TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP
…………..*…………..
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y
Đ Ề T ÀI
SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC TÍNH
TRẠNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
NUÔI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
HEO PHƯỚC THỌ, VĨNH LONG
Giáo Viên Hướng Dẫn
VÕ VĂN SƠN
Cần Thơ, 1 - 2007
Sinh Viên Thực Hiện
LƯ DUY HÙNG
MSSV: 3022092
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP
…………..*…………..
SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC TÍNH
TRẠNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
NUÔI TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
HEO PHƯỚC THỌ, VĨNH LONG
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Cần Thơ, Ngày …Tháng…Năm 2007
Giáo Viên Hướng Dẫn
Cần Thơ, Ngày …Tháng…Năm 2007
Duyệt Bộ Môn
Võ Văn Sơn
Cần Thơ, Ngày ……Tháng……Năm 2007
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƯD
i
CẢM TẠ
Ø Thầy Võ Văn Sơn – Phó Trưởng Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng
Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ.
Ø Quý Thầy Cô Bộ môn Chăn Nuôi – Thú Y, Khoa Nông Nghiệp & Sinh
Học Ứng Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ đã truyền thụ những kiến
thức, kinh nghiêm chuyên môn quý báo, động viên và giúp đỡ em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Ø Cán bộ, Công nhân viên Trại Heo Giống Phước Thọ-Vĩnh Long đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu trong thời gian thực hiện
luận văn.
Ø Các bạn bè thân hữu lớp Chăn Nuôi Thú Y K28 đã giúp đỡ và chia sẻ
những kỉ niệm vui buồn trong thời gian học tập.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ii
MỤC LỤC
Trang
Cảm tạ ....................................................................................................................... i
Mục lục .................................................................................................................... ii
Danh mục bảng..........................................................................................................v
Danh mục biểu đồ .................................................................................................. vii
Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................... viii
Tóm lược................................................................................................................. ix
Chương 1: Đặt vấn đề................................................................................................1
Chương 2: Cơ sở lí luận ............................................................................................2
2.1. Đặc điểm của các giống heo................................................................................2
2.1.1. Đặc điểm của giống heo Yorkshire.........................................................2
2.1.2. Đặc điểm của giống heo Landrace..........................................................2
2.1.3. Đặc điểm của giống heo Duroc ..............................................................3
2.2. Hệ
số di
truyền
Hệ số tương
....................................................................3
Trung tâm
Học
liệu
ĐH– Cần
Thơ quan
@ Tài
liệu học tập và nghiên cứu
2.2.1. Hệ số di truyền.......................................................................................3
2.2.2. Hệ số tương quan ...................................................................................4
2.3. Một vài đặc điểm sinh lý sinh dục của heo nái ....................................................5
Chương 3: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu..................................................7
3.1. Tình hình chung..................................................................................................7
3.1.1. Vị trí địa lí..............................................................................................7
3.1.2. Tổ chức nhân sự.....................................................................................7
3.1.3. Nhiệm vụ phương hướng của xí nghiệp..................................................7
3.2. Tình hình chăn nuôi ............................................................................................7
3.2.1. Thức ăn..................................................................................................7
3.2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng...........................................................................10
3.2.3. Vệ sinh phòng bệnh..............................................................................15
3.3. Phương tiện nghiên cứu ....................................................................................17
3.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................17
3.4.1 Thời gian nghiên cứu ......................................................................................17
iii
3.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi .......................................................................................18
3.4.3 Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................18
3.5. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu ...............................................................18
Chương 4: Kết quả thảo luận ...................................................................................19
4.1. Năng suất sinh sản của các giống......................................................................19
4.2. Sự tương quan giữa các tính trạng sinh sản .......................................................28
4.2.1. Sự tương quan các tính trạng sinh sản của đàn nái Phước Thọ..............28
Tương quan số con/ổ - trọng lượng /con ứng với các thời điểm ....................28
Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm ...........................................29
Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm........................................................30
4.2.2. Sự tương quan các tính trạng sinh sản của của giống Yorkshire ...........31
Tương quan số con/ổ - trọng lượng /con ứng với các thời
điểm của giống Yorkshire...............................................................................31
Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống Yorkshire ...........32
Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm của giống Yorkshire .......................33
4.2.3. Sự tương quan các tính trạng sinh sản của của giống Landrace.............34
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Tương quan số con/ổ - trọng lượng /con ứng với các thời
điểm của giống Landrace...............................................................................34
Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống Landrace ...........35
Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm của giống Landrace .......................36
4.2.4. Sự tương quan các tính trạng sinh sản của của giống YL......................37
Tương quan số con/ổ - trọng lượng /con ứng với các thời điểm của
giống YL .......................................................................................................37
Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống YL......................38
Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm giống YL ........................................39
