Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

ĐIỀU TRA KỸTHUẬT TRỒNG và xử lý RA HOA mận AN PHƯỚC (SYZYGIUM SAMARANGENSE (BLUME) MERR AND PERRY) tại HUYỆN cái bè, TỈNH TIỀN GIANG và HUYỆN BÌNH TÂN,TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.31 KB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG
___________________________

NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN

ĐIỀU TRA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ XỬ LÝ RA HOA MẬN AN PHƯỚC
(SYZYGIUM SAMARANGENSE (BLUME) MERR AND PERRY)
TẠI HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG VÀ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NÔNG HỌC

Cần Thơ – 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
___________________________

NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN

ĐIỀU TRA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ XỬ LÝ RA HOA MẬN AN
PHƯỚC (SYZYGIUM SAMARANGENSE (BLUME) MERR
AND PERRY) TẠI HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
VÀ HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NÔNG HỌC

Cán bộ hướng dẫn



SVTH: Nguyễn Thị Bích Tuyền

PGs. Ts. TRẦN VĂN HÂU

Mssv: 3073214
Lớp: Nông học 2 – K33

Cần Thơ – 2010


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư ngành Nông học với đề tài:

ĐIỀU TRA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ XỬ LÝ RA HOA MẬN AN
PHƯỚC (SYZYGIUM SAMARANGENSE (BLUME) MERR
AND PERRY) TẠI HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH
TIỀN GIANG VÀ HUYỆN BÌNH TÂN,
TỈNH VĨNH LONG

Do sinh viên Nguyễn Thị Bích Tuyền thực hiện

Kính trình lên hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2010
Cán bộ hướng dẫn

PGs. Ts. TRẦN VĂN HÂU



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp Kỹ sư
ngành Nông học với đề tài:

ĐIỀU TRA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ XỬ LÝ RA HOA MẬN AN
PHƯỚC (SYZYGIUM SAMARANGENSE (BLUME) MERR
AND PERRY) TẠI HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH
TIỀN GIANG VÀ HUYỆN BÌNH TÂN,
TỈNH VĨNH LONG
Do sinh viên Nguyễn Thị Bích Tuyền thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng
Ý kiến của hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp…………................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp được hội đồng đánh giá ở
mức:................................................................................

DUYỆT KHOA
Trưởng khoa NN & SHƯD

Cần Thơ, ngày……..tháng…….năm 2010
Chủ tịch Hội Đồng


Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn đính kèm với đề tài:

“ĐIỀU TRA KỸ THUẬT TRỒNG VÀ XỬ LÝ RA HOA MẬN AN PHƯỚC
(SYZYGIUM SAMARANGENSE (BLUME) MERR AND PERRY) TẠI HUYỆN
CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG VÀ HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG” do
Nguyễn Thị Bích Tuyền thực hiện, báo cáo và đã được Hội Đồng luận văn tốt nghiệp
thông qua.

Ủy Viên

Ủy Viên

(ký tên)

(ký tên)

Ủy Viên

Phản Biện

(ký tên)

(ký tên)


LƯỢC SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên

:

Nguyễn Thị Bích Tuyền


Ngày sinh

:

20-08-1989

Nơi sinh

:

xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long

Họ tên cha

:

Nguyễn Văn Hiệp

Họ tên mẹ

:

Nguyễn Thị Xuân Mai

Quê quán

:

xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long


Quá trình học tập

:

Năm 2007

:

Tốt nghiệp PTTH trường THPT Vĩnh Xuân

Từ 2007-2011

:

Sinh viên trường Đại học Cần Thơ, chuyên ngành Nông

Học, khóa 33, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng.


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng
Cha, mẹ suốt đời tận tụy vì sự nghiệp và tương lai của chúng con.
Thành kính ghi ân
PGS.TS.Trần Văn Hâu đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quí báu tận tụy
hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này
Chân thành cảm ơn
Phòng Nông Nghiệp huyện Bình Tân và huyện Cái Bè đã tạo điều kiện cho tôi
trong việc điều tra để hoàn thành đề tài.
Bà con nông dân tại Bình Tân và Cái Bè đã nhiệt tình cung cấp những thông tin
quí báo cho chúng tôi hoàn thành đề tài.

