỎ TẠI THÀNH PHỐ
CẦN THƠ VÀ GIÂM CÀNH CÂY
BÔNG TRANG ĐỎ


(Ixora coccinea)

Cán bộ hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Phạm Thị Phương Thảo

Lương Thị Tuyết Nga
MSSV: 3087729
Lớp: Hoa viên & cây cảnh K34

Cần Thơ, 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN SINH LÝ – SINH HÓA

Chứng nhận luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Khảo sát đặc điểm hình thái một số
giống bông trang lá nhỏ tại thành phố Cần Thơ và giâm cành cây trang đỏ
(Ixora coccinea)”. Do sinh viên LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA thực hiện và đề nạp.
Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2012.
Cán bộ hướng dẫn

Ths. Phạm Thị Phương Thảo

i



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN SINH LÝ – SINH HÓA

Luận văn tốt nghiệp kèm theo với đề tài: “Khảo sát đặc điểm hình thái một số
giống trang lá nhỏ tại thành phố Cần Thơ và giâm cành cây trang đỏ (Ixora
coccinea)”, do sinh viên LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA thực hiện và bảo vệ trước Hội
Đồng chấm luận văn tốt nghiệp và đã được thông qua.
Luận văn tốt nghiệp được Hội Đồng đánh giá ở mức:………………………………..
Ý kiến của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp:……………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….......

Cần Thơ, ngày tháng năm 2012

Duyệt Khoa
Trưởng khoa Nông Nghiệp & SHƯD

Hội đồng luận văn

PGs. Ts. Lâm Ngọc Phương

Ths. Lê Hồng Giang

Ths. Phạm Thị Phương Thảo
ii



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Tất cả các hình ảnh,
kết quả ghi nhận và trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng
được ai công bố ở bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn

LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA

iii


TIỂU SỬ CÁ NHÂN
LÝ LỊCH
Họ tên:

Lương Thị Tuyết Nga

Giới tính: Nữ

Ngày sinh:

01/01/1990

Nơi sinh:

Mỹ Tú – Sóc Trăng


Nguyên quán:

Xã Thuận Hòa – Huyện Mỹ Tú – Tỉnh Sóc Trăng

Họ tên cha:

Lương Giang Sơn

Họ tên mẹ:

Danh Thị Sa Mol

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
 1996 – 2001: Trường Tiểu học Thuận Hòa B
 2001 – 2005: Trường Trung học cơ sở An Hiệp
 2005 – 2008: Trường Trung học phổ thông Thuận Hòa
 2008 – 2012: Theo học ngành Hoa Viên & Cây Cảnh K34, Khoa Nông
Nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2012

LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA

iv


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên Cha Mẹ và những người thân đã lo lắng, giúp đỡ và động viên tôi
trong suốt quá trình học tập!

Xin tỏ lòng tri ân sâu sắc!
Cô Phạm Thị Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến
quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Thầy cố vấn học tập Phạm Phước Nhẫn, cô Lê Minh Lý đã quan tâm dìu dắt
và giúp đỡ tôi trong những năm học vừa qua.
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng
dụng đã tận tình truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt quá trình học
tập.
Chân thành cảm ơn!
Tập thể Anh, Chị và các Bạn làm đề tài tại nhà lưới Bộ môn Sinh Lý – Sinh
Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ, luôn gắn bó, động viên, chia sẻ những khó khăn cũng
như vui, buồn trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Các bạn: Nguyễn Thị Kim Ngân, Lâm Thị Muội, Huỳnh Thị Thanh Nhàn,
Nhâm Tuyết Sương, Nguyễn Phạm Minh Toàn, Nguyễn Thanh Trúc, Nguyễn Ngọc
Yến – lớp Hoa Viên & Cây Cảnh K34 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và làm luận văn.
Thân gửi đến tập thể lớp Hoa Viên & Cây Cảnh K34 lời chúc tốt đẹp nhất!

LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA

v


MỤC LỤC
  
Trang
Trang phụ bìa ........................................................................................................i
Lời cam đoan.......................................................................................................iii
Tiểu sử cá nhân ...................................................................................................iv
Lời cảm tạ ............................................................................................................ v

Mục lục ...............................................................................................................vi
Danh sách bảng ...................................................................................................xi
Danh sách hình...................................................................................................xii
Bảng chữ viết tắt ...............................................................................................xiii
Tóm lược........................................................................................................... xiv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................... 2
1.1 NGUỒN GỐC CÂY BÔNG TRANG............................................................. 2
1.2 PHÂN LOẠI GIỐNG .....................................................................................2
1.2.1 Trang đỏ (Ixora coccinea) ......................................................................3
1.2.2 Trang Ấn (Ixora undulata) .....................................................................3
1.2.3 Trang trắng (Ixora finlaysoniana)...........................................................3
1.2.4 Trang vàng (Ixora chinensis)..................................................................4
1.2.5 Trang vàng cam (Ixora javanica)............................................................ 4
vi


1.2.6 Trang hồng (Ixora rosea) .......................................................................4
1.3 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI ...............................................................................4
1.3.1 Rễ...........................................................................................................4
1.3.2 Thân .......................................................................................................4
1.3.3 Lá...........................................................................................................4
1.3.4 Hoa ........................................................................................................5
1.3.5 Trái ........................................................................................................5
1.4 ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI ................................................................................5
1.4.1 Đất .........................................................................................................5
1.4.2 Nước ......................................................................................................5
1.4.3 Ánh sáng ................................................................................................ 5
1.4.4 Bón phân ................................................................................................ 5
1.4.5 Sâu bệnh.................................................................................................6

1.5 Nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành ..........................................6
1.5.1 Cơ sở khoa học của phương pháp giâm cành ..........................................6
1.5.2 Giá thể....................................................................................................6
1.5.3 Vai trò của auxin đến sự tạo rễ bất định từ cành giâm............................. 7
1.5.4 Điều kiện môi trường cho cành giâm ra rễ ..............................................8
1.5.5 Xử lý cành trước khi giâm ......................................................................9
1.6 ỨNG DỤNG CỦA CÂY BÔNG TRANG TRONG THIẾT KẾ CẢNH
QUAN ................................................................................................................ 10
vii


1.7 GIÁ TRỊ Y HỌC CỦA CÂY BÔNG TRANG.............................................. 11
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ........................................ 12
2.1 PHƯƠNG TIỆN ........................................................................................... 12
2.1.1 Phương tiện thí nghiệm ........................................................................ 12
2.1.2 Hóa chất dùng trong thí nghiệm............................................................ 12
2.1.3 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm .......................................... 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP .......................................................................................... 12
2.2.1 Điều tra khảo sát đặc điểm hình thái các giống bông trang lá nhỏ tại
quận Ninh Kiều và quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.................................... 12
2.2.2 Ảnh hưởng của NAA lên sự ra rễ của cành giâm cây trang lá nhỏ ........ 14
2.2.3 Cách xử lý kết quả................................................................................ 16
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 17
3.1 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÀ KHẢO SÁT CÁC GIỐNG CÂY TRANG LÁ
NHỎ................................................................................................................... 17
3.1.1 Ghi nhận tổng quát kết quả điều tra ...................................................... 17
3.1.2 Phân nhóm các giống cây trang ............................................................ 17
3.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CHUNG CỦA CÁC GIỐNG CÂY TRANG
LÁ NHỎ ............................................................................................................ 19
3.2.1 Đặc điểm của thân, cành....................................................................... 19

3.2.2 Đặc điểm của lá.................................................................................... 20
3.2.3 Đặc điểm của hoa và các thành phần khác của hoa ............................... 24
viii


3.2.4 Đặc điểm của trái.................................................................................. 29
3.3 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI RIÊNG CỦA TỪNG GIỐNG CÂY TRANG LÁ
NHỎ................................................................................................................... 30
3.3.1 Trang đỏ (Ixora coccinea) .................................................................... 30
3.3.2 Trang vàng (Ixora chinensis)................................................................ 31
3.3.3 Trang hồng (Ixora rosea) ..................................................................... 31
3.3.4 Trang vàng cam (Ixora javanica).......................................................... 32
3.3.5 Trang trắng (Ixora finlaysoniana)......................................................... 33
3.3.6 Trang đỏ lá kim (Ixora sp.)................................................................... 33
3.3.7 Trang đỏ kép (Ixora sp.)....................................................................... 34
3.4 THÍ NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA NAPHTHALENE ACETIC ACID LÊN
CÀNH GIÂM CÂY TRANG ĐỎ (Ixora coccinea) ............................................ 35
3.4.1 Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên tỷ lệ ra rễ của cành giâm ... 35
3.4.2 Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên số rễ của cành giâm........... 35
3.4.3 Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên chiều dài rễ dài nhất của
cành giâm...................................................................................................... 38
3.4.4 Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên tỷ lệ ra chồi của cành
giâm.............................................................................................................. 39
3.4.5 Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên số chồi của cành giâm....... 39
3.4.6 Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên tỷ lệ chết của cành giâm.... 40

