Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

KHẢO sát đặc TÍNH SINH TRƯỞNG và TÍNH NĂNG sản XUẤT của cỏ LÔNG tây (brachiaria mutica) với các mức độ PHÂN bón KHÁC NHAU tại THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 53 trang )

TR ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

PHẠM CÔNG TH NH

KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH SINH TRƯỞNG VÀ TÍNH
N NG SẢN XUẤT CỦA CỎ LÔNG TÂY
(Brachiaria mutica) VỚI CÁC MỨC ĐỘ
PHÂN BÓN KHÁC NHAU TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Luận v n tốt nghiệp
Ngành: CH N NUÔI - THÚ Y

Cần Th , 05/2009


TR ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận v n tốt nghiệp
Ngành: CH N NUÔI - THÚ Y

Tên đề tài:

KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH SINH TRƯỞNG VÀ TÍNH
N NG SẢN XUẤT CỦA CỎ LÔNG TÂY
(Brachiaria mutica) VỚI CÁC MỨC ĐỘ
PHÂN BÓN KHÁC NHAU TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ


Giáo viên h ớng dẫn
Ts. Nguyễn V n Hớn

Sinh viên thực hiện:
Phạm Công Thịnh
MSSV: 3052468
LỚP: CN K31

Cần Th , 2009


TR ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN V N TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH SINH TRƯỞNG VÀ TÍNH
N NG SẢN XUẤT CỦACỎ LÔNG TÂY
(Brachiaria mutica) VỚI CÁC MỨC ĐỘ
PHÂN BÓN KHÁC NHAU TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ


Cần Th , ngày…. tháng…. n m 2009
2009
GIÁO VIÊN H ỚNG DẪN

Cần Th , ngày…. tháng…. n m
DUYỆT BỘ MÔN


TS. Nguyễn V n Hớn
Cần Th , ngày…. tháng…. n m 2009
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

Cần Th , 05/2009


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, các số liệu, kết quả
trình bày trong luận v n là trung thực và chưa từng được công bố trong bất của công
trình luận v n nào trước đây.

Cán bộ hướng dẫn

Tác giả luận v n


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận v n này gặp rất nhiều khó kh n thử thách, trước hết tôi xin chân
thành cảm n các Thầy Cô Khoa Nông Nghiệp & SH D Trường Đại học Cần Th
đã trang bị vốn kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi kính lời cảm n Thầy Ts. Nguyễn V n Hớn và Cô Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận v n này.
Tôi xin chân thành cảm n:
Anh Nguyễn Thiết đã nhiệt thành hướng dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện tốt cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tại phòng thức n.
Tôi c ng gửi lời cám n các bạn ở phòng thức n gia súc, các bạn lớp Ch n Nuôi
Thý Y K31 đã chia sẻ, động viên tôi trong suốt quá trình làm luận v n.
Và trên tất cả, tôi xin tỏ lòng biết n sâu sắc đối với gia đình, nhất là bố mẹ tôi. Họ
luôn bên cạnh và hỗ trợ hết mực cả về vật chất lẫn tinh thần cho tôi.

Sau cùng tôi xin tất cả mọi người nhận lời cám n đầy tâm tình và nhiệt thành của
tôi.


MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. i
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................. ii
DANH SÁCH HÌNH.............................................................................................. iii
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ....................................................................................... iv
Chư ng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
Chư ng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 2
2.1. HỌ HÒA THẢO .............................................................................................. 2
2.1.1. S lược về họ Hòa thảo ................................................................................. 2
2.1.2. Đặc tính thực vật ........................................................................................... 2
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thành phần và giá trị dinh dưỡng ..................... 2
2.1.4. Sự thu hoạch cỏ sẽ ảnh hưởng đến ................................................................ 3
2.2. CỎ LÔNG TÂY .............................................................................................. 3
2.2.1. Nguồn gốc ..................................................................................................... 4
2.2.2. Đặc điểm sinh vật học .................................................................................. 4
2.2.3. Đặc điểm sinh thái học .................................................................................. 5
2.2.4. Tính n ng sản xuất ........................................................................................ 5
2.2.5. Kỹ thuật trồng ............................................................................................... 5
2.2.6. Thành phần hóa học ...................................................................................... 7
Chư ng 3: PH ƠNG TIỆN VÀ PH ƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ....................... 8
3.1. ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM ............................................................................. 8
3.1.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................................. 8
3.1.2. Đất đai ........................................................................................................... 8
3.1.3. Nguồn giống .................................................................................................. 8
3.1.4. Phân bón ........................................................................................................ 8

3.2. PH ƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ...................................................................... 9
3.3. PH ƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM .............................................. 9
3.3.1. Bố trí thí nghiệm ........................................................................................... 9
3.3.2. Thời gian thu hoạch..................................................................................... 10
3.4. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ CÁCH THU THẬP SỐ LIỆU .................. 10
3.5. PH ƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .............................................................. 11


