Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO sát KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG của HAI NHÓM GIỐNG HEO CON THEO mẹ tại TRẠI HEO GIỐNG tà NIÊN TỈNH KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

NHAN VĂN THÔNG

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA
HAI
NHÓM
THEO
MẸ
TẠIcứu
Trung tâm
Học
liệu ĐHGIỐNG
Cần ThơHEO
@ TàiCON
liệu học
tập và
nghiên
TRẠI HEO GIỐNG TÀ NIÊN-TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y

Cần Thơ 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA
HAI
NHÓM
THEO
MẸ
TẠIcứu
Trung tâm
Học
liệu ĐHGIỐNG
Cần ThơHEO
@ TàiCON
liệu học
tập và
nghiên
TRẠI HEO GIỐNG TÀ NIÊN-TỈNH KIÊN GIANG

Cán bộ hướng dẫn
TS. Lê Thị Mến
KS. Nguyễn Xuân Cương

Sinh viên thực hiện
Nhan Văn Thông
MSSV: 3042111

Cần Thơ 2008



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA
HAI NHÓM GIỐNG HEO CON THEO MẸ TẠI
Trung tâm HEO
Học liệu
ĐH Cần
Thơ
@ Tài liệu học
tập GIANG
và nghiên cứu
GIỐNG

NIÊN-TỈNH
KIÊN
Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2008
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2008
DUYỆT BỘ MÔN

TS. Lê Thị Mến
Cần Thơ, Ngày…tháng…năm 2008
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

Cần Thơ 2008



Luận văn tốt nghiệp

TÓM LƯỢC

Trung

Thí nghiệm được thực hiện tại trại heo giống Tà Niên thuộc trung tâm Giống Nông
Lâm Ngư Nghiệp tỉnh Kiên Giang, trại được đặt tại ấp Vĩnh Thạnh – Huyện Châu
Thành A- tỉnh Kiên Giang và PTN chuyên khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ừng Dụng
từ tháng 12/2007 đến tháng 5/2008
Thí nghiệm được thực hiện trên 12 ổ heo con theo mẹ được nuôi trên chuống sàn và
lồng ép cá thể. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 2 nhân
tố thuộc hai nhóm giống heo sau: Nhóm 1: (Yorkshire x Yorkshire); Nhóm 2:
(Yorkshire x Landrace)
Trại heo giống Tà Niên sử dụng 2 loại thức ăn cho thí nghiệm là: thức ăn hỗn hợp cho
nái nuôi con thuộc công ty TNHH thức ăn gia súc Kim Tiền mã số 309, thức ăn dành
cho heo con theo mẹ thuộc công ty Cargill mã số 1012.
Số liệu thu thập và thức ăn thí nghiệm đem về PTN phân tích và được xử lý bằng
chương trình Excel và phần mềm Minitab Version 13.0.
Qua thời gian thí nghiệm kết quả thu được như sau:
Số heo con sơ sinh trên ổ của giống YxY, thấp hơn giống heo lai YxL.
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Số heo con lúc 21 ngày và cai sữa của giống heo YxY, cao hơn giống heo lai YxL.
Tỷ lệ hao hụt của giống YxY, thấp hơn giống YxL.
Trọng lượng sơ sinh kg/con của giống heo YxY, cao hơn giống heo lai YxL.
Trọng lượng 21 ngày và cai sữa của giống heo YxY, thấp hơn giống heo lai YxL có ý
nghĩa thống kê (P<0,05).

Tăng trọng của giống heo YxY , thấp hơn giống heo lai YxL có ý nghĩa thống kê
(P<0,05).
Hệ số chuyển hóa thức ăn/1kg tăng trọng heo con của giống YxY, cao hơn giống YxL.
Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng của giống heo YxY là 19212 đồng, cao hơn giống
heo YxL là 17891 đồng.
Hiệu quả kinh tế trong suốt thời gian thí nghiệm của giống YxY là 94,52%, thấp hơn
giống YxL là 100%.

i


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
TÓM LƯỢT................................................................................................................................i

MỤC LỤC...................................................................................................................... ii
DANH MUC BẢNG.................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ..........................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................................vii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1

CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................ 2
2.1 Giống heo và công tác giống ....................................................................................... 2
2.1.1 Giống heo ................................................................................................................ 2
2.1.2 Công tác giống ......................................................................................................... 3
2.2 Đặc điểm sinh lý ......................................................................................................... 5
2.2.1 Sinh lý sinh sản heo nái ........................................................................................... 5
2.2.1.1 Tuổi động dục đầu tiên ........................................................................................... 5
2.2.1.2 Chu kỳ động dục heo nái ........................................................................................ 5

2.2.2 Tỷ lệ hao mòn ở heo nái khi nuôi con ........................................................................ 6

Trung tâm
Học
liệu
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.2.3 Sinh
lý tiết
sữa .........................................................................................................
6
2.2.4 Sản lượng sữa heo nái .............................................................................................. 7
2.3 Đặc điểm sinh lý heo con ............................................................................................ 7
2.3.1 Khả năng điều hòa thân nhiệt .................................................................................... 7
2.3.2 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển .......................................................................... 7
2.3.3 Khả năng hấp thụ dưỡng chất .................................................................................... 8
2.3.4 Quá trình phát triển miễn dịch heo con ...................................................................... 8
2.3.5 Sinh lý tiêu hóa ........................................................................................................ 8
2.3.5.1 Tiêu hóa miệng ..................................................................................................... 8
2.3.5.2 Tiêu hóa ở dạ dày ................................................................................................... 9
2.3.5.3 Tiêu hóa ở ruột ....................................................................................................... 9
2.3.6 Sự phát triển của hệ thống enzym tiêu hoá ................................................................. 9
2.3.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan tiêu hoá ...................................... 10
2.3.7.1 Các loại thức ăn................................................................................................... 10
2.3.7.2 Tỷ lệ các chất dinh dưỡng .................................................................................... 10
2.3.7.3 Cách cho ăn ........................................................................................................ 10
2.3.8 Phương pháp tập cho heo con ăn sớm ............................................................................10
ii


Luận văn tốt nghiệp

2.3.9 Phương pháp cai sữa heo con...................................................................................... 11
2.4 Nhu cầu dinh dưỡng của heo ..................................................................................... 11
2.4.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho heo nái ............................................................................ 11
2.4.1.1. Nhu cầu về năng lượng ....................................................................................... 12
2.4.1.2 Nhu cầu protein ................................................................................................... 12
2.4.1.3 Nhu cầu về chất khoáng ....................................................................................... 13
2.4.1.4 Nhu cầu dưỡng chất cho heo nái nuôi con ............................................................ 13
2.4.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo con ............................................................................ 13
2.4.2.1 Nhu cầu năng lượng ............................................................................................ 13
2.4.2.2 Nhu cầu glucid .................................................................................................... 14
2.4.2.3 Nhu cầu protein ................................................................................................... 14
2.4.2.4 Nhu cầu vitamin .................................................................................................. 15
2.4.2.5 Nhu cầu khoáng .................................................................................................. 15
2.4.2.6 Nhu cầu lipid ...................................................................................................... 16
2.4.2.7 Nhu cầu nước ...................................................................................................... 16
2.5 Tình hình bệnh lý ở heo con ...................................................................................... 17
2.5.1 Nguyên nhân gây bệnh ........................................................................................... 17
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.5.1.1 Do heo mẹ .......................................................................................................... 17
2.5.1.2 Do heo con ......................................................................................................... 18
2.5.1.3 Do ngoại cảnh ..................................................................................................... 18
2.5.1.4 Do E.coli ............................................................................................................ 18
2.5.1.5 Do Salmonella .................................................................................................... 18
2.5.2 Cơ chế sinh bệnh .................................................................................................... 19
2.5.3 Triệu chứng và bệnh tích ........................................................................................ 19
2.6 Chuồng trại và vệ sinh môi trường ............................................................................. 19
2.6.1 Lựa chọn địa điểm.................................................................................................. 19
2.6.2 Hướng chuồng ....................................................................................................... 19
2.6.3 Các yếu tố tiểu khí hậu chuồng nuôi ........................................................................ 21

2.6.3.1 Nhiệt độ .............................................................................................................. 21
2.6.3.2 Ẩm độ ................................................................................................................ 21
2.6.3.3 Nồng độ các chất khí và bụi trong chuồng............................................................. 22

iii


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 23
3.1 Phương tiện thí nghiệm ............................................................................................. 23
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ............................................................................ 23
3.1.2 Đối tượng thí nghiệm ............................................................................................. 25
3.1.3 Chuồng trại ............................................................................................................ 25
3.1.4 Thức ăn dùng trong thí nghiệm ............................................................................... 26
3.1.5 Nước dùng trong thí nghiệm ................................................................................... 27
3.2 Phương pháp tiến hành thí nghiệm .............................................................................. 28
3.2.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................................... 28
3.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi theo nhóm giống ..................................................................... 28
3.2.3.1 Số heo con từ sơ sinh đến cai sữa (con/ổ) .............................................................. 28
3.2.3.2 Trọng lượng heo con từ sơ sinh đến cai sữa (kg/ổ) và (kg/con)............................... 28
3.2.3.3 Tăng trọng heo con từ sơ sinh đến 21 ngày và từ sơ sinh đến cai sữa ...................... 28
3.2.3.5 Tỷ lệ hao hụt heo con từ sơ sinh đến cai sữa (%) ................................................... 28
3.2.3.6 Tỷ lệ heo con bị tiêu chảy (%) .............................................................................. 28
3.2.3.7 Tiêu tốn thức ăn của heo nái và heo con cho 1kg tăng trọng .................................. 28
3.2.3.8 Hệ số chuyển hóa thức ăn cho 1 kg tăng trọng heo con ......................................... 28