ix


CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 42

4.1 Kết luận................................................................................................... 42
4.2 Đề nghị ................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. xiv
Phụ lục .............................................................................................................. xix

x


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tựa bảng

Trang

Bảng 3.1: Các giống trang lá nhỏ được điều tra khảo sát và phân nhóm.............. 18
Bảng 3.2: Chiều dài cuống lá (mm) của 6 giống cây trang .................................. 21
Bảng 3.3: Kích thước lá (mm) của 6 giống cây trang .......................................... 24
Bảng 3.4: Các đặc tính chùm hoa của 6 giống cây trang ..................................... 26
Bảng 3.5: Kích thước hoa của 6 giống cây trang................................................. 28
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên tỷ lệ ra chồi (%) của cành
giâm ................................................................................................................... 39
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên số chồi của cành giâm ..... 40
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của naphthalene acetic acid lên tỷ lệ chết (%) của cành
giâm ................................................................................................................... 40

xi


DANH SÁCH HÌNH

Bảng

Tựa hình

Trang

Hình 1.1: Hoa thức và hoa đồ của cây bông trang.................................................3
Hình 1.2: Ứng dụng của bông trang trong thiết kế cảnh quan ............................. 10
Hình 2.1: Cành giâm bông trang được nhúng vào dung dịch NAA ..................... 15
Hình 3.1: Màu sắc và hình dạng thân, cành bông trang....................................... 19
Hình 3.2: Chiều cao các giống trang (m) được trồng ngoài đất, dạng tán tự do ... 20
Hình 3.3: Đặc điểm cuống lá bông trang............................................................. 20
Hình 3.4: Hình dạng và màu sắc lá non của một giống trang lá nhỏ khảo sát
được ................................................................................................................... 22
Hình 3.5: Hình dạng và màu sắc lá bông trang trưởng thành............................... 22
Hình 3.6: Hình dạng chùm hoa của bông trang ................................................... 25
Hình 3.7: Hình dạng và kích thước hoa khác nhau của bông trang...................... 27
Hình 3.8: Hình so sánh 5 màu hoa của bông trang……………………………….27
Hình 3.9: Hình dạng và kích thước khác nhau của nụ hoa cây bông trang........... 29
Hình 3.10: Hình dạng và kích thước khác nhau của nhị và nhụy hoa cây bông
trang ................................................................................................................... 29
Hình 3.11: Hình dạng màu sắc và trái già và trái non cây bông trang.................. 30
Hình 3.12: Đặc điểm lá và hoa của giống trang đỏ (Ixora coccinea) ................... 30
Hình 3.13: Đặc điểm lá và hoa của giống trang vàng (Ixora chinensis)............... 31

xii


Hình 3.14: Đặc điểm lá và hoa của giống trang hồng (Ixora rosea...................... 31
Hình 3.15: Đặc điểm lá và hoa của giống trang vàng cam (Ixora javanica) ........ 32

Hình 3.16: Đặc điểm lá và hoa của giống trang trắng (Ixora finlaysoniana)........ 33
Hình 3.17: Đặc điểm lá và hoa của giống trang đỏ lá kim (Ixora sp.).................. 33
Hình 3.18: Đặc điểm lá và hoa của giống trang đỏ kép (Ixora sp.)...................... 34
Hình 3.19: Tỷ lệ ra rễ (%) của cành giâm theo thời gian ..................................... 35
Hình 3.20: Rễ của cành giâm ở thời điểm 20 NSKG .......................................... 36
Hình 3.21: Số rễ của cành giâm theo thời gian.................................................... 36
Hình 3.22: Rễ của cành giâm ở thời điểm 28 NSKG........................................... 37
Hình 3.23: Rễ của cành giâm ở thời điểm 36 NSKG........................................... 37
Hình 3.24: Chiều dài rễ dài nhất của cành giâm theo thời gian............................ 38

xiii


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
NAA: Napthalene acetic acid.
IBA: Indole butyric acid.
IAA: Indole acetic acid.
2,4-D: 2,4-Dichlorophenoxy acetic acid.
NSKG: ngày sau khi giâm.