Chư ng 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................... 12
4.1. ĐẶC TÍNH SINH TR ỞNG ........................................................................ 12
4.1.1. Chiều cao cây của cỏ lông tây ..................................................................... 12
4.1.2. Tốc độ phát triển chồi của cỏ lông tây ........................................................ 15
4.1.3. Độ cao thảm của cỏ lông tây ....................................................................... 19
4.2. TÍNH N NG SẢN XUẤT CỦA CỎ LÔNG TÂY ....................................... 20
4.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CỎ LÔNG TÂY ..................................... 28
Chư ng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGH ................................................................ 32
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 32
5.2. ĐỀ NGH ....................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 33
PHỤ CH ƠNG


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
ADF: x acid
Ash: khoáng tổng số
CP: protein thô
CF: x thô
NDF: x trung tính
TPHH: thành phần hóa học
VCK, DM: vật chất khô


i


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của phân hóa học lên sự phát triển chiều cao cây của cỏ
Lông tây (cm) ..............................................................................................................12
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của phân hữu c lên sự phát triển chiều cao cây của cỏ
Lông tây (cm) ..............................................................................................................13
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của phân hóa học và phân hữu c lên sự phát triển chiều
cao cây của cỏ Lông Tây (cm) ....................................................................................15
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của phân hóa học lên tốc độ phát triển chồi của cỏ Lông
tây (cm) .......................................................................................................................16
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của phân hữu c lên tốc độ phát triển chồi của cỏ Lông
tây (cm) .......................................................................................................................17
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của phân hóa học và phân hữu c lên tốc độ phát triển
chồi của cỏ Lông Tây (cm) .........................................................................................19
Bảng 4.7: Ảnh hưởng của các nhân tố phân bón lên độ cao thảm của cỏ Lông
tây ở thời điểm thu hoạch lứa 6 ...................................................................................20
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của phân hóa học lên n ng suất của cỏ Lông tây ....................21
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của phân hữu c lên n ng suất của cỏ Lông tây .....................24
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của phân hóa học và phân hữu c lên n ng suất của cỏ
Lông tây ......................................................................................................................27
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của phân hóa học lên thành phần hóa học của cỏ Lông
tây ................................................................................................................................28
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của phân hữu c lên thành phần hóa học của cỏ Lông
tây ................................................................................................................................29
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của phân hóa học và phân hữu c lên thành phần hóa
học của cỏ Lông ..........................................................................................................30


ii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Cỏ lông tây .....................................................................................................3
Hình 2: Thân cỏ lông tây ............................................................................................4
Hình 3: Hoa cỏ lông tây ..............................................................................................4
Hình 4: Đặc điểm cỏ lông tây .....................................................................................4
Hình 5: Đồng cỏ lông tây ............................................................................................8

iii


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Ảnh hưởng của phân hóa học lên sự phát triển chiều cao cây của
cỏ Lông tây ..................................................................................................................12
Biểu đồ 4.2: Ảnh hưởng của phân hữu c lên sự phát triển chiều cao cây của
cỏ Lông tây ..................................................................................................................14
Biểu đồ 4.3: Ảnh hưởng của phân hóa học lên tốc độ phát triển chồi của cỏ
Lông tây ......................................................................................................................16
Biểu đồ 4.4: Ảnh hưởng của phân hữu c lên tốc độ phát triển chồi của cỏ
Lông tây ......................................................................................................................18
Biểu đồ 4.5: Ảnh hưởng của phân hóa học 1 lên n ng suất của cỏ Lông tây .............22
Biểu đồ 4.6: Ảnh hưởng của phân hóa học 2 lên n ng suất của cỏ Lông tây .............23
Biểu đồ 4.7: Ảnh hưởng của phân hữu c 1 lên n ng suất của cỏ Lông tây ..............25
Biểu đồ 4.8: Ảnh hưởng của phân hữu c 2 lên n ng suất của cỏ Lông tây ..............25
Biểu đồ 4.9: Ảnh hưởng của phân hữu c 3 lên n ng suất của cỏ Lông tây ..............26