Bạn Nguyễn Thị Bích Phượng, bạn Bùi Minh Tươi, bạn Đặng Thị Thu Thảo và
bạn Võ Thị Thùy Ngân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Thân gửi về
Các bạn lớp Nông Học K33 lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong
tương lai.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình
bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích Tuyền


MỤC LỤC
Trang

Mục lục ...................................................................................................................v
Danh sách bảng ................................................................................................... viii
Danh sách hình................................................................................................ .......x
Tóm lược......................................................................................................... ..... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ .......1
Chương I: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................ .......2
1.1

Điều kiện tự nhiên của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và Huyện Cái


Bè, tỉnh Tiền Giang................................................................................................ .......2
1.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện Bình Tân....................................................... .......2
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của huyện Cái Bè........................................................... .......2
1.2

Nguồn gốc và phân bố................................................................................. .......3

1.3

Đặc tính thực vật ......................................................................................... .......3
1.3.1 Rễ .......................................................................................................... .......3
1.3.2 Thân và tán cây ..................................................................................... .......4
1.3.3 Cành và lá.............................................................................................. .......4
1.3.4 Hoa ........................................................................................................ .......4
1.3.5 Trái ........................................................................................................ .......4

1.4

Giống và nhân giống ................................................................................... .......5
1.4.1 Giống ..................................................................................................... .......5
1.4.2 Nhân giống ............................................................................................ .......5

1.5

Đặc điểm sinh học sự ra hoa và đậu trái ................................................... .......6
1.5.1 Đặc tính ra hoa của mận........................................................................ .......6
1.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ..................................................... .......6
1.5.3 Sự rụng trái non..................................................................................... .......7

1.6


Yêu cầu sinh thái ........................................................................................... .......8
1.6.1 Nhiệt độ ................................................................................................. .......8
1.6.2 Ánh sáng................................................................................................ .......8
1.6.3 Vũ lượng và nước.................................................................................. .......8
1.6.4 Đất đai ................................................................................................... .......9

v


1.7

Kỹ thuật trồng ............................................................................................. .......9
1.7.1 Đất trồng................................................................................................ .......9
1.7.2 Mật độ và khoảng cách trồng ................................................................ .......9

1.8

Kỹ thuật chăm sóc ....................................................................................... .......9
1.8.1 Tỉa cành, tạo tán..................................................................................... .......9
1.8.2 Vun gốc, bồi gốc .................................................................................... .....10
1.8.3 Phân bón................................................................................................. .....10
1.8.4 Biện pháp xử lý ra hoa ........................................................................... .....11

1.9

Sâu bệnh hại chính ...................................................................................... .....12
1.9.1 Ruồi đục trái .......................................................................................... .....12
1.9.2 Sâu đục trái............................................................................................ .....13
1.9.3 Sâu đục thân .......................................................................................... .....14

1.9.4 Bệnh thán thư ........................................................................................ .....15

1.10 Thu hoạch và bảo quản............................................................................... .....15
1.10.1 Thu hoạch ............................................................................................. .....15
1.10.2 Bảo quản................................................................................................ .....16
Chương II: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ........................................ .....17
2.1

Phương tiện .................................................................................................. .....17

2.2

Phương pháp................................................................................................ .....17
2.2.1 Điều tra nông dân .................................................................................. .....17
2.2.2 Xử lý số liệu .......................................................................................... .....17

Chương III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. .....18

3.1

Đặc điểm vườn ............................................................................................. .....18
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................. .....18
3.1.2 Diện tích vườn và tuổi cây .................................................................... .....19
3.1.3 Phương pháp nhân giống....................................................................... .....20

3.2

Kỹ thuật canh tác ........................................................................................ .....22
3.2.1 Thiết kế vườn ........................................................................................ .....22
3.2.1.1 Kích thước mương, liếp ............................................................... .....22

3.2.1.2 Thiết kế mô trồng......................................................................... .....23
3.2.1.3 Mật độ và khoảng cách trồng....................................................... .....24

vi


3.2.1.4 Cây chắn gió ................................................................................ .....26
3.2.2 Mô hình canh tác ................................................................................... .....27
3.3

Qui trình chăm sóc ...................................................................................... .....28
3.3.1 Bón phân ............................................................................................... .....28
3.3.1.1 Bón phân hữu cơ .......................................................................... .....29
3.3.1.2 Bón phân hóa học......................................................................... .....28
3.3.1.3 Số lần bón phân............................................................................ .....32
3.3.2 Tỉa cành, tạo tán .................................................................................... .....33
3.3.3 Quản lý nước ........................................................................................ .....35
3.3.4 Quản lý cỏ dại .............................................................................................36

3.4

Xử lý ra hoa ................................................................................................. .....37
3.4.1 Tuổi lá và thời gian xử lý ...................................................................... .....37
3.4.2 Phương pháp xử lý ra hoa mùa nghịch.................................................. .....38
3.4.2.1 Trước khi ra hoa........................................................................... .....39
3.4.2.2 Kích thích trổ hoa......................................................................... .....41
3.4.3 Quá trình ra hoa và đậu trái................................................................... .....43

3.5


Sự rụng hoa và rụng trái non..................................................................... .....46
3.5.1 Rụng hoa ............................................................................................... .....46
3.5.2 Rụng trái non......................................................................................... .....48