xiv


LƯƠNG THỊ TUYẾT NGA, 2012. “Khảo sát đặc điểm hình thái một số giống
bông trang lá nhỏ tại thành phố Cần Thơ và giâm cành cây bông trang đỏ
(Ixora coccinea)”. Luận văn tốt nghiệp ngành Hoa Viên & Cây Cảnh, Khoa Nông
Nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ. 42 trang.
Cán bộ hướng dẫn: Ths. Phạm Thị Phương Thảo.
TÓM LƯỢC
Cây bông trang lá nhỏ (Ixora spp.) là loài cây đẹp, hoa dạng chùm có nhiều

màu sắc và được trồng làm hàng rào, làm cây cảnh để trang trí, làm nền cho các cây
khác hay làm bonsai. Cây bông trang được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới như Ấn
Độ, Thái Lan, Malaysia,… Ở nước ta cây bông trang rất đa dạng về màu sắc, chủng
loài, và các giống trang có lá nhỏ cũng đang được trồng với nhiều mục đích. Để bảo
tồn và sử dụng hiệu quả các giống, cần thiết phải có những mô tả và phân loại các
giống bông trang có lá nhỏ, lựa chọn một giống điển hình để nhân giống bằng
phương pháp giâm cành tạo cơ sở cho việc bảo tồn và lai ghép đồng thời tạo nguồn
làm bonsai. Với 41 phiếu điều tra ở 35 địa điểm thuộc quận Ninh kiều và quận Bình
Thủy, thành phố Cần Thơ đã khảo sát được 7 giống bông trang có lá nhỏ gồm các
giống trang đỏ, trang trắng, trang vàng, trang vàng cam, trang hồng, trang đỏ lá kim
và trang đỏ kép. Mỗi giống đều có những đặc điểm đặc trưng riêng, trong đó đặc
điểm hình thái của lá và hoa là những đặc điểm chủ yếu để nhận diện các giống
trang. Trong 7 giống khảo sát đã xác định được 5 giống thuộc 5 loài và 2 giống chưa
định danh được. Qua thí nghiệm đã khảo sát ảnh hưởng của naphthalene acetic acid
ở nồng độ 500, 1.000, 1.500 và 2.000 ppm lên cành giâm cây bông trang đỏ (Ixora
coccinea) so với nghiệm thức đối chứng không xử lý naphthalene acetic acid cho
thấy nghiệm thức xử lý naphthalene acetic acid ở nồng độ từ 500 – 1.500 ppm cho
tỷ lệ ra rễ cao, gia tăng số rễ và chiều dài rễ đến thời điểm 36 ngày sau khi giâm
cành.

xv


MỞ ĐẦU
Cây bông trang hay cây trang là loại cây đang được trồng và sử dụng khá
rộng rãi do có màu hoa, kiểu dáng thân, lá đa dạng, thích hợp cho việc trồng làm
cảnh, dùng thờ cúng hoặc làm thuốc. Tùy theo mục đích sử dụng mà người ta có
thể chọn trồng bông trang lá nhỏ hoặc lá lớn.
Cây bông trang lá nhỏ (Ixora spp.) là cây gỗ nhỏ, dạng bụi, phân nhiều
cành nhánh, có hoa mọc thành cụm ở đầu cành, hoa nở rộ rất đẹp. Theo Trần

Hợp (2000) và Võ Văn Chi (2004), cây bông trang được trồng khắp nơi ở nước
ta, đặc biệt ở các tỉnh phía nam… Cây bông trang có đặc tính rất dễ trồng, có thể
trồng bằng hạt hay trồng bằng nhiều phương pháp nhân giống vô tính khác như:
chiết cành, ghép cành, giâm cành,… (Đào Minh Khuyến, 1996). Ngoài việc
được trồng để làm cảnh, trang trí trong vườn và công viên, cây bông trang còn
được sử dụng để làm thuốc chữa một số loại bệnh thường gặp như cảm sốt, đau
đầu, phong thấp,…
Hiện nay, bên cạnh các giống bông trang có lá lớn, nhiều giống bông
trang có lá nhỏ với màu sắc hoa đẹp, lá và thân nhỏ gọn, ít tốn công chăm sóc đã
và đang được trồng hoặc bày bán khá nhiều ở các cửa hàng hoa kiểng như: trang
đỏ, trang vàng cam, trang vàng, trang trắng, trang hồng… Tuy cây bông trang
khá đa dạng về màu sắc và chủng loài nhưng những tài liệu nghiên cứu về các
giống bông trang có lá nhỏ rất ít. Việc xác định các đặc điểm cơ bản của các
giống hoa này về mặt hình thái sẽ giúp cho việc nhận diện các giống bông trang
lá nhỏ đang được trồng và bán trên thị trường và làm cơ sở cho các nghiên cứu
tiếp theo. Vì vậy, đề tài “Khảo sát đặc điểm hình thái một số giống bông
trang lá nhỏ tại thành phố Cần Thơ và giâm cành cây bông trang đỏ (Ixora
coccinea)” được thực hiện nhằm: Khảo sát nguồn giống cây bông trang có lá
nhỏ ở quận Ninh Kiều và quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, mô tả và so sánh
đặc điểm hình thái giữa các giống, góp phần bổ sung thông tin nghiên cứu về cây
bông trang và tạo cơ sở cho việc thực hiện các nghiên cứu tiếp theo về loài cây
này; Nhân giống vô tính bằng phương pháp giâm cành nhằm tìm ra nồng độ
naphthalene acetic acid (NAA) thích hợp nhất cho sự ra rễ của cành giâm cây
tang đỏ (Ixora coccinea), rút ngắn thời gian trong việc nhân giống.