iv


TÓM L ỢC
Thí nghiệm "Khảo sát đặc tính sinh tr ởng và tính n ng sản xuất của cỏ Lông tây
(Brachiaria mutica) với các mức độ phân bón khác nhau tại Thành phố Cần thơ"
với mục tiêu là tìm ra mức độ phân bón phù hợp nhất để cỏ Lông tây cho n ng suất
cao nhất và thành phần d ỡng chất tốt nhất.
Thí nghiệm đ ợc bố trí theo thể thức thừa số hai nhân tố (3 mức độ phân hữu cơ và
2 mức độ phân hóa học) với 6 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Nghiệm thức 1 (NT1): HC1*HH1
Nghiệm thức 2 (NT2): HC1*HH2
Nghiệm thức 3 (NT3): HC2*HH1
Nghiệm thức 4 (NT4): HC2*HH2
Nghiệm thức 5 (NT5): HC3*HH1
Nghiệm thức 6 (NT6): HC3*HH2
Nhân tố 2:
HC1: 10 tấn phân hữu cơ/ha/n m
HC2: 20 tấn phân hữu cơ/ha/n m
HC3: 30 tấn phân hữu cơ/ha/n m
Nhân tố 1:
HH1: 250 kg Urea (ha/n m), 500 kg Lân (ha/n m), 200 kg Kali (ha/n m)
HH2: 350 kg Urea (ha/n m), 750 kg Lân (ha/n m), 300 kg Kali (ha/n m)
Tất cả có 18 lô thí nghiệm, mỗi lô có diện tích 30m2.
Qua kết quả thí nghiệm chúng tôi ghi nhận nh sau
Mức độ phân hóa học ảnh h ởng có ý ngh a đến tốc độ phát triển chồi của cỏ lông
tây (Brachiaria mutica) đ ợc thể hiện qua số chồi ở nghiệm thức hóa học 2 cao hơn
mức độ hóa học 1 ở cả 3 lứa.
Mức độ phân hóa học có ảnh h ởng đến n ng suất chất xanh của cỏ lông tây

(Brachiaria mutica) khác nhau ở mức độ có ý ngh a thể hiện qua n ng suất chất
xanh ở nghiệm thức hóa học 2 cao hơn nghiệm thức hóa học 1 ở cả 3 lứa thí
nghiệm.
Ở mức độ HH2*HC2 cỏ lông tây sinh tr ởng và phát triển tốt, cho n ng suất chất
xanh tối u so với các mức độ còn lại, n ng suất chất xanh trung bình thu đ ợc qua
3 lứa ở mức HH2*HC2 là 18.80 tấn/ha/lứa, n ng suất chất khô và n ng suất
protein thô lần l ợt là 3.55 tấn/ha và 0.33 tấn/ha.


Hàm l ợng d ỡng chất của cỏ lông tây không bị ảnh h ởng nhiều bởi các mức độ
phân bón khác nhau. Trung bình giữa các nghiệm thức của 3 lứa hàm l ợng vật
chất khô, protein thô và xơ thô chúng tôi thu đ ợc là 20.15%, 9.44% và 33.62%.


Ch

ng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Thực tiễn sản xuất cho thấy số lượng gia súc phát triển tư ng đối đều trong n m
nhưng sản ph m trồng trọt, nguồn thức n chủ yếu cho động vật nuôi lại có sản
lượng biến động theo thời vụ không chủ động được nguồn thức n. Đối với ch n
nuôi trâu bò và các loại thú n cỏ khác, thức n xanh là nguồn thức n chính. Ngoài
ra, thức n xanh còn được sử dụng trong kh u phần heo và gia cầm và là nguyên
liệu để chế biến thức n gia súc. Để t ng giá trị tổng sản lượng việc trồng cỏ trong
hệ thống luân canh hoặc xây dựng những cách đồng cỏ nhân tạo cung cấp thức n
xanh là vấn đề quan trọng cấp thiết.
Những vấn đề quan tâm, đòi hỏi để phát triển đồng cỏ c ng như t ng n ng suất
đồng cỏ là cần phải biết quản lý và sử dụng đúng cách. Tuy nhiên muốn trồng cỏ có
hiệu quả kinh tế cao, giảm thiểu sự tổn thất không đáng có, người ch n nuôi không
thể chỉ dựa vào kinh nghiệm sẵn có của mình trong trồng trọt để ch n nuôi được mà

phải có một số hiểu biết tối thiểu về đặc tính sinh trưởng và tính n ng sản xuất của
giống cỏ trồng, nắm được một số kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
và c ng như tính n ng sản xuất của cỏ. Xuất phát từ thực tế trên và được sự đồng ý
của Khoa Nông Nghiệp & SH D trường Đại học Cần th , bộ môn Ch n nuôi mà
chúng tôi làm đề tài: “Khảo sát đặc tính sinh tr ởng và tính n ng sản xuất của cỏ
lông tây (Brachiaria mutica) với các mức độ phân bón khác nhau tại Thành phố
Cần thơ” với mục tiêu:
1. Đánh giá khả n ng thích nghi của cỏ lông tây (Brachiaria mutica) tại Thành Phố
Cần Th .
2. Khảo sát đặc tính sinh trưởng c ng như n ng suất của cỏ lông tây (Brachiaria
mutica).
3. Chọn ra được một mức độ phân bón hợp lý và cho hiệu quả tối ưu.

