TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
CAO VĂN ÚT EM
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TIỂU KHÍ HẬU
ĐẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ CHUYÊN
THỊT GIỐNG COBB 500 ĐƯỢC NI TRONG
CHUỒNG KÍN TẠI BÌNH DƯƠNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI THÚ Y
Cần Thơ, 05/ 2009
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI THÚ Y
Tên đề tài:
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TIỂU KHÍ HẬU
ĐẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ CHUYÊN
THỊT GIỐNG COBB 500 ĐƯỢC NI TRONG
CHUỒNG KÍN TẠI BÌNH DƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Nhựt Xuân Dung
Ths. Lê Thanh Phương
Huỳnh Đăng Thắng
Cần Thơ, 05/2009
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Sinh viên thực hiện:
Cao Văn Út Em
MSSV: 3052413
Lớp: CNTY K31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Tên đề tài:
SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TIỂU KHÍ HẬU
ĐẾN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ CHUYÊN
THỊT GIỐNG COBB 500 ĐƯỢC NI TRONG
CHUỒNG KÍN TẠI BÌNH DƯƠNG
Cần Thơ, Ngày…Tháng 05 Năm 2009
Cần Thơ, Ngày...Tháng 05 Năm 2009
Duyệt Giáo Viên Hướng Dẫn
NGUYỄN NHỰT XUÂN DUNG
Duyệt Bộ Môn
………………………………………..
Cần Thơ, Ngày … Tháng 05 Năm 2009
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƯD
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đậy.
Tác giả luận văn
Cao Văn Út Em
-i-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình, người đã sinh
thành, dưỡng dục con khôn lớn và đã dành trọn mọi niềm tin, niềm thương yêu cho
con.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành
Quý thầy cô của bộ môn Chăn Nuôi
Đã hết lòng truyền đạt kiến thức quý báo, kinh nghiệm thực tiển cho em trong suốt
đời sinh viên để làm hành trang vào đời.
Xin gửi lời cám ơn chân thành
Cô Nguyễn Nhựt Xuân Dung đã tận tình chỉ dạy khuyên răn và hết lịng hướng dẫn
em để em hồn thành tốt đề tài này.
Anh Lê Thanh Phương và các anh chị trong trại chăn ni gà đã tận tình giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện hết sức thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài tốt
nghiệp.
Ban giám hiệu trường Đại Học Cần Thơ
Chân thành cảm ơn
Các bạn trong lớp Chăn Nuôi Thú Y k31 đã cùng tôi chia sẽ những buồn vui,
những khó khăn trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Cần Thơ, ngày 11 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Cao Văn Út Em
-ii-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ GIỐNG GÀ COOB 500..................................................2
2.2. CHUỒNG TRẠI NI GÀ ...................................................................................3
2.2.1. Vai trị của chuồng trại trong chăn ni ...........................................................3
2.2.2. u cầu chính của một chuồng ni ................................................................4
2.2.3. Chọn vị trí xây dựng chuồng trại......................................................................4
2.2.4. Phương thức nuôi ............................................................................................4
2.3. TIÊU CHUẨN VỀ ĐIỀU KIỆN TIỂU KHÍ HẬU CỦA CHUỒNG TRẠI..............6
2.3.1. Nhiệt độ...........................................................................................................6
2.3.2. Ẩm độ ............................................................................................................7
2.3.3. Thời gian chiếu sáng........................................................................................8
2.3.4 Tốc độ gió ........................................................................................................8
2.3.5 Thơng thống ...................................................................................................9
2.3.6 Mật độ ni ......................................................................................................9
2.4. DINH DƯỠNG CỦA GÀ TRONG CÁC GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT .....................9
2.4.1. Vai trò của protein .........................................................................................10
2.4.2. Vai trò của năng lượng ..................................................................................10
2.4.3. Vai trò của chất khống ................................................................................12
2.4.4. Vai trị của vitamin .......................................................................................12
2.4.5. Vai trị của nước ............................................................................................13
2.5. KỸ THUẬT NI..............................................................................................14
2.5.1. Mật độ ni ......................................................................................................14
2.5.2. Chăm sóc - ni dưỡng..................................................................................14
2.5.2.1. Protein ....................................................................................................15
2.5.2.2. Khống ...................................................................................................15
2.5.2.3. Vitamin...................................................................................................15
2.5.2.4. Kháng sinh..............................................................................................15
2.5.2.5 Chất lượng thức ăn...................................................................................15
2.5.2.6. Phương pháp cho ăn................................................................................16
2.5.3. Những yêu cầu của gà con đối với điều kiện môi trường...............................16
2.5.3.1. Yêu cầu về nhiệt độ.................................................................................16
2.5.3.2. Yêu cầu về ánh sáng ...............................................................................17
2.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN XUẤT .......................18
2.6.1. Giống ............................................................................................................18
2.6.2 Thức ăn ..........................................................................................................18
2.6.3. Thuốc thú y ...................................................................................................18