1


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.1 NGUỒN GỐC CÂY BÔNG TRANG
Cây có nguồn gốc từ Ấn Độ và một số nước Đông Nam Á khác như Thái
Lan, Malaysia,… Ở nước ta, trang lá nhỏ được trồng để làm hàng rào, cũng có
thể trồng vào chậu để trang trí, làm cảnh trong vườn hay công viên, có thể cắt tỉa
thành các hình khối để làm nền cho các loại cây khác (Trần Hợp, 2000).
Theo Đào Minh Khuyến (1996), cây bông trang (miền Bắc gọi là hoa mẫu
đơn) hay đơn có hoa màu đỏ, giống hoa màu vàng và màu trắng. Giống hoa màu
đỏ thấp cây, hoa nhỏ gọi là đơn Thái Lan, giống hoa to gọi là giống Nhật Bản
song nó có chung một nguồn gốc, đều thuộc họ cà phê (Rubiaceae).
1.2 PHÂN LOẠI GIỐNG
Bông trang thuộc chi Ixora, họ cà phê (Rubiaceae), bộ hoa vặn
(Contortae) hay bộ long đởm (Gentianales). Chúng là những cây gỗ nhỏ hay cây
bụi, cao từ 1 - 3 m. Hoa nhỏ, tập hợp thành hình tụ tán hay tản phòng (Đặng
Minh Quân, 2010).
Theo Đặng Minh Quân (2010), dựa theo hệ thống phân loại Takhtajan
năm 1987 thì cây bông trang được xếp vào:
Giới: Thực Vật (Plantae)
Ngành: Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc Lan (Magnoliopsida)
Phân lớp: Hoa Môi (Lamiidae)
Bộ: Long Đởm (Gentianales) hay Bộ Hoa Vặn (Contortae)
Họ: Cà Phê (Rubiaceae)
Chi: Ixora
Loài: Ixora coccinea
Ixora finlaysoniana
Ixora chinensis
Ixora javanica
Ixora rosea

2



Hoa thức và hoa đồ của bông trang được trình bày như Hình 1.1
(Ajithadoss et al., 2005).
Công thức hoa:

Trong đó:

- *: hoa đều.
-

: hoa lưỡng tính.

- K: số lá đài.
- C: số tràng.
- A: bộ nhị đực.
- G: bộ nhị cái.

Hình 1.1: Hoa thức và hoa đồ của cây bông trang

Theo Trần Hợp (2000) và Lê văn Bé (2011), cây bông trang được phân
loại với các giống chính sau đây:
1.2.1 Trang đỏ, trang lùn, trang Thái (Ixora coccinea)
Cây trang đỏ còn có tên là trang lùn, trang Thái (nguồn gốc từ Malaysia).
Cây tiểu mọc nhỏ cao 20 – 40 cm, vỏ màu xám. Lá không cuống, phiến lá nhỏ,
dài 2 – 3,5 cm, màu xanh đậm, chót lá có gai mũi nhỏ, gân phụ 10 cặp; lá bẹ
hình kim, tản phòng ở chót thân. Hoa có màu hồng tươi đến đỏ đậm, vành đỏ
tươi, có ống hoa cao 2,3 cm, tai hoa thon. Hoa có tiểu nhụy vàng, và hoa mọc
dày đặc trên một cụm hoa.
1.2.2 Trang Ấn (Ixora undulata)

Có nguồn gốc từ Ấn Độ (vùng Bengal), cây trồng làm hàng rào hay trồng
chậu ở công viên trong thành phố.
Cây bụi nhỏ, cây cao không quá 1 m, lá thuôn nhỏ, màu xanh bóng. Cụm
hoa dày đặc ở đỉnh dạng hình cầu. Hoa nhỏ màu hồng tím đôi khi trắng ở trong,
cánh dính thành ống hẹp, trên chia 4 thùy xòe rộng (Trần Hợp, 1998).
1.2.3 Trang trắng (Ixora finlaysoniana)
Hoa trắng nhỏ, có mùi rất thơm. Hoa có 4 cánh, hình trái xoan, nhọn ở
đỉnh, ống tràng nhẵn. Chỉ nhị ngắn, đính ở giữa các cánh hoa, có 2 bao phấn hình
dãi. Bầu nhụy 2 ô, mỗi ô chứa 1 noãn. Vòi nhụy rất mảnh, đầu nhụy có 2 nhánh.