1


Ch

ng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. HỌ HÒA THẢO
2.1.1. S l ợc về họ Hòa thảo
Họ Hòa Thảo hay hòa bản (Graminae, Poaceae) có khoảng 700 chi, 10000 loài.
Đây là họ thực vật bao gồm những cây lư ng thực chính cho con người như, lúa mì,
bắp, lúa miến và những cỏ làm cây thức n gia súc chủ yếu (Nguyễn Thị Hồng
Nhân,2005).
Đa số cỏ Hòa Thảo đều sinh trưởng tốt vào mùa hè, ra hoa kết quả vào mùa thu và
gần như ít sinh trưởng (hoặc dừng lại, không sinh trưởng) vào mùa đông. Sang
xuân, cỏ Hòa Thảo phát triển nhanh và cho nhiều lá.
2.1.2. Đặc tính thực vật

Cây cỏ có thân rỗng, tròn hay dẹp. Lá được sắp xếp theo hai hàng đối diện dọc theo
thân và xen kẽ nhau. Lá gồm ba phần chính: phiến lá, bẹ lá và mép lá. Bẹ lá là phần
dưới của lá, thường mọc ôm lấy thân như một ống và thường xẻ dọc dài suốt bẹ lá.
Mép lá là phần nằm giữa bẹ lá và phiến lá, mép lá có thể là một miếng mỏng bao
lấy thân hay một lóng ngắn. Hoa gồm có hai v y gọi là lodicule, ba tiểu nhụy và
noãn sào với hai vòi nhụy. Nét đặc sắc của họ Hòa thảo là ở phát hoa. Đ n vị phát
hoa ở đây là một gié hoa thu ngắn lại gọi là épillets (gié hoa). Mỗi gié hoa có hai
v y ngoài gọi là đỉnh (glumes), kế đến là hai v y khác gọi là trấu (glumelles), trong
trấu có nhiều hoa mọc theo hai hàng. Ở nhiều loại Hòa thảo, đỉnh hay trấu mang
một lông to gọi là lông gai (arete). Trái thường không có vỏ và dính vào đầu trấu
thành một quả đặc biệt gọi là đỉnh quả. Rễ thuộc loại rễ chùm (Nguyễn Thị Hồng
Nhân,2005).
Ở trên mỗi đốt thì có lá, càng gần mặt đất bao nhiêu thì dóng càng ngắn, đốt càng
dày, lá càng nhiều. Do đó khi sử dụng cỏ Hòa Thảo phải để lại độ cao nhất định
(6cm) để tạo điều kiện cho cỏ tái sinh mạnh và thu được sản lượng lớn.
2.1.3. Các nhân tố ảnh h ởng đến thành phần và giá trị dinh d ỡng
Thành phần và giá trị dinh dưỡng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, những nhân tố
chủ yếu ảnh hưởng là:
+ Điều kiện sản xuất cây làm thức n
+ Giống cây

2


+ Thời k và kỹ thuật thu hoạch
+ Kỹ thuật chế biến và dự trữ
+ Các thành phần dinh dưỡng bị tiêu hao một phần trong quá trình ph i khô.
2.1.4. Sự thu hoạch cỏ sẽ ảnh h ởng đến
+ Chất bổ dưỡng có trong cỏ để cung cấp cho gia súc
+ N ng suất

+ Sự tồn tại lâu dài của đồng cỏ hay chóng bị tàn lụi
Cây cỏ từ khi trồng, n ng suất và thành phần giá trị bổ dưỡng sẽ t ng theo tuổi của
cây cỏ, chiều cao và đến lúc có bông, khi kết hột sẽ giảm dần: glucid, đạm, chất
béo, khoáng và sinh tố, số lượng nước.
2.2. CỎ LÔNG TÂY
Cỏ lông tây còn có tên gọi khác là cỏ lông para, tên khoa học: Brachiaria mutica. Ở
Ấn Độ người ta gọi cỏ lông para là cỏ nước hay cỏ trâu vì nó ưa nước và sinh
trưởng nhanh trong vùng đầm lầy. Loại này có mặt ở nước ta từ lâu, có khả n ng
chịu ngập úng, thích ứng với các vùng mưa nhiều, bồi tụ, ngập lụt, các bãi giữa và
bãi ven sông. Cỏ lông para hiện mọc hoang dã ở nhiều n i, nhất là dọc các triền
sông ngắn ở Trung bộ và Bắc bộ.Thân và lá cỏ lông tây mềm nên trâu bò rất thích
n. Tuy nhiên, khi cỏ già và vấy bùn, phân thì tính ngon miệng giảm rõ rệt. H n
nữa cỏ lông tây không chịu được dẫm đạp, do vậy chỉ nên trồng để thu cắt và cho n
tại chuồng (Phùng Quốc Quảng và Nguyễn Xuân Trạch, 2001).