2.6.4. Cách thức và thời gian chăm sóc....................................................................18
2.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ LIÊN QUAN ĐẾN Q TRÌNH NI.............18
2.7.1. Chi phí...........................................................................................................18
2.7.2. Doanh thu......................................................................................................18
2.7.3. Lợi nhuận .....................................................................................................19
2.7.4. Tỷ suất lợi nhuận ..........................................................................................19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM..............................20
3.1. PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ...........................................................................20
3.1.1. Địa điểm và thời gian....................................................................................20
3.1.2. Động vật thí nghiệm .....................................................................................20
3.1.3. Chuồng trại thí nghiệm ..................................................................................20
-iii-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3.1.4. Dụng cụ thí nghiệm .......................................................................................21
3.1.5. Dụng cụ chăn ni.........................................................................................21
3.1.6. Thức ăn, nước uống, thuốc thú y....................................................................23
3.1.6.1. Thức ăn...................................................................................................23
3.1.6.2. Nước uống ..............................................................................................24
3.1.6.3. Thuốc thú y.............................................................................................24
3.2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .........................................................................24
3.2.1. Bố trí thí nghiệm............................................................................................24
3.2.2. Qui trình kỹ thuật chăm sóc- nuôi dưỡng ......................................................25
3.2.2.1. Chuẩn bị chuồng trại trước khi thả gà......................................................25
3.2.2.2 Kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng.................................................................25
3.2.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi ...............................................................................33
3.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .....................................................................34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .......................................................................35
4.1. NHẬN XÉT CHUNG...........................................................................................35
4.2. ẢNH HƯỞNG TIỂU KHÍ HẬU...........................................................................35
4.2.1. Nhiệt độ.........................................................................................................35
4.2.2 Ẩm độ ............................................................................................................37
4.2.3 Tốc độ gió ......................................................................................................39
4.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ................................................................................40
4.3.1 Tăng trọng ......................................................................................................40
4.3.2. Tiêu tốn thức ăn và hệ số chuyển hóa thức ăn ................................................42
4.3.3. Tổng số gà chêt ở các nghiệm thức của gà thịt Cobb 500 từ 0 – 6 tuần tuổi....44
4.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ ..........................................................................................45
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................47
5.1 KẾT LUẬN...........................................................................................................47
5.2. ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................47
-iv-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TĨM LƯỢC
Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của điều kiện tiểu khí hậu lên giống gà thịt Coob
500 được bố trí hồn tồn ngẫu nhiên với hai lần lặp lại trên 26.500 gà, gà được
nuôi từ lúc 1 ngày tuổi đến khi suất chuồng khoảng 42 ngày. Kết quả ghi nhận
được như sau:
Phương trình tương quan giữa nhiệt độ và trọng lượng của gà: Y= 5,82 - 0,169 X1
(R2 = 12,2 %).
Phương trình tương quan giữa ẩm đ ộ và trọng lượng của gà: Y = - 4,56 + 0,072
X2 (R2 = 76,6 %).
Phương trình tương quan giữa nhiệt độ và trọng lượng của gà: Y = 0,186 + 0,766
X3 (R2 = 96,1 %).
Nhiệt độ tố hảo nhất để gà phát triển tốt là 27,942 ± 1,550C, ẩm độ tối hảo nhất
qua phấn tích thấy được 79,58 ± 9,98%, tốc độ gió tối hảo giúp gà phát triển tốt
nhất 1,286 ± 1,06 m/s.
Tiêu tốn thức ăn (TTTA) /gà / qua 6 tuần tuổi ở nghiệm thức 1 (5,544 kg) cao hơn
nghiệm thức 2 (5,496 kg), nghiệm thức 2 cao hơn nghiệm thức 3 (5,304 kg), nghiệm
thức 3 cao hơn nghiệm thức 4 (5,173 kg). Qua các thông số trên cho ta thấy được
nghiệm thức 1 có mức TTTA cao nhất và nghiệm thức 4 là thấp nhất.
Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTA) của nghiệm thức 1 (2,050) cao hơn nghiệm
thức 2 (1,995), nghiệm thức 2 có HSCHTA cao hơn nghiệm 3 (1,911) , nghiệm thức
3 cao hơn nghiệm thức 4 (1,83).
TTTA và HSCHTA của nghiệm thức 1 cao hơn so với các nghiệm thức 2,3,4.
Nhưng tăng trọng tuyệt đối của nghiệm thức 1 (2,491 kg) thấp nhất so với nghiệm
thức 2 (2,546 kg), nghiệm thức 3 (2,582 kg) và nghiệm thức 4 (2,625 kg).
Nghiệm thức 4 thu được lợi nhuận cao nhất (135,804 triệu), nghiệm thức 3
(113,755 triệu), nghiệm thức 2 (103,352 triệu), nghiệm thức 1 (99,158 triệu).
Qua kết quả trên cho thấy được khi nuôi gà thịt Cobb 500 thì điều kiện tiểu khí hậu
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sản suất của gà và ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận
thu được.