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
3.2.3.9 Tỷ lệ hao mòn cơ thể của heo nái nuôi con (%) ..................................................... 28

3.2.3.10 Số lứa đẻ (nái/năm)............................................................................................ 28

3.3 Phương pháp phân tích mẫu thức ăn ở phòng thí nghiệm ............................................. 28
3.4 Hiệu quả kinh tế trong suốt quá trình thí nghiệm ........................................................ 28
3.4.1Chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng ........................................................................... 28
3.4.2. Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn và thú y của toàn thí nghiệm .................................. 28
4.11.1 Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng heo con .......................................................... 29
4.11.2 Hiệu quả kinh tế trong suốt quá trình thí nghiệm .................................................... 29
3.5 Xử lý số liệu ............................................................................................................. 29

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ..................................................................... 30
4.1 Kết quả khảo sát số heo con ở các giai đoạn nuôi ........................................................ 30
4.2 Kết quả khảo sát trọng lượng heo con qua các giai đoạn nuôi ...................................... 31
4.3 Khảo sát tăng trọng heo con qua các giai đoạn ............................................................ 32
4.4 Kết quả khảo sát tỷ lệ hao hụt số heo con trong quá trình thí nghệm ............................ 34
4.5 Tiêu tốn thức ăn của heo nái và heo con cho 1kg tăng trọng ........................................ 35
4.6 Mức ăn của heo nái nuôi con trong thời gian thí nghiệm ............................................ 36

iv


Luận văn tốt nghiệp
4.7 Hệ số chuyển hoá thức ăn qua các giai đoạn nuôi theo giống nái.................................. 37
4.8 Tỷ lệ tiêu chảy heo con trong thời gian thí nghiệm ...................................................... 38
4.9 Hao mòn heo cơ thể nái nuôi con trong thời gian thí nghiệm ....................................... 39
4.10 Số lứa đẻ nái năm.................................................................................................... 40
4.11 Hiệu quả kinh tế về thức ăn trong thời gian thí nghệm .............................................. 41
4.11.1 Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng heo con .......................................................... 41
4.11.2 Hiệu quả kinh tế trong suốt quá trình thí nghiệm .................................................... 41

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 43
5.1 Kết luận.................................................................................................................... 43

5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 43

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần sữa đầu của heo (tính theo tỉ lệ %) .................................................. 6
Bảng 2.2: Sự thay đổi lượng sữa và thành phần sữa ............................................................ 7
Bảng 2.3: Nhu cầu acidamin không thay thế hàng ngày của heo nái nuôi con ..................... 11
Bảng 2.4: Nhu cầu dưỡng chất cho heo nái nuôi con ......................................................... 12
Bảng 2.5: Nhu cầu năng lượng của heo con bú sữa ngày đêm............................................ 13
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bảng 2.6: Nhu cầu amino acid hàng ngày của heo cho ăn tự do (90% VCK) ...................... 14

Bảng 2.7: Nhu cầu vitamin hàng ngày của heo cho ăn tự do (90% VCK) ........................... 15
Bảng 2.8: Nhu cầu khoáng hàng ngày của heo cho ăn tự do (90% VCK) ........................... 16
Bảng 2.9: Nhiệt độ thích hợp cho heo con theo mẹ ........................................................... 21
Bảng 2.10: Hàm lượng khí tối đa trong chuồng ................................................................ 22
Bảng 3.1: TPHH và năng lượng TAHH của heo nái nuôi con (Kim Tuyền 309) ................ 26
Bảng 3.2: TPHH và năng lượng của thức ăn cho heo con tập ăn (Cargill 1012) ................. 27
Bảng 3.3: TPHHTAHH của heo nài nuôi con (Kim Tuyền 309) ....................................... 27
Bảng 3.4: TPHH thức ăn heo con theo mẹ (Cargill 1012).................................................. 27
Bảng 3.5: Mức ăn cho heo nái nuôi con ở trại Tà Niên...................................................... 27
Bảng 4.1: số heo con trên ổ qua các giai đoạn nuôi ........................................................... 30
Bảng 4.2: Trọng lượng heo con qua các giai đoạn nuôi ..................................................... 31
Bảng 4.3: Tăng trọng heo con qua các giai đoạn ............................................................... 33
Bảng 4.4: Tỷ lệ hao hụt số heo con .................................................................................. 34
Bảng 4.5: Tiêu tốn thức ăn của heo nái và heo con qua các giai đoạn................................. 35
Bảng 4.6: Mức ăn và dưỡng chất tiêu thụ hàng ngày của heo nái nuôi con ........................ 36

v



Luận văn tốt nghiệp
Bảng 4.7: Hệ số chuyển hoá thức ăn qua các giai đoạn ..................................................... 37
Bảng 4.8: Tỷ lệ tiêu chảy heo con trong thời gian thí nghiệm ............................................ 38
Bảng 4.9: Hao mòn cơ thể heo nái nuôi con trong thời gian thí nghiệm.............................. 39
Bảng 4.10: Số lứa đẻ nái/năm theo giống nái .................................................................... 40
Bảng 4.11: Chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng ................................................................. 41
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế về thức ăn trong thời gian thí nghệm .................................... 41

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Hướng chuồng (Võ Văn Ninh, 2003) ............................................................... 20
Hình 3.1: Bảng đồ hành chính huyện Châu thành A- tỉnh Kiên Giang................................ 23
Hình 3.2: Sơ đồ tổng thể trại heo giống Tà Niên ............................................................... 24
Biểu đồ 4.1: Số heo con/ổ qua các giai đoạn nuôi ............................................................. 30
Biểu đồ 4.2: Trọng lượng heo con (kg/ổ) qua các giai đoạn nuôi ...................................... 31
Biểu đồ 4.3: Trọng lưọng heo con (kg/con) qua các thời điểm ........................................... 32
Biểu đồ 4.4: Tăng trọng heo con qua các giai đoạn nuôi ................................................... 33
Biểu đồHọc
4.5: Tăng
bình
quân heo
con @
qua các
đoạnhọc
nuôi ....................................
34
Trung tâm
liệutrọng
ĐH
Cần

Thơ
Tàigiailiệu
tập và nghiên cứu
Biểu đồ 4.6: Tiêu tốn thức ăn của heo nái và heo con qua các giai đoạn ............................. 35

Biểu đồ 4.8: Hệ số chuyển hoá thức ăn cho 1 kg tăng trọng heo con .................................. 37
Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ tiêu chảy heo con trong thời gian thí nghiệm ........................................ 38
Biểu đồ 4.10:Tỷ lệ hao mòn cơ thể heo nái nuôi con trong thời gian thí nghiệm ................. 39
Biểu đồ 4.11: Lứa đẻ nái/năm.......................................................................................... 40

vi


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ash: Khoáng
CF: Xơ thô
CP: Protêin thô
DM: Vật chất khô
EE: Béo thô
L: Landrace
LL: Lặp lại
ME: Năng lượng trao đổi
SC21: Số con 21 ngày
SCCS:Số con cai sữa
SCSS: Số con sơ sinh
TLSS: Trọng lượng cai sữa
TTBQ21: Tăng trọng bình quân 21
TTBQTK: Tăng trọng bình quân toàn kỳ

TTTK: Tăng trọng toàn kỳ
Y: Yorkshire NT: Nghiệm thức
YxL: Yorkshire x Landrace

ĐHCT: Đại Học Cần Thơ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SE: Độ lệch chuẩn
HSCHTĂ: Hệ số chuyển hóa thức ăn
TTTĂ: Tiêu tốn thức ăn
TPDD: Thành phần dinh dưỡng
TLCS: Trọng lượng cai sữa
TPHCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
CS: Cai sữa
MĂ: Mức ăn
SS: Sơ sinh
CPTĂ: Chi phí thức ăn
CPTY: Chi phí thú y
TT: Tăng trọng
NXB: Nhà xuất bản
TAHH: thức ăn hỗn hợp
PTH: Phòng thí nghiệm

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

vii


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ


Trong 5 năm từ năm 2001-2005 đàn heo trong cả nước có tốc độ tăng trưởng nhanh,
tổng đàn từ 21,8 triệu con năm 2001 tăng lên 27,43 triệu con năm 2005, tăng bình
quân 6,3%/năm. Riêng Đồng Bằng Sông Cửu Long đạt 3,83 triệu con, tăng
7,1%/năm. Nhu cầu thịt heo trong nước và thế giới ngày càng tăng, nhất là sau khi
bùng phát dịch cúm gia cầm, nhu cầu thịt heo tính theo đầu người ở Việt Nam tăng
nhanh, từ 6% 1990 đến 2000 là 7,8% giai đoạn 2000 - 2005 và sẽ tiếp tục tăng cùng
với mức thu nhập ngày càng cao của người dân (Tổng Cục Thống Kê, 2006).
Tổng sản lượng thịt tiêu thụ trên thị trường thế giới thì khối thịt heo tiêu thụ rất lớn, để
sản lượng thịt trong nước tăng lên, đòi hỏi phải có những giống heo đúng tiêu chuẩn:
Tăng trong nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp cho một đơn vị sản phẩm, giá thành hạ, đáp
ứng yêu cầu của người tiêu dùng, … Bên cạnh đó việc gia nhập tổ chức thương mại
thế giới, đòi hỏi ngành chăn nuôi nước ta không ngừng cải tiến để nâng cao chất
lượng sản phẩm đủ sức cạnh tranh với các nước trên thế giới.