Hình 1: Cỏ lông tây
3


Hình 2: Thân cỏ lông tây

Hình 3: Hoa cỏ lông tây

2.2.1. Nguồn gốc
Cỏ lông tây có nguồn gốc từ Brazin, Châu Phi và có nhiều ở các nước nhiệt đới
được đưa vào nước ta ở Nam Bộ n m 1875 và Trung Bộ n m 1930 rồi sau đó ra
Bắc Bộ.

Hình 4: Đặc điểm cỏ lông tây
2.2.2. Đặc điểm sinh vật học

Cỏ lông tây thuộc họ Hòa thảo, là loại cỏ sống lâu n m, thân có chiều hướng bò, có
thể cao 1,5m. Tuy nhiên bộ rễ không phát triển quá độ sâu 75cm. Thân nhiều, lá đều
có lông ngắn. Cành cứng, to, rỗng ruột, đốt dài 10-15cm, mắt hai đầu đốt có màu
trắng xanh. Các mắt ở đốt có khả n ng đâm chồi và n y rễ dài (Nguyễn Thiện,
2003). Thân và lá đều có lông ngắn. Lá dài 10-20cm, rộng 1-1,5cm, đầu nhọn như
hình tim ở gốc, phẳng và có ít lông ở mặt dưới, mép lá sắc. Bẹ lá dẹt, khía rãnh, có
lông trắng mềm, lưỡi bẹ ngắn, có nhiều lông. Cụm hoa hình chùy, dài 8-20cm,
4


thẳng đứng, gồm 8-20 bông đ n hay kép ở gốc dài 5-10cm.
2.2.3. Đặc điểm sinh thái học
Cỏ lông tây ưa nhiệt độ nóng m. Cỏ có thể sinh trưởng ở những vùng cao tới
1000m so với mực nước biển. Thích hợp với những vùng có lượng mưa cao nhưng
có thể tồn tại ở những n i có lượng mưa thấp 500mm/n m. Có thể sinh trưởng ở đất
đỏ, đất phèn, đất mặn…nhưng ưa đất phù sa, đồng bằng (Nguyễn Thiện, 2003). Cỏ
phát triển mạnh ở chỗ bùn lầy, chịu được ngập nước tới 60cm, nên xuất hiện nhanh
ở các bờ sông, suối, cống rãnh. Tại những n i này cỏ mọc rất khỏe và nhanh chóng
lẫn át cỏ dại.
2.2.4. Tính n ng sản xuất
Ở Brazin, cỏ trồng ở những điều kiện thuận lợi người ta có thể thu được 200
tấn/ha/n m cỏ tư i với 5 lần cắt.
Độ m của đất có ảnh hưởng nhiều đến n ng suất của cỏ. Ở vùng đất có độ m từ
20-28%, sản lượng từ 103-127 tấn/ha, còn ở đất có độ m 15-20% thì chỉ đạt 40-50
tấn/ha (Nguyễn Đ ng Khôi và Dư ng Hữu Thời, 1981).
Ở nước ta, đặc biệt trong vụ Đông Xuân cỏ lông tây phát triển tốt h n so với những
cây cỏ khác, nó cho chất xanh lên tới 40%, đây c ng là cây cỏ Hòa thảo trồng cung
cấp thức n xanh cho gia súc trong vụ đông. Do cỏ lông tây chịu được ngập lụt, sình
lầy, thung l ng, đất chua nên nó còn là cây cỏ trồng được ở những n i đất như vậy.
2.2.5. Kỹ thuật trồng

 Thời gian trồng
Thời gian trồng thích hợp loại cỏ này là từ tháng 3 đến tháng 9 và thời gian thu
hoạch là từ tháng 5 đến thàng 11 hàng n m. Chu k kinh tế 4-5 n m (Phùng Quốc
Quảng, 2001).
 Chu n bị giống
Có thể trồng bằng gốc hoặc hom thân nhưng thường bằng hom thân. Cỏ giống cắt ở
ruộng giống tốt 3-4 tháng tuổi không bị lẫn cỏ tạp. Sau khi cắt xén bỏ phần ngọn
non, nếu dài cắt thành từng đoạn 25-30cm, bó thành từng bó 5-7kg bằng dây mềm
để thân không bị dập nát. Dựng hoặc xếp thành đống nhỏ n i râm mát, tưới nước
giữ m để cỏ dễ nảy rễ (Nguyễn Thị Hồng Nhân, 2005).
 Yêu cầu và kỹ thuật làm đất
Cỏ ưa loại đất có độ m cao hoặc bùn lầy không chua mặn. Đất trồng phải được làm
sạch cỏ dại, sau đó cày bừa kỹ. Trên đất cạn phải làm đất thật t i nhỏ. Sau đó tiến
hành rạch hàng cách nhau 40-50cm và sâu khoảng 15cm (Phùng Quốc Quảng,
2001).
5