4.2.5. Sự tương quan các tính trạng sinh sản của của giống LY......................40
Tương quan số con/ổ - trọng lượng /con ứng với các thời điểm của
giống LY .......................................................................................................40
Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống LY.....................41
Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm của giống LY.................................42
4.2.6. Sự tương quan các tính trạng sinh sản của của giống L(DY) ................43
iv
Tương quan số con/ổ - trọng lượng /con ứng với các thời điểm của
giống L(DY) ................................................................................................43
Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống L(DY) ................44
Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm của giống L(DY).............................45
Chương 5: Kết luận và đề nghị ................................................................................46
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................48
Phụ chương .............................................................................................................50
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Hệ số di truyền của một số tính trạng..........................................................4
Bảng 3.1 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn C18A .........................................................8
Bảng 3.2 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn C18B..........................................................8
Bảng 3.3 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn DELICE A .................................................9
Bảng 3.4 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn DELICE B .................................................9
Bảng 3.5 Lượng thức ăn cho từng hạng heo.............................................................10
Bảng 3.6 Định mức thức ăn cho heo cái hậu bị ........................................................11
Bảng 3.7 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái khô chửa .....................................12
Bảng 3.8 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái đẻ- nuôi con và heo con theo
mẹ ...........................................................................................................................13
Bảng 3.9 Lịch tiêm phòng 2001-2003......................................................................16
Bảng 3.10 Lịch tiêm phòng 2004-2006 ....................................................................17
BảngHọc
4.1 Sốliệu
con ĐH
sơ sinh
của Thơ
các giống
Trung tâm
Cần
@ ....................................................................19
Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bảng 4.2 Số con 21 ngày của các giống...................................................................20
Bảng 4.3 Số con cai sữa của các giống ....................................................................22
Bảng 4.4 Trọng lượng sơ sinh của các giống ...........................................................23
Bảng 4.5 Trọng lượng 21 ngày của các giống ..........................................................25
Bảng 4.6 Trọng lượng cai sữa của các giống............................................................26
Bảng 4.7 Tương quan số con/ổ - trọng lượng/con ứng với các thời điểm .................28
Bảng 4.8 Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm.......................................29
Bảng 4.9 Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm...................................................30
Bảng 4.10 Tương quan số con/ổ - trọng lượng/con ứng với các thời điểm cuả
giống Yorkshire.......................................................................................................31
Bảng 4.11 Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống
Yorkshire.................................................................................................................32
Bảng 4.12 Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm giống Yorkshire ......................33
Bảng 4.13 Tương quan số con/ổ - trọng lượng/con ứng với các thời điểm cuả
giống Landrace ........................................................................................................34
vi
Bảng 4.14 Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống
Landrace..................................................................................................................35
Bảng 4.15 Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm giống Landrace........................36
Bảng 4.16 Tương quan số con/ổ - trọng lượng/con ứng với các thời điểm
cuả giống YL...........................................................................................................37
Bảng 4.17 Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống YL ..............38
Bảng 4.18 Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm giống YL.................................39
Bảng 4.19 Tương quan số con/ổ - trọng lượng/con ứng với các thời điểm
cuả giống LY..........................................................................................................40
Bảng 4.20 Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống LY ..............41
Bảng 4.21 Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm giống LY.................................42
Bảng 4.22 Tương quan số con/ổ - trọng lượng/con ứng với các thời điểm
cuả giống L(DY) .....................................................................................................43
Bảng 4.23 Tương quan trọng lượng/con giữa các thời điểm của giống L(DY) .........44
Bảng 4.24 Tương quan số con/ổ giữa các thời điểm giống L(DY) ...........................45
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 So sánh số con sơ sinh/ổ giữa các giống heo nuôi tại trại Phước
Thọ..........................................................................................................................20
Biểu đồ 4.2 So sánh số con 21 ngày/ổ giữa các giống heo nuôi tại trại Phước
Thọ..........................................................................................................................21
Biểu đồ 4.3 So sánh số con cai sữa/ổ giữa các giống heo nuôi tại trại Phước
Thọ..........................................................................................................................23
Biểu đồ 4.4 So sánh trọng lượng sơ sinh giữa các giống heo nuôi tại trại Phước
Thọ..........................................................................................................................24
Biểu đồ 4.5 So sánh trọng lượng 21 ngày tuổi giữa các giống heo nuôi tại
trại Phước Thọ.........................................................................................................26
Biểu đồ 4.6 So sánh trọng lượng cai sữa giữa các giống heo nuôi tại
trại Phước Thọ.........................................................................................................27
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y
: Giống heo Yorkshire.
L
: Giống heo Landrace.
YL
: Giống heo Yorkshire X Landrace.
LY
: Giống heo Landrace X Yorkshire.
L(DY)
: Giống heo Landrace X Duroc – Yorkshire.
n
: Số ổ quan sát.
x
: Trung bình.
SD
: Độ lệch chuẩn.
r
: Hệ số tương quan.
SCSS
: Số con sơ sinh còn sống.