3.6

Sâu bệnh gây hại.......................................................................................... .....49
3.6.1 Sâu hại ..................................................................................................... .....52
3.6.2 Bệnh hại.................................................................................................. .....51

3.7

Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm................................................................ .....53
3.7.1 Thu hoạch ............................................................................................... .....53
3.7.2 Năng suất ............................................................................................... .....54
3.7.3 Tiêu thụ sản phẩm .................................................................................. .....55

3.8

Thuận lợi và khó khăn ................................................................................ .....56

3.9

Qui trình canh tác mận tại Bình Tân và Cái Bè....................................... .....56

Chương IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... .....59
4.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... .....59
4.2 ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................. .....59

vii



TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. .....61
PHỤ CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... .....64

viii


Danh sách bảng
Bảng

3.1

Tựa bảng

Trang

Điều kiện tự nhiên vùng đất trồng mận An Phước tại Bình Tân Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang được điều tra vào 12/2009 đến
2/2010.

3.2

19

Diện tích vườn và tuổi cây của mận An Phước được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.3


20

Kích thước mương, liếp trồng mận An Phước được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.4

23

Tỷ lệ (%) hộ đấp mô trồng mận An Phước được điều tra tại Bình
Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.5

24

Mật độ và khoảng cách trồng mận An Phước được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.6

26

Tỷ lệ % nông hộ trồng cây chắn gió xung quanh vườn trồng mận
An Phước được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.7


27

Mô hình canh tác mận An Phước được điều tra tại Bình Tân Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.8

28

Tỷ lệ % nông hộ sử dụng phân hữu cơ bón cho mận An Phước
sau thu hoạch được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè
Tiền Giang 12/2009 đến 2/2010.

3.9

29

Liều lượng phân bón hóa học cho mận An Phước ở từng thời kì
sinh trưởng được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long, 12/2009 đến
2/2010.

31

ix


3.10

Liều lượng phân bón hóa học cho mận An Phước ở từng thời kì
sinh trưởng được điều tra tại Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.


3.11

32

Tỷ lệ (%) số hộ bón phân và số lần bón được điều tra tại Cái Bè Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.12

33

Tỷ lệ (%) hộ có tỉa cành và tạo tán sau thu hoạch cho cây được
điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.

3.13

34

Tỷ lệ (%) hộ tưới nước cho cây khi xử lý ra hoa được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.14

36

Tỷ lệ (%) hộ làm cỏ cho vườn được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh
Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.


3.15

37

Các giai đoạn tuổi lá và thời gian khi xử lý ra hoa mận được điều
tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009
đến 2/2010.

3.16

38

Phương pháp xử lý ra hoa mận mùa nghịch được điều tra tại Bình
Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.17

39

Tỷ lệ (%) hộ có thời gian xiết nước và phương pháp xử lý và
nồng độ paclobutrazol kích thích cây ra hoa được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.18

41

Tỷ lệ (%) nông dân được điều tra về thời gian sử dụng hóa chất
kích thích trổ hoa sau khi xử lý Paclobutralzol trên mận An

Phước tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009
đến 2/2010.

3.19

42

Tỷ lệ (%) nông dân được điều tra về số đợt ra hoa và tỷ lệ ra hoa
của mận An Phước tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền
Giang, 12/2009 đến 2/2010.

44

x


3.20

Thời gian từ khi phun thuốc kích thích ra hoa đến thu hoạch được
điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.

3.21

45

Tỷ lệ (%) rụng hoa sau khi nhú mầm trên mận An Phước được
điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.


3.22

47

Thời điểm và tỷ lệ (%) rụng trái non sau khi đậu trái trên mận An
Phước được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền
Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.23

49

Năng suất trái mận An Phước trong mùa thuận và mùa nghịch
được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.

55

xi


Danh sách hình

Hình

3.1

Tựa hình

Trang


Tỷ lệ (%) nông hộ áp dụng phương pháp nhân giống mận An
Phước được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền
Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.2

21

Phương pháp chiết cành mận An Phước được điều tra tại Bình
Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.3

Tỉa cành cho cây sau thu hoạch được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh
Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.4

21

35

Giai đoạn ra hoa sau kích thích 20 - 30 ngày được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.5

44


Giai đoạn trái sau nhú mầm 20 - 30 ngày được điều tra tại Bình
Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.6

Giai đoạn bắt đầu rụng hoa được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh
Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.7

46

48

Tỷ lệ (%) hộ có các loại côn trùng gây hại trên vườn trồng mận
An Phước được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè Tiền Giang, 12/2009 đến 2/2010.

3.8

51

Giai đoạn bắt đầu bao trái để phòng ruồi đục trái được điều tra tại
Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang, 12/2009 đến
2/2010.

3.9

51


Tỷ lệ (%) hộ có các loại bệnh hại trên vườn trồng mận An Phước
được điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.