 Bón phân
Là bồi bổ lại những dưỡng chất và nguyên tố bị mất mát trong đất vì cây cỏ hấp thu
hay bị nước mưa hoặc thủy triều cuốn đi.
- Khuyến cáo dùng phân
Nguyên tắc dùng phân trên đồng cỏ thường phức tạp h n so với các loại hoa màu
một vụ/n m vì:
+ Trong suốt mùa t ng trưởng nhu cầu dinh dưỡng rất cao
+ Sản lượng thay đổi nhiều tùy điều kiện khí hậu và đất đai
+ Đồng cỏ thường bao gồm nhiều loại cỏ có độ tuổi khác nhau
+ Cách ch m sóc khác nhau tùy mức độ thu hoạch cỏ để ch n thả hay cỏ để cắt
hoặc cả 2 loại. Tất cả các yếu tố trên có ảnh hưởng đến lượng phân cần bón và hiệu
quả bón (Hoàng Minh Châu, 1998).

- Cách bón phân
Bón phân tùy loại đất, như đất acid bón thêm vôi, đất kém màu mỡ bón phân
chuồng hay phân hóa học (Nguyễn V n Tuyền, 1971).Vì vậy tùy theo độ chua của
đất, mỗi ha cần bón lót 0,5-1,0 tấn vôi bằng cách rải đều trước khi bừa lần cuối hoặc
trước khi rạch hàng trồng. Trung bình cho 1ha đất trồng cỏ bón như sau: phân
chuồng hoai mục 15-20 tấn, supper lân 250-300kg, sulfat kali 150-200kg. Các loại
phân trên bón lót toàn bộ theo hàng trồng cỏ. Hàng n m có thể sử dụng
400kg/urê/ha chia đều cho bón thúc và sau mỗi lần thu hoạch (Phùng Quốc Quảng
và Nguyễn Xuân Trạch, 2003).
 Cách trồng và ch m sóc
Sau khi chu n bị đất xong tiến hành trồng bằng cách đặt các bụi cỏ theo hàng kiểu
áp tường, bụi cách nhau 20-25cm, mỗi bụi2-3 hom, lấp đất dày 5-6cm kín 2/3 hom
giống. Lượng cỏ trồng hết 1,5-1,8 tấn/ha. Khi trồng 25-30 ngày xới vỡ váng và diệt
cỏ dại. Hàng n m vào đầu mùa mưa bón thúc phân rồi dùng bừa 1-2 lần làm cho đất
t i xốp, rứt bớt phần rễ và thân cỏ già đồng thời làm cho phân bón lọt xuống dễ
dàng. Mỗi n m đánh bỏ cây lùm bụi và diệt cỏ dại 1-2 lần.
 Thu hoạch và sử dụng
- Thu hoạch
Từ lúc gieo trồng cho đến lần thu hoạch đầu tiên nên để chậm lại thêm một thời
gian ngắn chừng vài tuần để cỏ mọc cứng cáp, bộ rễ có đủ thời gian phát triển
6


mạnh, như vậy bụi cỏ mới đủ sức phát triển tốt cho những lứa sau.
Sau khi trồng được 45-60 ngày thì thu hoạch lứa đầu, các lứa thu hoạch tiếp theo cắt
cách nhau 30-35 ngày. Khi thu hoạch nên cắt chừa gốc lại một đoạn khoảng 510cm.
- Sử dụng:
Cỏ lông tây không chịu được dẫm đạp do vậy chỉ nên trồng để thu cắt làm thức n
tại chuồng hay ủ chua (Phùng Quốc Quảng và Nguyễn Xuân Trạch, 2003).
2.2.6. Thành phần hóa học


Giá trị dinh d ỡng, %VCK
Loại cỏ

VCK
Ash

CP

EE

Lông tây(1)

18,38

11,82

10,63

5,03

Lông tây(2)

2,81

10,94

9,10

3,14


Lông tây(3)

20,55

8,68

9,15

Nguồn: (1) Nguyễn Hải Phú, 2004
(2)

Trư ng Ngọc Ý, 2007

(3)