TLSS
: Trọng lượng sơ sinh.
SC21
: Số con tại thời điểm 21 ngày tuổi.
TL21
: Trọng lượng tại thời điểm 21 ngày tuổi.
SCCS
conThơ
cai sữa.
Trung tâm
Học liệu ĐH: Số
Cần
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TLCS
: Trọng lượng cai sữa.
Tăhh
: Thức ăn hỗn hợp.
Max
: Giá trị lớn nhất.
Min
: Giá trị nhỏ nhất.
ix
TÓM LƯỢC
Quan sát năng suất sinh sản và xác định tính tương quan giữa các tính
trạng sinh sản của đàn nái Phước Thọ từ tháng 1-2001 đến 8-2006, có kết
quả sau:
Năng suất sinh sản:
Ø Số con sơ sinh/ổ cao nhất giống LY (9.51 con/ổ), thấp nhất giống
LDY (8.48 con/ổ).
Ø Số con 21 ngày tuổi/ổ cao nhất giống LY (8.10 con/ổ), thấp nhất
giống Y (7.85 con/ổ).
Ø Số con cai sữa/ổ cao nhất giống LY (8.01 con/ô), thấp nhất giống
LDY (7.25 con/ổ).
Ø Trọng lượng sơ sinh/con cao nhất LDY (1.66 kg/con), thấp nhất
giống Y (1.50 kg/con).
Ø Trọng lượng 21 ngày tuổi/con cao nhất LY (4.83 kg/con), thấp nhất
giống YL (4.60 kg/con).
Ø Trọng
lượngCần
cai sữa/con
caoTài
nhấtliệu
giốnghọc
L (6.88
thấp nhất
Trung tâm Học
liệu ĐH
Thơ @
tậpkg/con),
và nghiên
cứu
giống YL (6.62 kg/con).
Tính tương quan hồi qui giữa các tính trạng sinh sản:
Ta có các phương trình hồi qui của đàn nái tại trại Phước Thọ như sau:
TLSS = - 0.032 * SCSS + 1.853
(P = 0.001)
TL21 = - 0.014 * SC21 + 4.820
(P = 0.268)
TLCS = - 0.009 * SCCS + 6.823
(P = 0.418)
TL21 =
0.931 * TLSS + 3.300
(P = 0.001)
TLCS = 0.777 * TL21 + 3.080
(P = 0.001)
TLCS = 1.494 * TLSS + 4.435
(P = 0.001)
SC21 =
0.590 * SCSS + 2.491
(P = 0.001)
SCCS = 0.955 * SC21 + 0.227
(P = 0.001)
SCCS = 0.575 * SCSS + 2.479
(P = 0.001)
Với SCSSmax = 19,
SCSSmin = 1
SC21max = 14,
SC21min = 1
SCCSmax = 14,
SCCSmin = 1
x
TLSSmax = 3.00,
TLSSmin = 0.73
TL21max = 8.87,
TL21min = 2.01
TLCSmax = 12.78, TLCSmin = 2.83
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các tính trạng sinh sản cơ bản của heo như số con sơ sinh còn sống/ổ,
số con 21 ngày tuổi/ổ, số con cai sữa /ổ, trọng lượng sơ sinh, trọng lượng 21
ngày tuổi, trọng lượng cai sữa là những tính trạng sinh sản quan trọng nhất,
đóng vai trò quyết định nâng cao hiệu quả kinh tế trong ngành chăn nuôi heo.
Các tính trạng sinh sản của heo hầu như mang tính di truyền thấp (Altonso và
cộng sự, 1994. Hermerch, 1996. Nguyễn Văn Đức, 1997). Hệ số di truyền giữa
các tính trạng sinh sản của heo là một trong những cơ sở quan trọng cho các
nhà tạo giống vì các tính trạng số lượng đó đều chịu ảnh hưởng bởi một số gen
nhất định. Vì vậy, ngoài hệ số di truyền, hệ số tương quan di truyền giữa
những tính trạng sinh sản của heo cũng là một chỉ số quan trọng cho tạo và
chọn giống vì chính nó cho ta biết dùng tính trạng nào để chọn lọc sẽ mang lại
hiệu quả cao nhất.
Được sự phân công của Bộ Môn Di Truyền Giống Nông Nghiệp, Khoa
NôngHọc
Nghiệp
SinhCần
Học Ứng
và sựliệu
chấphọc
nhậntập
của và
Xí Nghiệp
Trung tâm
liệu&ĐH
ThơDụng
@ Tài
nghiênChăn
cứu
Nuôi heo giống Phước Thọ, Vĩnh Long chúng tôi tiến hành đề tài “Sự tương
quan giữa các tính trạng sinh sản của heo nái nuôi tại xí nghiệp chăn nuôi
Phước Thọ, Vĩnh Long”.