53

3.10 Tỷ lệ (%) số hộ có các thời vụ thu hoạch mận An Phước được
điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.

54

xii


3.11 Giá bán của mận biến động từ mùa thuận đến mùa nghịch được
điều tra tại Bình Tân - Vĩnh Long và Cái Bè - Tiền Giang,
12/2009 đến 2/2010.

56

3.12 Tổng hợp quy trình canh tác mận An Phước vào mùa nghịch của
nông dân tại huyện Bình Tân, tỉnh Vỉnh Long, tháng 12/2009 12/2010.

57

3.13 Tổng hợp quy trình canh tác mận An Phước của nông dân tại
huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, tháng 12/2009 - 12/2010.

xiii


58


Nguyễn Thị Bích Tuyền, 2010. Điều tra kỹ thuật trồng, xử lý ra hoa mận An Phước

(Syzygium Samarangense) tại huyện Cái Bè – Tiền Giang và huyện Bình Tân –
Vĩnh Long. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư nông học. Cán bộ hướng dẫn PGs. Ts. Trần
Văn Hâu

TÓM LƯỢC
Đề tài đã được thực hiện nhằm tìm hiểu kỹ thuật canh tác và điều khiển ra hoa
nghịch vụ của mận An Phước để đánh giá những trở ngại trong quá trình sản xuất
để có thể đề ra những hướng giải quyết giúp cho nông sản đạt năng suất và chất
lượng cao. Đề tài được điều tra từ ngày 22 tháng 12 năm 2009 đến ngày 22 tháng 2
năm 2010 tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
Kết quả điều tra cho thấy: Về kỹ thuật canh tác: Đa số vườn có tương đối diện tích
nhỏ khoảng 1.000 m2 - 3.000 m2 và cây đang tuổi cho trái sung mãn. Chỉ có khoảng
30 - 40% số hộ của cả hai huyện sử phân hữu cơ bón cho cây, về phân hóa học thì
các nhà vườn chú trọng bón cho cây vào giai đoạn sau thu hoạch để cây có đủ dinh
dưỡng tiếp tục cho vụ ra hoa kế tiếp. Các loài côn trùng được phòng ngừa có hiệu
quả, đặc biệt là ruồi đục trái gây hại nhiều cho nhà vườn. Ngoài côn trùng gây hại
còn có bệnh thán thư và thối trái nhưng tỷ lệ gây thiệt hại tương đối thấp. Song song
đó thì có 100% số hộ điều khiển ra hoa mùa nghịch vàò khoảng tháng 5 đến tháng
7 và cho thu hoạch chủ yếu vào tháng 9 - 10 âm lịch. Các nhà vườn áp dụng nhiều
biện pháp xử lý khác nhau như: xiết nước, xiết nước kết hợp với phun hóa chất, đỗ
gốc bằng paclobutrazol, khấc cành….. những biện pháp trên nhằm kích thích mận
ra hoa sớm để bán giá cao tăng lợi nhuận kinh tế. Quá trình ra hoa, phát triển trái
còn tùy thuộc vào thời tiết, sự chăm sóc và mật độ gây hại của sâu bệnh.


xiv


MỞ ĐẦU
Đồng Bằng Sông Cửu Long là một vùng đất thích hợp cho nhiều loại cây
nông nghiệp cũng như cây ăn trái được nhiều người ưa chuộng. Trong số đó chúng
ta không quên kể đến một loài cây mới được phát triển gần đây đó là mận An Phước
(Syzygium samarangense). Mận An Phước có nguồn gốc từ giống mận
Thoongsamri Thái Lan, ghép với giống mận xanh đường của Việt Nam (Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Viện cây ăn quả Miền Nam, 2009).
Mận An Phước là loại cây ăn trái có giá trị kinh tế cao được trồng ở các tỉnh
Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang. Tuy diện tích
trồng còn rải rác, thậm chí trồng xen trong vườn cây ăn trái khác. Nhưng mận An
Phước có trái chín đỏ mọng, hình quả chuông dài lớn, không hột, vị ngọt thanh
giòn, có nhiều khoáng chất và vitamin, năng suất cao đang được ưa chuộng. Cây
sinh trưởng khỏe, ít sâu bệnh (Kim Ngân - Kim Loan, 2010). Từ các đặc điểm trên
cộng với sản lượng không lớn trên thị trường, mận An Phước có giá bán rất cao.
Nhưng bất kì một mặt hàng nông sản cũng không thể thoát khỏi quy luật cung cầu
là vào thời điểm chính vụ thì giá của nó sẽ tương đối thấp. Để đem lại hiệu quả kinh
tế cao các nhà vườn đã có nhiều hướng canh tác và xử lý ra hoa nghịch vụ. Nhiều
biện pháp đã được nông dân áp dụng như xử lý ra hoa bằng hoá chất hoặc xiết nước
nhưng kết quả chưa ổn định. Người làm vườn gặp không ít khó khăn trong giá cả,
giống cây sạch bệnh, kỹ thuật canh tác.
Trúng mùa, được giá luôn là mong ước của người dân. Vì vậy việc canh tác
và xử lý ra hoa mận vào mùa nghịch đang là nhu cầu cần thiết để trái thu được tập
trung hơn, giá bán được cao hơn. Để hiểu thêm về kỹ thuật trồng và xử lý ra hoa
mận của nông dân nên đề tài: “ Điều tra kỹ thuật trồng, xử lý ra hoa mận An
Phước (Syzygium Samarangense) tại huyện Cái Bè - Tiền Giang và huyện Bình
Tân - Vĩnh Long “ đã được thực hiện nhằm tìm ra những thuận lợi và khó khăn
trong kỹ thuật canh tác, xử lý ra hoa mận để đưa ra được hướng phát triển và giải