3


Trái bông trang có dạng hạch, cao từ 5 – 6 mm, rộng 5 – 7 mm. Trái có
màu đen.
1.2.4 Trang vàng (Ixora chinensis)
Cây gỗ nhỏ dạng bụi, thân nhẵn. Lá thuôn dài, gốc hẹp dần và có cuống
ngắn.
Cụm hoa dạng tán, có nhiều hoa xếp sát nhau dày đặc. Tràng hoa có màu
vàng nhạt, hợp thành ống dài, trên chia thùy. Trái có nhân cứng.
1.2.5 Trang vàng cam (Ixora javanica)
Cây gỗ nhỏ dạng bụi, thân nhẵn. Lá thuôn bầu dục, nhọn đầu, mép gợn
sóng.
Hoa mọc thành cụm, dày đặc ở đỉnh, có cuống dài. Hoa màu vàng cam
với cánh tràng hợp thành ống dài, trên chia 4 thùy tròn, xòe rộng.
1.2.6 Trang hồng (Ixora rosea)
Cây gỗ nhỏ dạng bụi, cành nhánh nhiều. Lá màu xanh bóng, thuôn nhọn
hai đầu, mọc đối chữ thập.
Cụm hoa dạng tán dày đặc, phân nhiều cấp, hoa chia 4 thuỳ nhọn, cánh
hoa màu hồng nhạt. Trái có nhân cứng.

Ngoài ra, vẫn còn rất nhiều các giống được lai, ghép đang được trồng, bày
bán và sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
1.3 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
1.3.1 Rễ
Cây bông trang thuộc cây song tử diệp, có một rễ chính ăn sâu xuống đất
và nhiều rễ phụ xung quanh, rễ phụ phát triển theo chiều ngang.
1.3.2 Thân
Cây bông trang có thân là những cây gỗ nhỏ hay cây bụi, vỏ màu xám, có
thể cao đến 3 m, phân nhiều cành, nhánh (Trần Hợp, 1998; Đặng Minh Quân,
2010).
1.3.3 Lá
Cây bông trang có nhiều dạng lá, về kích thước thì có 2 cỡ lá lớn và lá
nhỏ. Bông trang lá nhỏ có phiến lá thon dài, nhỏ, màu xanh bóng. Lá mọc đối, có

4


cuống hoặc không có cuống, ít khi mọc vòng và thường có lá kèm (Trần Hợp,
1998; Võ Văn Chi, 2004).
1.3.4 Hoa
Hoa nhỏ, tập hợp thành hình tụ tán hay tản phòng. Hoa lưỡng tính, thường
có 4 cánh (có khi 5 hay 6 cánh) (Đặng Minh Quân, 2010). Hoa thường mọc ở
đầu cành, có mùi thơm nhẹ (Đào Minh Khuyến, 1996). Tràng hoa hình phiễu có
ống, có khi rất dài và mảnh, số nhị bằng số tràng hoa (Võ Văn Chi, 2004).
1.3.5 Trái
Theo Đào Minh Khuyến (1996), cây bông trang có trái mọng hay trái
nang, khi chín có màu đen.
1.4 ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI
1.4.1 Đất
Đất là môi trường sống của cây (Nguyễn Bảo Toàn và Nguyễn Thị Mai

Anh, 2010). Cây được trồng trực tiếp ngoài đất hay vào chậu, cũng có thể trồng
để uốn tạo dáng, cây chịu được đất xấu (Đào Minh Khuyến, 1996). Theo Trần
Hợp (1998) cây bông trang dễ trồng bằng hạt và ít đòi hỏi đất đai.
1.4.2 Nước
Bông trang rất nhạy cảm với khô hạn; do đó, cần tưới nước thường xuyên.
Cần tưới nước đủ đảm bảo rễ phát triển tốt.
1.4.3 Ánh sáng
Theo Nguyễn Bảo Toàn và Nguyễn Thị Mai Anh (2010), ánh sáng có vai
trò là nguồn cung cấp năng lượng cho phản ứng quang hợp cho cây. Cây bông
trang trồng được ngoài sáng hoặc bóng râm, nếu chăm sóc tốt hoa vẫn to và sai
(Đào Minh Khuyến, 1996). Cây bông trang phát triển tốt ở ẩm độ không khí
50% hoặc cao hơn.
1.4.4 Bón phân
Cần bón phân thường xuyên cho cây trong giai đoạn sinh trưởng và vào
giai đoạn hình thành nụ hoa. Khi trồng trong điều kiện ánh sáng cao, cần bón
phân 1 lần/ tuần. Loại phân bón thường được sử dụng là NPK có tỷ lệ 15 – 15 –
15.