-v-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500, con Trống....2
Bảng 2.2: Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500, con Mái.......3
Bảng 2.3: Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn trung bình của gà thịt Cobb 500.....3
Bảng 2.4: Nhiệt độ môi trường và thân nhiệt của gà.............................................6
Bảng 2.5: Nhiệt độ thích hợp nhất trong chuồng theo độ tuổi của gà....................7
Bảng 2.6: Thời gian chiếu sáng và cường độ chiếu sáng theo ngày tuổi của gà thịt
Cobb 500 .............................................................................................................8
Bảng 3.1: Số lượng gà cho một dụng cụ.............................................................22
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn......................................23
Bảng 3.3: Số lần cho ăn trên ngày và mã số thức ăn theo độ tuổi của gà ............28
Bảng 3.4: Định mức sử dụng thức ăn và trọng lượng gà chuẩn theo tuần tuổi ....28
Bảng 3.5: Nhiệt độ và mật độ nuôi.....................................................................29
Bảng 3.6: Số lượng quạt tối đa sử dụng..............................................................29
Bảng 3.7: Qui trình chiếu sáng sử dụng..............................................................30
Bảng 3.8: Nhu cầu nước uống cho gà thịt mỗi ngày ...........................................30
Bảng 3.9: Chương trình vaccine.........................................................................31
Bảng 3.10: Chương trình thuốc ..........................................................................32
Bảng 4.1: Nhiệt độ trung bình của các ơ chuồng theo các thời điểm, tuần tuổi
của gà ở hai dãy chuồng.....................................................................................35
Bảng 4.2: Ẩm độ trung bình của nghiệm thức theo các thời điểm, tuần tuổi gà
của trung bình hai dãy chuồng............................................................................37
Bảng 4.3: Tốc độ gió trung bình mỗi ơ chuồng của trung bình hai dãy chuông..39
Bảng 4.4: Tăng trọng tương đối của gà thịt Cobb 500 từ 0 – 6 tuần tuổi.............40
Bảng 4.5: Tăng trọng tuyệt đối...........................................................................41
Bảng 4.6: Tiêu tốn thức ăn trung bình của gà thịt Cobb 500 ở dãy
hai dãy chuồng...................................................................................................42
Bảng 4.7: Hệ số chuyển hóa thức ăn ..................................................................43
Bảng 4.8: Tỷ lệ hao hụt của gà thịt Cobb 500 từ 0 – 6 tuần tuổi .........................44
Bảng 4.9: Doanh thu tổng của mỗi ô trung bình hai dãy chuồng ……………… 45
-vi-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Chuồng trại thí nghiệm ....................................................................... 20
Hình 3.2: Chụp úm bằng gas (gas brooder)......................................................... 21
Hình 3.3: Hệ thống quạt hút của chuồng nuôi ..................................................... 23
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ nhiệt độ ............................................................................. 26
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ ẩm độ ................................................................................ 38
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ tốc độ gió........................................................................... 39
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ tăng trọng tương đối .......................................................... 41
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ tăng trọng tuyệt đối............................................................ 42
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ tiêu tốn thức ăn.................................................................. 43
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ hệ số chuyển hoá thức ăn................................................... 44
Biểu đồ 4.8: Biểu đổ tỷ lệ hao hụt gà thịt Cobb 500 từ 0 – 6 tuần tuổi ................ 45
Biểu đồ 4.9: Biểu đồ lợi nhuận thu được............................................................ 46
-vii-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong ngành chăn nuôi gia cầm nói chung đặc biệt là chăn ni gà trong thời gian
vừa qua đã không ngừng phát triển và ngày càng mang lại hiệu quả kinh tế cao cho
người chăn nuôi và cho toàn xã hội. Những sản phẩm như thịt, trứng gà ngày càng
phong phú và góp phần cung cấp một lượng thực phẩm quan trọng không thể thiếu
cho con người. Để đạt được những thành quả đó thì người chăn nuôi đã không
ngừng áp dụng và cải tiến kỹ thuật mới trong q trình ni.
Một trong những kỹ thuật được áp dụng mang tính chất quyết định thành cơng cho
người chăn ni là chuyển từ hình thức ni chuồng hở sang ni chuồng kín. Bởi
khi ni trong chuồng kín thì người chăn có thể khống chế được dịch bệnh một
cách chủ động, năng suất lao động cao, điều chỉnh được tiểu khí hậu trong chuồng
phù hợp với từng lứa tuổi của gà thông qua hệ thống làm mát và quạt thơng gió.
Tuy nhiên, khi ni chuồng kín thì địi hỏi chi phí đầu tư cao cao và kỹ thuật ni
phải đạt được một trình độ cao hơn. Mặt khác khi ni chuồng hở thì chi phí
chuồng trại thấp hơn nhưng người chăn ni sẽ găp rất nhiều khó khăn trong kiểm
soát dịch bệnh, phụ thuộc rất nhiều vào sự thay đổi thời tiết.