Trung

Trong chăn nuôi heo, thì chăn nuôi heo con theo mẹ và sau cai sữa là vấn đề đáng
quan tâm
và có
ý nghĩa
tế đối
với @
người
chăn
nuôi.
Hiệntập
nay hầu
những trại
tâm

Học
liệu
ĐHkinh
Cần
Thơ
Tài
liệu
học
và hết
nghiên
cứu
chăn nuôi và những hộ chăn nuôi đều có những biện pháp nuôi dưỡng riêng, song vẫn
chưa đạt hiệu quả như mong muốn khi tỷ lệ tiêu chảy, sự hao hụt ở heo con trong
thời gian theo mẹ chưa đươc khắc phục một cách có hiệu quả.
Được sự phân công của Bộ môn Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng
Dụng, Trường Đại học Cần Thơ, tôi tiến hành đề tài “Khảo sát khả năng sinh trưởng
của heo con theo mẹ tại trại heo giống Tà Niên – huyện Châu Thành A – tỉnh Kiên
Giang”.
Mục tiêu của đề tài:
Khảo sát sự tăng trưởng của 2 nhóm giống heo tại trại Tà Niên qua các giai đoạn : Sơ
sinh, 21 ngày tuổi và lúc cai sữa.
Theo dõi công thức giống heo nào có tốc độ tăng trưởng nhanh, hệ số chuyển hóa thức
ăn cho 1 kg tăng trọng thấp, chi phí thức ăn và thú y cho toàn thí nghiệm.

-1-


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.1 Giống heo và công tác giống
2.1.1 Giống heo

Trung

2.1.1.1 Giống heo nội
Heo Móng Cái: Có nguồn gốc ở vùng Móng Cái - Quảng Ninh, có 3 dạng hình heo
Móng Cái xương to, xương nhỡ và xương nhỏ, nhưng hiện nay chăn nuôi rộng rãi là
heo Móng Cái xương to và xương nhỡ. Ngoại hình có đặc điểm rõ: đầu đen, có đốm
trắng ở trán, lưng có vệt lang trắng hình yên ngựa, dáng thấp lưng yếu hơi võng, bụng
xệ, cổ nhiều ngấn, má bệu. Sinh trưởng khá nhanh, khối lượng con sơ sinh 0,5–
0,6kg/con, lúc 60 ngày tuổi 6,5–6,8kg, nuôi thịt 10 tháng đạt 60–80kg, tiêu tốn thức
ăn 5–6kg/kg tăng trọng (Bùi Đức Lũng, 2002).
Heo Ỉ: Là giống heo hướng mỡ nuôi phổ biến ở đồng bằng Sông Hồng, có hai dạng
hình Ỉ mỡ và Ỉ pha-heo có màu lông đen. Ngoại hình: lông, da có màu đen, chân thấp,
bụng xệ, thân hình thô, cổ nhiều ngắn, nhăn sâu, má sệ, lưng võng. Heo lớn chậm,
nhỏ, sơ sinh 0,4–0,5kg/con, 60 ngày tuổi 5–5,5kg, trưởng thành 70–75kg, chi phí thức
ăn 5–7kg/kg tăng trọng. Heo Ỉ nuôi tốt, ít bệnh, thịt ngon, thơm nhưng tỷ lệ nạc thấp
chỉ 32–34%, mỡ nhiều 42–45% (Bùi Đức Lũng, 2002).
Heo Cỏ: Là giống heo hướng mỡ nạc, nuôi phổ biến ở các Tỉnh khu 4 cũ và các Tỉnh
tâm
Học Duyên
liệu ĐH
Cầnbé Thơ
@ mõm
Tài liệu
học
vàchịu
nghiên
cứu

Miền Trung
Hải. Heo
chậm lớn,
dài, lông
đentập
tuyền,
kham khổ.
Khối lượng trưởng thành 35–40kg, nuôi thịt 11–12 tháng chỉ đạt 30kg. Tỷ lệ thịt móc
hàm thấp 40–50%, chịu đựng kham khổ cao với khí hậu khắc nghiệt và thức ăn hạn
chế. Hiện nay giống heo này có số lượng ngày một giảm do được thay thế bằng heo
Móng Cái và các loại heo khác (Phạm Sỹ Tiệp, 2004).
2.1.1.2 Giống heo ngoại
Heo Yorkshire: Là giống heo hướng nạc mỡ và nạc, lai tạo ở Anh từ thế kỷ 19, công
nhận giống 1851. Nhập vào nước ta từ các nước khác nhau như Liên Xô, Cuba, Nhật,
Anh, Pháp,… Giống heo này đuợc nuôi ở khắp các nước trên thế giới, bởi nó có khả
năng thích nghi cao hơn so với các giống nhập nội khác. Ngoại hình: lông, da trắng
tuyền, thân hình vững chắc, mình dài, lưng thẳng, đầu thanh, tai đứng hơi nghiêng,
bụng thon, lớn nhanh. Heo Yorkshire có 3 tầm vóc: đại bạch, trung bạch và tiểu bạch,
nuôi phổ biến ở nhiều nước, được thích nghi tốt. Ở Miền Nam thích nghi tốt, năm
1990 được nhà nước công nhận là giống Yorkshire Miền Nam. Khả năng chịu đựng
kham khổ tốt, sinh sản cao 11con/ổheo nuôi thịt 6-7 tháng tuổi đạt 85-95kg, tỷ lệ nạc
51–52%, chất lượng thịt tốt, heo cái trưởng thành 220–280kg, đực 330–380kg (Phạm
Sỹ Tiệp, 2004).

-2-


Luận văn tốt nghiệp

Trung


Heo Landrace: Đây là giống heo có lông da trắng, tầm vóc lớn, cổ dài, đầu thon nhỏ,
mõm dài nhỏ và thẳng, tai to dài che phủ hai mắt, mình dài, lưng thẳng, sườn tròn,
bụng gọn, phần sau nở nang, đùi nở nang cho nên thân hình trong giống như cái nơm.
Nhưng có thể chất kém vững chất, tầm vóc to nhưng 4 chân nhỏ, dễ bị bệnh về chân
và móng, nhưng hiện nay có những dòng Landrace cải tiến với 4 chân to và khoẻ như
Landrace Mỹ, Cannada... Vì đòn dài nên heo Landrace có đến 16-17 đôi xương sườn.
Heo cái, heo đực sử dụng làm giống lúc 7-8 tháng tuổi nặng trung bình khoảng 100110kg, lúc 2 năm tuổi heo đực đạt 220-230kgkg và heo nái khoảng 180-200kg, heo
nái đẻ 10-11con còn sống/lứa, bầy heo con sinh ra đều đặn, mau lớn và mau thành
thục (động dục lúc 6 tháng tuổi), heo thịt nuôi 6 tháng tuổi đạt 100kg, tỷ lệ nạc cao
56-57%, tiêu tốn thức ăn 2,9–3,5kg/kg tăng trọng và độ dày mỡ lưng trrung bình 2025mm (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Heo Duroc: Là giống heo có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, được công nhận vào năm 1860.
Ngoại hình có màu lông hung đỏ, sẫm hoặc nâu sẫm, độ trường mình vừa, 4 chân to
khoẻ và vững chắc ngực sâu rộng, mông vai phát triển tốt và cân đối, tai to nhưng
không rủ về phía trước, khả năng thích nghi kém với điều kiện khí hậu nóng ẩm. Khả
năng sinh sản: kém hơn nhiều so với heo Landrace và heo Yorkshire, số con đẻ ra ít 79con/lứa, khả năng tăng trọng nhanh, sử dụng thức ăn tốt và tiêu tốn thức ăn/1kg tăng
trọng thấp, tỷ lệ nạc cao 56-58%, chất lượng thịt tốt và thịt mềm do mô nạc xen lẫn
với môHọc
mỡ dắt
(Viện
Chăn
Nuôi Thơ
Quốc Gia,
tâm
liệu
ĐH
Cần
@ 2004).
Tài liệu học tập và nghiên cứu
Heo Pietrain: Xuất xứ từ Bỉ công nhận giống vào năm 1956. Màu lông, da trắng đan