Mục tiêu của đề tài: xác định tính tương quan về các chỉ tiêu năng suất
sinh sản trên heo từ năm 2001 đến tháng 8 năm 2006. Từ đó trại có thể sử
dụng các giá trị tương quan để dự báo năng suất sinh sản. Trại có biện pháp
cải thiện, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của Xí Nghiệp.
Trang 1
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC GIỐNG HEO
2.1.1 Đặc điểm của giống heo Yorkshire
Là giống heo hướng mỡ và nạc, có nguồn gốc từ nước Anh. Heo
Yorkshire có ba loại tầm vóc:
Heo Đại Bạch (Large White Yorkshire) có tầm vóc lớn.
Heo Trung Bạch (Middle White Yorkshire) tầm trung bình.
Heo Tiểu Bạch (Small White Yorkshire) có tầm vóc nhỏ.
Heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, ở giữa gốc tai và mắt thường có
bớt đen nhỏ, hoặc xám, hoặc một Yorkshire nhóm đốm đen nhỏ, lông đuôi dài,
lông rìa tai cũng dài, lông thân trên mịn, nhưng cứng có nhóm lông xoăn dày.
Đuôi heo dài, khấu đuôi to, thành xoắn thành hai vòng cong.
Heo Yorkshire có tai đứng, lưng thẳng, bụng thon, khi nhìn ngang
giống như hình chữ nhât. Bốn chân khỏe, đi trên ngón, khung xương vững
chắc.Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung tâm
Heo Yorkshire thuộc nhóm Banco (hướng nạc) ở 6 tháng tuổi đạt thể
trọng từ 90-100 kg. Khi trưởng thành nọc nái có thể đạt trọng lượng từ 250300 kg.
Heo nái Yorkshire mỗi năm có thể đẻ 1.8-2.2 lứa, mỗi lứa trung bình 89 con, trọng lượng sơ sinh heo con đạt từ 1.0-1.8 kg. Sản lượng sữa cao, nuôi
con giỏi. Sức đề kháng cao nhất so với các giống heo ngoại nhập. Heo
Yorkshire dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng của nhà
chăn nuôi ở đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam bộ.
Nước ta đã nhập các giống heo Yorkshire từ nhiều nước như: Cu Ba,
Nhật Bản, Bỉ, Liên Xô cũ….
2.1.2. Đặc điểm của giống heo Landrace
Heo Đan Mạch: Danois, Danish Landrace.
Là giống heo hướng nạc cao, có nguồn gốc tạo thành ở Đan Mạch.
Heo Landrace sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên thân,
đầu nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ đi trên ngón, nhìn ngang
Trang 2
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
thân giống như một tam giác,6 tháng tuổi heo Landrace có thể đạt thể trọng
80-90 kg, nọc nái trưởng thành có trọng lượng 200-250 kg.
Heo nái mỗi năm đẻ 1.8-2.2 lứa nếu chăm sốc tốt có thể đạt 2.5 lứa,
mỗi lứa đẻ nái sinh từ 8-10 con. Heo nái Landrace tốt sữa, sai con, nuôi con
giỏi, tỉ lệ sống cao.
Heo Landrace nhập vào nước ta từ Bỉ có tỉ lệ nạc cao, mông to, từ Cu
Ba sinh sản cao, nuôi con khéo, từ Nhật Bản mình dài.
2.1.3. Đặc điểm của giống heo Duroc
Heo xuất xứ từ Mỹ, có màu lông hung đỏ (sẫm hoặc nâu sẫm).
Heo Duroc là heo cho nhiều nạc. Ở 6 tháng tuổi heo có thể đạt thể trọng
80-95 kg. Nọc nái trưởng thành 200-250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1.8-2.0
lứa. Mỗi lứa trung bình 8 con, heo con khó nuôi.
Heo Duroc nhập vào nước ta từ Cu Ba và Mỹ.
(Võ Văn Ninh, 2001)
2.2. HỆ SỐ DI TRUYỀN – HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
2.2.1. Hệ số di truyền
Trung tâm Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hệ số di truyền là tỉ lệ % thay đổi về năng suất do di truyền gây ra.
Chọn lọc ít hiệu quả đối với các tính trạng có hệ số di truyền thấp như
số con đẻ ra hoặc số con cai sữa vì chúng bị ảnh hưởng bởi môi trường.
Vì sự quan trọng và thay đổi lớn của các tính trạng sinh sản nên các nhà
sản xuất thường bỏ qua chung trong quá trình chọn lọc. Là một sai lầm nếu
như chỉ chọn lọc với một tính trạng, nhiều tính trạng trên mỗi cá thể và sự liên
quan của các tính trạng là rất quan trọng. Chọn lọc theo gia đình hoặc theo
dòng thành công hơn với chọn lọc cá thể khi hệ số di truyền thấp. Hầu hết các
tính trạng sinh sản có hệ số di truyền thấp trong khi tăng trọng và thân thịt có
hệ số di truyền cao.