Thấy được những điểm ưu việt đó cho nên người chăn nuôi ngày càng đầu tư nhiều
vào trong việc xây dựng chuồng kín. Nhưng khi ni trong chuồng kín địi hỏi rất
nhiều các điều kiện như nhiệt độ, ẩm độ, thơng thống…và các điều kiện đó phải ở
một mức độ thích hợp và tối hảo nhất cho gà phát triển tốt. Vì khi ni trong
chuồng kín thì gà được cách ly một cách gần như tuyệt đối so với các điều kiện tự
nhiên bên ngồi. Chính vì thế mà cơng tác điều tiết mơi trường tiểu khí hậu trong
chuồng kín trở thành nhu cầu bức thiết và quan trọng cho người chăn nuôi. Thấy
được yêu cầu thực tế trên cho nên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Sự ảnh hưởng
của điều kiện tiểu khí hậu đến khả năng sản xuất của gà chuyên thịt giống Cobb
500 được ni trong chuồng kín”
Mục tiêu đề tài:
Khảo sát các chỉ tiêu nhệt độ, ẩm độ, tốc độ gió ảnh hưởng đến tăng trưởng và tiêu
tốn thức ăn của gà thịt để xác định được các thông số tối hảo cho sự phát triển của
gà thịt Cobb 500 nuôi trong chuồng kín.
-1-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ GIỐNG GÀ COOB 500
Giống gà Cobb 500 bố, mẹ được Công ty Emivest nhập từ Mỹ. Gà Cobb 500 bố,
mẹ được Công ty nuôi để sản xuất gà con. Gà con sản xuất ra dùng để thả nuôi ở
các trang trại nuôi gia công cho công ty và một số để bán ra thị trường.
Đặc điểm của giống gà Cobb 500
Gà Cobb 500 là gà thịt cao sản có nguồn gốc từ Mỹ, lơng trắng, thân hình bầu đẹp.
Tăng trọng nhanh.
Sức đề kháng tốt, thích nghi tốt.
FCR thấp.
Dễ ni, mau lớn.
Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500 được thể hiện trong các
bảng sau.
Bảng 2.1: Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500, con Trống
Tuần tuổi
Ngày tuổi
Trọng lượng bình Hệ số chuyển hố
qn (grams)
thức ăn
1
7
170
0.836
2
14
449
1.047
3
21
885
1.243
4
28
1478
1.417
5
35
2155
1.569
6
42
2839
1.700
7
49
3486
1.847
(Sổ tay chăn ni gà thịt Emivest Cobb 500)
-2-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Bảng 2.2: Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Cobb 500, con Mái
Tuần tuổi
Ngày tuổi
Trọng lượng bình Hệ số chuyển hố
thức ăn
qn (grams)
1
7
158
0.876
2
14
411
1.071
3
21
801
1.280
4
28
1316
1.475
5
35
1879
1.653
6
42
2412
1.820
7
49
2867
1.988
(Sổ tay chăn ni gà thịt Emivest Cobb 500)
Bảng 2.3: Mức tăng trọng và tiêu tốn thức ăn trung bình của gà thịt Cobb 500
Tuần tuổi
Ngày tuổi
Trọng lượng bình Hệ số chuyển hố
thức ăn
qn (grams)
1
7
164
0.856
2
14
430
1.059
3
21
843
1.261
4
28
1397
1.446
5
35
2017
1.611
6
42
2626
1.760
7
49
3177
1.902
(Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500)
2.2. CHUỒNG TRẠI NI GÀ
2.2.1. Vai trị của chuồng trại trong chăn nuôi
Trong chăn nuôi hiện đại, vật nuôi bị giam giữ hồn tồn nên kỹ thuật chuồng trại
đóng vai trị rất quan trọng trong việc tăng năng suất vật nuôi. Do đó, ta phải tạo
điều kiện vi tiểu khí hậu và vệ sinh môi trường chung quanh vật nuôi để vật nuôi dễ
-3-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
thích nghi, phát triển và cho năng suất tối đa. Ngược lại khi điều kiện khí hậu
khơng phù hợp sẽ làm giảm năng suất vật ni.
2.2.2. u cầu chính của một chuồng ni
Do chuồng trại đóng nhiều vai trị quan trọng nên việc thiết kế và xây dựng trại
phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
Tạo được điều kiện vi khí hậu tốt cho vật ni và con người.
Thuận tiện cho việc lao động và quản lý của người chăn nuôi.
Khấu hao xây dựng thấp.
Thuận lợi giao thông.
Không gây ô nhiểm môi trường.
Thuận tiện cho việc mở rộng hoặc kết hợp với các mơ hình sản xuất nơng nghiệp
khác.
Có cảnh quan vệ sinh sạch đẹp (Võ Văn Sơn, 2002).
2.2.3. Chọn vị trí xây dựng chuồng trại
Chọn khu đất tốt thuận tiện cho việc lưu thông nhưng phải cách xa khu dân cư.
Chuồng nuôi phải được xây dựng nơi khô ráo, nền chuồng phải cao vì gà khơng
chịu được ẩm ướt. Nền chuồng phải cao hơn mặt đất 50cm (Châu Bá Lộc, 1997).