5


1.4.5 Sâu bệnh hại
Theo Nguyễn Bảo Toàn và Nguyễn Thị Mai Anh (2010), việc trồng hoa
cảnh thường liên quan rất nhiều đến vấn đề sâu bệnh. Trong đó, hai vấn đề lớn
thường gặp là tác hại của côn trùng và bệnh hại. Giống với nhiều loại cây trồng
khác, cây bông trang dễ bị tổn thương do rệp, nhện và côn trùng lớn gây hại. Cây
có khả năng chống lại sâu, bệnh nhiều hơn khi trồng ở nơi có nhiều ánh sáng mặt
trời.
1.5 NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM CÀNH
1.5.1 Cơ sở khoa học của phương pháp giâm cành

Theo Lâm Ngọc Phương (2009), phương pháp giâm cành là phương pháp
nhân giống thực vật bằng cơ quan sinh dưỡng, là sự nhân dòng thực vật với cành
giâm là thân, lá và rễ. Khi đặt các cơ quan này trong điều kiện thích hợp thì
chúng có khả năng khôi phục những bộ phận còn thiếu để trở thành một cơ quan
hoàn chỉnh. Phương pháp này có ý nghĩa quan trọng nhất trong sự tái sinh nhiều
cây cảnh. Nhân giống bằng phương pháp giâm cành là phương pháp nhân giống
vô tính có nhiều lợi điểm có hệ số nhân giống cao, giữ được đặc tính tốt của cây
mẹ, cho trái sớm (Võ Hữu Trung, 1982).
1.5.2 Giá thể
Đối với các loài hoa, giá thể hữu cơ hay môi trường đất có vai trò rất quan
trọng. Nó cung cấp nước, dinh dưỡng và không khí cho sự sinh trưởng và phát
triển của hoa. Mỗi loài hoa sẽ có những yêu cầu giá thể khác nhau.
Phân chuồng, tro và trấu mục là các loại phân hữu cơ được sử dụng trong
sản xuất hoa kiểng (Nguyễn Xuân Linh, 1998).
* Một số loại giá thể thường được sử dụng trồng hoa kiểng:
- Rơm rạ: ở nhiều địa phương, rơm rạ được sử dụng làm vật liệu trồng các loại
hoa kiểng trong giỏ do đây là vật liệu dễ tìm và dễ vận chuyển. Sử dụng giá thể
rơm là phương thức mang lại hiệu quả kinh tế vì tận dụng các vật liệu có sẵn ở
địa phương.
- Trấu: là phụ phẩm trong quá trình chế biến và sản xuất gạo ở các nhà máy xây
xát. Chứa nhiều các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng sử dụng, đặc biệt trấu
được sử dụng để làm giá thể trồng các loại hoa kiểng do trấu làm tăng độ thoáng

6


trong đất và tránh được hiện tượng ngập úng cho cây (Nguyễn Bảo Vệ và ctv.,
2010).
- Mụn dừa: đây là vật liệu tương đối rẻ tiền, có khả năng chống chịu vi khuẩn
cao (Nguyễn Bảo Toàn, 2009). Sự hiện diện của tannin trong mụn dừa có ảnh