Trang 3
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Bảng 2.1 Hệ số di truyền của một số tính trạng
Tính trạng
Hệ số di truyền (%)
Số con sống đến cai sữa
0
Số con đẻ ra
10
Số con cai sữa
10
Trọng lượng sơ sinh
20
Trọng lượng cai sữa
20
Hệ số tiêu tốn thức ăn
25
Tăng trọng
30
Tuổi động dục
35
Dày mỡ lưng
40
(Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, 1996)
2.2.2. Hệ số tương quan
Hệ số tương quan nói lên mức độ chặt chẽ của hai tính trạng được biểu
hiện trong các giá trị tương đối từ 0-1. Càng gần 1 thì mối liên hệ càng chặt
chẽ. Càng gần 0 mối liên hệ càng yếu.
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
- Nếu bằng 0 không liên quan.
- Tương quan yếu: 0 - 0.3.
- Tương quan trung bình: 0.3 – 0.5.
- Tương quan chặt chẽ: 0.5 – 0.7.
- Tương quan rất chặt chẽ: 0.7 - 0.999.
- Tương quan hàm số: 1.
Hệ số tương quan có thể âm hoặc dương nghĩa là sự tăng của tính trạng
này kéo theo sự tăng hoặc giảm của tính trạng khác (Trương Lăng, 2003).
Mối liên hệ giữa số con sinh ra và trọng lượng sơ sinh: số con đẻ ra
càng nhiều thì trọng lượng sơ sinh nhỏ, số con đẻ ra ít thì trọng lượng sơ sinh
lớn (Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ, 1999). Theo Hammmod (1995) giải thích
rằng trọng lượng sơ sinh phục thuộc vào tầm vóc của heo mẹ, có nghĩa là do
dinh dưỡng được cung cấp lúc mang thai và khả năng nhận chất từ cơ thể mẹ.
Trang 4
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Trọng lượng sơ sinh và trọng lượng cai sữa có quan hệ rất mật thiết với
nhau. Trọng lượng sơ sinh càng cao thì trọng lượng cai sữa càng cao và ngược
lại (Trần Cừ, 1972).
2.3. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH DỤC CỦA HEO NÁI
Tuổi động dục đầu tiên ở heo nội rất sớm 4-5 tháng tuổi khi khối lượng
đạt từ 20 – 25 kg. Ở heo nái lai tuổi động dục đầu tiên muộn hơn so với heo
nội thuần 6 tháng tuổi khi khối lượng 50 – 55 kg. Ở heo ngoại động dục lúc 67 tháng tuổi khi có khối lượng 65 – 68 kg.
Không nên phối giống ở thời kì này vì cơ thể heo phát triển chưa đầy
đủ, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh, cần bỏ qua 1- 2 chu kì động dục rồi
mới cho phối giống (Phạm Hữu Doanh, Lưu Kỷ, 2004).
Tuổi đẻ lứa đầu: đối với heo nái nội đẻ lứa đầu vào 11 – 12 tháng tuổi,
heo nái ngoại cho đẻ lứa đầu vào 12 tháng tuổi (Lê Hồng Mận, 2002).
Chu kì động dục của heo nái là 18-21 ngày, thời gian động dục 2-5
ngày (Nghiêm Khánh, 1972).
Tuổi phối giống đầu tiên ảnh hưởng đến số con sơ sinh và thời gian sử
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
dụng nái (Nguyễn Hữu Ninh, 1985). Chọn thời điểm phối giống thích hợp thì
tỉ lệ đậu thai sẽ cao và số con sơ sinh/lứa cũng cao. Thời điểm phối giống
thích hợp là từ 15-30 giờ sau khi bắt đầu động đực (Lê Hoàng Sĩ, 2000).
Thời gian mang thai của heo biến động trong khoảng 108 – 122 ngày
tùy cá thể, số thai đang mang, lứa đẻ nhưng tập trung 98% trong khoảng 111 –
119 ngày, trung bình là 115 ngày (Trương Chí Sơn, Lê Thị Mến, 2000).
Thời gian động dục sau cai sữa tùy thuộc vào thời gian nuôi con:
- Cai sữa sau khi đẻ 10 ngày, thời gian động dục trở lại là 9.4 ngày.
- Cai sữa sau khi đẻ 21 ngày, thời gian động dục trở lại là 6.2 ngày.
- Cai sữa sau khi đẻ 56 ngày, thời gian động dục trở lại là 4 ngày.
Số lượng trứng rụng sau khi cai sữa 10 ngày tuổi là 12.8 trứng, 21 ngày
tuổi 15.2 và 56 ngày tuổi 16.4 trứng.
Lượng sữa của heo nái cao trong 21-22 ngày đầu, sau đó giảm dần.