Để tránh đọng nước thì trước khi xây dựng phải đào mương, rảnh trong khu vực
chăn nuôi (Hồ Văn Giá, 1992).
Trước khi xây dựng chuồng trại nuôi gà, người chăn ni cần quan tâm vị trí được
chọn để xây dựng chuồng trại như sau: chuồng trại phải cao ráo thống mát, khơng
đọng nước, sạch sẽ, vệ sinh (Nguyễn Đức Hiền, 1990).
2.2.4. Phương thức nuôi
Ngành gà công nghiệp hiện nay cơ bản có 3 loại chuồng ni: chuồng nền, chuồng
sàn và chuồng lồng.
Chuồng nền
Trang bị dụng cụ ở chuồng nền có thể đơn giản, dễ sử dụng, dễ thay thế, sửa chữa
so với loại dụng cụ ở chuồng lồng và chuồng sàn.
Trên thực tế của ngành gà, chuồng nền dễ sử dụng. Có thể ni bất kỳ loại gà nào
và bất kỳ lứa tuổi nào bằng chuồng nền mà không phải thay đổi nhiều cơ cấu dụng
cụ chuyên dụng.
Trong điều kiện công nghiệp phục vụ ngành gà chưa phát triển, phương thức nuôi
gà bằng chuồng nền vẫn là chủ yếu, tốt hơn dễ thực hiện hơn.
-4-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Tuỳ điều kiện kinh tế, khoa học kỹ thuật và đặc điểm đất đai, khí hậu mà chuồng
nền có những dạng khác nhau về cấu trúc nhất là trang bị dụng cụ đi kèm. Về điểm
cấu trúc, chuồng nền có loại kín (chuồng tối) và loại hở (chuồng thơng thống tự
nhiên).
Chuồng kín
Chuồng kín là loại chuồng một hoặc nhiều tầng, có vách, cửa ngăn cách với bên
ngồi, có hệ thống điều hòa nhiệt độ và điều tiết ánh sáng nhân tạo theo nhu cầu
phát triển từng giai đoạn của gà, bất kể thời tiết, khí hậu, ngày hay đêm.
Việc điều tiết tiểu khí hậu, nhất là việc chống nóng lâu nay thường dùng máy điều
hịa nhiệt độ (thổi khơng khí lạnh) hoặc “màng nước” kết hợp với quạt hút. Gần
đây đơn giản hơn; chỉ dùng quạt hút theo phương pháp “hang gió” (tunnel
ventilation) với điều kiện như sau:
Chuồng kiểu thơng thống nhưng dài, có trần thấp khoảng 2,5 m. Nếu chuồng có
mái tole lạnh, mặt dưới lót lớp cách nhiệt thì khơng cần trần, với chiều cao mái 3 –
4 m.
Hai bênh vách lưới chuồng có rèm cơ động bằng nylon dày. Khi che kín rèm hai
bên vách tạo thành một cái hang đúng nghĩa đen chạy dài từ đầu đến cuối chuồng.
Đầu chuồng chừa “cửa” để khơng khí vào, cuối chuồng lắp hệ thống quạt hút có
cơng suất lớn. Khi vận hành quạt hút đẩy khơng khí ra khỏi chuồng, tạo thành dịng
khơng khí chuyển động liên tục dọc theo chuồng với vận tốc 2 – 2,5 m/s.
Nếu gà đang giai đoạn cần nhiều giờ chiếu sáng, thì dùng rèm che vách bằng nylon
trong suốt để tận dụng ánh sáng ban ngày. “Cửa” gió vào là vách lưới để trống.
Trường hợp phải cắt giảm giờ chiếu sáng, vách chuồng được thay bằng loại nylon
đen ngăn ánh sáng. “Cửa gió vào, gió ra cũng được che tối hồn tồn.
Chuồng hở
Chuồng hở thường là loại chuồng có đặc điểm chung thơng thống, ánh sáng tự
nhiên vì bốn phía vách lưới. Loại chuồng này kết cấu nhẹ, rẻ tiền, dễ xây dựng, rất
thích hợp với vùng nhiệt đới.
Chuồng sàn
Về cơ bản chuồng sàn tương tự như chuồng nền, chỉ thêm cái sàn chiếm tồn bộ
hoặc phần lớn diện tích chuồng. Chuồng sàn thích hợp cho các giống gà thịt đi tiêu
phân có nhiều nước. Gà nuôi trên sàn như trên lồng, hạn chế việc tiếp xúc với phân
rác. Nhược điểm của chuồng sàn là đi lại, thao tác thủ công không thuận lợi (Võ Bá
Thọ, 1996)
-5-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
2.3. TIÊU CHUẨN VỀ ĐIỀU KIỆN TIỂU KHÍ HẬU CỦA CHUỒNG TRẠI
Môi trường sống ảnh hưởng đến sự sinh tồn và phát triển của vật nuôi. Trong điều
kiện hoang dã động vật tự thích nghi với mơi trường xung quanh để tồn tại, những
cá thể khơng thích nghi, khơng chịu đựng được sẽ không tồn tại và tử số thường
khá cao. Tuy nhiên trong điều kiện nuôi nhốt, người ta phải hạn chế đến mức thấp
nhất các thiệt hại do môi trường gây ra để tăng hiệu quả kinh tế của việc chăn nuôi,
do vậy việc tạo ra một môi trường phù hợp cho vật nuôi là điều cần thiết.