quyết thích hợp.

1


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.1.

Điều kiện tự nhiên của Huyện Bình Tân, Tỉnh Vĩnh Long và huyện Cái

Bè, Tỉnh Tiền Giang
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của Huyện Bình Tân
Bình Tân là huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long, được tách ra từ Bình Minh vào
tháng 7 năm 2007. Toàn huyện có 15.288,63 ha diện tích tự nhiên. Trong diện tích
toàn huyện có 2.413 ha diện tích vườn với nhiều mô hình sản xuất có hiệu quả.
Nhờ vào đất đai màu mỡ và có phù sa Sông Hậu bồi đắp hàng năm nên nền
kinh tế nông nghiệp của huyện ngày càng được phát triển. Mô hình trồng mận An
Phước là một trong những mô hình đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nông dân.
Qua việc trồng thử nghiệm của một số nhà vườn, giống mận An Phước có nguồn
gốc từ Thái Lan này tỏ ra phù hợp trên những vùng đất phù sa ở Đồng bằng sông
Cửu Long. Cây cho trái khá sớm, khoảng 12 tháng sau khi trồng, năng suất ổn định,
giá bán khá cao. Vào khoảng tháng 9 - 11 thì trái mận An Phước có giá bán xô tại
nhà vườn đạt 9.000 - 15.000 đồng/kg, giá lẻ 10.000 - 17.000 đồng/kg tùy loại (Lê
Nghiêm, 2008).
1.1.2. Điều kiện tự nhiên của Huyện Cái Bè
Huyện Cái Bè là vùng đất phù sa nằm ven sông Tiền thuận lợi cho trồng cây
nông nghiệp và cây ăn trái. Diện tích tự nhiên của toàn huyện là 41000 ha. Huyện
Cái Bè hiện đang là huyện xếp hàng đầu về tiềm lực kinh tế vườn của tỉnh Tiền

Giang với tổng diện tích cây ăn trái các loại 16.522 ha, có 79% vườn chuyên canh
các loại cây ăn trái có giá trị kinh tế cao. Sản lượng bình quân hàng năm đạt từ 205
đến 238 ngàn tấn. Trong đó Mận An Phước được trồng nhiều ở huyện Cái Bè với
diện tích hơn 2.000 ha, tập trung nhiều nhất ở các xã Đông Hòa Hiệp, An Thới
Đông, Mỹ Lương, Hòa Hưng, An Thái Trung, An Cư và Mỹ Hộ. Theo Chiêu Nam
(2009) nhiều nhà vườn tại huyện Cái Bè (Tiền Giang) rất phấn khởi do hiện tại giá
bán của mận tại vườn từ 11 - 13 ngàn đồng/kg, riêng tại chợ Cái Bè, An Thái Trung
có giá từ 14 - 15 ngàn đồng/kg. Với giá này, nhà vườn thu lãi từ 80 - 120 triệu
đồng/ha
2


1.2. Nguồn gốc và phân bố
Cây mận (Syzygium samarangense) thuộc họ Hoa Hồng (Rosaceae) là loài
cây ăn quả vùng nhiệt đới. Theo Jensen (1995) mận được trồng phổ biến ở Đông
Nam Á. Mận phát triển tốt trên đất phù sa màu mỡ, cây cao đến 15 m, thường phân
nhánh xung quanh cây với tán rộng. Cây ra hoa sớm hoặc muộn trong mùa khô, từ
khi hoa nở đến thu hoạch khoảng 30 - 40 ngày.
Ở Việt Nam, cây mận được trồng rất lâu đời tại các tỉnh ĐBSCL và Đông Nam
Bộ với nhiều giống khác nhau. Theo Nguyễn Mạnh Chinh và Nguyễn Đăng Nghĩa
(2000) nước ta có những giống mận phổ biến như: mận Đường, mận Điều Đỏ, mận
Hồng Đào, mận Huế…Mới đây là giống mận An Phước được nhập từ Thái Lan (tên
Thái là Thongsamsri) vào năm 1999 và trồng đầu tiên tại xã An Phước, huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai nên còn gọi theo tên địa phương là An Phước. Hiện nay,
giống mận này được nhân ra trồng rộng rãi tại các tỉnh miền Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009). Hầu
hết mận thu hoạch được tiêu thụ ở TP Hồ Chí Minh và TP Bến Tre. Các tỉnh khác
trong khu vực ĐBSCL: Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ,
Hậu Giang mận An Phước cũng được trồng rải rác, thậm chí trồng xen trong các
vườn trồng cây ăn trái khác. Các nhà vườn còn nhiều dè dặt khi nói đến vấn đề mở