xen từng đám đen-trắng loang không đồng đều trên cơ thể, trường mình, tai thẳng
đứng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, 4 chân thẳng, mông nở, đùi to, lưng rộng. Khả
năng thích nghi kém hơn hai giống heo Landrace và Yorkshire ở điều kiện nhiệt đới
nóng ẩm. Có gen yếu tim nên dể bị chết đột tử khi heo bị tác động của yếu tố stress.
Khả năng sinh sản: đẻ ít con (trung bình 8,3-10,1 con/ổ), có tỷ lệ nạc cao nhất trong
các giống heo ngoại (60-62% nạc) nhưng chất lượng thịt không cao, heo đực trưởng
thành đạt khối lượng 250-280kg, heo cái trưởng thành đạt khối lượng 180-200kg
(Phạm Sỹ Tiệp, 2004).
2.1.2 Công tác giống
2.1.2.1 Chọn heo giống
Muốn chọn heo làm giống ta phải căn cứ vào các đặc điểm sau: Heo phải có nguồn
gốc tốt (tiền sinh): Dựa vào gia phả của cha mẹ ông bà, cha (sai con, heo con mau
lớn), mẹ (sai con, nuôi con giỏi, mắn đẻ...). Ưu điểm đánh giá nhanh chóng, nhược
điểm giá trị của tài liệu có bị ảnh hưởng khi môi trường thay đổi. Ngoại hình tiêu
chuẩn cho giống heo được chọn ( heo cái sinh sản: Có ít nhất 12 vú, thẳng hàng). Khả
năng sinh trưởng: mau lớn, khỏe mạnh.... Khả năng sinh sản: Số heo con sơ sinh và
còn sống, số heo con cai sữa trên ổ phải nhiều (Võ Văn Ninh, 1999).
-3-


Luận văn tốt nghiệp

Trung

Chọn heo cái làm giống sinh sản
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2004) thì các tiêu chuẩn chọn lọc heo để làm nái
sinh sản cần có những tiêu chuẩn sau:
Heo thuộc giống mắn đẻ: Sự mắn đẻ của heo thể hiện trên số con heo đẻ ra, tỷ lệ nuôi
sống trên một ổ. Một ổ đẻ có 8–9 con nuôi sống đến cai sữa và một năm heo nái có từ
15–16 con là mức trung bình, dưới mức này là kém. Heo nái mắn đẻ phải đạt 1,8–2

lứa/ năm và khi phối giống một lần đã có chửa.
Heo có ngoại hình và thể chất tốt: Heo cái lai chọn giống phải trường mình, mông nở,
có từ 12 vú trở lên, có bộ khung vững vàng để bảo đảm sự bền vững của con giống.
Lông da trắng, có thể có bớt đen nhỏ trên da. Không chọn con có khuyết tật: Chân
yếu, lưng võng, âm hộ ngược, vì đây có thể là do hiện tượng đồng huyết, do di truyền
của bố mẹ.
Heo có nguồn gốc bố mẹ là giống tốt: Chọn con lai làm giống, nên cần biết cụ thể bố
mẹ thuộc giống gì, biết khả năng sinh sản của con mẹ, số con đẻ ra từng lứa, chỉ nên
chọn ở đàn có 8–10 con, không có hiện tượng còi cọc, to nhỏ trong đàn. Không chọn ở
lứa đẻ 5con/ ổ.
Heo có khối lượng thích hợp: Khối lượng cái được chọn lúc cai sữa 2–3 tháng tuổi
14–16 kg/ con ở heo ngoại, 7–8 tháng tuổi đạt 75– 80 kg/ con. Khối lượng heo nái lai
(F1) không quá 150–180 kg lúc trưởng thành, heo ngoại không quá 200 kg.
2.1.2.2Học
Nhân liệu
giống ĐH
lai Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tâm
Nhân giống thuần: Theo Trương Lăng (2000) nhân giống thuần là phương pháp giao
phối heo đực và heo nái cùng giống hoặc cùng dòng, tạo ra tính đồng nhất, duy trì
những đặc tính di truyền tốt sẵn có. Mục tiêu của phương pháp này là nhằm giữ thuần
chủng của một giống hoặc một dòng heo để có thể cho vào nhân giống lai. Sau đây là
một số công thức nhân giống thuần.
Đực Yorkshire x Nái Yorkshire
Đực Landrace x Nái Landrace
Đực Duroc x Nái Duroc
Nhân giống lai: Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), phải nhân giống
lai vì không có một giống nào có thể cung cấp hoặc thể hiện một cách đầy đủ các đặc
điểm tốt theo yêu cầu hoặc thị hiếu của người nuôi. Do đó phải kết hợp các đặc tính
đó ở các giống khác nhau bằng phương pháp nhân giống lai để tạo ra con lai có đặc

tính như mong nuốn. Đồng thời về di truyền có thể thế hệ sau vượt trội nhờ ưu thế lai.
Số lượng giống tham gia tuỳ thuộc vào chương trình lai, qui mô đàn giống cũng như
mục tiêu muốn đạt được. Trong thực tế số lượng giống tham gia 3-4 giống là tốt nhất.
bên cạnh đó số giống nền có sẳn tại địa phương cũng mang một ý nghĩa quan trọng,
nhất là đặc tính thích nghi tại điều kiện nuôi. Sự khác biệt của giống càng nhiều, nhất
là về mặt di truyền thì càng nâng cao năng suất, cải thiện hơn ở thế hệ con.
Một số công thức giống lai theo mục tiêu sản xuất thịt như sau:
-4-


Luận văn tốt nghiệp

Lai hai máu
Đực Landrace x Nái Yorkshire
Đực Duroc x Nái Yorkshire
Lai ba máu
Đực Duroc x Nái (Đực Landrace x Nái Yorkshire)
Lai bốn máu
Đực (Duroc x Pietrain) x Nái (Landrace x Yorkshire)
2.2 Đặc điểm sinh lý
2.2.1 Sinh lý sinh sản heo nái

Trung

Heo cái hậu bị thành thục vào khoảng 6 – 7 tháng tuổi khi heo cái đạt 65 – 70 kg. Vào
độ tuổi này heo chưa phát triển đầy đủ, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh, chưa dự
trữ dinh dưỡng cho thai phát triển. Những con heo tăng trưởng nhanh sẽ thành thục
sớm (Nguyễn Thiện, 2008).
Tỷ lệ thụ thai có liên hệ đến lần phối đầu hay tổng số lần phối giống. Tỷ lệ thụ thai lần
phối đầu tiên ở heo hậu bị và nái có thể chấp nhận được là 70%. Tỷ lệ thụ thai đánh

giá khả năng phối giống được thụ thai ở heo trong một năm (Trần Văn Phùng, 2005).
Khi phối giống, noãn được thụ tinh và hợp tử được tạ thành ở 1/3 của ống dẫn trứng.
Từ ngày thứ 10-12 trở đi, phôi tiết Estrogen ức chế Prostaglandin của tử cung, làm
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
cho thể vàng không bị hủy và tiếp tục tạo Progesterone để duy trì sự mang thai. Thời
kỳ thai bắt đầu từ ngày 30, khi phát hiện đặc trưng về giải phẩu sinh lý cơ thể. Đồng
thời hình thành tứ chi, mũi miệng,…, trọng lượng thai thường tăng gấp đôi từ ngày 80
đến khi đẻ (Trần Thị Dân, 2004 ).
Số con sơ sinh chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền thấp nhưng việc chọn lọc những
heo sai con giúp tăng số con sơ sinh trong ổ. Ngoài ra chương trình phối giống có ưu
thế lai sẽ làm tăng số con sơ sinh (Nguyễn Xuân Bình, 2008).
2.2.1.1 Tuổi động dục đầu tiên
Giống heo nội lên giống lần đầu lúc 4-5 tháng tuổi, heo lai F1 (50% máu ngoại và
50% máu nội ) lên giống lúc 6 tháng tuổi, heo ngoại thuần lúc 7 tháng tuổi. Không
phối giống thời kì này vì cơ thể heo chưa phát triển đầy đủ, chưa tích luỹ dinh dưỡng
nuôi bào thai và trứng chưa đều. Thường bỏ qua 1 chu kỳ động dục mới cho phối
giống. Tuy nhiên cũng không phối giống muộn sau 8 tháng tuổi, vì sẽ lãng phí thức
ăn, công chăm sóc nuôi dưỡng thêm 1 chu kỳ 21 ngày nữa, ảnh hưởng đến lợi của
người nuôi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.2.1.2 Chu kỳ động dục heo nái
Chu kỳ động dục kéo dài 18-21 ngày, nếu chưa cho phối giống hoặc phối giống chưa
có chửa thì chu kỳ sau sẽ được lặp lại. Heo nái nuôi con sau khi đẻ 3-4 ngày hoặc sau
320 ngày nuôi con thường có hiện tượng động dục trở lại, nhưng không cho phối vì bộ

