BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔN HỌC: AN TOÀN LAO ĐỘNG
GVHD: Võ Diệp Ngọc Khôi
Đề bài: Phòng chống bụi và tiếng ồn trong công
nghiệp
Nhóm sinh viên thực hiện:
1.Lê Thị Hải
2.La Thanh Hải
3.Vũ Hinh
4.Phan Thị Minh Hiếu
5.Nguyễn Đoàn Hoàng Duy
\
Phòng chống bụi trong công nghiệp
I. Khái niệm:
-Bụi là những vật chất rất
bé ở trạng thái lơ lững trong
không khí trong một thời
gian nhất định.
- Bụi có mặt ở khắp nơi.Đặc
biệt trên công trường, trong
xí nghiệp, nhà máy…
II.Phân loại bụi:
Theo nguồn gốc
- Bụi hữu cơ gồm có:
+ Bụi động vật sinh ra từ 1 động vật nào
đó: bụi lông, bụi xương...
+ Bụi thực vật sinh ra từ 1 sinh vật nào đó:
bụi bông, bụi gỗ...
- Bụi vô cơ gồm có:
+ Bụi vô cơ kim loại như bụi đồng, bụi
sắt...
+ Bụi vô cơ khoáng vật: đất đá, ximăng,
thạch anh,...
- Bụi hỗn hợp: do các thành phần vật chất trên hợp thành.
Theo kích thước
-Bụi bay có kích thước từ 0,001 µm-10 µm
-Bụi lắng có kích thước >10 µm thường gây tác hại cho
mắt.
III.Nguyên nhân tạo ra bụi
Vận chuyển vật liệu xây dựng
Bụi tạo ra khi phun sơn
- Bụi sản xuất thường tạo ra nhiều trong các khâu thi công
làm đất đá, nhào trộn bê tông,vôi vữa, chế biến vật liệu…
Bụi từ quá trình chế biến
đá
Trạm trộn bê tông gây
bụi
- Bụi từ hoạt động khai thác khoáng sản như mỏ than,
quặng mỏ vàng, thiếc…
Hoạt động khai thác than
Hoạt động khai thác quặng đồng
IV. Các thông số về nồng độ bụi
đảm bảo an toàn lao động
1. Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT của
Bộ truởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm
2002 gồm :
+ Tiêu chuẩn bụi không chứa silic
+ Tiêu chuẩn bụi silic
+ Tiêu chuẩn bụi bông
+ Tiêu chuẩn bụi amiăng
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)
+ Tiêu chuẩn bụi không chứa silic
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa
Nồng độ bụi toàn
Nồng độ bụi hô hấp
Tên chất
silicLoại
(mg/m3)
phần (mg/m3)
1
Than hoạt tính, nhôm, bentonit,
diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc
2
1
2
Bakelit, than, oxyt sắt, oxyt kẽm, dioxyt
titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá
vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch,
ximăng portland
4
2
3
Bụi thảo mộc, động vật: chè, thuốc lá,
bụi gỗ, bụi ngũ cốc
6
3
4
Bụi hữu cơ và vô cơ không thuộc loại
1, 2, 3
8
4
+ Tiêu chuẩn bụi silic
+ Tiêu chuẩn bụi bông
Giá trị giới hạn
Nồng độ tối đa cho phép bụi
bông (trung bình lấy mẫu 8
giờ): 1mg/m3.
+ Tiêu chuẩn bụi amiăng
STT
Tên chất
Trung bình 8 giờ (sợi/ml)
Trung bình 1 giờ(sợi/ml)
1
Serpentine (Chrysotile)
0.1
0.5
2
Amphibole
0
0
- Theo QCVN 19-2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC
CHẤT VÔ CƠ
Bảng 1 - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng
độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp
Nồng độ C (mg/Nm3)
TT
Thông số
A
B
1
Bụi tổng
400
200
2
Bụi chứa silic
50
50
2. QCVN 21:2009/BTNMT - Khí thải sản xuất phân bón hóa học
Bảng 1: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp
sản xuất phân bón hóa học
Nồng độ C (mg/Nm3)
STT
1
Thông số
Bụi tổng
A
B
400
200
3. QCVN 23:2009/BTNMT - Khí thải sản xuất xi măng
Bảng 1: Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công
nghiệp sản xuất xi măng
Nồng độ C (mg/Nm3)
STT
1
Thông số
Bụi tổng
A
B1
B2
400
200
100
IV.Tác hại của bụi
Tác hại về mặt kỹ thuật
+ Bám vào máy móc thiết bị làm thiết bị nhanh mòn
+ Bám vào các ổ trục làm tăng ma sát, gây
giảm năng suất.
+ Bám vào các mạch động cơ điện gây hiện
tượng đoản mạch và có thể làm cháy động
cơ điện.
:
Tác hại đến sức khỏe con người:
+Đối với da và niêm mạc: bụi bám vào da làm
sưng lỗ chân lông dẫn đến bệnh viêm da…
+ Đối với mắt: bụi bám vào mắt gây ra các bệnh
về mắt như viêm màng tiếp hợp, viêm giác
mạc…
+ Đối với tai: bụi bám vào các ống tai gây viêm,
nếu vào ống tai nhiều quá làm tắc ống tai.
+ Đối với bộ máy tiêu hoá: bụi vào miệng gây
viêm lợi và sâu răng. Các loại bụi hạt to có thể
gây viêm loét hoặc gây rối loạn tiêu hoá.
+Đối với bộ máy hô hấp: Gây ra hàng loạt các
bệnh về hô hấp như viêm xoang, viêm mũi…
V.
Biện
pháp
phòng
và
chống
bụi
a. Cơ giới hoá quá trình sản xuất để công nhân ít tiếp xúc với bụi.Thiết kế
có khả
năng che chắn bụi…
Biện phápmáykỹ
thuật
Sử dụng máy móc khai thác than
Máy cắt chống bụi kim loại
Biện pháp kỹ thuật
b. Dùng các biện pháp quan trọng để khử bụi bằng cơ khí
và điện như :
+Buồng lắng bụi bằng phương pháp ly tâm
+Lọc bụi bằng điện
+Khử bụi bằng máy siêu âm..
Biện pháp kỹ thuật
Buồng lắng bụi
Hệ thống lọc bụi tĩnh
điện
Biện pháp kỹ thuật
c. Sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo để
giảm nồng độ bụi bằng các hệ thống hút bụi cho cả phòng,
hút bụi cục bộ trực tiếp từ chỗ bụi được tạo ra.
Biện pháp kỹ thuật
d. Áp dụng các biện pháp về sản xuất ướt hoặc sản xuất trong
không khí ẩm… để giảm nồng độ bụi
Quy trình sản xuất ướt sản xuất bộ nhớ flash
Biện pháp kỹ thuật
e. Thường xuyên vệ
sinh nơi làm việc để
giảm trọng lượng bụi
dự trữ trong môi trường
sản xuất.
Biện pháp về tổ chức
a. Bố trí các xí nghiệp, xưởng gia công,... phát ra nhiều bụi,
xa các vùng dân cư,các khu vực nhà ở.
b. Có đường đi riêng để vận chuyển nguyên vật liệu,có biện
pháp chống bụi trên đường đi…
Trang bị phòng hộ cá nhân
+ Trang bị quần áo công tác phòng bụi không
cho bụi lọt qua để phòng ngừa cho công
nhân làm việc ở những nơi nhiều bụi, đặc
biệt đối với bụi độc.
+ Dùng khẩu trang, mặt nạ hô hấp, bình thở,
kính đeo mắt để bảo vệ mắt, mũi, miệng…