rộng diện tích cho giống mận này. Do sự phát triển của các loại trái cây có giá trị
cao hơn giá trị của mận nên số lượng trồng mận chưa nhiều (Tú Quyên, 2008)
1.3. Đặc tính thực vật
1.3.1. Rễ
Theo Trần Thế Tục (2000), bộ rễ của mận thường ăn nông ở tầng mặt 20 - 40
cm, rễ có thể lan xa 1 - 2 lần tán. Trên rễ chính và các vùng lân cận có khả năng bật
mầm. Mận có sức nảy chồi mạnh, nên thường thấy các mầm bất định mọc từ rễ
xung quanh gốc, tạo thành các cây mận con.
Theo Vũ Công Hậu (2000), rễ mận ăn nông nên có thể trồng ở tầng canh tác
mỏng. Rễ nông thì chống chịu yếu nên phải làm cỏ sạch và sớm. Tốt nhất nên phủ
rác quanh gốc, dưới tán cây, vừa chống cỏ, vừa giữ ẩm. Dùng cuốc xới cỏ quanh
gốc thường làm đứt rễ, vì vậy khi có cỏ nên làm thật sớm khi cỏ chưa lớn để khỏi
phải cuốc sâu và tốt nhất nên nhổ cỏ bằng tay.
3


1.3.2. Thân và tán cây
Mận là cây lâu năm, thân cao thẳng, có đọt thành tán nhọn, cao khoảng 3 10 m, thân cây có vỏ mịn màu vàng nâu. Mận còn là cây thân gỗ, phân cành thấp và
nhiều tán xòe rộng 2 - 2,5 m. Sau khi thu trái thì chồi ngọn của cành quả năm trước
vươn dài thành cành quả mới và kéo dài liên tục trong 4 - 5 năm liền (Cao Thị Thu,
2003).
Một số giống mận khác cành ra sớm, thân thường ngắn ít khi thẳng đứng. Do
đó phải có kỹ thuật đốn tạo hình thích hợp. Trên một cành có rất nhiều mầm hoa và
mầm lá. Cành khỏe ở trên ngọn cây, cành non mới ra tháng 6 - 7 gỗ chưa cứng. Chủ
yếu chỉ ra mầm lá (Vũ Công Hậu, 2000).
1.3.3. Cành và lá
Lá đơn, hình bầu dục, đúc hơi dài và nhọn, xanh và nhẵn cả hai mặt. Có hạt
tinh dầu nên khi vò nát tỏ ra mùi thơm nhẹ dễ chịu. Kích thước khoảng 10 - 20 cm
(Nguyễn Mạnh Chinh và Nguyễn Đăng Nghĩa, 2008).
Theo Phạm Hoàng Hộ (2003), lá mận có phiến to, hơi thơm, đáy tròn hay

hình tim, cuống lá 4 - 8 mm. Cây con một năm ra 3 - 4 đợt cành. Trên một cành có
rất nhiều mầm. Thường mầm phía giữa và phía chân cành là mầm hoa và mầm phía
ngọn là mầm lá. Lá đơn sắp xếp đối diện nhau, lá dầy và to, màu sau phiến lá là
màu xanh đậm, đọt còn non màu đỏ thẩm (Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn,
2000).
1.3.4. Hoa
Hoa mận thuộc hoa lưỡng tính, mọc thành chùm 3 - 5 hoa ở kẻ lá. Bầu noãn
phía dưới, nhiều nhị, hoa tự thụ phấn là chính. Cánh hoa màu trắng hoặc vàng nhạt
(Nguyễn Mạnh Chinh và Nguyễn Đăng Nghĩa, 2008). Cánh hoa 4 - 5 cánh và ở sát
nhau thành hình chén, có 4 - 5 lớp cánh khi hoa nở, cánh hoa sẽ rụng lộ diện trái
như cái mũ (Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2000). Hoa mọc thành cụm
trong nách lá, hoa có 4 cánh, màu vàng trắng, nhiều nhị. Đường kính ống đài hoa
rộng 1,5 cm, thùy dài 3 - 5 mm (Martin & csv, 1987).
1.3.5. Trái
Trái to, trung bình 100 - 150 g/trái (có thể đến 200 g/trái), trái dạng hình
chuông, vỏ màu đỏ sậm đẹp, bề mặt vỏ láng và có gân nổi dọc từ đỉnh quả đến đáy
4