Lượng sữa nhiều hay ít phụ thuộc vào tính di truyền của giống và nuôi dưỡng
Trang 5
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
con nái, ít phục thuộc vào số con đẻ ra. Do lượng sữa ổn định nên số con đẻ ra
nhiều thì khối lượng con nhỏ, đẻ ít thì con to và lớn hơn.
Cai sữa muộn quá, cơ thể heo hao mòn nhiều (>30% trọng lượng cơ
thể). Ngược lại cai sữa sớm các hoocmon FSH, LH hoạt động còn yếu nên heo
nái cũng không sớm động dục trở lại (Trương Lăng, 2003).
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ phản ánh tính mắn đẻ của heo nái, phản
ánh phẩm chất con giống về chế độ nuôi dưỡng trong thời gian nuôi con
(Nghiêm Khánh, 1972).
Trong giai đoạn hậu bị có thể áp dụng biện pháp Flushing (kích tăng
sinh sản) nhằm giúp cho số trứng rụng lúc lên giống nhiều hơn: cho heo ăn
giới hạn đến ngày thứ 10 giữa hai lần lên giống và cho ăn số lượng nhiều hơn
từ 0.5 – 0.75 kg cho đến khi heo lên giống. Sau khi phối cho heo ăn trở lại
bình thường (Trương Chí Sơn, Lê Thị Mến, 2000).
Sự trục trặc đường sinh dục của heo nái là một trong những nguyên
nhân gây bất thụ và giảm số heo nái hậu bị được chọn sinh sản.
Khi biết vấn đề sinh lý sinh sản sinh dục của heo nái, sẽ dễ dàng tìm
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
được nguyên nhân gây giảm năng suất sinh sản của heo nái. Từ đó, tìm ra biện
pháp khắc phục những tình trạng bất lợi đối với heo sinh sản.
Trang 6
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. TÌNH HÌNH CHUNG
3.1.1. Vị trí địa lí
Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Thọ - Vĩnh Long nằm cách trung tâm
thị xã Vĩnh Long 4 km về phía Nam, cách quốc lộ 1A khoảng 100m. Phía
Bắc giáp với Kinh Mới. Phía Tây giáp với sông Ninh Long.
Xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Thọ - Vĩnh Long có diện tích tự nhiên
23 ha.
3.1.2. Tổ chức nhân sự
- Ban lãnh đạo: 3 người.
- Tổ chức chuyên môn và nghiệp vụ: 6 người.
- Tổ chăn nuôi 1(nái khô chửa và nọc): 4 người.
- Tổ chăn nuôi 2 (nái nuôi con, heo thịt, heo cai sữa): 9 người.
- Tổ bóc vác – chế biến thức ăn: 4 người.
- Tổliệu
bò: 8ĐH
người.
Trung tâm Học
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
- Tổ đồng cỏ: 3 người.
- Tổ cá: 2 người.
- Cửa hàng dịch vụ: 2 người.
- Tổ phục vụ sản xuất trực tiếp: 4 người.
3.1.3. Nhiệm vụ phương hướng của Xí Nghiệp
Trại heo giống Phước Thọ là đơn vị trực thuộc Trung tâm giống Nông
Nghiệp Vĩnh Long, có nhiệm vụ cung cấp con giống heo, bò trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng các thành tựu khoa học kỷ thuật vào sản xuất thực nghiệm và
chuyển giao cho người sản xuất.
3.2. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI
3.2.1. Thức ăn
2001: Nguồn thức ăn trại sử dụng là các loại thức ăn của công ty
Cargill.
- Cargill 1700: được trại dùng cho nái khô-chửa.
- Cargill 1800: được trại dùng cho nái nuôi con.
Trang 7
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
- Cargill 1600: được trại dùng cho heo thịt.
- Cargill 1012: được trại dùng cho heo con theo mẹ.
- Cargill 1022: được trại dùng cho heo con tách mẹ.
2002-2004: Trại chuyển sang sử dụng các loại thức ăn của công ty
Proconco.
Proconco C18A: được trại dùng cho nái chửa kỳ 1 và cái kiểm định.
Theo khuyến cáo của công ty thì loại thức ăn này chỉ dùng cho nái chửa.
Bảng 3.1 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn C18A
Protein thô (min%): 13
Can xi (min – max%): 0.7 – 1.5
Xơ thô (max%):
8
Phốt pho (min%):
Độ ẩm (max%):
13
NaCl (min – max%): 0.3 – 0.8
0.5
Năng lượng trao đổi 2800 Kcal/kg
Proconco C18B: được trại dùng cho nái nuôi con, nái khô-chửa. Tuy
nhiên theo khuyến cáo của công ty thì loại thức ăn này chỉ dùng cho nái nuôi
con. Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung tâm
Bảng 3.2 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn C18
Protein thô (min%): 15
Can xi (min – max%): 0.7 – 1.5
Xơ thô (max%):
7
Phốt pho (min%):
Độ ẩm (max%):
13
NaCl (min – max%): 0.3 – 0.8
Năng lượng trao đổi 2900 Kcal/kg
Trang 8
0.5
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Proconco DELICE A: được trại dùng cho heo con theo mẹ, theo đúng
khuyến cáo của công ty.