-5-


Luận văn tốt nghiệp


máy sinh dục chưa phục hồi và trứng rụng chưa đều. Heo có chửa lúc này phải sản
xuất sữa nuôi con, đồng thời phải tích luỹ dinh dưỡng nuôi bào thai nên dễ bị sẩy thai
do heo con đang nuôi thúc vú. Sau khi cai sữa 3-5 ngày (heo con 45-50 ngày tuổi),
heo nái động dục trở lại. Cho phối lúc này heo dễ thụ thai, trứng rụng nhiều đạt số
lượng con cao, Tuổi đẻ lứa đầu tốt nhất là 12 tháng tuổi và không được quá 18 tháng
tuổi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.2.2 Tỷ lệ hao mòn ở heo nái khi nuôi con
So với lúc chửa chiếm 15-20%, nếu cao hơn cần xem lại chế độ nuôi dưỡng heo mẹ
trong thời kỳ nuôi con. Qua tỉ lệ trên có thể bỏ 1 chu kỳ động dục để nái lại sức và sử
dụng được lâu hơn. Đương nhiên sẽ thiệt hại về kinh tế vì phải nuôi thêm ngày, ảnh
hưởng đến chi phí và sức sản xuất của heo nái (Trần Văn Phùng, 2005).
2.2.3 Sinh lý tiết sữa

Trung

Sự tiết sữa của heo nái phụ thuộc vào: Giống, tuổi hay là lứa đẻ của nái, thời kỳ tiết
sữa trong chu kỳ, số lượng heo con trong lứa đẻ. Heo nái thường cho sữa từ 6–8 tuần
và sự sản xuất sữa ở cao điểm giữa tuần thứ ba và tuần thứ năm của chu kỳ cho sữa.
Trung bình lượng sữa sản xuất trong 8 tuần là 300–400 kg. Năng suất sữa hằng ngày
tăng theo số con bú, từ 0,9–1 kg cho mỗi heo con của ổ có 8 heo con và 0,7–0,8 kg
cho ổ có 9–12 con. Việc đo lường lượng sữa sản xuất của heo nái rất khó khăn nên
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
thường được tình dựa theo sự tăng trọng của heo con, mỗi kilogam tăng trọng cần 3–
3,5 kg sữa mẹ (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Lượng sữa trung bình mỗi ngày heo nái tiết ra khoảng 5–6 lít. Lượng sữa này được
tiết ra nhiều hay ít, tốt hay xấu phụ thuộc vào các yếu tố như di truyền của giống heo,
lứa đẻ, tuổi heo mẹ và lượng thức ăn tiêu thụ trong thời gian nuôi con. Sản lượng sữa
biến động tuỳ theo lứa đẻ, lượng sữa tăng dần từ lứa thứ 2, 3 và giảm dần từ lứa thứ 4
đến lứa thứ 6 (Nguyễn Xuân Bình, 2008).

Bảng 2.1: Thành phần sữa đầu của heo (tính theo tỉ lệ %)
Prôtêin

Sau khi đẻ
(ngày)

Vật chất
khô (%)

Mỡ (%)

Cazein
(%)

Albumin
Globalin (%)

Lactose
(%)

Khoáng
(%)

1

24,58

5,4

2,68


2,40

3,31

1,20

2

22,00

5,0

3,65

3,14

3,77

0,90

3

14,00

4,1

2,22

3,02


3,77

0,82

4

12,76

3,4

2,88

1,08

4,46

0,85

5

13,00

4,6

2,47

0,97

3,88


0,81

6

12,00

3,4

2,94

0,75

3,97

0,80

(Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền, 2000)

-6-


Luận văn tốt nghiệp

2.2.4 Sản lượng sữa heo nái
Theo Trương Lăng (2003), sản lượng sữa sau 8 ngày tăng gấp đôi, 10 ngày tăng gấp
3-4 lần, 55-60 ngày tăng gấp 15 - 20 lần. Heo con càng lớn, nhu cầu sữa càng nhiều,
nhưng lượng tiết sữa của heo mẹ lại giảm từ tuần thứ 3, tuần thứ 4 rõ rệt. Có heo mẹ
thiếu sữa ngay từ tuần lễ đầu, hoặc do con nhiều, sinh trưởng nhanh, tốc độ tăng trọng
cao, vú ít. Tuần thứ 3, do lượng sữa giảm nên không cung cấp đủ năng lượng cho heo

con, nên tập ăn sớm cho heo con.
Bảng 2.2: Sự thay đổi lượng sữa và thành phần sữa
Thành phần
Lượng sữa trung bình
Protein
Lipid
Lactose
Khoáng

Đơn vị
lít
%
%
%
%

Sữa đầu
15,56
9,53
3,84
0,85

6 ngày
7,4
12,8
3,14
2,99
0,71

29 ngày

4,40
5,68
2,81
1,59
0,81

(Trương Lăng, 2003)

Trung

Theo Trần thị Dân (2004), sản lượng sữa bình quân mỗi ngày là 5-8 kg. lượng sữa cao
nhất vào tuần thứ 3-5 rồi giảm dần đến kức thấp nhất ở tuần 9-10 sau khi sinh. Khi
thời gian chiếu sáng trong ngày tăng từ 8-16 giờ thì sản lượng sữa tăng 20%, trọng
lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi tăng 13% và tỷ lệ heo con sống tăng 10%. Khẩu phần
thiếu protein
cũng ĐH
làm giảm
suất@
sữa,Tài
việcliệu
thiếuhọc
protein
làmvà
chonghiên
các cơ chất
tâm
Học liệu
Cầnnăng
Thơ
tập

cứu
cung cấp năng lượng được phân phối đến mô mỡ mà không đến tuyến vú.
2.3 Đặc điểm sinh lý heo con
2.3.1 Khả năng điều hòa thân nhiệt
Theo hội chăn nuôi Việt Nam, (2005) yêu cầu nhiệt độ đối với heo con: Từ sơ sinh
đến 7 ngày tuổi: 32-340C, sau 7 ngày tuổi 29-310C.
Theo Trần Cừ (1972) ở heo sơ sinh do lớp vỏ đại não chưa hoàn chỉnh nên khả năng
điều hòa thân nhiệt của chúng rất kém. Khi có sự thay đổi đột ngột của môi trường,
heo con dễ bị tác động đưa đến sức đề kháng giảm, dễ mắc bệnh đặc biệt là rối loạn
tiêu hóa, tiêu chảy…. Ngoài ra, lớp mỡ dưới da heo con rất mỏng, chỉ chiếm 1% trọng
lượng cơ thể nên kả năng chống lạnh, giữ nhiệt cho cơ thể còn hạn chế, heo dễ mất
nhiệt, dễ bị bệnh.
2.3.2 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
Sau khi đẻ 8 ngày trọng lượng tăng gấp đôi, 10 ngày tăng gấp 3-4 lần, 55-60 ngày
tăng gấp 15-20 lần. Sơ sinh, dạ dày của heo con chỉ chứa được 4-5g sữa, 20 ngày tăng
gấp 4-6 lần, khi cai sữa tăng gấp 20-25 lần. Dung tích ruột non 100ml, 20 ngày tuổi
tăng 7 lần, tháng thứ 3 đạt 6 lít, 12 tháng đạt 20 lít. Ở ruột già, lúc sơ sinh dung tích

-7-


Luận văn tốt nghiệp

40-50 ml, 20 ngày tuổi đạt 100ml, tháng thứ 3 đạt 2 lít, tháng thứ 4 là 7 lít, tháng thứ
7 là 11-12 lít (Trương Lăng, 2003).
2.3.3 Khả năng hấp thụ dưỡng chất
Theo Trương Lăng (2004), ở heo con sơ sinh quá trình hấp thu immnoglobulin và
những tiểu phần protein khác của sữa mẹ bằng con đường chủ động chọn lọc hoặc
bằng ẩm bào. Nhờ đó immunoglobulin ngay những giờ đầu sau khi đẻ đã tăng trong
máu heo con (từ 3,5-4 đến 6-7%). Những tiểu phần protein sữa tuần hoàn trong máu

không gây nguy hiểm cho heo con vì trong thời gian này heo con chưa hoình thành
kháng thể của bản thân và protein đối với chúng không phải là kháng nguyên. Ở độ
tuổi này, khả năng các hợp chất đại phân tử thấm qua màng ruột heo hầu như bị ngưng
hoàn toàn. Tiêu hoá và hấp thu chất dinh dưỡng tiến hành chủ yếu ở dạ dày và ruột
non. Trong một ngày đêm dạ dày heo con phân giải 45% glucid, 50% protein, 20-25%
đường. Cả dạ dày và ruột non phân giải và hấp thu 85% đường, 87% protein, chỉ còn
không quá 10-15% ở ruột già.
2.3.4 Quá trình phát triển miễn dịch heo con