quả. Thịt quả màu trắng xanh, rất giòn, ngọt (độ Brix 11 - 14%) và không hạt (Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Viện cây ăn quả Miền Nam, 2009). Trái
thường mọc thành chùm 3 - 7 trái/chùm và phân bỗ trong lẫn ngoài tán cây. Trái lớn
khoảng 200g/trái, đặc ruột, dày thịt giòn ngọt toàn trái. Cho trái sai, thu hoạch vụ
thuận từ tháng 2 - 6 dương lịch và vụ nghịch (xử lý ra hoa) từ tháng 8 - 10 dương
lịch.
1.4. Giống và nhân giống
1.4.1 Giống
Theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2009), mận là loại cây ăn quả
được trồng rất lâu đời tại các tỉnh ĐBSCL và Đông Nam bộ do dễ trồng, không kén
đất đai và ít cần chăm sóc so với chủng loại cây ăn quả khác. Hiện nay mận có trên

25 giống/dòng và chia thành bốn nhóm chính, phân biệt qua hình thái và màu sắc
quả như: đỏ, hồng, xanh và trắng.
Giống mận An Phước sinh trưởng mạnh, lá to và có màu xanh sẫm, đọt non
có màu đỏ sẩm, hoa mọc chùm từ nách lá. Quả to hình chuông, màu đỏ sẫm đẹp,
trung bình 100 - 150g/trái. Thịt quả màu trắng xanh, phẩm chất ngon ngọt, không
hạt. Đây là giống mận chỉ sau 2 năm cho trái và có năng suất cao
1.4.2 Nhân giống
• Ghép:
Theo Vũ Công Hậu (2000), gốc ghép có thể là mận, đào, lê dại, cây chua
chát, tóm lại những cây họ Hoa hồng. Nên chọn gốc ghép tùy theo điều kiện đất
trồng. Mận thường chín vào tháng 6, hạt ủ từ tháng 7 đến tháng 10, đem trồng ở
vườn ghép, tháng 12 hoặc tháng 1 năm sau mới nảy mầm, nếu chăm sóc tốt thì
tháng 7, 8, 9 năm sau mới ghép được, tức là sau khi trồng ở vườn ghép 9, 10 tháng
lúc này mắt ghép ở cây giống đã chín, ghép thuận tiện. Trong quá trình ươm cây
con cần chăm bón cho mắt ghép phát triển tốt, nhiều nhựa. Khi gốc ghép bóc không
sót thì tỷ lệ sống mới cao, nếu bóc vỏ qua dính sát vào gốc thì tỷ lệ sống sẽ thấp
(Trần Thế Tục, 2000).
Thời vụ ghép tốt nhất là tháng 9, 10, vì lúc này dễ lấy mắt ghép. Ghép vào
tháng 3, 4 khó lấy mắt ghép vì đầu mùa mận đương ra hoa kết quả, chưa ra cành
mới và mắt ở các cành cũ thì phần lớn đều đã bật lên thành búp. Ghép tháng 6, 7 thì
5


tuy dễ lấy mắt ghép, dễ bóc vỏ nhưng độ nhiệt cao, mưa nhiều, tỉ lệ sống không cao.
Thuận lợi nhất là ghép tháng 8, 9 cuối mùa mưa, cây còn nhựa, trời đã mát, vừa dễ
lấy mắt ghép, vừa dễ sống (Vũ Công Hậu, 2000).
Cành ghép mọc khỏe đến 4 - 8 tháng tuổi, là cành bánh tẻ. Cành bánh tẻ có
thân đã tròn, các mắt ngủ ở nách lá chưa bật mầm. Đối với ghép đoạn cành thì cành
gỗ ghép phải non hơn (Phạm Văn Duệ, 2005). Cây ghép có tính chịu nhiệt cao hơn
cây chiết. Gốc cây ghép cao từ 80 - 100 cm, tỉa bỏ hết cành phụ, đường kính gốc 0,6