hưởng đến cây trồng. Vì vậy, nên sử dụng mụn dừa cũ để ít nhất 6 tháng trước
khi dùng. Mụn dừa thường được trộn với đất hoặc các giá thể khác, có cung cấp
thêm chất hữu cơ và giữ ẩm cho cây trồng.
1.5.3 Vai trò của auxin đến sự tạo rễ bất định từ cành giâm
Chất điều hòa sinh trưởng thực vật là những chất có hoạt chất sinh học rất
lớn, chỉ cần một lượng rất nhỏ đủ để điều hòa sinh trưởng và phát triển của thực
vật. Một trong những ứng dụng chính của auxin là kích thích quá trình tạo rễ. Do
đó, auxin được áp dụng trong vi nhân giống và tạo rễ cành giâm. Các chất
thường dùng trong nông nghiệp là Napthalene acetic acid (NAA), 2,4Dichlorophenoxy acetic acid (2,4-D), Indole butyric acid (IBA). Trong đó, hoạt
tính của 2,4-D rất mạnh, thường dược dùng làm thuốc diệt cỏ. NAA và IBA
thường được sử dụng trong giâm cành (Lê Văn Hòa và Nguyễn Bảo Toàn,
2005).
Auxin tổng hợp như NAA có tác dụng sinh lý giống như auxin tự nhiên
Indole acetic acid (IAA); ngoài ra, do ít bị enzyme nội bào phân giải, nên NAA
đã được sử dụng rất rộng rãi trong nông nghiệp.
Theo Nguyễn Bảo Toàn và Nguyễn Thị Mai Anh (2010), auxin có những
chức năng chính sau:
- Dãn dài tế bào.
- Thành lập rễ.
- Ức chế chồi ngọn và phát triển chồi bên.
- Sự rụng lá và trái.
Theo Nguyễn Minh Chơn (2005), các chất điều hòa sinh trưởng ảnh
hưởng đến sự tạo rễ bất định từ cành giâm. Auxin ảnh hưởng lớn lên sự kích
thích ra rễ và được thương mãi hoá. Các auxin tổng hợp như IBA và NAA đã
cho hiệu quả kích thích rễ hơn cả IAA. Auxin cũng ức chế tạo rễ khi sử dụng ở
nồng độ cao.

7



Hoàng Đức Phương (2000) cho rằng nồng độ xử lý các chất kích thích
sinh trưởng ra rễ thay đổi tùy theo chủng loại, giống, mức độ hóa gỗ và trạng
thái sinh lý của cành giâm. Trong điều kiện khí hậu và thời tiết ở nước ta thường
được áp dụng phương pháp xử lý nhanh ở nồng độ hóa chất cao từ 2.000 – 8.000
ppm tùy loại cây trồng. Để tăng khả năng ra rễ của cành giâm, việc sử dụng chất
kích thích sinh trưởng trước khi giâm đã cho nhiều hiệu quả tốt. Có thể nhúng
phần gốc của hom giâm vào dung dịch chất điều hòa sinh trưởng như: NAA,
IBA ở nồng độ từ 1.000 – 2.000 ppm trong vài giây. Các chất này được sử dụng
đối với những giống khó ra rễ hoặc khi thời vụ không thích hợp cho việc giâm
cành. (Lâm Ngọc Phương, 2009). Một số kết quả nghiên cứu khác cũng cho thấy
hai chất điều hòa sinh trưởng thực vật NAA và IBA kích thích cành giâm ra rễ
cho nhiều loại cây thân gỗ mềm khi được sử dụng ở nồng độ từ 1.000 – 2.000
ppm cho kết quả tốt. Theo Hứa Bảo Khanh (2011) xử lý NAA ở nồng độ 1.000
ppm có tác dụng làm tăng số rễ, gia tăng chiều dài rễ và tỷ lệ ra rễ của cành giâm
hoa giấy. Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2003) cho rằng, đối với loại cành giâm gỗ
nửa cứng như của giống xoài Thanh Ca được xử lý NAA ở nồng độ 2.000 ppm
với thời gian xử lý 90 giây và sử dụng 4.000 ppm trên giống xoài Châu Hạng Võ
trong 30 giây cành giâm sẽ cho hiệu quả ra rễ tốt nhất. Khi giâm cành tre mỡ,
Trần Thanh Trà (2003) đã xác định khi xử lý NAA với nồng độ 100 ppm cho kết
quả ra rễ tốt nhất sau 30 ngày giâm cành.
1.5.4 Điều kiện môi trường cho cành giâm ra rễ
Môi trường cho cành giâm ra rễ rất quan trọng, việc tạo môi trường thích
hợp sẽ giúp cho cành giâm phát triển tốt. Theo Hartmann và Kester (1968), môi
trường giâm cành phải xốp, thoáng khí tốt, có khả năng giữ ẩm cao và phải thoát
nước tốt. Oxi có sẵn trong môi trường giâm là rất cần thiết cho sự ra rễ nhưng
nhu cầu thì thay đổi theo từng loại cây. Môi trường giâm cho kết quả tốt nhất
phải có những tính chất sau: vững chắc và chặt để giữ cành giâm cố định tại vị
trí trong suốt thời gian giâm, phải đầy đủ ẩm độ nhưng không được thừa nước,
cần thoáng khí, không có hột cỏ dại hay mầm bệnh (Đoàn Anh Huy, 2008). Khi
giâm cành Chôm Chôm và Long Nhãn, Lưu Chánh Trị (1982) nhận thấy môi

trường trấu tạo rễ tốt nhất so với các môi trường khác.

8


×