Các yếu tố mơi trường chủ yếu có ảnh hưởng đến năng suất vật nuôi
2.3.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
Ảnh hưởng của nhiệt độ trên gà
Hệ thống điều nhiệt của gà hoàn toàn khác loài hữu nhủ. Gà khơng có tuyến mồ hơi
và lớp lơng rất dày cản trở sự thoát nhiệt bằng bức xạ và thoát hơi trên da. Vì vậy
thốt nhiệt chủ yếu qua đường hơ hấp (giống như chó). Gà con mới nở hồn tồn
khơng có khả năng điều nhiệt, nên khả năng điều nhiệt của chúng tuỳ thuộc nhiệt
độ môi trường.
Bảng 2.4: Nhiệt độ môi trường và thân nhiệt của gà
Môi trường
Thân nhiệt
290C
39 – 39,50C
260C
31 – 32 0C
120C
20 0C
100C
15 0C (chết)
(Võ Văn Sơn, (2002))
Gà con mới nở chưa có khả năng điều nhiệt, 4 – 6 ngày sau khi nở gà con mới có
khả năng điều nhiệt và 4 tuần tuổi mới hoàn thiện khả năng này (Võ Văn Sơn,
2002)
Theo Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500 thì nhiệt độ của chuồng ni là
điều kiện tiểu khí hậu quan trọng nhất. Ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất của
đàn gà. Nhiệt độ nóng hay lạnh điều ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể gà và khả năng
hấp thu dinh dưỡng của chúng. Nhiệt độ thích hợp nhất trong chuồng theo độ tuổi
của gà như sau:
-6-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Bảng 2.5: Nhiệt độ thích hợp nhất trong chuồng theo độ tuổi của gà
Ngày tuổi
Nhiệt độ thích hợp cho gà
0 -7
35 - 310C
8 -14
32 -290C
15 - 21
29 - 270C
>21
230C
(Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500)
Giảm nhiệt độ khoảng 30C mỗi tuần cho tới khi đạt nhiệt độ 210C.
2.3.2. Ẩm độ
Đối với động vật, bên cạnh nhiệt độ, ẩm độ khơng khí là yếu tố vi khí hậu quyết
định tình trạng sức khoẻ của vật ni.
Ẩm độ khơng khí khơng có tác động trực tiếp đáng kể đến hoạt động sinh lý của cơ
thể động vật, tuy nhiên trong những điều kiện nhiệt độ bất lợi thì ẩm độ cao hay
thấp sẽ là yếu tố đồng tác động làm trầm trọng thêm tác hại của môi trường đến
hoạt động sinh lý của động vật.
Ẩm độ cao làm tăng khả năng truyền nhiệt của khơng khí. Khi kết hợp với nhiệt độ
mơi trường cao vật ni sẽ bị nóng, khó giải nhiệt do nước trong hơi thở ít và lượng
mồ hơi bốc hơi ít. Đồng thời ẩm độ và nhiệt độ khơng khí cao sẽ là điều kiện tốt
cho vi sinh vật phát triển. Khi kết hợp với nhiệt độ môi trường thấp, vật nuôi bị
lạnh và làm gia tăng sự mất nhiệt của cơ thể.
Khi ẩm độ môi trường thấp sẽ làm tăng nhanh sự bốc hơi trong hơi thở và trên da
làm da và niêm mạc khô, nức nẻ và gia súc dễ nhiễm bệnh, đặc biệt là các bệnh
đường hơ hấp.
Ẩm độ tối hảo cho các lồi là: 60 – 80%. Trùng bình 70%.
Dưới 60% là thấp.
Dưới 50% gây bệnh đường hô hấp.
Trên 80% là cao.
Trên 90% khó khăn trong giải nhiệt và dễ bị nóng (Võ Văn Sơn, 2002)
Ẩm độ tương đối của chuồng ni hồn tồn phụ thuộc vào kỷ thuật ni, mật độ
ni, phương pháp cho uống và thể thức lưu thơng khí của chuồng ni. Khi ẩm độ
cao gà có biểu hiện khó thở dễ bị các bệnh đường hô hấp, ảnh hưởng đến cơ chế
điều tiết thân nhiệt của gà. Ẩm độ cao còn gây bất lợi gián tiếp là tạo điệu kiện cho
-7-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
mầm bệnh phát triển như: vi khuẩn, nấm móc,…đặc biệt là cầu trùng. Mật độ ni
càng cao thì ẩm độ càng cao (Võ Bá Thọ, 1996).