- 0,8 cm, gốc ghép không có sâu bệnh (Hoàng Ngọc Thuận, 2000.)
• Chiết:
Theo Nguyễn Bảo Vệ và Lê Thanh Phong (2004), chọn cành từ những cây
mẹ có năng suất cao, phẩm chất tốt, ổn định tính trạng. Cành có từ 3 đến 4 nhánh
phân bố đều, đường kính khoảng 1 - 1,5 cm. Thời vụ chiết thích hợp khoảng từ
tháng 12 - 3 dương lịch hàng năm để trồng vào mùa mưa kế tiếp. Điều kiện vụ chiết
cần có nhiệt độ và ẩm độ không khí, nhiệt độ trung bình từ 20 - 30oC.
Chiết cành làm ngưng sự di chuyển xuống của các chất hữu cơ từ lá chồi
ngọn. Cành chiết thích hợp cho những vùng đất thấp, mực nước ngầm cao vì hệ
thống rễ mọc cạn. Cây trồng giữ được đặc tính của cây mẹ.
1.5. Đặc điểm sinh học sự ra hoa và đậu trái
1.5.1

Đặc tính ra hoa của mận
Theo Vũ Công Hậu (2000), mận miền Bắc thường nở hoa vào tháng 1 đến

tháng 2. Đối với giống mận chua, giống địa phương thì ra hoa trước, khoảng cuối
tháng 12 đầu tháng giêng. Giống mận Tam Hoa thường ra hoa vào đầu tháng 2 (vào
dịp tết âm lịch). Đối với mận Trung Quốc nhiều giống không thụ phấn được do đó
ngoại thụ phấn sẽ trở nên có lợi. Do đó, trong thực tế nên trồng vài ba giống để
giống nọ thụ phấn giống kia. Ở đồng bằng, mận chín tháng 5 - 6, vùng núi chín
muộn hơn 1 - 2 tháng, và cũng còn tùy giống chín sớm hay muộn.
1.5.2

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa

• Giống
Trong thực tế, giống mận An Phước được nhân giống bằng nhiều cách như:
chiết, ghép, tháp với cây có sẵn tại nhà và cả những giống không rõ nguồn gốc.
Nhưng nhìn chung các nhà vườn trồng mận thành công với phương pháp chiết cành,

6


cây mận An Phước sẽ cho năng suất cao, ổn định và chất lượng trái tốt. Nếu trồng
trong điều kiện thích hợp đủ nước và bón phân đúng quy trình khuyến cáo thì cây
vẫn thuận lợi phát triển. Bên cạnh đó, các hộ trồng bằng phương pháp ghép bo của
cây mận An Phước tốt trên gốc ghép Hồng đào đá cũng phát triển và cho thu hoạch
cao. Tuy vậy, một số nhà vườn ở Cần Thơ ghép đoạn cành mận An Phước trên gốc
cây trâm thì cho trái màu tím đen rất ấn tượng nhưng mới ra trái 1 - 2 năm nên chưa
xác định rõ năng suất (Bản tin nông nghiệp và nông thôn Vĩnh Long số - 05/2007).
• Tuổi lá
Đối với những cây lâu năm, cành lá phát triển mạnh sẽ kiềm hảm quá trình ra
hoa. Lá có vai trò quan trọng trong sự kích thích ra hoa, nếu tuổi lá và thời điểm xử
lý không thích hợp cây chỉ ra chồi lá. Vì lá là cơ quan phát hiện những thay đổi của
môi trường, nó phải đạt đến điều kiện chín đáp ứng và mô phân sinh ngọn phải có
khả năng đáp ứng được những tín hiệu chuyển qua từ lá (Nguyễn Bá, 1978).
Đối với mận miền Bắc thì mận có lá sọc ít, số mầm lá nhiều và dễ bật thành
cành. Về bản chất cây mận rụng lá mùa đông do lạnh, thời gian này cây nghỉ, sau đó
mới ra mầm.Vậy có thể coi rụng lá là một tiêu chuẩn chọn giống tốt. Trong điều
kiện khí hậu miền Bắc ít hay không có sương tuyết, cây con thường có biểu hiện
không rụng lá hoặc rụng ít, đặc biệt khi cây còn non. Đối với cây trưởng thành mùa
đông lá rụng đến sang xuân vào tháng 2 khi nhiệt độ tăng dần thì mầm bật lên.
Tháng 6, 7 khi đã thu hoạch xong thường có một đợt ra mầm lá nữa (Vũ Công Hậu,
2000).
1.5.3.

Sự rụng trái non
Cây ăn trái ở miền Nam như nhãn, xoài, táo, mận, chôm chôm, chanh, sơ ri...

sau khi đã đậu trái thường có hiện tượng rụng trái non (rụng sinh lý). Hiện tượng

này có thể do một trong các nguyên nhân như thiếu nước, thiếu dinh dưỡng, nhiệt
độ không khí cao, ẩm độ không khí cao và đặc biệt là việc hình thành tầng rời ở
cuống trái (Hoàng Việt, 2010)
Để hạn chế hiện tượng rụng trái non trên các cây ăn trái, cần lưu ý các biện
pháp kỹ thuật sau:
- Trước khi ra hoa, cây cần phải đủ nước và đủ dinh dưỡng; ngưng tưới nước
và bón phân khi cây sắp ra hoa.
7


×