Trung

Theo Dương Văn Khê (1971) khả năng hấp thụ globulin của heo con đến tuần thứ 3
thì chấm dứt, lúc này heo con bắt đầu xuất ra kháng thể và tăng dần theo thới gian.
Sau 6 tuần hàm lượng globulin tăng dần và đạt mức bình thường khi heo đạt 6 tháng
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tuổi với trung bình là 6mg/100ml máu, cơ thể sản xuất IgA bắt đầu phát triển sau 3
tuần tuổi.
2.3.5 Sinh lý tiêu hóa
2.3.5.1 Tiêu hóa miệng
Theo Trương Lăng (2003), thức ăn ở miệng được hấp thu chủ yếu là đường glucose
nhưng với số lượng không đáng kể vì thời gian dừng lại không lâu. Tùy lượng thức
ăn, lượng tiết khác nhau. Thức ăn có phản ứng acid yếu và khô thì nước bọt tiết ra
mạnh, thức ăn lỏng thì giảm hoặc ngừng tiết dịch. Lượng nước bọt thay đổi tùy theo
số lần cho ăn, chất lượng thức ăn. Ăn chỉ một loại thức ăn kéo dài sẽ làm tăng nhiệm
vụ của một tuyết, gây ức chế, heo ít thèm ăn. Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, cả hai
tuyến hoạt động, không gây ức chế, vì vậy nên cho ăn nhiều loại thức ăn, đổi bữa ăn
heo sẽ thèm ăn, tiết nước bọt liên tục, giúp tiêu hóa tốt thức ăn.
2.3.5.2 Tiêu hóa ở dạ dày
Theo Hội Chăn Nuôi Việt Nam (2005), trong 2 tuần đầu acid chlohyric (HCl) tự do

chưa có trong dạ dày heo con, do đó chưa có tính kháng khuẩn, không bảo vệ được
đường tiêu hóa nên thường bị bệnh đường ruột như bệnh ỉa phân trắng. Ngoài ra trong
dạ dày ít HCl nên không đủ hoạt hóa Pepsinogen vì thế không thể tiêu hoá hết
protein, nhất là khi bú quá no dẫn đến bệnh tiêu chảy cho heo con.

-8-


Luận văn tốt nghiệp

Theo Trần Cừ (1972) sự hoạt động phân giải Protid ở dạ dày tăng chậm trong 2 tuần
đầu sau đó tăng nhanh, Pepsin tham gia vào một phần nhỏ vào hệ tiêu hóa. Khi heo ở
3–4 tuần tuổi, protein sữa được tiêu hóa chủ yếu do Trypsin, vẫn có tác dụng của
Pepsin nhưng rất ít. Trong dịch vị heo con còn có acid lactic và acid acetid đây cũng
là nhân tố hoạt hóa men Pepsinogen.
2.3.5.3 Tiêu hóa ở ruột
Tiêu hoá ở ruột nhờ tuyến tụy, enzyme trypsin trong dịch tụy thủy phân protein thành
acid amin. Thai càng lớn, hoạt tính enzyme trypcin càng cao và khi mới đẻ hoạt tính
rất cao. Độ kiềm của dich tụy tăng theo tuổi và cường độ tiết, hoạt tính enzyme
amylase đạt 1000 - 8000 đơn vị và giảm theo tuổi. Người ta nhận thấy bệnh thiếu máu
heo con không ảnh hưởng đến hoạt tính các enzyme, trừ enzyme manltase. Các
enzyme tiêu hoá trong dịch ruột heo con gồm: amino peptidase, Dipeptidase, Lipase
và Amylase. Trong một ngày đêm, heo con một tháng tuổi tiết dịch từ 1,2 - 1,7 lít; 3 5 tháng có từ 6-9 lít dịch. Lượng dịch tiêu hoá phụ thuộc vào tuổi và tính chất khẩu
phần thức ăn (Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt, 2007).
2.3.6 Sự phát triển của hệ thống enzym tiêu hoá

Trung

Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), mặc dù dung tích tăng lên rất nhanh
song hệ thống men lại chưa phát triển đầy đủ nhất là ở những tuần đầu sau khi đẻ, cụ

thể nhưHọc
sau: liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tâm
Men tiêu hóa tinh bột: Amylase do tuyến nước bọt tiết ra ở heo sơ sinh có hoạt lực
thấp, tăng cao nhất lúc 2-3 tuần tuổi sau đó lại giảm. Do các men tiêu hóa tinh bột như
vậy, cho nên khả năng tiêu hóa tinh bột của heo con trong 4 tuần đầu còn kém chỉ đạt
50 % lượng tinh bột ăn vào. Khoảng tuần 5-6 khả năng tiêu hóa tinh bột tương đối
hoàn thiện. Đây chính là yếu tố cần chú ý trong khi phối hợp khẩu phần cũng như chế
biến thức ăn để giúp cho heo con sử dụng được.
Men Lactase tiêu hóa đường Lactose có hoạt lực cao ngay từ khi sơ sinh, tăng cao
nhất ở tuần thứ 2 sau đó giảm nhanh chóng (phù hợp với đường Lactose trong sữa).
Men tiêu hóa mỡ (Lipase): Men này hoạt động mạnh ngay từ khi mới sinh ra và tương
đối ổn định trong suôt thời kỳ bú sữa.
Men tiêu hóa Protein: men Pepcin có ngay từ khi sơ sinh và tăng dần tới 5 - 6 tuần
tuổi, song không có chức năng tiêu hóa protein bởi vì ở dạng pepsinogen. Pepsinogen
cần có HCl ở dạng tự do để hoạt hóa nó biến thành dạng hoạt động. HCl do thiếu acid
này ở thời kỳ đầu sau khi mới sinh cho nên độ acid dịch vị của heo con thấp, vì vậy
khả năng hoạt hóa Pepsinogen kém. HCl tự do xuất hiện ở ngày tuổi 25 - 30 và tính
diệt khuẩn rõ ở ngày 40 - 50. Độ acid chung của dịch vị bình quân 0,3 - 0,4 % (heo
trưởng thành) biến động 0,1 - 0,5 %. Trong đó HCl tự do là 0,06 - 0,45 % chiếm 90 %
độ acid chung còn acid HCl liên kết chỉ chiếm 8 - 10 %.

-9-


Luận văn tốt nghiệp

2.3.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan tiêu hoá

Trung


Theo Trương Lăng (2003) thì các nhân tố sau thường ảnh hưởng đến hoạt động của cơ
quan tiêu hóa
2.3.7.1 Các loại thức ăn
Thức ăn nhiều nước làm giảm khả năng tiết nước bọt. Pha loãng tỷ lệ 1:3, ở dạng cháo
thì tuyến nước bọt hầu như không tiết. Cám gạo kích thích tiết dịch vị nhiều, độ acid
của dịch vị cũng cao hơn khoai sắn. Thức ăn rang thơm, ủ men tăng tiết dịch vị. Thức
ăn sống gây dịch tụy, dịch ruột tiết nhiều dịch vị, hoạt lực enzyme cũng cao hơn so
với cho ăn thức ăn chín.
2.3.7.2 Tỷ lệ các chất dinh dưỡng
Khẩu phần thức ăn kém cân bằng sẽ làm cho cơ quan tiêu hoá hoạt động căng thẳng
giảm đồng hoá thức ăn. Khẩu phần thiếu protein sẽ làm tăng hoạt động của cơ quan
tiêu hoá, thải nhiều nitơ theo dịch tiêu hoá, liên quan đến sự tăng lượng nitơ trao đổi
theo phân, dẫn đến heo con bị thiếu protein. So sánh, khi tăng protein trong khẩu phần
từ thấp (14% đối với heo 3-5 tháng tuổi, 12% đối với heo 5-6 tháng tuổi) lên cao (20%
với heo 3-4 tháng tuổi, 18% với heo 5-6 tháng) nhận thấy ở mức protein 20% heo tăng
trọng tốt hơn.
2.3.7.3 Cách cho ăn
Ăn nhiều bữa trong ngày (5 bữa so với 3 bữa) dịch vị tăng 79,43%, dịch tụy tăng
tâm
liệu
ĐHănCần
Thơmột@ngày
Tàiđêm
liệu
học
và nghiên
35,2%.Học
Ăn khô
so với

ướt trong
(tính
trên tập
1kg thức
ăn ăn vào)cứu

32% và dịch tiêu hóa tăng 12%. Heo con càng lớn, nhu cầu sữa càng nhiều, nhưng
lượng tiết sữa của heo mẹ lại giảm từ tuần thứ 3, tuần thứ 4 rõ rệt. Cho heo con ăn
sớm kích thích tiết dịch vị. Bộ máy tiêu hoá phát triển, ruột dài ra, tăng tiêu hoá, sinh
trưởng mau. Lượng Pepsin ở heo sơ sinh ít, tăng đều đặn trong khoảng 3-6 tuần tuổi.
Từ sơ sinh đến 20 - 35 ngày tuổi không tiết HCl, nhưng cho ăn sớm bằng ngũ cốc từ
14-20 ngày thì tiết HCl, giúp tiêu hoá tốt hơn.
2.3.8 Phương pháp tập cho heo con ăn sớm