Bảng 3.3 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn DELICE A
Đạm (min%):
20
Can xi (min – max%): 0.7 – 1.4
Xơ thô (max%):
5
Phốt pho (min%):
Độ ẩm (max%):
13
NaCl (min – max%): 0.3 – 0.8
0.7
Năng lượng trao đổi 3400 Kcal/kg
Proconco DELICE B: được trại dùng cho heo con tách mẹ, theo đúng
khuyến cáo của công ty.
Bảng 3.4 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn DELICE B
Đạm (min%):
19
Can xi (min – max%): 0.7 – 1.4
Xơ thô (max%):
5
Phốt pho (min%):
Độ ẩm (max%):
13
NaCl (min – max%): 0.3 – 0.8
0.6
Năng lượng trao đổi 3300 Kcal/kg
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Các loại thức ăn Proconco được chế biến từ các nguyên liệu: chất bột
đường, đạm động - thực vật, khoáng vi – đa lượng, acid amin, sinh tố….
2005-2006: Nguồn thức ăn sử dụng do trại tự trộn từ thực liệu rời.
Lượng thức ăn cho từng hạng heo được thể hiện ở bảng 3.5.
Trang 9
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Bảng 3.5 Lượng thức ăn cho từng hạng heo
Loại thức
Loại heo
ăn
Số lần
cho ăn/
ngày
Số kg thức ăn
/ngày
Nái kiểm định chưa lên giống
Tăhh 4
2
2
Nái khô
Tăhh 4
2
2.8
Nái kiểm định trước khi phối 14 ngày
Tăhh 4
2
2.5
Nái kiểm định đã phối giống
Tăhh 4
2
2.8
Nái chửa( 1-30 ngày)
Tăhh 4
2
1.8
Nái chửa (30-85 ngày)
Tăhh 4
2
2.5
Nái chửa ( 86-114 ngày)
Tăhh 4
2
1.8-2.5
Nái nuôi con
Tăhh 3
4
5
Đối với heo con theo và heo con tách mẹ vẫn dùng thức ăn DELICE
của công ty Proconco.
3.2.2.
Chăm
nuôiThơ
dưỡng@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung tâm Học
liệu
ĐHsócCần
Heo đực và heo cái hậu bị
Tiêu chuẩn:
Heo hậu bị được chọn từng đàn heo có khả năng sinh sản tốt, điển hình
về giống. Bố mẹ thuần có lí lịch rõ ràng, giám định từ cấp 1 trở lên. Heo hậu
bị được chọn là con của những nái đẻ từ lứa 3-8.
- Heo cái hậu bị được chọn từ heo mẹ thuần tính, nhiều sữa, đẻ sai,
chân khỏe, dài đòn, ngoại hình và thể chất tốt.
- Những heo đực tăng trọng tốt, nhiều nạc, chân khỏe, khả năng thích
nghi tốt sẽ được chọn làm hậu bị.
Heo đực và heo cái hậu bị phải qua kiểm tra cá thể đạt yêu cầu và qua
giám định đạt từ cấp II trở lên mới giữ được nuôi. Heo hậu bị được sử dụng
phải đạt trọng lượng theo tháng tuổi qui định.
Trang 10
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Nuôi dưỡng
Tiêu chuẩn của trại về nuôi dưỡng đối với heo cái hậu bị là lần động
dục thứ 2 đạt trọng lượng 90-110 kg ở 210-230 ngày tuổi, heo cái hậu bị 6-7
tháng tuổi có độ dày mỡ lưng 10-20 mm, trọng lượng bằng 70-75% so với
trọng lượng của heo thịt cùng độ tuổi. Thức ăn cần đảm bảo chất lượng và số
lượng để heo lớn đều nhưng không lớn quá nhanh. Khẩu phần chứa nhiều
khoáng và vitamin hơn heo thịt cùng lứa, heo cái hậu bị cần đạt trọng lượng 90
kg ở lần phối đầu tiên lúc khoảng 6 tháng tuổi. Mức cho ăn tùy thuộc vào
giống và yếu tố môi trường. Định mức thức ăn cho heo cái hậu bị được thể
hiện ở bảng 3.6.
Bảng 3.6 Định mức thức ăn cho heo cái hậu bị
Tháng tuổi
Định mức ăn kg/con/ngày
Số lần cho ăn/
ngày
3
1.0-1.5
3
4
1.5-2.0
3
5-6
2.0-2.5
Trung tâm Học liệu
ĐH Cần Thơ
@ Tài liệu học tập2 và nghiên cứu
Chăm sóc
Chuồng trại luôn giữa vệ sinh sạch sẽ, khô ráo thoáng mát; tắm chải
cho heo 2 lần/ ngày; tuyệt đối không đánh đập và xoa bóp dịch hoàn cho heo
đực hậu bị hàng ngày; sát trùng chuồng nuôi và tiêm phòng theo định kì; điều
trị nội khoa và kí sinh trùng ít nhất 2 lần vào lúc tháng tuổi thứ 3 và 5.