Nguyễn Kim Hiền, 2008

7

CF

33,32


Ch

ng 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

3.1. ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM

3.1.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 05/2008 đến tháng 03/2009 tại phường Long
Hòa, Quận Bình Thủy, Thành Phố Cần Th .
3.1.2. Đất đai
Đất dùng làm thí nghiệm là đất vườn bị ngập nước, được làm sạch cỏ dại, cuốc xới
lên, phân lô, đánh rãnh, các rãnh cách nhau 40cm và bón lót bằng phân trùn quế.
Thí nghiệm được tiến hành vào mùa mưa.
3.1.3. Nguồn giống
Cỏ lông tây dùng làm giống được lấy từ khu II trường Đại Học Cần Th , chọn
những cây trưởng thành, to, mạnh, tư i xanh và có nhiều lông. Bỏ phần quá non
c ng như quá già, phần còn lại chặt thành hom dài khoảng 20-30cm, đảm bảo mỗi
hom có từ 2-3 mắt. Tưới nước giữ m qua đêm rồi mới đem đi trồng.

Hình 5: Đồng cỏ lông tây
3.1.4. Phân bón
Sử dụng phân trùn quế và chỉ bón lót một lần trước khi trồng.
Phân hóa học thì mua tại của hàng phân bón gồm các loại phân đ n gồm: Urea (N),
Super lân (P) và Sulfat kali (K). Phân hóa học được mua từ cửa hàng bán phân bón,
8


bón trước thu hoạch 15 ngày với 2 mức độ hóa học: mức độ hóa học 1 là 20,83 kg
Urea/ha, 41,67 kg Lân/ha và 16,67 kg Kali/ha và mức độ hóa học 2 là 29,17 kg
Urea/ha, 62,5 kg Lân/ha và 25 kg Kali/ha.
3.2. PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM
Dụng cụ thí nghiệm ngoài đồng: sổ ghi chép, dao, liềm, cuốc, xẻng, thước dây, dây
nilon, thùng tưới nước, cân đồng hồ…
Dụng cụ phân tích trong phòng thí nghiệm: dao, thớt, kéo, máy nghiền mẫu, cân
phân tích, tủ sấy, bộ công phá và chưng cất đạm, giấy lọc CF, các loại hóa chất…
3.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIệM

3.3.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo thể thức thừa số hai nhân tố (3 mức độ phân hữu c và
2 mức độ phân hóa học) với 6 nghiệm thức và 3 lần lặp lại (có tất cả 18 lô thí
nghiệm).
Nghiệm thức 1 (NT1): HC1*HH1
Nghiệm thức 2 (NT2): HC1*HH2
Nghiệm thức 3 (NT3): HC2*HH1
Nghiệm thức 4 (NT4): HC2*HH2
Nghiệm thức 5 (NT5): HC3*HH1
Nghiệm thức 6 (NT6): HC3*HH2
Nhân tố 1:
HH1: 250kg Urea (ha/n m), 500kg Lân (ha/n m), 200kg Kali (ha/n m).
HH2: 350kg Urea (ha/n m), 750kg Lân (ha/n m), 300kg Kali(ha/n m).
Nhân tố 2:
HC1: 10 tấn phân hữu c /ha/n m.
HC2: 20 tấn phân hữu c /ha/n m.
HC3: 30 tấn phân hữu c /ha/n m.
Tổng diện tích đất thí nghiệm là 540 m2 với mỗi lô thí nghiệm là 30 m2.
3.3.2. Thời gian thu hoạch
Thời gian thu hoạch giữa các lứa là 45 ngày.
9


3.4. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ CÁCH THU THẬP SỐ LIỆU
Các chỉ tiêu về đặc tính sinh trưởng: chiều cao (chiều cao cây, độ cao thảm khi thu
hoạch), tốc độ n y chồi (số chồi/bụi) và lấy 30% tổng số bụi/lô, không chọn những
bụi ở hàng đầu, hàng bìa. Thời gian mỗi lần lấy chỉ tiêu cách nhau 15 ngày.
Chỉ tiêu về n ng suất: n ng suất chất xanh, n ng suất chất khô, n ng suất protein thô
và thành phần giá trị dinh dưỡng: DM, Ash, CP, CF.
Các chỉ tiêu theo dõi và cách lấy dữ liệu

Chỉ tiêu

Cách lấy dữ liệu

Sự nảy chồi (số
chồi/bụi)

Đếm số chồi trên bụi ở 15, 30, 45 ngày sau khi cắt đối với lứa
4, lứa 5, lứa 6.

Chiều cao cây
(cm)

Đo từ mặt đất đến chỗ tận cùng khi vuốt thẳng lá ở 15, 30, 45
ngày sau khi cắt đối với lứa 4, lứa 5, lứa 6.

Độ cao thảm (cm)

Đo từ mặt đất đến chỗ tận cùng khi không vuốt thẳng lá, đo ở
5 điểm: 4 điểm ở 4 góc và 1 điểm ở giữa lô, đo trước khi thu
hoạch.