Trần Thị Dân (2004), tập cho heo con ăn sớm và cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng
cho heo con là khâu quan trọng nhất để có thể đạt được năng suất chăn nuôi. Tập cho
heo con ăn sớm nhằm mục đích: Bổ sung chất dinh dưỡng cho heo con, tránh được
thời kỳ khủng hoảng xảy ra vào giai đoạn sau 3 tuần tuổi, do đó heo con phát triển
theo đúng qui luật của nó. Tạo điều kiện cho cơ quan tiêu hoá sớm hoàn thiện hơn, do
chức năng tiêu hoá phụ thuộc rất nhiều vào chủng loại cũng như số lượng chất dinh
dưỡng (thức ăn) đưa vào đường tiêu hoá. Bảo đảm được dinh dưỡng đầy đủ và cân
bằng hơn, bù đắp những yếu tố hạn chế ở sữa mẹ, khối lượng cai sữa chịu ảnh hưởng
57% từ thức ăn tập ăn, 38% từ sữa mẹ , 5% từ khối lượng sơ sinh.

- 10 -


Luận văn tốt nghiệp

2.3.9 Phương pháp cai sữa heo con

Theo Nguyễn Thanh Sơn và Nguyễn Quế Côi (2005), tuổi cai sữa heo con giống
ngoại có thể vào lúc 21, 28, 35 ngày tuổi là phụ thuộc vào điều kiện chăn nuôi của
từng cơ sở, tùng nơi,... Biện pháp cụ thể như sau: Không cai sữa heo con khi trong đàn
đang có heo con ốm. Giảm lượng thức ăn vào ngày cai sữa và một số ngày kế tiếp:
Ngày cai sữa giảm 1/2 lượng thức ăn so với ngày trước ngày cai sữa, ngày tiếp theo
giảm 1/3 lượng thức ăn so với ngày trước ngày cai sữa, ngày tiếp theo giảm 1/4 lượng
thức ăn so với ngày trước ngày cai sữa. Quan sát nếu thấy heo con không có vấn đề về
tiêu hoá thì cho ăn mức bình thường như trước ngày cai sữa, rồi tăng dần theo nhu cầu
của heo con, không chuyển đổi thức ăn đột ngột mà phải chuyển dần dần.
2.4 Nhu cầu dinh dưỡng của heo
2.4.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho heo nái

Trung

2.4.1.1. Nhu cầu về năng lượng
Nhu cầu năng lượng thức ăn của heo nái giai đoạn chữa phụ thuộc vào khối lượng cơ
thể, tăng trọng và yếu tố liên quan đến môi trường, quản lý. Nhu cầu năng lượng cho
heo nái nuôi con bao gồm nhu cầu duy trì là ≥ 110 Kcal DE/kgP0,75, nhu cầu tiết sữa
khoảng 2 Mcal DE/kg sữa (Lê Hồng Mận, 2000).
Mức năng lượng cung cấp còn tùy thuộc vào sức sản xuất sữa, trọng lượng nái có thể
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
mất trong giai đoạn nuôi con, số con trên ổ và số ngày nuôi con (Trần Thị Dân và
Nguyễn Ngọc Tuân, 2000).
2.4.1.2 Nhu cầu protein
Bảng 2.3: Nhu cầu acidamin không thay thế hàng ngày của heo nái nuôi con
Chỉ tiêu
Protein thô
Arg
His

Isoleu
Leu
Lys
Lysdễ hấp thụ
Met – Cys
Met – Cyst dễ hấp thụ
Phel – Tyr
Thr
Thr dễ hấp thụ
Tryp
Val

Heo nái nuôi con (g/ con/ ngày)
810
26,1
15,2
27,2
44,7
38,9
33,1
21,4
18,2
44,7
27,2
23,1
7,4
27,2

(NRC, 1998)
- 11 -



Luận văn tốt nghiệp

Ở heo nái tỷ lệ tiêu hoá biểu kiến thường là 0,8, do đó nhu cầu protein cho heo nái
bằng tổng số của nhu cầu duy trì và nhu cầu cho sản xuất sữa. Nhu cầu protein cho
duy trì được tính là 0,45g/ kg tăng trọng (W), trong sữa có chứa 57g protein. Hiệu quả
sử dụng của protein tiêu hoá là 0,7 và tỉ lệ của protein tiêu hoá của thức ăn là 0,8. Vậy
nhu cầu protein (g/ ngày) là: (0,45 W + 57Y)/ (0,7 x 0,8). Trong đó: Y là năng suất
sữa (kg/ngày), W là trọng lượng cơ thể heo nái (Dương Thanh Liêm et al., 2002).
2.4.1.3 Nhu cầu về chất khoáng
Những thí nghiệm cân bằng cho thấy rằng hiêu quả sử dụng của Ca và P lần lượt là
0,47 và 0,5. Sữa heo nái chứa 2,5g/ kg Ca và 1,7 g/kg P. Nếu heo nái sản xuất 8 kg
sữa mỗi ngày sẽ tiết 20 g Ca va 13,6 g P. Sự mất bắt buộc (g/100kgW) có thể là: Ca =
3,2 g/100kg thể trọng và P = 2 g/100kg thể trọng. Vậy mỗi heo nái có trọng lượng là
200kg có nhu cầu như sau: (3,2 x 2 + 8 x 2,5 )/ 0,47 = 56,2 g Ca/ ngày và (2 x 2 + 8 x
1,7)/ 0,5 = 35 g P/ ngày. Nếu heo nái ăn 6kg/ ngày cần cung cấp 9,4g Ca/ kg hay 0,94
% trong TĂHH và lượng P là 35g/ 6kg = 6g P/ kgTĂHH hay 0,6 % trong TĂHH
(Dương Thanh Liêm et al., 2002).
2.4.1.4 Nhu cầu dưỡng chất cho heo nái nuôi con
Bảng 2.4: Nhu cầu dưỡng chất cho heo nái nuôi con
Danh mục

Đơn vị

Thể trọng
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ kg@ Tài
Tăng trọng hàng ngày
Protein thô

TDN
Năng lượng tiêu hoá (DE)
Năng lượng trao đổi (ME)
Ca
P
Muối NaCl
Caroten
Sinh tố A
Sinh tố D
Sinh tố B1
Sinh tố B2
Sinh tố PP
Acid pantothenic
Sinh tố B12
Lượng TĂHH cho ăn hàng ngày

kg
%
%
Kcal
Kcal
%
%
%
mg
IU
IU
mg
mg
mg

mg
mg
kg

Nái cho sữa
Nái tơ
Nái rạ
160học tập 200
liệu
và nghiên
15
13
75
75
3300
3300
2970
2970
0,6
0,6
0,4
0,4
0,5
0,5
6,6
6,6
3300
3300
220
220

1,1
1,1
3,3
3,3
18
18
13
13
11
11
4,5 – 5,0
5,5 – 6,0

cứu

(Võ Văn Ninh, 2003)

Sự tiết sữa của heo nái phụ thuộc vào: Giống, tuổi hay là lứa đẻ của nái, thời kỳ tiết
sữa trong chu kỳ, số lượng heo con trong lứa đẻ. Heo nái thường cho sữa từ 6–8 tuần
- 12 -


Luận văn tốt nghiệp

và sự sản xuất sữa ở cao điểm giữa tuần thứ ba và tuần thứ năm của chu kỳ cho sữa.
Trung binh lượng sữa sản xuất trong 8 tuần là 300–400 kg. Năng suất sữa hằng ngày
tăng theo số con bú, từ 0,9-1,0 kg cho mỗi heo con của ổ có 8 heo con và 0,7-0,8 kg
cho ổ có 9–12 con. Người ta đo lường một heo nái chuẩn có trọng lượng 150 kg, đẻ 10
heo con, lượng tiết sữa là: tuần đầu (5 lít/ngày), tuần thứ tư (7 lít/ngày), nếu đẻ 12 con
thì đỉnh cao của sự tiết sữa có thể lên 8 lít/ngày. Sự thay đổi thành phần của sữa qua

kỳ cho sữa tương tự như ở bò, ngoại trừ hàm lượng chất béo tăng cao nhất ở giữa kỳ
cho sữa (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Ở heo nái cũng như các loài khác, hàm lượng lactose trong sữa gia tăng nhanh lúc gần
sinh. Vài nghiên cứu cho thấy lactose gia tăng nhanh chất này trong sữa. Tổng hợp
lipid xảy ra trước tổng hợp lactose và protein. Thành phần của sữa sẽ không khác nhau
giữa các bầu vú nếu các bầu vú được bú như nhau. Mỡ, protein và lactose lần lượt
chiếm 60%, 22% và 10% của tổng năng lượng trong sữa. Phần lớn các acid beo trong
sữa heo là acid beo 16-18 carbon và không bảo hòa. Tuy nhiên, chất béo của sữa chứa
nhiều loại acid béo hơn so với chất béo của cơ thể và có cả acid béo chuỗi ngắn (4-14
carbon). Sữa heo thiếu Fe và Cu dù khẩu phần heo mẹ đủ những chất này. Bởi vì các
chất trong tuyến vú chỉ xuất hiện trong vòng 2 ngày trước khi sinh, sự tích tụ các
kháng thể chỉ xảy ra trong 2 ngày cuối của thai kỳ, mỗi kilogam tăng trọng của heo
con cần 3– 3,5 kg sữa mẹ (Trần Thị Dân, 2004).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.4.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo con