Heo nái khô chửa
Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái khô chửa được thể hiện ở
bảng 3.7.
Trang 11
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Bảng 3.7 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái khô chửa
Nái khô chửa
Ngày
Định mức
ăn
kg/con/ngày
-28
2.2
-14
3.0
a. Trước phối
giống
b. Phối giống
0
0-28
1.8
30-85
2.0
85-115
2.5
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @
c. Sau
giống
phối
Nội dung chăm sóc
Heo hậu bị được kiểm định, tuyển
chọn và xếp cấp; tiêm phòng đầy
đủ, tẩy nội và ngoại kí sinh.
Tăng lượng thức ăn ăn vào để kích
thích tăng sinh sản; nái sau khi
tách con được chuyển về khu vực
chờ phối (gần với chuồng heo
đực) và tiêm 5 cc ADE. Cho ăn
khẩu phần như heo nái nuôi con
để phục hồi cơ thể. Những nái
chậm lên giống (28-30 ngày sau
cai sữa) hoặc phối giống 3 lần
không đậu hoặc năng suất kém sẽ
bị loại thải.
Theo qui trình phối giống
Giảm lượng thức ăn/ngày; luôn
giữ cho heo nái thoáng, mát, yên
tĩnh,… tránh di chuyển tạo stress
kiểm
năng đậu
Tàicho
liệunái;học
tậptravàkhả
nghiên
cứu
thai từ ngày thứ 21-30 sau khi
phối
Theo dõi sự phát triển của bào thai
và tăng trọng của nái để tăng hay
giảm lượng thức ăn (nái mập 1.8
kg/con/ngày,
nái
ốm
2.5
kg/con/ngày); tiêm phòng vaccin
theo qui trình để nái có thể truyền
kháng thể cho con sau này.
Tăng lượng thức ăn ăn vào để cải
thiện trọng lượng sơ sinh và tích
lũy nguồn năng lượng cho nái lúc
nuôi con. Tẩy nội và ngoại kí sinh
trong khoảng ngày thứ 100. Từ 710 ngày trước khi sinh tắm rửa nái
thật sạch và chuyển nái đến
chuồng đẻ. Hai ngày trước khi nái
đẻ giảm lượng thức ăn xuống còn
1.5 kg; 1.0 kg; 0.5 kg cho các loại
nái (mập, trung bình, ốm).
Trang 12
SVTH:Lư Duy Hùng
GVHD: Võ Văn Sơn
Heo nái đẻ- nuôi con và heo con theo mẹ
Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái đẻ- nuôi con và heo con theo
mẹ được thể hiện ở bảng 3.8.
Bảng 3.8 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái đẻ- nuôi con và heo con
theo mẹ
Nái đẻ- nuôi
con
Giai đoạn nái
đẻ
Ngày
0
Trung tâm Học liệu ĐH Cần
Giai đoạn nuôi
con
1-3
3-7
Định mức
ăn
kg/con/ngày
Nội dung chăm sóc
Lập danh sách dự kiến nái đẻ;
phân công người trực; chuẩn bị
dụng cụ đỡ đẻ, úm heo con,
thuốc…Heo con đẻ ra được cắt
Không cho răng, cột rốn, cho bú sữa đầu,
ăn
cho heo con bú sữa đầu cố định
đầu vú ưu tiên cho heo nhỏ, cân
trọng lượng sơ sinh, bấm số
tai…Úm heo con suốt 2 tuần đầu
tiên.
Tiêm kháng sinh cho heo nái sau
khi đẻ để ngừa viêm vú, viêm tử
đạo. Chăm sóc cẩn thận
Thơ @ Tài cung-âm
liệu học
tập và nghiên cứu
heo mẹ sau khi sinh và có biện
pháp xử lí, điều trị kịp thời đối
Tăng dần với những triệu trứng thông
khẩu phần, thường như bỏ ăn, không cho con
ăn tự do
bú…
Ở ngày thứ 2 sau khi sinh, mức
ăn của heo nái là 0.5 kg. Những
ngày tiếp theo sẽ tăng từ từ lượng
thức ăn ăn vào để đạt 5-6 kg thức
ăn/nái/ngày ở ngày thứ 10.
Tiêm sắt cho heo con vào ngày
tuổi thứ 3, 1cc/con (loại 200mg
Fe2+/ml); chuồng luôn được giữ
Ăn tự do
sạch sẽ, khô ráo, hạn chế dùng
nước để rửa chuồng.
Trang 13