Ẩm độ khô nhu cầu về nước uống của gà tăng lên đồng thời nhu cầu về thức ăn sẽ
giảm, gà dễ bị mất nước, da khô, chuồng bụi,… Giữa nhiệt độ và ẩm độ tương đối
có mối tương quan nghịch với nhau. Thơng thường ẩm độ tốt nhất đối với gà là từ
65-75% (Dương Thanh Liêm, 1999).
2.3.3. Thời gian chiếu sáng
Nuôi gà thịt broiler nên sử dụng ánh sáng nhè nhẹ, trời nắng sáng cần che bớt
nhưng phải đảm bảo thoáng để tránh gà hoạt động nhiều, tăng trọng kém. Chế độ
ánh sáng: tuần đầu 24 giờ/ngày đêm, tuần 2: 23 giờ/ngày đêm, tuần 3 trở đi: 22
giờ/ngày đêm. Công suất chiếu sáng: 1 -3 tuần tuổi: 3,5 – 4 W/m2 chuồng, 4 -5 tuần
tuổi: 2 W/m2, sau 5 tuần tuổi: 0,2 – 0,5 W/m2. (Lê Hồng Mận, 1999)
Cường độ chiếu sáng trong 2 tuần tuổi đầu cao – 4 W/m2 mới đủ sáng cho gà con
nhìn rõ thức ăn và nước uống (vì trong 2 tuần tuổi đầu mắt gà con còn yếu), sau đó
giảm dần theo độ tăng của tuổi. Gà sau 5 tuần tuổi chỉ thấp đèn cơng suất nhỏ, hoặc
có nút điều chỉnh cường độ điện, đảm bảo chỉ 0,2 – 0,5 m2 là đủ. Sáng quá gà thịt
bị stress ánh sáng, chạy nhảy nhiều làm giảm tăng trọng. (Hội chăn nuôi Việt Nam,
2002)
Theo Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500 thì thời gian chiếu sáng và cường
chiếu của giống gà Cobb 500 như sau:
Bảng 2.6: Thời gian chiếu sáng và cường độ chiếu sáng theo ngày tuổi của gà thịt Cobb 500
Độ chiếu sáng
Giờ chiếu sáng
1 -7 ngày
30 -40
23 giờ
8 -14 ngày
5 – 10
18 giờ
15 – 21 ngày
5 – 10
15 giờ
22 – 28 ngày
5 – 10
18 giờ
29 ngày – khi bán
5 - 10
23 giờ
Ngày
(Sổ tay chăn nuôi gà thịt Emivest Cobb 500)
2.3.4 Tốc độ gió
Thơng thường tốc độ gió hay sự chuyển động của khơng khí có hai tác động lên cơ
thể động vật. Sự chuyển động vừa phải của khơng khí sẽ làm tăng khả năng trao khí
oxy và các chất khí khác trong mơi trường giúp sự tuần hoàn của động vật được
hoàn hảo. Tuy nhiên, sự chuyển động của khơng khí những yếu tố môi trường khác
như nhiệt độ và ẩm độ sẽ làm trầm trọng thêm hay hạn chế sự bất lợi này.
-8-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Tốc độ gió tối hảo trong chuồng ni là 0,2 – 0,4 m/giây (0,72 – 1,44 Km/giờ) và
không nên vượt quá 1,1 m/giây (3,96 Km/giờ).
Nuôi nền lượng amoniac (NH3) và sunphuahydro (H2S) thải ra liên tục cùng với
CO2 của gà thở ra, gây ơ nhiễm khơng khí và gây tác hại lớn cho sức khỏe và dễ
gây nhiễm nhiều bệnh khác. Vì vậy trong phương thức ni thơng thống, đặc biệt
chuồng kín phải quan tâm đặc biệt đến hệ thống thiết bị thơng gió (hút khơng khí
sạch và đẩy khơng khí bẩn ra ngồi). Tốc độ chuyển động khơng khí (quạt làm
thơng khí); Tiêu chuẩn của Nga trung bình 0,2-0,3 m/giây vào những tháng mát,
vào các tháng nóng tăng lên 1,2m/giây. Tiêu chuẩn của Pháp: 0,3m/giây, vào mùa
hè: 0,5 m/giây. Bulgaria: 0,8 – 1,2 m/giây.
2.3.5 Thơng thống
Yếu tố này phụ thuộc vào kết cấu và kiểu chuồng. Nếu gà sống trong điều kiện
thơng thống kém <0,9m3 khơng khí/ giờ/ kg thể trọng đàn gà có nguy cơ mắc bệnh
hơ hấp và bệnh Newcastle cao hơn bình thường. Nếu gà sống trong điều kiện có sự
trao đổi khơng khí tốt > 5m3 khơng khí/ giờ/ Kg thể trọng thì khả năng mắc bệnh rất
thấp (Lã Thị Thu Minh,1995).
Theo Sổ tay chăn ni gà thịt Emivest Cobb 500 thì sự thơng thống là điều kiện
quan trọng trong chăn nuôi gà thịt công nghiệp. Yếu tố này bao gồm các vấn đề:
Điều hoà nhiệt độ và ẩm độ trong chuồng nuôi.