2.4.2.1 Nhu cầu năng lượng
Heo sơ sinh đòi hỏi được cung cấp năng lượng ngay sau khi sinh, vì giảm glucose
huyết và đói là nguyên nhân chủ yếu gây chết ở heo sơ sinh (Trần Thị Dân, 2006).
Bảng 2.5: Nhu cầu năng lượng của heo con bú sữa ngày đêm
Tuần tuổi

Khối
lượng
heo (kg)

Tăng trọng
1 ngày
đêm (g)


Nhu cầu năng
lượng 1 ngày
đêm (Kcal)

1
2
3
4
5
6
7
8

2
3,5
5,4
7,9
10,9
13,6
16,3
20,4

172
227
295
263
481
476
450

522

750
1110
1530
2100
2650
3100
3500
4000

(Trương Lăng, 2003)

- 13 -

Năng lượng cung
cấp từ
Sữa mẹ Thức ăn
(kcal)
(kcal)
810
1050
1125
405
1125
975
1125
1525
1055
2045

480
2660
740
3260

Sự cung cấp
năng lượng
tinh theo sữa
mẹ (%)
108,0
95,0
73,5
53,0
42,4
34,0
24,0
18,5


Luận văn tốt nghiệp

Trung

Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), để có cơ sở bổ sung năng lượng cho heo
con cần căn cứ vào mức năng lượng được cung cấp từ sữa mẹ và nhu cầu của heo con,
từ đó quyết định mức bổ sung cho heo con. Như vậy, chỉ bắt đầu từ tuần tuổi thứ 3
heo con mới bắt đầu có nhu cầu bổ sung năng lượng và mức này ngày càng cao do sữa
mẹ cung cấp ngày càng giảm. Nguồn thức ăn cung cấp năng lượng: Đó phải là những
loại giàu năng lượng, dễ tiêu hóa như: ngô, gạo, cám mỳ, cám gạo loại 1. Ngoài ra còn
được bổ sung rau xanh để tăng tính ngon miệng cho heo con.

2.4.2.2 Nhu cầu glucid
Glucid là những chất chủ yếu đảm bảo năng lượng cho heo và tham gia vào cấu trúc
các mô của cơ thể. Những chất như đường, tinh bột, xơ v.v…là những chất đảm bảo
70 - 80% nhu cầu năng lượng của heo. So với các lứa tuổi khác, heo con có cường độ
trao đổi chất và năng lượng cao. Sau khi ra khỏi cơ thể mẹ, nguồn năng lượng mất từ
mẹ đột ngột, làm thân nhiệt heo con giảm xuống đột ngột. Khi mới sinh thân nhiệt heo
con đạt 38,9 - 39,1oC, 30 phút sau giảm xuống 36,7 - 37,1oC. Vì vậy trong vòng 1 giờ
sau khi sinh, nếu heo con được bú sữa đầu thì 8 - 12 giờ sau, thân nhiệt heo con sẽ
được ổn định. Qua nhiều tài liệu cho thấy, nhu cầu về năng lượng của heo con gồm có
nhu cầu về duy trì và nhu cầu sinh trưởng, phát triển.
2.4.2.3 Nhu cầu protein
Protein là cơ sở của sự sống, protein là chất cấu tạo nên các loại mô bào trong cơ thể,
đồng thời
cũng
là cấu
tạoCần
của những
hòaliệu
sự sống
nhưtập
hormon,
enzyme trong
tâm
Học
liệu
ĐH
Thơchất
@đều
Tài
học

và nghiên
cứu
cơ thể (Võ Văn Ninh, 2007).
Bảng 2.6: Nhu cầu amino acid hàng ngày của heo cho ăn tự do (90% VCK)
Chỉ tiêu
Arg
His
Isle
Leu
Lys
Met
Met + Cys
Phel
Phel + Tyr
Thr
Tryp
Val

5 - 10
2,7
2,1
3,7
6,6
6,7
1,8
3,8
4,0
6,2
4,3
1,2

4,6

Thể trọng heo (kg)
10 - 20
4,6
3,7
6,3
11,2
11,5
3,0
6,5
6,8
10,6
7,4
2,1
7,9

20 - 50
6,8
5,6
9,5
16,8
17,5
4,6
9,9
10,2
16,1
11,3
3,2
11,9


(NRC, 2000)

Theo Trương Lăng (2003), protein là nguyên liệu cấu tạo tế bào, có chứa đến 30 - 35
% protein. Protein do thức ăn đưa vào, tính protein tiêu hóa của từng loại thức ăn trên

- 14 -


Luận văn tốt nghiệp

đơn vị thức ăn (ĐVTĂ) tiêu chuẩn hàng ngày. Heo nái có thai cần 80 - 90g protein
tiêu hóa/ĐVTĂ. Heo nái nuôi con 100 - 110g, heo con tập ăn từ 120 - 130g protein
tiêu hóa / ĐVTĂ. Trong protein có nhiều acid amin. Có 2 loại acid amin: loại thay thế
và loại không thay thế được. Loại không thay thế được, cơ thể heo không tổng hợp
được phải lấy từ thức ăn vào là: Lys, Tryp, Thr, Phel, Met, Leu, Ile, Arg, His, Val.
Thiếu tryptophan heo con ngừng sinh trưởng, thể trọng giảm, hiệu quả sử dụng thức
ăn kém. Nhất là thiếu Lys, Lys là acid amin giới hạn số một của heo, giúp tổng hợp
thịt nạc. Phải cân bằng để tạo ra “protein lý tưởng” với hàm lượng tối đa Lys và các
acid amine khác để tăng năng suất gia súc.
2.4.2.4 Nhu cầu vitamin
Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), ở giai đoạn này heo con nhận vitamin
chủ yếu từ heo mẹ, sữa mẹ hầu như đã đáp ứng đủ nhu cầu của heo con.
Bảng 2.7: Nhu cầu vitamin hàng ngày của heo cho ăn tự do (90% VCK)
Chỉ tiêu

Trung

Vitamin A (IU)
Vitamin D3 (IU)

Vitamin E (IU)
Vitamin K (mg)
Biotin (mg)
tâm
Học liệu
Choline (g)
Niacin (mg)
Riboflavin (mg)
Thiamin (mg)
Vitamin B6 (mg)
Vitamin B12 (µg)

ĐH

5 - 10
1.100
110
8
0,25
0,03
Cần
0,25
7,50
1,75
0,50
0,75
8,75

Thơ


Thể trọng heo (kg)
10 - 20
20 - 50
2.412
1.750
278
200
20
11
0,93
0,50
@0,05
Tài liệu học0,09
tập
0,56
0,40
12,50
18,55
4,64
3,00
1,86
1,00
1,86
1,50
18,55
15,00

và nghiên cứu

(NRC, 2000)


Theo Trương Lăng (2000), cơ thể heo con cần vitamin cho sự phát triển và phòng
ngừa bệnh tật, như: vitamin A, vitamin B1, B12, vitamin C…tác dụng và hậu quả khi
heo con thiếu các vitamin như sau:
Vitamin A: Trong bào thai, thiếu vitamin A heo con có thể bị mù. Hàng ngày heo con
cần 2 - 300 đơn vị vitamin A cho 1 kg thể trọng. Nếu dùng caroten thì cần 55 - 60 mg
(tính trên 1 kg vật chất khô của khẩu phần). Heo con dưới 10 ngày tuổi, không có khả
năng chuyển hóa caroten thành vitamin A. Heo con 20 ngày tuổi mới chuyển hóa
được 25 - 30 %. Trong sữa đầu, vitamin A gấp 6 lần so với sữa thường, nên nhất thiết
phải cho heo con bú sữa đầu để nâng hàm lượng vitamin A trong cơ thể.
Vitamin nhóm B gồm: B1, B2, B5,B6, B12, colin, biotin: B1 tham gia quá trình trao đổi
chất, chống viêm dây thần kinh, khử cacboxit của acid piruvic. Thiếu B1 heo con bị
phù, viêm dây thần kinh, suy tim; B2 tham gia oxy hóa hoàn nguyên, oxy hóa đường,

- 15 -


×