N ng suất chất
xanh (tấn/ha/lứa)

Cân trọng lượng cỏ sau khi cắt trong mỗi lô để tính n ng suất
chất xanh, sau đó qui đổi ra tấn/ha/lứa. Thu hoạch lúc 8-9 giờ
sáng lúc trời nắng ráo.

N ng suất chất

khô (tấn/ha/lứa)

N ng suất chất khô = % vật chất khô * n ng suất chất xanh.

N ng suất protein

N ng suất protein = n ng suất chất khô * % CP.

Giá trị dinh dưỡng Lấy mẫu sấy đem nghiền sau đó đem phân tích xác định hàm
lượng DM, CP, Ash, CF.
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
T t c các s li u sau khi thu th p đ c x lý theo ph ơng pháp th ng kê sinh
h c. Dùng ch ơng trình Minitab version 13.2 b ng s phân tích ph ơng sai c a
General Linear Model.

10


Ch

ng 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN

4.1. ĐẶC TÍNH SINH TRƯỞNG
4.1.1. Chiều cao cây của cỏ lông tây
Ảnh hưởng của phân hóa học lên sự phát triển chiều cao cây của cỏ lông tây

Bảng 4.1: Ảnh h ởng của phân hóa học lên sự phát triển chiều cao cây
của cỏ lông tây (cm)
Nghiệm thức
Lứa


SE

P

HH1

HH2

4

122,20

123,66

2,14

0,64

5

107,12

109,37

1,91

0,42

6


139,09

146,01

3,69

0,21

HH1: hoá học 1
HH2: hoá học 2

Biểu đồ 4.1: Ảnh h ởng của phân hóa học lên sự phát triển chiều cao cây của cỏ lông tây

11
Ảnh hưởng của phân hóa học lên sự phát triển chiều cao cây của cỏ lông tây được


thể hiện ở bảng 4.1, qua kết quả cho thấy ảnh hưởng của 2 mức độ phân hóa học lên
sự phát triển chiều cao cây của cỏ lông tây khác nhau không có ý ngh a (P>0,05).
Mức độ HH2 thì ở lứa 6 cao nhất là 146,01 cm kế đến là lứa 4 là123,66 cm và thấp
nhất ở lứa 5 là 109,37 cm. Ở các lứa với nhau thì mức HH2 luôn cao h n mức HH1
ở cả 3 lứa, cụ thể là ở lứa 4 mức HH2 (123,66 cm) cao h n so với mức HH1(122,20
cm), tư ng tự thì ở lứa 5 mức HH2 (109,37 cm) cao h n so với mức HH1 (107,12
cm) và ở lứa 6 mức HH2 (146,01 cm) cao h n so với mức HH1 (139,09 cm). Riêng
chiều cao cây ở lứa 6 mức HH2 (146,01 cm) cao h n so với các lứa và các nghiệm
thức nhưng thấp h n so với Trư ng Ngọc Ý (2007) trồng ở những khoảng cách
khác nhau. Biểu đồ 4.1 thấy rõ chiều cao cây gần bằng nhau ở hai mức độ phân hóa
học.
Ảnh hưởng của phân hữu c lên sự phát triển chiều cao cây của cỏ lông tây


Bảng 4.2: Ảnh h ởng của phân hữu c lên sự phát triển chiều cao cây
của cỏ lông tây (cm)
Nghiệm thức
Lứa

SE

P

HC1

HC2

HC3

4

117,40

124,44

126,94

2,62

0,06

5


106,41

109,01

109,31

2,34

0,64

6

142,78

144,29

140,58

4,52

0,85

HC1: phân bón hữu cơ 1
HC2: phân bón hữu cơ 2
HC3: phân bón hữu cơ 3

Qua kết quả ở bảng 4.2 cho thấy ảnh hưởng của 3 mức độ phân hữu c lên chiều
cao cây của cỏ lông tây khác nhau không có ý ngh a (P>0,05). Có thể giải thích là
phân hữu c chỉ bón một lần trước khi trồng đến các lứa 4, lứa 5, lứa 6 thì hàm
lượng phân hữu c còn ít và đã cung cấp dưỡng chất cho các lứa trước. Ở mức HC1

thì chiều cao cây cao nhất ở lứa 6 (142,78 cm) kế đến là lứa 4 (117,40 cm) và thấp
nhất ở lứa 5 (106,41 cm). Tư ng tự mức HC2 cao nhất ở lứa 6 (144,29 cm) rồi đến
lứa 4 (124,44 cm) và thấp nhất ở lứa 5 (109,01 cm). Còn ở mức độ HC3 cao nhất là
lứa 6 (146,58 cm) kế đến lứa 4 (126,94 cm) và thấp nhất là lứa 5 là 109,31 cm. Đối
12


×