Loại thải than khí đồng thời cung cấp dưỡng khí cho đàn gà
Giảm bụi và cải thiện chất lượng khơng khí trong chuồng ni
Với điều kiện thơng thống tốt sẽ làm tăng năng suất chuồng nuôi, cải thiện tỷ lệ
nuôi sống, mức tăng trưởng nhanh hơn, giảm hao tốn thức ăn cho một kg tăng trọng
và tránh được các chê trách từ người mua gà thịt cũng như từ nhà máy chế biến.
2.3.6 Mật độ nuôi
Cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến sự thơng thống. Mật độ ni có liên quan đến
sức khỏe và năng suất của gà. Mật độ phụ thuộc vào các yếu tố: tuổi, giống,
phương thức nuôi, điện kiện khí hậu, trình độ trang thiết bị chuồng ni.
2.4. DINH DƯỠNG CỦA GÀ TRONG CÁC GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT
Ngày nay khoa học về di truyền tạo giống gia súc và gia cầm nhất là gà tiến bộ rất
nhanh, đã tạo được nhiều dịng giống gà thịt có tốc độ phát triển cơ thể cao. Để
khai thác được tiềm năng sản xuất thịt nhanh đó, con người phải cung cấp cho
chúng thức ăn tối ưu (thỏa mãn) với đầy đủ các vật chất dinh dưỡng, được cân bằng
nghiêm ngặt giữa protein và các acid amin với năng lượng, giữa năng lượng và
protein với các acid amin và khống vi lượng. Ngồi ra trong thức ăn hỗn hợp cho
-9-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
chúng, còn được bổ sung hàng loạt các chế phẩm hóa sinh học, tuy khơng mang ý
nghĩa về dinh dưỡng, nhưng nó kích thích sinh trưởng làm tăng chất lượng thịt như
các enzyme (Amilaza, Proteaza), các hormone sinh trưởng, một số kháng sinh
không gây hại cho người (theo EC), một số sắc tố làm tăng màu vàng của da (Bùi
Đức Lũng, Lê Hồng Mận, 1999).
2.4.1. Vai trò của protein
Trong thức ăn, dinh dưỡng thường dùng thuật ngữ "protein", trong sinh học, hóa
học thường dùng thuật ngữ "protid" (Lê Hồng Mận, 2001).
Protein là chất quan trọng bậc nhất để duy trì sự sống, tham gia trong mọi hoạt
động sống, vai trò chủ yếu trong việc cấu tạo nên cơ thể và các sản phẩm. Thành
phần cơ bản của protein là các acid amin (Lê Hồng Mận, 1999.)
Protein tham gia cấu tạo tế bào là thành phần quan trọng của sự sống, chiếm đến
khoảng 1/5 khối lượng cơ thể của gia cầm, 1/7 - 1/8 khối lượng trứng. Protein là hợp
chất hữu cơ quan trọng khơng có chất dinh dưỡng nào thay thế vai trị của protein
trong tế bào sống vì phân tử protid ngồi carbon, hydro, oxy cịn có nitơ, lưu huỳnh
và phospho...mà ở các phân tử mỡ, bột đường không có.
Sản phẩm thịt, trứng đều cấu tạo từ protid. Khơng đủ protein trong thức ăn, năng
suất chăn nuôi giảm. Protid tham gia cấu tạo các men sinh học, các hormone làm
chức năng xúc tác, điều hịa q trình đồng hóa các chất dinh dưỡng của thức ăn
cho cơ thể. Tinh trùng gà trống, trứng gà mái đều cấu tạo từ protid. Đồng thời
protein còn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Nhu cầu protein của cơ thể là sự cân đối các acid amin, nhất là các acid amin không
thể thay thế. Đối với gà con, gà dò, nhu cầu protein cho duy trì cơ thể và cho phát
triển sinh trưởng của các bộ phận mô cơ. Ở gà thịt broiler, mức sử dụng protein cho
phát triển đến 64% (Lê Hồng Mận, 2001).
2.4.2. Vai trò của năng lượng
Các chất hữu cơ trong thức ăn: hydratcarbon, mỡ, protein…cung cấp năng lượng
cho cơ thể gà phát triển, duy trì các hoạt động sống bình thường, duy trì nhiệt độ,
sản xuất thịt, trứng…Khi năng lượng dư thừa thì được tích lũy thành mỡ mà khơng
bị thải ra ngồi.
Cần thấy rằng, nguồn năng lượng trong thức ăn khơng được cơ thể gà đồng hóa
hồn tồn, thường chỉ 70 - 90% giá trị năng lượng toàn phần, phần còn lại bị mất đi
cùng với phân, nước tiểu, thải nhiệt.
Gia cầm không tự điều chỉnh được sự tiêu thụ năng lượng, khi thức ăn năng lượng
cao sẽ được tích lũy mỡ trong cơ thể, khi ăn thức ăn thiếu năng lượng gà phát triển
khơng bình thường và gầy đi.
-10-
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com